Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

TV Tăng buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.2 KB, 8 trang )

TUẦN 2
TIÊT 1 : Luyện tập chính tả – Luyện từ & câu
I.Yêu cầu :
-Giúp học sinh viết đúng các tiếng có vần “ ch ” ; “ L ”
-Củõng cố về cấu tạo của tiếng.
II.Chuẩn bò :
Soạn đề bài , bảng phụ.
III.Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Ổn đònh :
2/Luyện tập :
GV ghi đề
Bài 1 : Điền âm đầu & vần vào các dòng thơ sau :
Đồng chiêm phả nắng . . ên không
Cánh cò dẫn gió qua thung . . úa vàng
Gió n…. tiếng hát . . . ói . . . ang
…ong …anh lưỡi hái …iếm ngang chân trời.
Ghi điểm động viên cho HS điền đúng
Bài 2 : Tìm 3 tiếng
a)Có vần “an” b)có vần “ ang ”
Bài 3 : Đặt 2 câu có từ “ chói chang ”
Gọi HS nêu miệng, cả lớp nhận xét, GV kết luận.
Bài 4 : Tìm 3 tiếng có đủ các bộ phận. 3 tiếng không
có âm đầu.
3/GV chấm bài. Nhận xét bài làm của học sinh.
-Học sinh làm miệng từng
dòng , sau đó cả lớp làm
vào vở.
-Học sinh làm nhóm đôi,
từng câu.
-Lần lượt tổ chức hs nêu


KQ
-Làm cá nhân vào vở
-Lắng nghe
TUẦN 2
TIẾT 2 : Luyện tập tổng hợp
I.Yêu cầu :
-Giúp học sinh dùng từ đặt câu thích hợp.
-Củõng cố liến thức : Tác dụng của dấu hai chấm.
-Củõng cố về cấu tạo của tiếng.
II.Chuẩn bò :
Soạn đề bài ; bảng phụ.
III.Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Ổn đònh :
2/Luyện tập :
Bài 1 : Đặt câu với từ “ nhân ti ” “ nhân đức”
-Gọi HS giải nghóa từ.đặt câu miệng. Thực hiện vở .
-GV chấm vở , nhận xét.
Bài 2 : Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong khổ thơ
sau : Đầu đuôi là thế này :
Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn . Chợt
Tú Hú gọi tôi : “Kìa , hai cái trụ chống trời ”
GV gợi ý : tổ chức cho nêu lại tác dụng của dấu hai
chấm . HS bổ sung ý cho nhau
Bài 3 : Câu thơ : Bà ơi ! Thương mấy là thương
Mong đừng ai lạc giữa đường về quê.
Câu thơ trên có bao nhiêu tiếng ? Những tiếng nào có
đủ ba bộ phận ? Những tiếng nào không đủ ba bộ
phận?
Cho học sinh thảo luận nhóm 4

GV kết luận , khen thưởng các nhóm.
3.Nhận xét tiết học.
-2-3 HS giải nghóa, đặt
câu miệng , HS khác
nhận xét. Thực hiện cả
lớp vào vở.
-Trả lời câu hỏi gợi ý , bổ
sung cho nhau để hoàn
thiện câu trả lời.
-thực hiện cá nhân làm
vào vở.
-Thực hiện theo nhóm ,
các nhóm trình bày , nhận
xét cho nhau.
TUẦN 4
TIÊT 1 : Luyện tập tổng hợp
I.Yêu cầu :
-Giúp học sinh viết đúng các tiếng có vần “ an ” ; “ ang ”
-Mở rộng vốn từ ghép cóù tiếng đầu là “nhân”
-Củng cố về cấu tạo của tiếng.
II.Chuẩn bò :
Soạn đề bài , bảng phụ , một số tranh ảnh minh hoạ ( khoai lang , thuyền nan, cây phong lan
, . . )
III.Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Ổn đònh :
2/Luyện tập :
Bài 1 : Gạch dưới những tiếng viết sai , viết lại cho
đúng
Giang nang , cẩm nan , thuyền nang , lòng lan dạ

thú , khoai lan , tràn lang , phong lang , nang y ,
Cho HS làm việc cá nhân .
Bài 2 : Ghép các từ ở cột A với từ thích hợp ở cột B,
tạo thành từ đúng.
A : bẽ , khăn , cây , bồi , bóng , đại , bạc , chải,
hoàng , cải , quan
B : bàn , bàng
HS thảo luận nhóm đôi, HS trình bày . GV nhận xét ,
kết luận .
Bài 3 : Xếp các từ sau theo nhóm nghóa , “nhân” có
nghóa là người và nhóm “nhân” có nghóa là lòng
thương người .
Nhân nghóa , nhân dân , nhân danh , nhân tâm , nhân
công , nhân gian , bất nhân , nhân đức , nhân hậu ,
nhân khẩu , nhân dạng , nhân dân , nhân từ .
Bài 4 : Đặt một câu có 8 đến 10 tiếng , trong đo
khôngù có tiếng không có âm đầu .
-Cho học sinh nêu miệng (sau khi đã ghi ra giấy)
-GV kết luận sau mỗi câu của HS , tuyên dương , ghi
điểm.
3.Nhận xét tiết học.
-HS đọc , nêu miệng ,
thực hiện vào vở.
-HS đọc. Làm theo nhóm
đôi, trình bày cho cả lớp
cùng nghe.
-Làm theo nhóm 4 , trình
bày , nhận xét nhóm bạn.
-5-6 HS nêu miệng , bạn
khác nhận xét.

-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
TUẦN 4
TIÊT 2 : Luyện tập tổng hợp
I.Yêu cầu :
-Cũng cố về dấu hai chấm, lời dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếp.
-Mở rộng vốn từ ø “nhân hậu ”
II.Chuẩn bò :
Soạn đề bài .
III.Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Ổn đònh :
2/Luyện tập : GV ghi tựa, hướng dẫn HS làm bài
Bài 1 : Tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp của các
nhân vật trong câu truyện vui sau :
Tóc của nhạc só nỗi tiếng
Nhạc só nỗi tiếng Giô - han –strau – xơ , khi đi các
nước đều mang theo con chó đen đi theo .
Có lần nhạc só bỗng hỏi người phục vụ là tại sao lông
con chó lại rụng nhanh thế ?
Người phục vụ đắn đo mãi rồi mới trả lời :
Tôi đã bán lông đen con chó cho quá nhiều người
hâm mộ tài của ngài và nói đó là tóc của ngài !
-Cho HS nêu các dấu hiệu nhận biết lời dẫn trực
tiếp , gián tiếp , rồi làm bài.
Bài 2 : Em sắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm:
a.Hậu có nghóa là sau,trái nghóa với tiền có nghóa là
trước .
b.Hậu có nghóa là tình cảm trong cách cư xử
hậu đãi , phúc hậu , hùng hậu , hậu phương , hậu

quả , tụt hậu , nhân hậu , hậu thư . hiền hậu , hậu hónh ,
hậu mơn , hậu thuẫn , nồng hậu , lạc hậu , mai hậu ,
tập hậu , hậu hó , tối hậu thư
-GV nhận xét õsửa sai các nhóm.
3/Nhận xét tiết học
-HS đọc đề.
(gián tiếp)
(trực tiếp)
-Tổ chức thi đua theo
nhóm4 em.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
TUẦN 5
TIÊT 1 : Luyện tập Từ đơn – Từ phức
I.Yêu cầu :
-Giúp HS nắm vững hơn từ đơn , từ phức .
II.Chuẩn bò :
Soạn đề bài .
III.Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Ổn đònh :
2/Luyện tập :
Hướng dẫn tổ chức cho học sinh làm bài , gợi ý Y/c
học sinh xác đònh số từ cho học sinh nêu miệng rồi
làm bài. Thế nào là từ láy ?
Bài 1: Gạch chân các từ phức trong bài thơ sau :
Tiếng ve
Ve ru chim sẻ lim dim
Ru cho chín mọng quả sim trên đồi
Ru cho ồi chín vàng tươi

Ru cho thơm ngát đất trời hương lan
Ru cho gió biết đánh đàn
Ru cho phượng nở mênh mang mùa hè
Bé đang mê mãi lắng nghe
Bỗng khe khẽ hát ru ve “ơi à ”
Trong các từ phức đó từ nào là từ láy ?
Bài 2 : Tìm từ cùng nghóa vối từ :
a). Truyệân cổ ( = Truyên đời xưa )
b). Người ăn xin (= người ăn mày , người hành khất )
- Thu , chấm vở , nhận xét sửasai
3/Nhận xét tiết học
-5-6 em xác đònh bổ sung
cho nhau.
-Thực hiện vào vở
-HS làm vào vở
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×