Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Tổ chức dạy học chương nhiệt học vật lý 6 với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 146 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ OANH

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “NHIỆT HỌC” - VẬT LÝ 6
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ OANH

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “NHIỆT HỌC” - VẬT LÝ 6
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn vật lý
Mã số: 8 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC VƯỢNG

THÁI NGUYÊN - 2019


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “Nhiệt học” - Vật lý 6 với sự hỗ
trợ của công nghệ thông tin được thực hiện từ tháng 08 năm 2017 đến tháng
08 năm 2019.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và tài liệu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kì
công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích
dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Thái nguyên, tháng 09 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Oanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Trường Đại học sư
phạm Thái Nguyên đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Vật lý và tổ Phương pháp
đã nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý Thầy, Cô giáo tổ
Toán - Lý, trường THCS Trạm Lộ đã tạo điện kiện trong thời gian thực nghiệm
và hoàn thành luận văn.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn:
TS. Trần Đức Vượng, người đã tận tâm giúp đỡ, chỉ dẫn nhiệt tình, tháo gỡ
những vướng mắc, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận văn này.
Thái nguyên, tháng 04 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Oanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................vi
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................3
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4
7. Đóng góp của đề tài luận văn ..........................................................................4

8. Cấu trúc luận văn .............................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY
HỌC VẬT LÝ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ........5
1.1. Tính tích cực nhận thức của học sinh ...........................................................5
1.1.1. Tính tích cực nhận thức .............................................................................5
1.1.2. Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức............................................6
1.2. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí. ..............................8
1.2.1. Khái niệm...................................................................................................8
1.2.2. Quy trình thực hiện....................................................................................8
1.2.3. Ưu, nhược điểm .........................................................................................9
1.3. Sự hỗ trợ của công nghệ thông tin trong dạy học.......................................10
1.3.1. Khái niệm về công nghệ thông tin...........................................................10
1.3.2. Sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học............................................10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.3. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học nói chung và trong
dạy học vật lý nói riêng. ....................................................................................12
1.4. Sử dụng video clip trong dạy học...............................................................13
1.4.1. Khái niệm.................................................................................................13
1.4.2. Đặc điểm của video clip trong dạy học ...................................................14
1.4.3. Vai trò của video clip trong dạy học Vật lí. ............................................17
1.5. Phần mềm dạy học......................................................................................19
1.5.1. Khái niệm.................................................................................................19
1.5.2. Phân loại ..................................................................................................20
1.5.3. Những tác dụng của phần mềm dạy học vật lý .......................................20
1.6. Đặc điểm nhận thức của học sinh cấp THCS .............................................21
1.7. Thực trạng của việc sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật lý

ở trường THCS ..................................................................................................22
1.7.1. Điều tra ....................................................................................................22
1.7.2. Kết quả điều tra........................................................................................22
1.7.3. Nguyên nhân và giải pháp .......................................................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................27
Chương 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN
THỨC CHƯƠNG “NHIỆT HỌC” - VẬT LÝ 6 VỚI SỰ HỖ TRỢ
CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH
CỰC NHẬN THỨC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH..............................................................................................28
2.1. Đặc điểm chương “Nhiệt học” trong chương trình vật lý THCS và
trong chương trình Vật lí lớp 6..........................................................................28
2.1.1. Vị trí, nội dung chương “Nhiệt học” trong chương trình vật lý
THCS và trong chương trình Vật lí lớp 6..........................................................28
2.1.2. Cấu trúc của chương “Nhiệt học” Vật lí 6...............................................28
2.1.3. Sơ đồ cấu trúc của chương “Nhiệt học” - Vật lí 6...................................28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.1.4. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ mà học sinh cần đạt được sau khi
học xong chương “Nhiệt học”. ..........................................................................29
2.1.5. Một số video clip để dạy chương “Nhiệt học” ở trường THCS..............31
2.2. Một số định hướng trong việc tổ chức hoạt động nhận thức với sự hỗ
trợ của công nghệ thông tin nhằm phát huy tính tích cực nhận thức và phát
triển năng lực sáng tạo của học sinh..................................................................32
2.2.1. Định hướng sử dụng video clip ...............................................................32
2.2.2. Sử dụng video clip trong dạy học............................................................34
2.2.2. Định hướng sử dụng phần mềm dạy học.................................................36

2.3. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể trong chương “Nhiệt
học”-Vật lý 6 theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức và phát triển
năng lực sáng tạo của học sinh ..........................................................................39
2.3.1. Đề xuất quy trình soạn thảo tiến trình dạy học chương “Nhiệt học”Vật lý 6 với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin .................................................39
2.3.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể trong chương
Nhiệt học...........................................................................................................43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................57
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ......................................................58
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................58
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..............................................................58
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm..............................................................58
3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................59
3.2.1. Đối tượng .................................................................................................59
3.2.2. Nội dung ..................................................................................................59
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ..........................................................60
3.3.1. Phân tích định tính dựa trên việc theo dõi hoạt động của học sinh
trong giờ học......................................................................................................61
3.3.2. Phân tích kết quả định lượng dựa trên kết quả bài kiểm tra....................62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.4. Đánh giá thực nghiệm sư phạm. .................................................................62
3.4.1. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm.............................62
3.4.2. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm: .....................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................73
1. Kết luận..........................................................................................................73
2. Kiến nghị .......................................................................................................74

HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ...................................................................75
KẾT LUẬN.......................................................................................................76
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BĐTD

Bản đồ tư duy

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

MVT

Máy vi tính

NLST

Năng lực sáng tạo

PMDH

Phần mềm dạy học

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH

Phương thức dạy học

SGK

Sách giáo khoa

TCNT


Tích cực nhận thức

THCS

Trung học cơ sở

TN

Thí nghiệm

TTC

Tính tích cực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình sử dụng PPDH tích cực và PTDH mới ............................23
Bảng 1.2. Bảng khảo sát thực trạng học tập của HS với môn Vật lí.................24
Bảng 1.3. Bảng khảo sát khả năng nhận thức, mức độ tích cực của HS...........24
Bảng 3.1. Bảng số liệu HS nhóm ĐC và nhóm TN...........................................60
Bảng 3.2. Thống kê các biểu hiện của tính tích cực, tự lực của HS..................64
Bảng 3.3. Bảng phân bố tần suất điểm kiểm tra................................................66
Bảng 3.4. Xếp loại điểm kiểm tra......................................................................66
Bảng 3.5. Bảng phân bố tần suất .......................................................................67
Bảng 3.6. Bảng lũy tích hội tụ ...........................................................................67
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các tham số thống kế ................................................68


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ khái quát của tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu dạy
học phát hiện và giải quyết vấn đề ......................................................9
Hình 1.2. Sơ đồ hiệu quả sử dụng của các loại phương tiện dạy học ...............17
Hình 3.1. Biểu đồ xếp loại điểm kiểm tra..........................................................66
Hình 3.2. Đồ thị phân bố tần suất......................................................................67
Hình 3.3. Đồ thị lũy tích hội tụ..........................................................................68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại của chúng ta sự bùng nổ công nghệ thông tin đã tác động
đến công cuộc phát triển kinh tế xã hội loài người. Đảng và Nhà nước ta đã xác
định rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của công nghệ thông tin, truyền thông cũng
như yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đào tạo nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, mở cửa và hội nhập, hướng tới
nền kinh tế tri thức.
Ngày nay khi công nghệ thông tin càng phát triển thì việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào tất cả các lĩnh vực là một điều tất yếu, trong đó có lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo. Trong giáo dục đào tạo công nghệ thông tin được ứng

dụng mạnh mẽ trong những năm gần đây và các trường đã đưa tin học vào
giảng dạy, học tập.
Hiện nay Bộ giáo dục và Đào tạo yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong giáo dục đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học. Xem
công nghệ thông tin như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới
phương pháp dạy học ở các môn học và hiện tại giáo dục đang có xu hướng
chuyển biến mạnh mẽ từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, kinh viện, xa rời
thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động,
phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học. Nhằm đáp ứng những đòi hỏi
mới của sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội cần thiết phải cải cách giáo dục nói
chung cũng như cải cách cấp trung học phổ thông mà việc đổi mới phương
pháp dạy học là một nhiệm vụ quan trọng. Định hướng quan trọng trong đổi
mới phương pháp dạy học là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo đặc biệt
là những năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của người học. Đó
cũng là những xu hướng quốc tế trong cải cách phương pháp dạy học ở nhà
trường phổ thông.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng gắn với sử dụng các phương
tiện dạy học học hiện đại, với các phần mềm dạy học là hướng đi mới vì qua
đây giúp học sinh nâng cao hiệu quả học tập, hình thành các năng lực chuyên
biệt, đặc biệt phát huy tính tích cực trong hoạt động nhận thức và ứng dụng vào
thực tiễn.
Cách học, cách ghi nhớ kiến thức vào bộ não nếu chỉ học thuộc lòng, học
vẹt, thuộc nhưng không nhớ được kiến thức trọng tâm và sự kiện nổi bật trong
tài liệu, hoặc không biết cách liên kết các kiến thức có liên quan với nhau thì
không có hứng thú trong việc học và không thể vận dụng trong cuộc sống và

đáp ứng yêu cầu xã hội.
Dạy học vật lý gắn với một hình thức ghi chép nhằm tìm tòi, đào sâu, mở
rộng một ý tưởng, hệ thống hoá một chủ đề hay một mạch kiến thức bằng cách
kết hợp việc sử dụng đồng thời hình ảnh, đường nét, màu sắc, chữ viết với sự
tư duy tích cực, có thể vẽ trên giấy, bảng… hoặc có thể thiết kế trên powerpoint
hoặc phần mềm Imindmap...
Trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học, thì phương tiện dạy học
đóng một vai trò hết sức quan trọng. Sử dụng phương tiện dạy học không chỉ
giúp học sinh nâng cao hiệu quả học tập mà còn hướng vào việc hình thành cho
học sinh kỹ năng sử dụng các phương tiện học tập và hoạt động thực tiễn. Đối
với môn Vật lý là một môn khoa học chủ yếu là thực nghiệm, các khái niệm vật
lí, các định luật vật lí, các thuyết vật lí, các ứng dụng kĩ thuật của vật lí đều
phải gắn với thí nghiệm vì vậy việc tăng cường sử dụng thí nghiệm trong dạy
học là vấn đề then chốt của việc đổi mới PPDH.
Nhưng trong thực tế, các thiết bị thí nghiệm cung cấp trong chương trình
giảng dạy ở các cấp học vẫn còn hạn chế. Do vậy, chất lượng của việc giảng
dạy và sự tiếp thu kiến thức của học sinh sẽ bị ảnh hưởng rất là lớn. Để khắc
phục khó khăn ấy, hiện nay ở các trường học đã yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin vào trong giảng dạy, đó là sử dụng video clip thí nghiệm
mô phỏng, và video clip thí nghiệm thực để thay thế thí nghiệm thực.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chính vì những lý do trên nên tôi lựa chọn đề tài “TỔ CHỨC DẠY
HỌC CHƯƠNG “NHIỆT HỌC” - VẬT LÝ 6 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN” làm luận văn cao học là có căn cứ và phù hợp
với yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Vận dụng công nghệ thông tin vào tổ chức dạy học chương “Nhiệt học”Vật lý 6 nhằm phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.
- Khách thể: Hoạt động dạy và học vật lý của giáo viên và học sinh
trong trường THCS.
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng công nghệ thông tin để hỗ
trợ giảng dạy học một số kiến thức chương “Nhiệt học”-Vật lý 6 ở một số
trường THCS tỉnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức dạy học một số kiến thức chương "Nhiệt học"-Vật lý 6
theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề với việc hỗ trợ của công nghệ
thông tin trong dạy học Vật lí thì sẽ phát huy được tính tích cực nhận thức
của học sinh THCS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc đổi mới phương pháp dạy học phát
huy tính tích cực nhận thức và phát triển sáng tạo của học sinh.
- Điều tra thực trạng của việc sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học
vật lý ở trường THCS và trong dạy học vật lý 6.
- Nghiên cứu nội dung chương trình sách giáo khoa và xây dựng sơ đồ
cấu trúc logic chương “Nhiệt học”-Vật lý 6.
- Nghiên cứu xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chương
“Nhiệt học” - Vật lý 6 với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.
- Thực nghiệm sư phạm ở trường THCS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.

- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháp thống kê toán học.
7. Đóng góp của đề tài luận văn
- Về mặt lí luận: Góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận của việc tổ chức dạy
học theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức và phát triển năng lực sáng
tạo của học sinh.
- Về mặt nghiên cứu ứng dụng: Đề xuất một quy trình về sử dụng công
nghệ thông tin để phát huy tnh tích cực nhận thức và phát triển năng lực sáng
tạo của học sinh.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần phụ lục và tài liệu tham khảo,
luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học Vật lý với sự hỗ
trợ của công nghệ thông tin.
Chương 2: Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Nhiệt
học” - Vật lý 6 với sự hỗ trợ của công nghệ thông tn nhằm phát huy tnh tch
cực nhận thức và phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC VẬT LÝ VỚI SỰ HỖ
TRỢ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1.1. Tính tích cực nhận thức của học sinh
1.1.1. Tính tích cực nhận thức
Tính tích cực nhận thức là tính tích cực xét trong điều kiện, phạm vi của

quá trình dạy học, chủ yếu được áp dụng trong quá trình nhận thức của
HS. Theo giáo sư Trần Bá Hoành 9. “Tính tch cực nhận thức là trạng thái
hoạt
động của HS, đặc trưng bởi khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao
trong quá trình nắm vững kiến thức”.
Tính TCNT bao gồm: Sự lựa chọn đối tượng nhận thức, đề ra cho mình
mục đích, nhiệm vụ cần giải quyết sau khi đã lựa chọn đối tượng nhằm cải tạo
nó. Tính tch cực trong hoạt động cải tạo đòi hỏi phải có sự thay đổi trong ý
thức và hành động của chủ thể nhận thức, được thể hiện bằng nhiều dấu hiệu
như sự tập trung chú ý, sự tưởng tượng mạnh mẽ, sự phân tích, tổng hợp sâu
sắc…
 Các mức độ về tính tích cực nhận thức.
Có thể phân chia tính TCNT làm ba mức độ:
Tính tch cực tái hiện: Đó là mức độ thấp của tnh tích cực, chủ yếu là
dựa vào trí nhớ để tái hiện những điều đã nhận thức được.
Tính tích cực sử dụng: Đây là sự phát triển tính tích cực ở mức độ cao
hơn. Qua việc vận dụng các công cụ, các khái niệm, định lý, định luật…vào
giải quyết một nhiệm vụ nào đó các em phải phân tích, suy nghĩ tìm tòi để
tự lực đưa ra những phương án khác nhau, nhờ đó mà nhu cầu, hứng thú
nhận thức và óc sáng tạo phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tính tch cực sáng tạo: Đây là mức độ phát triển cao nhất của tnh tích
cực. Nó được đặc trưng bằng sự khẳng định con đường suy nghĩ riêng
của mình, vượt ra khỏi khuôn mẫu, máy móc nhằm tạo ra cái mới, cái bất
ngờ, có giá trị. Tính tích cực sáng tạo tạo điều kiện cho sự phát triển các khả
năng và


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tềm năng sáng tạo của cá nhân. Nó biểu thị khả năng tự mình tm kiếm
những nhiệm vụ mới, những phương pháp giải quyết mới, khả năng sử dụng
những kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo trong những tnh huống, hoàn cảnh mới.
Như vậy tính tch cực sáng tạo không phải là một nét riêng của tính cách cá
nhân, mà là một tập hợp những dấu hiệu đặc trưng của một con người. [22]
1.1.2. Những biểu hiện của tnh tích cực nhận thức.
Trong học tập, HS chỉ có thể chiếm lĩnh được kiến thức và phát triển
được tư duy của mình khi họ tích cực hoạt động nhận thức. Hoạt động
nhận thức là nhiệm vụ xuyên suốt trong quá trình học tập của HS. Thông qua
hoạt động nhận thức, HS chiếm lĩnh được kiến thức và năng lực tư duy đồng
thời được phát triển
Để phát hiện xem HS có tích cực hoạt động nhận thức không ta có thể
dựa vào các dấu hiệu: [11].
 Dấu hiệu bên ngoài (qua hành vi, thái độ, hứng thú):
- Thích thú, chủ động tiếp xúc với đối tượng
Các em hay đặt những câu hỏi và có những thắc mắc đối với GV. Việc
đặt câu hỏi của các em thể hiện lòng mong muốn hiểu biết nhiều hơn, sâu
hơn về những đối tượng mà các em đang tiếp xúc. Những câu hỏi dạng: Đây là
cái gì? Dùng để làm gì? Tại sao? Như thế nào? Do đâu mà có?...Những thắc
mắc các em đưa ra biểu hiện sự tch cực tìm kiếm, lòng ham hiểu biết, trí
tò mò đang khuấy động các em. Học tập thụ động, không hứng thú sẽ không
có câu hỏi và cũng sẽ không có phản ứng nếu câu hỏi không được trả lời.
- Chú ý quan sát, chăm chú lắng nghe và theo dõi những gì thầy cô làm.
- Giơ tay phát biểu, nhiệt tnh hưởng ứng, bổ sung ý kiến vào câu trả lời

của bạn và thích tham gia vào các hoạt động cũng là một biểu hiện của hứng
thú.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Thông qua quan sát, thầy giáo có thể xác định được những biểu hiện
cảm xúc, hứng thú nhận thức như niềm vui sướng, sự hài lòng khi tự mình
tìm ra câu trả lời đúng hay là những thành công trong học tập…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Dấu hiệu bên trong có thể cụ thể hóa qua một số câu hỏi:
- Học sinh có chú ý, tập trung tư tưởng học tập không?
- Có hăng hái tham gia vào các hoạt động học tập không? (Thể hiện ở
chỗ giơ tay phát biểu ý kiến, ghi chép…).
- Có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác không?
- Có thường xuyên hỏi thầy cô, trao đổi với bạn bè, tch cực tham gia học
nhóm, tổ không?
 Dấu hiệu bên trong (sự căng thẳng trí tuệ, sự nỗ lực hoạt động, sự
phát triển tư duy, ý chí và xúc cảm…):
Những dấu hiệu bên trong này cũng chỉ có thể phát hiện được qua
những biểu hiện bên ngoài, nhưng phải tích lũy một lượng thông tin đủ lớn
và phải qua một quá trình xử lí thông tin mới thấy được, cụ thể là:
- Các em tch cực sử dụng các thao tác nhận thức, đặc biệt là các thao

tác tư duy như phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa…vào việc giải quyết
các nhiệm vụ nhận thức.
- Tích cực vận dụng vốn kiến thức và kĩ năng đã tch lũy được vào việc
giải quyết các tnh huống và các bài tập khác nhau, đặc biệt là vào việc xử lí
các tình huống mới.
- Phát hiện nhanh chóng, chính xác những nội dung được quan sát.
- Hiểu lời người khác và diễn đạt cho người khác hiểu ý của mình.
- Có những biểu hiện của tnh độc lập, sáng tạo trong quá trình giải
quyết các nhiệm vụ nhận thức như tự tn khi trả lời câu hỏi, có sáng kiến, tự
tìm ra một vài cách giải quyết khác nhau cho các bài tập và tình huống, biết
lựa chọn cách giải quyết hay nhất.
- Có những biểu hiện của ý chí trong quá trình nhận thức, như sự nỗ lực,
cố gắng vượt qua các tác động nhiễu bên ngoài và các khó khăn để thực hiện
đến cùng những nhiệm vụ được giao, sự phản ứng khi có tín hiệu báo hết giờ...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Những câu hỏi mà thông qua đó có thể thấy được biểu hiện tích cực
hoạt
động nhận thức của học sinh qua dấu hiệu bên trong:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Có biểu hiện hứng thú, say mê, có hoài bão học tập không?
- Có ý chí vượt khó khăn trong học tập không?

- Có sự phát triển về năng lực phân tích, tổng hợp…năng lực tư duy nói
chung không?
- Có thể hiện sự sáng tạo trong học tập không?
 Kết quả học tập
Kết quả học tập là một dấu hiệu quan trọng và có tính chất khái quát
của tính tích cực nhận thức. Chỉ tích cực học tập một cách thường xuyên, liên
tục, tự giác mới có kết quả học tập tốt.
Dấu hiệu này có thể cụ thể hóa qua các câu hỏi sau:
- Học sinh có hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao không?
- Có ghi nhớ tốt những điều đã học không?
- Có vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế không?
- Có phát triển tính năng động sáng tạo không?
- Kết quả kiểm tra, thi cử có cao không?
1.2. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí.
1.2.1. Khái niệm
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề là một phương pháp dạy đã có
từ lâu, và hiện đang là xu hướng dạy học mới ở Việt Nam và các nước khác.
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề là phương pháp dạy
học (PPDH) mà GV đặt ra những tình huống có vấn đề, giáo viên điều khiển
học sinh phát hiện vấn đề, hoạt động tự giác, tích cực, chủ động và sang tạo
để giải quyết vấn đề, thông qua đó nắm được kiến thức mới lẫn phương
pháp đi tới kiến thức đó, đồng thời phát triển năng lực tư duy sang tạo và
hình thành thế giới quan khoa học.
1.2.2. Quy trình thực hiện
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề là kiểu dạy học dạy HS thói quen
tm tòi giải quyết vấn đề theo cách của các nhà khoa học, không những tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





nhu cầu, hứng thú học tập, giúp HS chiếm lĩnh được kiến thức, mà còn phát
triển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




được năng lực sáng tạo của HS. Chúng tôi sử dụng sơ đồ tiến trình xây
dựng kiến thức theo kiểu dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề trong môn
Vật lí của
như sau:

Hình 1.1: Sơ đồ khái quát của tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu dạy
học phát hiện và giải quyết vấn đề
1.2.3. Ưu, nhược điểm
- Ưu điểm:
+ Góp phần tích cực vào việc rèn luyện tư duy phê phán, tư duy sáng
tạo cho HS. Trên cơ sở sử dụng vốn kiến thức và kinh nghiệm đã có HS sẽ
xem xét, đánh giá thấy được vấn đề cần giải quyết.
+ Phát triển được khả năng tìm tòi xem xét dưới nhiều góc độ khác
nhau. Trong khi phát hiện và GQVĐ, HS sẽ huy động được tri thức và khả năng
cá nhân, khả năng hợp tác trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách GQVĐ
tốt nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





+ Thông qua việc GQVĐ, HS được lĩnh hội tri thức, kĩ năng và phương
pháp nhận thức.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×