Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm giải pháp giúp học sinh yếu kém nâng cao tỉ lệ tốt nghiệp THPT quốc gia môn vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.86 KB, 41 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
TỔ: TOÁN - LÝ
------------------TỔNG KẾT KINH NGHIỆM

Tên đề tài
GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH YẾU KÉM
NÂNG CAO TỈ LỆ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
MÔN VẬT LÝ

Người thực hiện: Lê Thanh Phước
Chức vụ: Giáo viên

Naêm hoïc :
2017 - 2018
0


A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Trải qua nhiều năm tham gia giảng dạy ôn thi tốt nghiệp môn Vật Lý
cho học sinh khối 12, với đối tượng học sinh đa phần có học lực yếu, kiến
thức rổng, thời gian làm bài rút ngắn. Cách xét điểm tốt nghiệp năm học
2017-2018 thay đổi theo tỉ lệ 50% điểm bài thi. Để làm bài tốt và kịp thời
gian, yêu cầu học sinh phải nắm vững lí thuyết, có kỹ năng tính toán và phản
ứng nhanh mới đáp ứng được yêu cầu của đề thi.
Từ thực tế giảng dạy, bản thân thấy học sinh thật khó khăn để nhớ và
học thuộc lý thuyết và nhớ các dạng bài tập. Trong qua trình giảng dạy tôi
nhận thấy đối với học sinh có học lực yếu và trung bình các em chỉ cần nắm
một số đơn vị kiến thức hết sức cơ bản và sử dụng được máy tính cầm tay
thì có thể đỗ tốt nghiệp với tỉ lệ cao hơn.


Để giúp học sinh giải quyết những khó khăn nêu trên tôi mạnh dạn
chọn đề tài “GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH YẾU KÉM NÂNG CAO TỈ LỆ TỐT
NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ” nhằm giúp học sinh khối lớp 12 có

cách nhìn tổng quan, nắm bắt được các điểm tương đồng giữa các chủ đề
kiến thức, giúp các em lập bảng so sánh, học dễ thuộc, nhớ nhiều đơn vị
kiến thức, giải nhanh trắc nghiệm vật lí và củng cố niềm tin của các em
trong quá trình học tập cũng như trong các kỳ kiểm tra và thi tốt nghiệp
THPT quốc gia.
II. ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Học sinh khối 12
- Một số chủ đề trong chương trình vật lí 12, các đơn vị kiến thức
tương đồng giữa các chương, lập bảng so sánh giữa các đơn vị kiến thức và
khẳng định kiến thức trọng tâm cần chú ý.
- Vì thời gian có hạn tôi chỉ liệt kê các đơn vị kiến thức giống nhau.

1


B. NỘI DUNG
1. Thực trạng của vấn đề.
Trường THPT Quang Truang được thành lập sau các đơn vị trên địa
bàn, cơ sở vật chất thiếu thốn, đối tượng học sinh có chất lượng đầu vào
thấp, kỹ năng tính toán hạn chế.
Để nâng cao tỉ lệ tốt nghiệp của bộ môn, mỗi giáo viên phải vận dụng
nhiều phương pháp để giúp học sinh dễ nhớ, tự tin và thích thú đối với môn
học. Bản thân tôi công tác tại đơn vị được 18 năm, đã tổng kết nhiều đề tài
kinh nghiệm giúp học sinh nâng cao tỉ lệ tốt nghiệp. Nên việc giúp học sinh
nhận thấy sự tương đồng giữa các đơn vị kiến thức là cần thiết.
Những kết quả đạt được khi sử dụng đề tài này rất khả quan, giúp học

sinh nhớ các đơn vị kiến thức lâu hơn do có sự tương đồng, khi học sinh gặp
dạng kiến thức tương tự các em tự tin hơn.
Đề tài này áp dụng cho tất cả các em ôn thi môn Vật Lý, đặc biệt cho
đối tượng học sinh chỉ cần đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia.

2


2. Nội dung
2.1. Đơn vị kiến thức tuân theo quy luật hàm sin và cos
2.1.1. Tóm tắt lí thuyết
Tên đơn vị kiến thức

Phương trình

Sóng cơ
Điện xoay chiều

x  A.c os( t+ )
s  S .cos( t+ )
0
u  A.c os( t+ )
i  I .cos( t+ )
0

Mạch dao động

u  U .cos( t+ )
0
i  I .cos( t+ )

0

Con lắc lò xo
Con lắc đơn

Tần số góc

  2 f 

2
T

q  q .cos( t+ )
0
- Đều tuân theo quy luật hàm cos hoặc sin
- Li độ của con lắc dao động với chu kì (T), tần số (f), tốc độ (  ) thì động
năng (Wđ) và thế năng (Wt) của con của con lắc dao động với (T’=

T
), tần
2

số (f’= 2f), tốc độ (  '  2 ).
- Li độ của mạch dao động với chu kì (T), tần số (f), tốc độ (  ) thì năng
lượng điện (WC = Wđ) và năng lượng từ (WL = Wt) của mạch dao động với
(T’=

T
), tần số (f’= 2f), tốc độ (  '  2 ).
2


- Trong một chu kì có 4 lần động năng và thế năng bằng nhau nên khoảng
thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng và thế năng bằng nhau là

T
.
4

- Động năng và thế năng của vật dao động điều hòa bằng nhau tại vị trí có li
độ x = 

A
2

.

2.1.2. Điểm giống nhau giữa con lắc lò xo và con lắc đơn

3


Tên

Con lắc lò xo

Con lắc đơn

đơn vị
kiến
thức

Tần số   2 f  2
T
góc
Chu kì
1 2
m
l t
T 
 2
 2

f 
k
g
N
Tần số
1 
1 k
1 g N
f  



T 2 2 m 2 l t
1

W  m 2 A2
2
năng
k


m

  2 f 

2
T

1 2
l t

 2

f 
g N

T

1 
1 g N



T 2 2 l
t
1
1
W  m 2S 2  mgl 2
0 2
0

2
g
S  l ; 
0
0
l

( Ôm không mỏi)
m �T
Cho �
�1
1 �m  m m

1
2
m

T
m, l

�2
2
tìm T,f � T  T 2  T 2
1
2

(Ôm gấu lớn)
l �T

�1

1 �l  l l

1 2
l �T

�2
2
�T  T 2 T 2
1
2

m �f

�1
1 �mm m

1
2
m �f

�2
2

l �f

�1
1 �l l l

1 2
l �f


�2
2



1
f



1
1
 2
2
f1
f2



1
f



1
1
 2
2
f1

f2

+ Tại vị trí cân bằng: x = 0, (a = 0) nên Wt = 0. v = vmax nên Wđ = Wđmax= W
+ Tại vị trí biên: x = xmax = A nên Wt = Wtmax= W; v = 0 nên Wđ = 0.

2.1.3. Điểm giống nhau về bài tập “bài toán thời gian”

4


Dạng toán : Xác định thời gian ngắn nhất kể từ t = 0 đến thời điểm vật qua
vị trí có li độ x1
2.1.4. Sử dụng lệnh CALC trong máy tính CASIO
Bước 1 : Bấm SHIFT � MODE � 4 chọn hệ đơn vi Radian (Rad)
Bước 2: Nhập phương trình đã cho
Bước 3: Dùng lệnh CALC nhập lần lượt các phương án A, B, C, D. Đáp án
đúng sẽ là nghiệm của phương trình.
2.1.5. Bài tập áp dụng
Câu 1: Một con lắc lò xo dao động theo phương ngang với phương trình:


x  10cos(2t  )(cm) . Thời gian ngắn nhất từ lúc t 0 = 0 đến thời điểm vật
2
có li độ -5cm là
A.


s.
6


B.


s.
4

C.

Hướng dẫn: x  5 � x  10cos(2t 
� cos(2t 


s.
12

D.


s.
2



1
)  5 � cos(2t  )  
2
2
2



1
) 0
2
2

Nhập máy: cos(2t 


1
)  sau đó dùng lệnh CALC nhập lần lượt các
2
2

phương án A, B, C, D. Đáp án đúng sẽ là nghiệm của phương trình.
CALC nhập

 1 3

1

=
=0
�0 ; CALC nhập =  �0 ; CALC nhập
6
4
2
12
2

chọn C

Câu 2: Một lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới có vật nặng
m  100 g , độ cứng k  25

N
. Lấy g  10 m/s2. Chọn trục Ox thẳng đứng,
m

chiều dương hướng xuống. Vật dao động với phương trình:

5


x  4cos(5 t 

5
)(cm) . Thời điểm lúc vật qua vị trí lò xo bị dãn 2cm lần đầu
6

tiên là
A.

1
s.
30

B.

1
s.
10


D.

1
s.
20

C.

1
s.
15

Hướng dẫn:
mg  k l � l 

mg 0,1.10

0,04m  4cm
k
25

Theo đề lò xo dãn 2cm nghĩa là cách gốc tọa độ 2cm ở phía âm � x  2cm
x  4cos(5 t 

5
5
1
5
1

)  2 � cos(5 t  )   � cos(5 t  )   0
6
6
2
6
2

Nhập máy: cos(5 t 

5
1
)   0 sau đó dùng lệnh CALC nhập lần lượt các
6
2

phương án A, B, C, D. Đáp án đúng sẽ là nghiệm của phương trình.
CALC nhập

1
1
1
  �0 ; CALC nhập
 0 chọn B
30
2
10

Câu 3(TN-2013): Đặt điện áp u = 310cos100πt (V) (t tính bằng s) vào hai
đầu một đoạn mạch. Kể từ thời điểm t = 0, điện áp tức thời giữa hai đầu
đoạn mạch này đạt giá trị 155 V lần đầu tiên tại thời điểm

A.

1
s.
300

B.

1
s.
200

C.

1
s.
120

D.

1
s.
60

Hướng dẫn: Tại thời điểm t ta có u  155V
u  310cos(100 t )  155 � cos(100 t ) 

Nhập máy: cos(100 t ) 

1

1
� cos(100 t )   0
2
2

1
sau đó dùng lệnh CALC nhập lần lượt các
2

phương án A, B, C, D. Đáp án đúng sẽ là nghiệm của phương trình.
CALC nhập

1
1
1
 0 ; CALC nhập

300
200
2

CALC nhập

1
1
1  3
0

�0 ; CALC nhập
60

120
2

6


Vì thời gian ngắn nhất nên chọn A
Câu 4(ĐH-2007): Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức
i = I0sin100πt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện
tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm
A. 1/300s và 2/300s

B.1/400s và 2/400s

C. 1/500s và 3/500s

D. 1/600s và 5/600s

Hướng dẫn: Tại thời điểm t ta có i  0,5 I 0
1
1
i  I sin(100 t )  0,5 I � sin(100 t )  � sin(100 t )   0
0
0
2
2

1
Nhập máy: sin(100 t )  sau đó dùng lệnh CALC nhập lần lượt các
2


phương án A, B, C, D. Đáp án đúng sẽ là nghiệm của phương trình.
CALC nhập

1
1  3
1
1  2
; CALC nhập


300
2
400
2

CALC nhập

1
1
 0,08 �0 ; CALC nhập
 0 chọn D
500
600

Vì thời gian ngắn nhất nên chọn D
Câu 5(ĐH-2007): Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một
hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π2 = 10.
Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ

điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?
A. 3/400s

B. 1/600s.

C. 1/300s.

D. 1/1200s.

1
1
103


Hướng dẫn:  
(rad/s)

LC
1.10.106
tại thời điểm t  0 � q  q0 cos   q0 � cos   1 �   0 � q  q0 cos  t

7


q0
q0
103
1
tại thời điểm t ta có : q  � q  q0 cos(t )  � cos( ) 
2

2

2
103
1
� cos(
t)   0

2
103
1
Nhập máy: cos(
t )  sau đó dùng lệnh CALC nhập lần lượt các phương

2
án A, B, C, D. Đáp án đúng sẽ là nghiệm của phương trình.CALC nhập
3
1
 1,22 �0 ; CALC nhập
 0,36
400
600
CALC nhập

1
1
 0,01 ; CALC nhập
 0,47
300
1200


Vì -0,01 gần 0 nhất nên chọn C

8


9


Tên đơn

Con lắc lò xo

Điện xoay chiều(số phức)

vị kiến
thức
Công
thức cần
nhớ

RR

k
g

m
l

Z L  Z Li   Li


Vận tốc: v  � A2  x 2
0

Z C  ZCi  

Tốc độ góc:  

Biên độ:

1
i
C

Z  R  (Z L  Z C )i

v 2 MN lmax  lmin i  u  U 0 SHIFT ( )
2
A x 


Z R  ( Z L  ZC )i
2
2
2
U �
với MN là quỹ đạo dài
0

R  ( Z L  ZC )i

+ Nếu vật chuyển động cùng chiều
dương chọn v   A2  x 2
0

cos 

+ Nếu vật chuyển động ngược
chiều dương chọn

* Sử

v   A2  x 2
0
Bước 1: Xác định các giá trị x0, v0

u  U 0 cos(t   )

dụng

(Lưu ý: li độ x0 là khoảng cách từ

Bấm � U 0 SHIFT ( )

máy

vật đến gốc tọa độ)

tính

v

Bước 2: nhập máy x  0 i
0 

Nhập máy: U SHIFT ()
0

CASIO

( Để có chữ i ta bấm ENG)
Ví dụ: 2-2i bấm 2 - 2ENG khi đó

màn hình hiển thị: U 0�
i

u U 0 SHIFT ()

R  Z L .i
Z

Hướng

màn hình hiển thị 2- 2i
u  i.Z
Bước 1: Bấm MODE � 2 màn hình hiển thị CMPLX

dẫn sử

Bước 2: Bấm SHIFT � MODE � 4 chọn hệ đơn vi Radian (Rad)

dụng


Bước 3: Bấm SHIFT � MODE � REPLAY � bấm � chọn 2 � 3

10


CASIO màn hình hiển thị ( r� )
2.2. Điểm giống nhau về bài toán viết phương trình
2.2.1. Tóm tắt lí thuyết
2.2.2. Bài tập áp dụng
Câu 1(TN- 2014): Một vật dao động điều hoà với chu kì 2 s. Chọn gốc toạ
độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật có li độ −2 2 cm và đang
chuyển động ra xa vị trí cân bằng với tốc độ 2π 2 cm/s. Phương trình dao
động của vật là
A. x  4cos( t 


B. x  2 2 cos( t  )(cm) .
4

3
)(cm) .
4


C. x  4cos( t  )(cm) .
4

D. x  4cos( t 


3
)(cm) .
4

Hướng dẫn:
�x  2 2cm
�0
2
  rad; t  0 � �
+
T
v  2 2cm / s

�0

v
2 2
3
Nhập máy: x  0 i  2 2  (
) ENG  4�
0 

4
Câu 2(TN- 2013): Một vật nhỏ dao động điều hoà dọc theo trục Ox với tần
số góc ω và có biên độ A. Biết gốc tọa độ O ở vị trí cân bằng của vật. Chọn
gốc thời gian là lúc vật ở vị trí có li độ

A
và đang chuyển động theo chiều
2


dương. Phương trình dao động của vật là
A. x = Acos(  t +
C. x = Acos(  t -


)cm.
4


)cm.
4

B. x = Acos(  t -


)cm.
3

D. x = Acos(  t +


)cm.
3

Hướng dẫn:

11



� A
x0  cm

� 2
+  rad; t  0 � �
3

v0   A2  x 2  
A(cm / s)

2
Lưu ý: Đối với bài này biên độ chưa cho số ta gán cho A = 1cm
3

v
1
Nhập máy:
2 ENG  1� 
x  0i 
0 
2

3

Câu 3(TN–2012): Đặt điện áp u  100 2 cos(100t) (V) vào hai đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 150Ω, tụ điện có điện dung

cảm thuần có độ tự cảm

200

µF và cuộn


2
H. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn


mạch là


A. i  1,8cos(100 t  ) (A)
4
C. i  0,6cos(100 t 


) (A)
4


B. i  1,8cos(100 t  ) (A)
4


D. i  0,6cos(100 t  ) (A)
4

Hướng dẫn:

U  100 2(V )


u ��0
;   100 (rad/s)
  0rad

R  150 ; Z L   L  100 .
ZC 

1

C

2
 200


1
 50
200.106
100 .


Z  R  (Z L  Z C )i  150  (200  50)i
i

u U 0 SHIFT ()
100 2�0
2
1

 � 

màn hình hiển thị
Z R  ( Z L  Z C )i
150  (200  50)i 3
4

12



� i  0,6cos(100t  ) (A). Chọn D
4

Câu 4(TN–2013): Đặt điện áp u = 200 2 cos100πt(V) vào hai đầu cuộn
cảm thuần có độ tự cảm

1
H. Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm


này là


A. i  2 2cos(100 t+ ) (A).
3


B. i  2cos(100 t+ ) (A).
3



C. i  2 2cos(100 t- ) (A).
2


D. i  2 2cos(100 t+ ) (A).
2

Hướng dẫn:
u
iL  L
Z
L

U  200 2(V )

u ��0
;   100 (rad/s)
  0rad

Z L   L  100 .
i

1
 100


u U 0 SHIFT ()
200 2�0
1


màn hình hiển thị
 2,83� 
Z L ENG
Z
100i
2


� i  2 2 cos(100t  ) (A). Chọn C
4

13


2.3. Điểm giống nhau giữa dao động cơ và sóng cơ
2.3.1. Tóm tắt lý thuyết
Tên đơn vị

Dao động cơ (con lắc)

kiến thức

x  A cos(t   )
1 1
1

u  A cos(t   )
1 1
1


x  A cos(t   )
2
2
1
*   2  1  1  2

u  A cos(t   )
2
2
1

Phương
trình

Sóng cơ

+   2k : Hai dao động cùng pha, biên độ tổng hợp là
lớn nhất (A = A1 +A2 = Amax )
+   (2k  1) : Hai dao động ngược pha, biên độ tổng
Độ lệch pha

hợp là nhỏ nhất ( A  A1  A2  A2  A1  Amin )
+   (2k  1)


: Hai dao động vuông pha, biên độ tổng
2

hợp là ( A  A2  A2 )
1

2
* Lưu ý:
- Đối với sóng cơ
+ Nếu hai nguồn cùng pha, tại trung điểm của hai nguồn sóng dao động với
biên độ cực đại.
+ Nếu hai nguồn ngược pha, tại trung điểm của hai nguồn sóng dao động
với biên độ cực tiểu.
+ Trong khoảng giữa hai nguồn khoảng cách giữa hai ngọn sóng (hai gợn
lồi) liên tiếp là


.
2

+ Nếu sóng do một nguồn phát ra thì khoảng cách giữa hai ngọn sóng (hai
gợn lồi) liên tiếp là  .
14


2.3.2. Bài tập áp dụng
Câu 1(TN-2008): Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có các
phương trình dao động là: x 1 = 3sin(ωt – π/4) cm và x 2 = 4sin (ωt + π/4) cm.
Biên độ của dao động tổng hợp hai dao động trên là
A. 12 cm.

B. 1 cm.

* Hướng dẫn:   2  1 

C. 5 cm.


D. 7 cm.


vuông pha nên A  A2  A2  5cm chọn C
1
2
2

Câu 2 (TN-2011): Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình


lần lượt là: x1  A1 cos  t và x  A cos( t  ) . Biên độ dao động tổng
2
2
2
hợp của hai dao động này là
A. A= A1  A2

B. A = A12  A22

* Hướng dẫn:   2  1 

C. A = A1 + A2 D. A =

A2  A 2
1
2



vuông pha nên A  A2  A2 chọn B
1
2
2

Câu 3 (TN-2012): Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có
biên độ là A1 và A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá
trị lớn nhất bằng
A.

A12  A22 .

B. A1 + A2.

C. 2A1.

D. 2A2.

* Hướng dẫn:   2  1  2k � A  A1  A2  Amax nên chọn B
Câu 4(TN- 2013): Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều
hoà cùng phương có phương trình x1 = 3cos(  t +


)cm và x2 = 4cos(  t 3

2
)cm. Biên độ dao động của vật là
3
15



A. 5 cm.

B. 7 cm.

C. 1 cm.

D. 3 cm.

* Hướng dẫn:   2  1   � A  A1  A2  1cm nên chọn C
Câu 5( TN-2008): Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai
nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa
của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử
nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
A. lệch pha nhau góc /3

B. cùng pha nhau

C. ngược pha nhau.

D. lệch pha nhau góc /2

* Hướng dẫn: Tại trung điểm hai nguồn dao động với biên độ cực đại
nên hai nguồn cùng pha. Chọn B

16


2.4. Điểm giống nhau giữa giao thoa sóng cơ - sóng dừng và sóng ánh
sáng.

2.4.1. Tóm tắt lý thuyết
* Điều kiện giao thoa: Sóng kết hơp là sóng có cùng tần số và có hiệu
số pha (độ lệch pha không đổi theo thời gian)

Đơn vị kiến thức
Sóng cơ

Hai sóng cùng pha
Hai sóng ngược pha
Gợn lồi (điểm dao động Gợn lõm (điểm đứng

với biên độ cực đại)
yên, không dao động)
Sóng âm
Âm nghe được
Âm không nghe được
Sóng dừng
Bụng sóng
Nút sóng
Sóng ánh sáng
Vị trí vân sáng
Vị trí vân tối
* Sóng dừng: Trong sóng dừng có một số điểm luôn luôn đứng yên gọi là
nút, và một số điểm luôn luôn dao động với biên độ cực đại gọi là bụng.
+ Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề của sóng dừng là
+ Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề của sóng dừng là


.
2



.
4

+ Hai điểm đối xứng nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha
+ Hai điểm đối xứng nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha
* Trong quá trình truyền sóng tần số là đại lượng luôn không đổi
- Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có chiều dài l:

2

+ Hai đầu cố định thì: l = k .

4

+ Một đầu là nút, một đầu là bụng thì: l = (2k + 1) .

17


2.4.2. Bài tập áp dụng
Câu 1(TN-2007): Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên
tiếp bằng
A. một số nguyên lần bước sóng.

B. một phần tư bước sóng.

C. một nửa bước sóng.


D. một bước sóng.

* Hướng dẫn: Khi có sóng dừng Nút - Nút liền kề


chọn C
2

Câu 2(TN-2007): Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng
cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
A. hai bước sóng.

B. một bước sóng.

C. một phần tư bước sóng.

D. nửa bước sóng.

* Hướng dẫn: Khi có sóng dừng Bụng - Bụng liền kề


chọn D
2

Câu 3 (TN-2011): Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một
đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng
A. một số chẵn lần một phần tư bước sóng. B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. một số nguyên lần bước sóng.

D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.


* Hướng dẫn: Điều kiện có sóng dừng trên dây một đầu cố định, một đầu
tự do l  k

 
 chọn A
2 4

Câu 4 (TN-2012): Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động điều hoà
cùng pha theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng
truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng giao thoa, phần tử tại M dao động với
biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M
bằng
A. một số nguyên lần bước sóng.

B. một số nguyên lần nửa bước sóng.

C. một số lẻ lần nửa bước sóng.

D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.

18


* Hướng dẫn: Điều kiện để sóng do hai nguồn dao động với biên độ cực
đại d2  d1  k  chọn A
2.5. Điểm giống nhau giữa hiện tượng cộng hưởng điện và Mạch dao
động
2.5.1. Tóm tắt lý thuyết
* Điện xoay chiều:

Đơn vị kiến thức
Quan hệ về pha giữa u và i

Đoạn�mạch chỉ có R iR cùng pha với uR
UR
I
R

Đoạn 0mạch chỉ có L i
chậm
(trể)
pha
với uL
L

2

UL



IL



IC
Đoạn mạch chỉ có
�C

UC


0


Đoạn
mạch gồm
R,


U 0L tiếp
L nối

U

 RL

0

0RL

C nối tiếp

I

U

I

 RC




i nhanh (sớm) pha  với
C
2
u
C
i chậm (trể) pha với u
RL
RL

một góc  RL



0L

Đoạn mạch gồm R,

0

Giản đồ véc tơ

0C

i
RC sớm (nhanh) pha với
u



RC một góc RC



0C

U

Đoạn mạch gồm 0RC
L,C nối tiếp

+ Z L  ZC : iLC chậm (trể)


pha với uLC một góc
2
+ Z L  ZC : iLC sớm
(nhanh) pha với uLC một
góc


2
19


Độ lệch pha

+ Z L  ZC : Cộng hưởng
U
Z

tan   0 L  L
RL U
R
0R

tan 

U
Z
 0C  C
RC U
R
0R

* Hiện tượng cộng hưởng điện:
*Điều kiện cộng hưởng:

1



LC


1
�f 
2 LC
1
Z  Z � L 
�  2 LC  1 � �


L
C
C
�L  1
�  2C

1

C

� 2L
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u  I 0.cos( t   ) (V)


- Nếu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì: i  I0.cos( t    )   I0.sin( t   )
2
(A)


- Nếu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thì: i  I0.cos( t    )  I0.sin( t   ) (A)
2
- Nếu đoạn mạch có cả cuộn cảm thuần và tụ điện mà không có điện trở
thuần R thì: i  I0.sin( t   ) (A)
i2 u 2
Khi đó ta có: 2  2  1
I
U
0
0


20


* Giản đồ véc tơ cộng hưởng:

ur
U 0L

0

ur
U 0C

r
I 0 ur ur
U 0R  U 0

+  2 LC  1thì Z = Zmin = R đoạn mạch chỉ có
R. iR cùng pha với uR
uu
r

�U

uu
r

0R


U

0
ur



ur

+  2 LC  1thì U 0L sớm pha hơn U 0 một góc
2
uu
r
ur

U
2
+  LC  1thì 0C trể pha hơn U 0 một góc
2

+  2 LC  1thì cos =1 hay P = Pmax
+  2 LC  1thì tan =0 hay i cùng pha với u

* Điểm giống nhau

Đơn vị kiến thức
Điều kiện

Hiện tượng cộng hưởng


Mạch dao động

điện
 2 LC  1
1

LC

 2 LC  1
1

LC

L

1
 2C

f 

C

1
2L

T  2 LC

1
2 LC


21


2.5.2. Bài tập áp dụng
Câu 1(TN-2009): Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có
tụ điện thì
A. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha  so với điện áp giữa hai
2
đầu đoạn mạch.
B. dòng điện xoay chiều không thể tồn tại trong đoạn mạch.
C. tần số của dòng điện trong đoạn mạch khác tần số của điện áp giữa hai
đầu đoạn mạch.
D. cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha  so với điện áp giữa
2
hai đầu đoạn mạch.


* Hướng dẫn: Chỉ có tụ điện iC nhanh (sớm) pha với uC chọn D
2
Câu 2(TN-2008): Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R
mắc nối tiếp với tụ điện C. Nếu dung kháng Z C bằng R thì cường độ dòng
điện chạy qua điện trở luôn
A. nhanh pha  so với hiệu điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
4
B. nhanh pha  so với hiệu điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
2
C. chậm pha  so với hiệu điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
4
D. chậm pha  so với hiệu điện áp ở hai đầu tụ điện.
2

* Hướng dẫn: Mạch chỉ có tụ điện iC nhanh (sớm) pha  với uC chọn D
2
Câu 3(TN-2010): Đặt điện áp u = U 2 cosωt (với U và ω không đổi) vào hai
đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R và độ tự
22


cảm L của cuộn cảm thuần đều xác định còn tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Thay đổi điện dung của tụ điện đến khi công suất của đoạn mạch đạt
cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 2U. Điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó là
A. U.

B. 2U 2 .

C. 3U.

D. 2U.

* Hướng dẫn: Cộng hưởng UL = UC = 2U chọn D
Câu 4(TN-2008): Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức
i = 10 2 cos100πt (A). Biết tụ điện có điện dung C = 250/π μF . Điện áp
giữa hai bản của tụ điện có biểu thức là
A. u = 300 2 cos(100πt + π/2) (V).

B. u = 100 2 cos(100πt – π/2) (V).

C. u = 200 2 cos(100πt + π/2) (V). D. u = 400 2 cos(100πt – π/2)(V).
* Hướng dẫn: U0C = I0.ZC =400 2 (V) chọn D
Câu 5(TN-2013): Đặt điện áp u = U0 cosωt (U0 không đổi, ω thay đổi được)

vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C (với R, L, C không đổi). Khi thay
đổi ω để công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì hệ thức
đúng là
A. ω2 LCR -1 = 0.

B. ω2 LC -1 = 0.

C. ω LC -1 = 0.

D. ω2 LC - R = 0.

* Hướng dẫn: Cộng hưởng chọn B

23


2.6. Các loại quang phổ
2.6.1. Tóm tắt lí thuyết

Loại
Quang

Liên tục

Vạch phát xạ

Vạch hấp thụ

phổ

Gồm một dải
Định

màu biến thiên

nghĩa

liên tục từ đỏ
đến tím. .

Gồm các vạch
màu riêng lẻ,
ngăn cách nhau
bởi những

Gồm các vạch
hay đám vạch tối
trên nền quang

phổ liên tục.
khoảng tối.
- Do các chất rắn, - Do các chất khí - Các chất rắn, chất

Nguồn

lỏng , khí có áp

hay hơi ở áp suất lỏng và chất khí đều

suất lớn khi bị


thấp khi bị kích

nung nóng phát ra thích bằng điện

phát

cho được quang phổ
hấp thụ.

hay nhiệt phát ra. - Nhiệt độ của chúng
phải thấp hơn nhiệt
độ nguồn phát quang

Đặc điểm

- Không phụ

- Các nguyên tố

thuộc thành phần khác nhau thì

phổ liên tục
- Quang phổ hấp thụ
của chất khí chỉ chứa

cấu tạo nguồn

khác nhau về: số các vạch hấp thụ.


sáng .

lượng vạch, vị trí - Còn quang phổ của

- Chỉ phụ thuộc

các vạch và độ

chất lỏng và rắn lại

nhiệt độ của

sáng tỉ đối giữa

chứa các “đám”,

nguồn sáng.

các vạch.

mỗi đám gồm nhiều

-Mỗi nguyên tố

vạch hấp thụ nối tiếp

hoá học có một

nhau một cách liên


quang phổ vạch

tục .

24


×