Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông việt bắc tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN MINH THU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VIỆT BẮC TỈNH LẠNG SƠN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG THỊ THANH HUYỀN

HÀ NỘI – 2013

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Ban lãnh đạo và các thầy cô giáo trường Đại học giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo Sở giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn, cán bộ và giáo
viên trường THPT Việt Bắc Thành phố Lạng Sơn, Trường THPT Đồng Đăng
Huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Luận văn là sự thể hiện kết quả học tập nghiên cứu của tác giả và sự tận
tâm giảng dạy, giúp đỡ động viên của quý Thầy Cô giáo truờng Đại học Giáo
dục- Đại học Quốc gia Hà Nội, sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo Sở giáo


dục và Đào tạo Lạng Sơn, cán bộ và giáo viên trường THPT Việt Bắc thành
phố Lạng Sơn đã cung cấp thông tin và tham gia nhiều ý kiến quý báu.
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến PGS.TS Đặng Thị Thanh
Huyền đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình hoàn thành luận văn.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, thực tiễn công tác là vô cùng
phong phú, sinh động và có nhiều vấn đề cần giải quyết, chắc chắn luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả rất mong sự đóng
góp chân thành của các thầy giáo, cô giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng
nghiệp và bạn đọc để luận văn này có giá trị thực tiễn và hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Thu


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BGH

: Ban giám hiệu

CBGV

: Cán bộ giáo viên

CBQL

: Cán bộ quản lý




: Cao đẳng

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐH

: Đại học

ĐHSP

: Đại học sư phạm

GD

: Giáo dục

GD-ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh


HSG

: Học sinh giỏi

NLSP

: Năng lực sư phạm

PPDH

: Phương pháp dạy học

QLGD

: Quản lý giáo dục

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

XH

: Xã hội



MỤC LỤC
Trang
Lợi cảm ơn .................................................................................................. i
Danh mục viết tắt ........................................................................................ ii
Mục lục........................................................................................................ iii
Danh mục các bảng ..................................................................................... vi
Danh mục các sơ đồ .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................................... 5
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................... 5
1.2. Một số khái niệm ................................................................................. 7
1.2.1. Quản lý Biện pháp quản lý ............................................................... 7
1.2.2. Năng lực dạy học .............................................................................. 10
1.2.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học ............................................................. 10
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên trong trường THPT......... 10
1.3. Đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục phổ thông .................................. 14
1.3.1. Chủ trương đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đổi mới
phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh .... 14
1.3.2. Trách nhiệm của Sở GD&ĐT, nhà trường, tổ chuyên môn và
giáo viên trong thực hiện đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và
kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục học sinh ............................................... 20
1.4. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên ...................................................... 22
1.4.1. Quy định về chuẩn hoá...................................................................... 22
1.4.2. Các nội dung của Chuẩn nghề nghiệp .............................................. 23
1.4.3. Các vấn đề chuẩn hoá của năng lực dạy học .................................... 27
1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ...................................................... 30
1.5.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học .............................................. 30

1.5.2. Nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên THPT ............................................................................. 31
1.5.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên
đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ........ 32
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................... 36


Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VIỆT BẮC TỈNH LẠNG SƠN ........................
2.1. Đặc điểm địa phương và quá trình phát triển của trường THPT
Việt Bắc .......................................................................................................
2.1.1. Đặc điểm tình hình Thành phố Lạng Sơn ........................................
2.1.2. Sơ lược sự hình thành và phát triển của trường THPT Việt Bắc
2.1.3. Quy mô, chất lượng đào tạo của trường THPT Việt Bắc .................
2.2. Thực trạng về đội ngũ giáo viên và năng lực dạy học của giáo
viên trường THPT Việt Bắc .......................................................................
2.2.1. Số lượng, trình độ đào tạo .................................................................
2.2.2. Độ tuổi ..........................................................................................
2.2.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên ........................................
2.2.4. Thực trạng về năng lực dạy học của giáo viên trường THPT
Việt Bắc so với yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên ..............................
2.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên
trường THPT Việt Bắc theo chuẩn của Bộ GD&ĐT ..................................
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng
của hoạt động bồi dưỡng giáo viên ............................................................
2.3.2. Thực trạng về lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học ..............
2.3.3. Nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ......................................
2.3.4. Phương pháp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ................................
2.3.5. Hình thức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên

2.4. Kết quả điều tra thực trạng về nhận thức đối với các nội dung bồi
dưỡng của trường THPT Việt Bắc ..............................................................
2.5. Kết quả điều tra về sự đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên
đối với phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học .....................................
2.6. Kết quả điều tra về sự đánh giá của cán bộ, giáo viên đối với các
hình thức bồi dưỡng của trường THPT Việt Bắc .......................................
2.7. Thực trạng xây dựng đội ngũ cốt cán ..................................................
2.8. Thực trạng về các điều kiện cho công tác bồi dưỡng năng lực dạy
học giáo viên ..............................................................................................
2.9. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt đông bồi dưỡng năng
lực dạy học cho đội ngũ giáo tại trường THPT Việt Bắc ..........................
2.9.1. Mặt mạnh .........................................................................................
2.9.2. Hạn chế..............................................................................................
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................

39
39
39
41
43
46
46
47
48
52
58
58
59
60
60

60
61
66
69
72
73
75
75
76
78


Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VIỆT BẮC TỈNH LẠNG SƠN
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất các biện pháp ...............................
3.1.1. Định hướng về quản lý hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ giáo
viên Trường THPT Việt Bắc ......................................................................
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ..........................................................
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho đội ngũ giáo viên Trường THPT Việt Bắc ...................................
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo
viên về bồi dưỡngnăng lực dạy học theo chuẩn nghề nghiệp ....................
3.2.2. Biện pháp 2: Sử dụng các phương pháp quản lý để quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên theo chương
trình phù hợp ..............................................................................................
3.2.3. Biện pháp 3: Xác định đúng nội dung cần bồi dưỡng ......................
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học
gắn với đổi mới chương trình giáo dục THPT ............................................
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng của

giáo viên. .....................................................................................................
3.2.6. Biện pháp 6. Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
cốt cán ......................................................................................................................
3.2.7. Biện pháp 7: Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng
lực dạy học của giáo viên ............................................................................
3.3. Khảo nghiệm tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp quản
lý đã được đề xuất .....................................................................................
3.3.1. Các bước trưng cầu ý kiến ...............................................................
3.3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến ...................................................................
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................
1. Kết luận ...................................................................................................
2. Khuyến nghị ...........................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................

80
80
80
81
83
83

87
90
93
94
96
98

99

99
100
102
104
104
105
107
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 110


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Số liệu về giáo dục của thành phố Lạng Sơn năm 2012 ...........30
Bảng 2.2. Qui mô về học sinh Trường THPT Việt Bắc các năm học từ
2008 – 2013 .................................................................................................43
Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục các năm học từ 2008-2013 .......................44
Bảng 2.4: Số HSG giỏi và đỗ ĐH – CĐ ....................................................46
Bảng 2.5 : Cơ cấu và trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên Năm 2013 ...............46
Bảng 2.6 : Thống kê độ tuổi của đội ngũ giáo viên ....................................47
Bảng 2.7: Tổng hợp đánh giá xếp loại phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống của giáo viên trường THPT Việt Bắc............................................49
Bảng 2.8 : Tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại chuyên môn .....................50
Bảng 2.9: Kết quả do Giáo viên tự đánh giá năm học 2012-2013
53
Bảng 2.10: Kết quả do Tổ chuyên môn và Hiệu trưởng đánh giá .............53
Bảng 2.11. Kết quả điều tra khảo sát về tầm quan trọng của hoạt động
bồi dưỡng NLSP cho GV THPT ................................................................58
Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá của giáo viên về việc lập kế hoạch bồi
dưỡng năng lực dạy học giáo viên của trường THPT Việt Bắc theo chuẩn
nghề nghiệp.........................................................................................................................59

Bảng 2.13. Xác định điểm số cho các mức độ đánh giá .............................61
Bảng 2.14. Thực trạng nhận thức mức độ cần thiết của các nội dung
bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên.................................................................62
Bảng 2.15. Thực trạng nhận thức mức độ thực hiện các nội dung bồi
dưỡng cho đội ngũ giáo viên .......................................................................63
Bảng 2.16. Thực trạng nhận thức mức độ tác dụng nội dung bồi
dưỡng cho đội ngũ giáo viên .......................................................................64
Bảng 2.17. Kết quả nhận thức mức độ cần thiết của các phương pháp
bồi dưỡng năng lực day học cho đội ngũ giáo viên ...................................66
Bảng 2.18. Thực trạng nhận thức mức độ thực hiện các phương pháp
bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên.................................................................67
Bảng 2.19. Thực trạng nhận thức mức độ tác dụng các phương pháp
bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên.................................................................68
Bảng 2.20. Kết quả đánh giá về mức độ cần thiết của các hình thức
bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên Trường THPT Việt Bắc .........................70


Bảng 2.21. Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện của các hình thức
bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên Trường THPT Việt Bắc .........................71
Bảng 2.22. Kết quả đánh giá về mức độ tác dụng của các hình thức
bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên Trường THPT Việt Bắc ........................71
Bảng 2.23 : Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về việc
xây dựng đội ngũ cốt cán ............................................................................72
Bảng 2.24 : Ý kiến về các điều kiện cho công tác bồi dưỡng năng lực
dạy học giáo viên ........................................................................................73
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả
thi của bảy biện pháp đề xuất ......................................................................101


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý .............................................................................8
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý .....................................................9
Biểu đồ 2.1: Kết quả học tập của học sinh ......................................................44
Biểu đồ 2.2 : Kết quả rèn luyện của học sinh .................................................45
Biểu đồ 2.3 : Xếp loại phẩm chất chính trị, đạo đức của giáo viên ................49
Biểu đồ 2.4 : Kết quả đánh giá xếp loại chuyên môn .....................................51


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay đất nước ta đang tiến hành công cuộc đẩy mạnh CNH-HĐH và
phát triển kinh tế tri thức, đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại vào năm 2020. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày4/11/2013
Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo đã nêu rõ:
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà
nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi
trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề
lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung,
phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự
lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các
cơ sở giáo dục-đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản
thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học
Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với
hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội.

Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục,
đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và
nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn
diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu
gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồngbào;sống tốt và làm việc hiệu quả.
Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản
lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học
tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân
1


chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ
vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm
2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định
hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú
trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học,
năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển
khả năng sáng tạo, tự học,khuyến khích học tập suốt đời.
Đội ngũ giáo viên trường THPT Việt Bắc, tỉnh Lạng Sơn đã được quan
tâm xây dựng và phát triển về mọi mặt, song chất lượng đội ngũ giáo viên còn
nhiều hạn chế như: cơ cấu chưa hợp lý, trình độ chuyên môn và năng lực dạy
học còn yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi đạt ra. Do đó, việc đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa là việc làm cần thiết và cấp
bách để nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực chuyên môn
nghiệp vụ... giúp họ hoàn thành sứ mệnh mà Đảng và nhà nước đã giao phó.
Với mong muốn tìm ra những biện pháp thiết thực và phù hợp nhằm phát
triển ĐNGV của nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục hiện nay tôi
chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo

viên trường THPT Việt Bắc tỉnh Lạng Sơn”. Làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tìm ra biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
dạy học của giáo viên trường THPT Việt Bắc Tỉnh Lạng Sơn đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục của nhà
trường giai đoạn 2015 - 2020
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học của giáo viên trường THPT Việt Bắc Tỉnh Lạng Sơn.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
2


Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên phổ thông theo
chuẩn nghề nghiệp của Bộ GD-ĐT tại trường THPT Việt Bắc Tỉnh Lạng Sơn.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
của giáo viên THPT theo hướng chuẩn hoá
Đánh giá thực trạng về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo
viên tại trường THPT Việt Bắc theo các tiêu chuẩn, tiêu chí của chuẩn nghề
nghiệp đối với giáo viên THPT đã được Bộ GD-ĐT ban hành
Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo
viên tại trường THPT Việt Bắc Tỉnh Lạng sơn đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học phổ thông, đáp ứng theo yêu cầu đổi mới giáo dục
5. Giả thuyết khoa học
Nếu thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
của giáo viên như: nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về bồi
dưỡng năng lực dạy học theo chuẩn nghề nghiệp; Đổi mới trong việc lập kế
hoạch bồi dưỡng của Hiệu trưởng; Tăng cường đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo

viên cốt cán; Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động bồi dưỡng năng
lực dạy học đạt hiệu quả; Tăng cường kiểm tra, giám sát và đổi mới kiểm tra
đánh giá kết quả bồi dưỡng; Hoàn thiện về chế độ chính sách, có chế độ động
viên khuyến khích đối với hoạt động bồi dưỡng thì trường THPT Việt Bắc sẽ
có thể xây dựng được đội ngũ giáo viên đáp ứng được các nhiệm vụ giáo dục
trong thời kỳ mới.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
của giáo viên tại trường THPT Việt Bắc Tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn phấn
đấu đạt chuẩn nghề nghiệp GV hiện nay, chú trọng các tiêu chuẩn liên quan
đến năng lực dạy học.
7. Phương pháp nghiên cứu
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
3


Phân tích các tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu và vận dụng các
chuyên đề QLGD liên quan để xác định cơ sở lí luận của đề tài.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Điều tra khảo sát thực tiễn quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo
viên ở trường THPT Việt Bắc trong giai đoạn hiện nay.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực dạy học cho đội ngũ giáo viên trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho đội ngũ giáo viên theo các chuẩn nghề nghiệp trường trung học phổ thông
Việt Bắc tỉnh Lạng Sơn.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy

học cho đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông Việt Bắc tỉnh Lạng Sơn
.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1.

Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ. Cùng với xu

thế toàn cầu hoá, phát triển nền kinh tế tri thức đã và đang đặt ra cho ngành
giáo dục những yêu cầu mới nhằm đáp ứng được đòi hỏi của nền kinh tế tri
thức, của toàn cầu hoá. Các xu đổi mới giáo dục là tất yếu của lịch sử, mà một
trong những xu thế quan trọng nhất là xu thế bồi dưỡng, phát triển và khai
thác nguồn tài nguyên tri thức vô hạn của con người
Nghiên cứu tìm ra các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học
nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học nói chung và việc quản lý bồi
dưỡng năng lực dạy học của giáo viên ở trường THPT là một vấn đề luôn
mang tính thời sự và không đơn giản. Bởi lẽ, công tác quản lý hoạt động dạy
học cho mỗi cấp học, bậc học, cho mỗi trường, mỗi địa phương, vùng,
miền...là khác nhau. Mặt khác, các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học giáo viên ở trường THPT phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu khoa học của
nhiều ngành, phụ thuộc vào đối tượng quản lý, mục tiêu quản lý từng giai
đoạn...và cả kinh nghiệm cũng như năng lực của nhà quản lý của bộ máy quản
lí của nhà trường cụ thể. Do đó việc tổng kết kinh nghiệm cả về lý luận và

thực tiễn về quản lý hoạt động dạy học là việc làm cần thiết nhằm rút ra những
bài học kinh nghiệm bổ ích cho các nhà quản lý.
Trên thế giới và ở Việt Nam đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về lý
luận dạy học, lý luận quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy học
nói riêng ở các cơ sở GD&ĐT. Các công trình nghiên cứu này đã được xuất
bản thành các sách chuyên đề hoặc được chuyển tải dưới dạng chuyên đề cho
cao học QLGD. Có thể kể đến các công trình nghiên cứu, các bài viết của các
tác giả hàng đầu Việt Nam xung quanh vấn đề này như các tác giả: Đặng
5


Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Đức Chính, Trần Khánh Đức, Đặng
Xuân Hải, Nguyễn Trọng Hậu, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm
Quang Sáng, Bùi Đức Thiệp, Phạm Viết Vượng ... Một số hội thảo trong thời
gian qua cũng đề cập đến vấn đề nêu trên, điển hình là hội thảo của Khoa Sư
Phạm (tiền thân ĐHGD) với tiêu đề “Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo
giáo viên”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học (10/2004) hay trong các bài viết của các
tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Đức Chính, “Chuẩn và chuẩn hoá trong
giáo dục-Những vấn đề lí luận và thực tiễn”, Tham luận Hội thảo “Chuẩn và
Chuẩn hoá trong giáo dục - Những vấn đề lí luận và thực tiễn-Hà Nội
27/1/2005 hoặc như bài viết của Hồ Viết Lương (2005), Chuẩn quốc gia về
giáo dục phổ thông - thách thức lớn trong lí luận chương trình dạy học của
giáo dục hiện đại, Kỷ yếu Hội thảo chuẩn và chuẩn hoá trong giáo dục Những vấn đề lí luận và thực tiễn, Viện Chiến lược và Chương trình giáo
dục....Trong các luận văn thạc sỹ những năm gần đây cũng đã có những
nghiên cứu liên quan đến vấn đề này như luận văn của tác giả: Vũ Văn Huy
”Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên trường trung
học phổ thông Hải An Thành phố Hải Phòng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp”;
Đặng Hồng Cường "Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp ở Trường trung học phổ thông Việt Bắc, tỉnh Lạng Sơn" ; đề tài: “ Một
số giải pháp nâng cao năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên trường THCS

Khánh Bình đến năm 2015” của tác giả Nguyễn Long Giao. Nghiên cứu về
đội ngũ giáo viên tiểu học và QL đội ngũ này, đã có một số công trình nghiên
cứu như: đề tài: " Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ý Yên, tỉnh Nam
Định đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp GVTH" của tác giả Nguyễn Mạnh
Tuân, hay đề tài: "Biện pháp quản lý bồi dưỡng GVTH Tỉnh Nam Định đáp
ứng Chuẩn nghề nghiệp" của tác giả Dương Thị Minh Hiền,...... đã cho chúng
tôi thêm những kinh nghiệm quý báu trong việc hoàn thiện luận văn của mình.

6


1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý Biện pháp quản lý
1.2.1.1. Quản lý
Theo Từ điển Giáo dục học: “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) tới khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức” [45]. Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ
Lộc: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng
tối đa các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra” [12, tr 9].
Thuật ngữ “Quản lý” (Tiếng Việt gốc Hán) lột tả được bản chất của
hoạt động này trong thực tiễn, nó bao gồm hai quá trình tích hợp vào nhau,
quá trình “Quản” gồm coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái “ổn định”, quá trình
“Lý” gốm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ, đưa hệ vào thế “phát triển”. Nếu
người đứng đầu tổ chức chỉ lấy việc “Quản” làm chính thì tổ chức dễ bị trì trệ,
ngược lại nếu chỉ quan tâm đến việc “Lý” thì sự phát triển của tổ chức không
bền vững. Do vậy người quản lý phải luôn xác định và phối hợp tốt, sao cho
trong “Quản” phải có “Lý” và trong “Lý” phải có “Quản”, làm cho trạng thái
của hệ thống mình quản lý luôn được ở trạng thái cân bằng động.
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người

quản lý đến tập thể người bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Trong
giáo dục nhà trường đó là tác động của người quản lý đến tập thể GV, học sinh
và các lực lượng khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục.
Bản chất của hoạt động quản lý có thể mô hình qua sơ đồ sau:

7


Công cụ

Đối tượng quản lý

Chủ thể quản lý

Phương pháp
Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý
Trong đó:
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
Khách thể (đối tượng) quản lý là những con người cụ thể và sự hình
thành tự nhiên các quan hệ giữa những con người, giữa các nhóm người khác
nhau.
Công cụ quản lý và phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách
thể quản lý như: Mệnh lệnh, quyết định, chính sách, luật lệ…
Phương pháp quản lý được xác định theo nhiều cách khác nhau. Nó có
thể là do nhà quản lý áp đặt hoặc do sự cam kết giữa chủ thể quản lý và khách
thể quản lý.
Quản lý có bốn chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Các chức năng chính của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên tiếp, đan
xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý.
Trong chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó

vừa là điều kiện vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực hiện chức
năng quản lý và ra quyết định quản lý.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí đã nhấn mạnh vai trò của thông tin trong
quản lý: “ không có thông tin không có quản lý ”

8


Mối liên hệ các chức năng quản lý được thực hiện qua sơ đồ sau
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý
1.2.1.2. Biện pháp quản lý
Biện pháp: theo từ điển Tiếng Việt thông dụng do Nguyễn Như Ý chủ
biên, biện pháp là “cách làm, cách thức tiến hành”. Biện pháp là cách thức hành
động để thực hiện một mục đích, là cách làm giải quyết một vấn đề cụ thể.
Biện pháp là một bộ phận của phương pháp, điều đó có nghĩa là để sử
dụng một phương pháp nào đó phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau, cùng
một biện pháp có thể sử dụng trong nhiều phương pháp.
Biện pháp quản lý là cách thức tác động vào đối tượng quản lý giúp
chủ thể nâng cao khả năng hoàn thành có kết quả các mục tiêu đề ra. Các biện
pháp được đánh giá theo các tiêu chí sau:
Tính thừa kế: không làm sáo trộn, hay quá thay đổi cái đã có mà kế

thừa có chọn lọc.
Tính phù hợp: biện pháp đưa ra là những biện pháp phù hợp với những
điều kiện hoàn cảnh cụ thể.
Tính khả thi: biện pháp không bị các yếu tố chi phối, nó ràng buộc ở
mức độ cao.
Tính hiệu quả: biện pháp giải quyết được vấn đề đặt ra và không làm
nảy sinh những vấn đề phức tạp hơn.
Các yếu tố ràng buộc gồm: quyền lực, văn hóa, đạo đức, tài chính, thời
gian, con người và chính sách pháp luật.
9


1.2.2. Năng lực dạy học
Như trên đã phân tích, năng lực không mang tính chung chung mà khi
nói đến năng lực, bao giờ người ta cũng nói đến năng lực cũng thuộc về một
hoạt động cụ thể nào đó như năng lực toán học của hoạt động học tập hay
nghiên cứu toán học, năng lực hoạt động chính trị của hoạt động chính trị,
năng lực giảng dạy của hoạt động giảng dạy… .Như vậy có thể định nghĩa
năng lực nghề nghiệp như sau: “Năng lực nghề nghiệp là sự tương ứng giữa
những thuộc tính tâm, sinh lý của con người với những yêu cầu do nghề
nghiệp đặt ra. Nếu không có sự tương ứng này thì con người không thể theo
đuổi nghề được” ở mỗi một nghề nghiệp khác nhau sẽ có những yêu cầu cụ
thể khác nhau, nhưng tựu trung lại thì năng lực nghề nghiệp nói chung và năng
lực dạy học nói riêng được cấu thành bởi các thành tố:
Tri thức chuyên môn (tri thức môn học)
Kỹ năng hành nghề (kỹ năng sư phạm hay kỹ năng dạy học)
Vậy, năng lực dạy học là tổ hợp các phẩm chất của giáo viên bao gồm tri
thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp của giáo viên trong
quá trình dạy học.
1.2.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học

Như phân tích trên ta thấy, năng lực dạy học là tổ hợp các phẩm chất
của giáo viên bao gồm tri thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, kỹ xảo nghề
nghiệp của giáo viên trong quá trình dạy học. Do đó, bồi dưỡng năng lực dạy
học giáo viên là quá trình tổ chức cho giáo viên cập nhật, bổ sung các tri thức
chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng sư phạm để nâng cao trình độ về kiến thức,
kỹ năng, kỹ xảo trong quá trình dạy học.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên trong trường THPT
Quá trình dạy học là một hệ toàn vẹn gồm hoạt động dạy và hoạt động
học luôn luôn tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau, sinh thành ra nhau. Sự
tương tác giữa dạy và học mang tính chất cộng tác, trong đó dạy giữ vai trò
chủ đạo.
10


Quá trình dạy học là quá trình bảo đảm cùng một lúc ba sự thống nhất
Thống nhất giữa dạy và học; Thống nhất giữa truyền đạt với chỉ đạo trong
dạy; Thống nhất giữa lĩnh hội và tự chỉ đạo trong học.
Bản chất của quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của dạy và
học; nó được thực hiện trong và bằng sự tương tác có tính chất cộng đồng và
hợp tác (cộng tác) giữa dạy và học, tuân theo lôgíc khách quan của nội dung
dạy học (khái niệm khoa học – đối tượng của học).
1.2.4.1. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên
Một là: Quản lý giáo viên thực hiện chương trình dạy học Chương trình
dạy học là văn kiện có tính pháp qui do Nhà nước ban hành, trong đó qui định
một cách cụ thể: Vị trí, môn học trong kế hoạch dạy học; Mục đích yêu cầu
của môn học (yêu cầu về tri thức, kỹ năng kỹ xảo, thái độ hànhvi); Nội dung
môn học (các phần, các chương, các bài); Kế hoạch thời gian: số tiết dành cho
từng phần, từng chương, từng bài cũng như số tiết dành cho ôn tập, kiểm tra,
thực hành... Giải thích chương trình và hướng dẫn thực hiện chương trình;
Thực hiện chương trình dạy học là thực hiện kế hoạch đào tạo theo mục tiêu

đào tạo của nhà trường; Về nguyên tắc, chương trình dạy học là pháp lệnh của
Nhà nước do Bộ GD&ĐT ban hành, người giáo viên phải thực hiện nghiêm
chỉnh, không được tùy tiện thay đổi,thêm bớt làm sai lệch chương trình dạy
học; Chương trình dạy học là công cụ chủ yếu để Nhà nước lãnh đạo và giám
sát hoạt động dạy học của nhà trường thông qua các cơ quan quản lý giáo dục.
Đồng thời nó cũng là căn cứ pháp lý để nhà trường và các giáo viên tiến hành
tổ chức công tác giảng dạy thống nhất trong phạm vi toàn quốc, học sinh tiến
hành học tập theo yêu cầu chung; Giáo viên cần nghiên cứu nắm vững chương
trình môn học mà mình phụ trách.
Đồng thời cũng tìm hiểu, nghiên cứu chương trình các môn có liên
quan để có thể thiết lập mối quan hệ liên môn trong quá trình dạy học. Qua đó, giúp
học sinh dễ dàng có bức tranh chung về thế giới và cho các em có quan điểm phức
hợp hệ thống cũng như có tư duy linh hoạt mềm dẻo khi học các môn học.
11


Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm quản lý đội ngũ giáo viên thực
hiện đúng yêu cầu của chương trình dạy học (trong tình huống cụ thể của từng
địa phương cần vận dụng linh hoạt trong chừng mực và phạm vi cho phép
dưới sự chỉ đạo của cấp trên).
Hai là: Quản lý công tác chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên: Việc chuẩn
bị giờ lên lớp quyết định đến chất lượng giờ lên lớp và chất lượng quá trình
dạy học. Việc giáo viên tự chuẩn bị cho các giờ lên lớp là việc quan trọng nhất
trong qui trình lao động sư phạm. Việc tự chuẩn bị của giáo viên là một khâu
lao động trí óc độc lập, giáo viên có thể tự quyết định thực hiện ở nhà hay ở
trường (nơi có điều kiện làm việc thuận lợi nhất). Nếu người giáo viên không
có đầy đủ tinh thần trách nhiệm, không có chế độ làm việc trong ngày rõ ràng,
không chuẩn bị sớm cho các giờ lên lớp thì công việc sẽ hời hợt và mang tính
hình thức.
Ba là: Quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên: Giờ học là yếu tố quan

trọng cơ bản có tính chất quyết định kết quả đào tạo giáo dục của nhà trường.
Trước hết, giờ học mang tính bắt buộc đối với mọi học sinh, trên cơ sở chương
trình do Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành, giờ học chiếm phần lớn thời gian
của quá trình đào tạo; Hoạt động dạy học được thể hiện chủ yếu bằng hình
thức dạy học trên lớp với những giờ lên lớp và hệ thống bài học. Giờ lên lớp
của giáo viên phản ánh toàn bộ những gì họ đã tích lũy được, đã nghiền ngẫm,
đã luyện tập đồng thời cũng là lúc thể hiện tinh thần trách nhiệm nơi họ. Trong
giờ dạy trên lớp, mỗi công việc, mỗi thái độ biểu thị trước học sinh của giáo
viên đều là những chi tiết thể hiện phương pháp dạy học, phương pháp đó còn
được thể hiện ở sự hài hòa giữa công việc của thày và trò; ở sự cân đối giữa
các khâu công việc của thầy (giảng kiến thức mới và luyện tập kỹ năng; truyền
thụ và kiểm tra); ở sự đúng lúc, đúng mức độ của thái độ động viên khuyến
khích hoặc chê trách học sinh.
Bốn là: Quản lý việc giáo viên kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh Trong quá trình dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
12


học sinh là một khâu quan trọng nhằm xác định thành tích học tập và mức
độ chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, thái độ học tập của học sinh, nó vừa đóng
vai trò bánh lái, vừa giữ vai trò động lực của dạy học. Có nghĩa là nó có tác
dụng định hướng, thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động dạy học và hoạt động quản
lý giáo dục.
1.2.3.2. Quản lý hoạt động học của học sinh
Hiệu trưởng phải quan tâm đến hoạt động học tập của học sinh như
quan tâm đến hoạt động dạy của thầy. Thông qua giáo viên hiệu trưởng thực
hiện sự quản lý hoạt động học tập của học sinh. Học tập là một hoạt động nhận
thức, chỉ khi có nhu cầu hiểu biết học sinh mới tích cực học tập. Nhu cầu hiểu
biết đó chính là động cơ nhận thức mà hoạt động học tập phải tạo ra cho học
sinh. Học sinh vừa là đối tượng vừa là chủ thể trong hoạt động dạy - học, vì

vậy, quản lý hoạt động học của học sinh là khâu quan trọng góp phần nâng cao
chất lượng dạy học trong nhà trường.
Hiệu trưởng cần thấy rõ quản lý hoạt động học tập của học sinh phải
bao quát được cả không gian và thời gian học tập để điều hòa cân đối chung.
Điều khiển chúng hoạt động phù hợp với tính chất và qui luật hoạt động dạy
và học. Không gian hoạt động học tập của họcsinh là từ trong lớp, ngoài lớp
đến ở nhà. Thời gian hoạt động học của học sinh bao gồm giờ học trên lớp, giờ
học ở nhà và thời gian thực hiện các hình thức học tập khác.
Vấn đề quản lý hoạt động học tập của học sinh đặt ra với hiệu trưởng
không phải chỉ trên bình diện khoa học giáo dục mà còn là một đòi hỏi có ý
nghĩa về tinh thần trách nhiệm của nhà quản lý giáo dục đối với sự nghiệp đào
tạo thế hệ trẻ.
1.2.3.3 .Quản lý chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn là hình thức tổ chức nghề nghiệp đã có từ lâu trong nhà
trường. Đây là đơn vị cơ sở trực tiếp nhất với các hoạt động của giáo viên. Tổ
chuyên môn là một tổ chức trong nhà trường, tập hợp các giáo viên có cùng
chuyên môn giúp họ hành động theo mục tiêu thống nhất. Hoạt động của tổ
13


chuyên môn là tạo điều kiện cho giáo viên hoàn thành nhiệm vụ của mình
trong quá trình dạy học – giáo dục. Thông qua tổ chuyên môn, hiệu trưởng sẽ
nắm được sâu sát hoạt động của giáo viên, phát huy cao độ sự thống nhất giữa
hiệu trưởng với các thành viên trong tập thể sư phạm. Vì vậy, tăng cường chỉ
đạo hoạt động của tổ chuyên môn là mối quan tâm thường xuyên của hiệu
trưởng. Hay nói cách khác, quá trình quản lý hoạt động dạy học của hiệu
trưởng luôn luôn gắn chặt với việc chỉ đạo hoạt động của tổ chuyên môn.
1.2.3.4 . Quản lý cơ sở vật chất , thiết bị dạy học
Quản lý dạy học không thể thiếu các thiết yếu hỗ trợ nhý CSVC trường
học.Quản lý tốt các điều kiện này sẽ tác động mạnh mẽ đến chất lượng dạy và

học. đó là phương tiện giúp giáo viên chuyển tải tri thức, rèn luyện kỹ năng
cho HS.
Người quản lý phải quan tâm đến ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý
các bộ phận thiết bị, thư viện, văn phòng,…
Đảm bảo CSVC trường học. Nhiệm vụ chung là cung cấp đầy đủ các điều
kiện về trường lớp, phòng thí nghiệm thực hành, các phương tiện phục vụ cho
dạy học. đồng thời tạo điều kiện tốt nhất nhằm cải thiện đời sống vật chất, tinh
thần cho đội ngũ GV
1.3. Đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục phổ thông
1.3.1. Chủ trương đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đổi mới phương
pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
1.3.1.1. Chủ trương chung
Hiện nay ngành GD&ĐT đang đẩy mạnh đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục. Nhiệm vụ và giải pháp hàng đầu là tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng
bộ các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục (mục tiêu, nội dung, phương
pháp giáo dục) theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học.
Một là: Đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
Đối với giáo dục phổ thông, tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy
và học theo hướng:
14


Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng
của người học, tập trung dạy cách học, cách nghĩ và tự học, theo phương châm
“giảng ít, học nhiều”.
Chuyển quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo, bồi dưỡng hứng
thú và hình thành năng lực tự học để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của
mỗi học sinh.
Coi trọng sự phối hợp chặt chẽ giáo dục nhà trường, giáo dục gia đình và
giáo dục xã hội.

Chuyển cách học từ chủ yếu là lắng nghe và ghi chép sang suy nghĩ và
phản hồi tích cực với bạn, với thầy, phối hợp các hoạt động học tập của cá
nhân và của nhóm.
Chuyển từ chủ yếu thực hiện chương trình giáo dục trên lớp học sang
tổ chức đa dạng các hình thức thực hiện chương trình giáo dục; tăng cường
các hoạt động xã hội, nghiên cứu khoa học của người học.Các nhiệm vụ học
tập có thể được thực hiện ở trong hoặc ngoài giờ lên lớp, ở trong hay ngoài
phòng học. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở
trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở
ngoài nhà trường.
Hai là: Đổi mới kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục
Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp kiểm tra, đánh giá chất
lượng giáo dục, bảo đảm trung thực, khách quan, chính xác, theo yêu cầu phát
triển năng lực, phẩm chất học sinh.Hoạt động kiểm tra, đánh giá sẽ cung cấp
những cơ sở tin cậy cho việc điều chỉnh cách dạy, cách học.
Nội dung, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục phải chú trọng
đánh giá việc hiểu, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào việc giải quyết các vấn đề
lý luận và thực tiễn.
Hạn chế yêu cầu ghi nhớ máy móc, “học tủ”.
Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học và đánh giá cuối
kỳ, cuối năm học.
15


Đánh giá của người dạy và tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà
trường và đánh giá của gia đình, của xã hội.
1.3.1.2. Một số đặc trưng cơ bản của dạy học tích cực
Bản chất của dạy và học tích cực là: Khai thác động lực học tập của
người học để phát triển chính họ; Coi trọng lợi ích nhu cầu của cá nhân người
học,đảm bảo cho họ thích ứng với đời sống xã hội.

Đặc trưng của dạy và học tích cực gồm: Dạy học thông qua tổ chức các
hoạt động của học sinh; Chú trọng rèn luyện phương pháp tự học; Tăng cường
học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác; Kết hợp đánh giá của thầy với tự
đánh giá của trò; Dạy và học tích cực nhấn mạnh: Tính hoạt động cao của
người học; Tính nhân văn cao của giáo dục.
Vai trò của giáo viên trong dạy học tích cực
Giáo viên là người: Thiết kế và tạo môi trường cho phương pháp học tích cực;
Khuyến khích, ủng hộ, hướng dẫn hoạt động của HS; Thử thách và tạo động
cơ cho HS; Khuyến khích đặt câu hỏi và đặt ra những vấn đề cần giải quyết;
Nhận thức của giáo viên về việc thực hiện giờ dạy trên lớp và kiểm tra đánh
giá học sinh; Cốt lõi của đổi mới dạy học là phát huy tính tích cực, chủ động
của học sinh mà đổi mới phương pháp dạy học sẽ là khâu đột phá. Để thực
hiện được điều đó giáo viên cần tổ chức hoạt động học đa dạng cho học sinh,
thực hiện linh hoạt các khâu lên lớp từ kiểm tra bài cũ, dạy học kiến thức mới,
ôn luyện, củng cố, nâng cao kiến thức đã học, đến việc kiểm tra, đánh giá
bước đầu việc nắm kiến thức của học sinh ngay trên lớp. Giáo viên nên chú ý
đến sự kết hợp các phương pháp dạy học đa dạng như đàm thoại, gợi mở; dạy
học phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm của học sinh có thể nhóm
theo bàn, theo dãy bàn, theo tổ, …giờ dạy sẽ sinh động, hấp dẫn, tránh nhàm
chán. Chuẩn bị tốt các trang thiết bị phục vụ cho việc dạy học như: Phiếu học
tập, máy chiếu, bảng phụ, nam châm, tư liệu, tranh ảnh…Giáo viên cũng cần
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học coi đó là công cụ hỗ
trợ tích cực cho hoạt động dạy học có hiệu quả nhưng cũng không nên lạm
16


×