Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment genetration energy factory

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.52 KB, 22 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

MỤC LỤC - TABLE OF CONTENT
A - PHẦN THUYẾT MINH - DESCRIPTION
MỤC LỤC - TABLE OF CONTENT...............................................................1
BẢNG 4: HỆ SỐ GIA TỐC TƯƠNG ĐƯƠNG THEO VÙNG ĐỘNG ĐẤT..................10
TABLE 4: ACCELERATION COEFFICIENT EQUIVALENT TO EARTHQUAKE
ZONE............................................................................................................................... 10

B - PHẦN PHỤ LỤC - APPENDICES:
I. Sơ đồ vị trí hố khoan - Plan of boreholes’ locations.
II. Mặt cắt địa chất công trình - Geo-engineering sections
III. Trụ hố khoan - Borehole logs
IV. Bảng tổng hợp tính chất cơ lý các mẫu đất theo lớp - Summary of Engineering

properties of soil layers
V. Biểu bảng kết quả thí nghiệm mẫu đất trong phòng - Results of laboratory tests


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

DESCRIPTION
INTRODUCTION
Báo cáo này trình bày kết quả khảo sát địa chất công trình Dự án Nhà máy xử lý
chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng tại địa điểm: Xã Phù Lãng, Huyện Quế
Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
This report presents the results of soil investigation for project high technology
domestic waste treatment genetration energy factory at Phu Lang commune, Que Vo
district, Bac Ninh province


Mục đích của công tác khảo sát nhằm đánh giá điều kiện địa chất công trình trên
diện tích xây dựng, cung cấp các thông số đất nền để đưa ra giải pháp móng hợp lý đảm
bảo tiết kiệm chi phí cũng như sự ổn định lâu dài cho công trình
The purpose of geo-engineering investigation is to assess natural properties and
geological properties for design.
Nội dung của công tác khảo sát, các qui trình, qui phạm áp dụng, vị trí các điểm
khảo sát, thí nghiệm được tiến hành theo:
The details of the investigation works, the process and the codes of practice
applied are in accordance with the following bases:
- Yêu cầu tiến hành khảo sát của Bên giao thầu (Công ty Cổ phần Môi trường
năng lượng Thăng Long).
- Requirement of geoengineering investigation was supplied by Investor
- Phương án, nhiệm vụ khảo sát địa chất công trình đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Program of geoengineering investigation was approved by Investor.
- Hợp đồng kinh tế số 22.1/2019/HĐKKS-TL, ký ngày 22/01/2019.
- Economic contract No. 22.1/2019/HĐKKS-TL dated on 22th January, 2019
- Các tiêu chuẩn, quy phạm nhà nước và ngành của Việt Nam trong công tác khảo
sát xây dựng.
The soil investigation works are in accordance with Vietnamese standards (TCVN)
in survey works.
Công tác khảo sát dưới sự chỉ đạo của Chủ nhiệm khảo sát, kỹ sư địa chất công
trình: Phùng Huy Hoàng. Công tác đo đạc, thi công khoan, thí nghiệm SPT, lấy mẫu, ghi
chép và mô tả địa tầng do các cán bộ kỹ thuật và công nhân của các tổ khoan, thí nghiệm
hiện trường của Công ty Cổ phần Xử lý nền móng dân dụng Hà Nội thực hiện. Công tác
thí nghiệm trong phòng do phòng thí nghiệm kỹ thuật đất đá và vật liệu xây dựng (Las XD
- 80)của Trung tâm nghiên cứu địa kỹ thuật đảm nhiệm.
Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory


2


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

The investigation works were carried out correctly as technical requirement and
the additional technical program that approved. All the site work of boring, sampling,
SPT test and record, describe strata was carried out by technicians, drilling groups of Ha
Noi Civil foudation handle join stock company under the leading of Eng Phung Huy
Hoang. All the soil and rock samples was performed by Laboratory System LAS - 80.
During investigation time, the works were checked by investor’s technicians.
I. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ KHU VỰC KHẢO SÁT XÂY DỰNG, ĐẶC
ĐIỂM, QUY MÔ, TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH
I. GENERAL NATURAL CONDPITION AND SCALE OF PROJECT
Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng nằm trên
khu đất có diện tích 48.231m2. Địa hình khu vực khảo sát thuộc loại địa hình tích tụ với
độ chênh cao nhỏ, thuận tiện cho công tác thi công.
The high technology domestic waste treatment genetration energy factory is
48.231m2 in area. The topography of the area is characterized by the depositional
topography with small difference, convenient for the construction work
II. CÁC TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƯỢC ÁP DỤNG
II. APPLIED CONSTRUCTION SURVEY STANDARD
Các tiêu chuẩn áp dụng khi thi công hiện trường.
Site survey works
- TCVN 9437 - 2012 “Qui trình khoan thăm dò địa chất công trình”
- TCVN 9437-2012 Process of boring engineering geology investigations
- TCVN 4419 -1987: Khảo sát cho xây dựng - nguyên tắc cơ bản
- TCVN 4419: 87 Survey for construction - Basic principles
- TCVN 9363 - 2012: "Khảo sát cho xây dựng - Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao

tầng".
- TCVN 9363 - 2012 Building surveys - Geotechnical investigation for high rise
building
- TCVN 9362 - 2012 " Thiết kế nền nhà và công trình"
+ TCVN 9362:2012 Specifications for design of foundation for buildings and
structures
- TCVN 9351 - 2012 "Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn"
- TCVN 9351 - 2012 "Soils - In-situ test. Standard Method for Penetration Test
(SPT)”
- TCVN 2683 - 2012 “Đất xây dựng. Phương pháp lấy mẫu, đóng gói, vận
chuyển”.

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

3


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

- TCVN 2683 - 2012 “Soils - Sampling, packing, transportation and curing
samples”

Các tiêu chuẩn thí nghiệm trong phòng:
Laboratory testing
- TCVN 4195-2012: Đất xây dựng. Phương pháp xác định khối lượng riêng
- TCVN 4195 - 2012 Soils. Laboratory methods for determination of density.

- TCVN 4196 -2012 : Đất xây dựng. Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong
phòng
- TCVN 4196 - 2012 Soils. Laboratory methods for determination of moisture and
hydroscopic water amount.
- TCVN 4197-2012: Đất xây dựng. Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới
hạn chảy.
- TCVN 4197 - 2012 Soils. Laboratory methods for determination of plastic limit
and liquid limit.
- TCVN 4198-2014 : Đất xây dựng. Phương pháp xác định thành phần hạt.
- TCVN 4198 - 2014 Soils. Laboratory methods for determination of grain size
distribution.
- TCVN 4199 - 2012 Đất xây dựng. Phương pháp xác định sức chống cắt trên máy
cắt phẳng trong phòng thí nghiệm.
- TCVN 4199 - 2012 Soils. Laboratory methods for determination of shear
resistance in a shear box apparatus.
- TCVN 4200 - 2012 Đất xây dựng. Phương pháp xác định tính nén lún.
- TCVN 4200 - 2012 .Soils. Laboratory methods for determination of
compressibility
- TCVN 4202 - 2012 Đất xây dựng. Phương pháp xác định khối lượng thể tích.
- TCVN 4202 - 2012 Soils. Laboratory methods for determination of unit weight.
III. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐÃ THỰC HIỆN
III. QUANTITY OF CONSTRUCTION SURVEYED WORKS

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

4



CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

Bảng 1: Tổng hợp khối lượng công tác khảo sát.
Table 1: Quantity of construction suveyed works
S
No
1
2

3

HẠNG MỤC CÔNG VIỆC - ITEMS
Công tác khoan, độ sâu đến 30.0m
Drilling, 0 - 30m in depth
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn Standard penetration test (SPT)
Thí nghiệm mẫu trong phòng Laboratory test
- Mẫu nguyên dạng 9 chỉ tiêu - Undisturbed sample 9 parameters
- Mẫu xáo động 7 chỉ tiêu
- Disturbed sample 7 parameters

ĐƠN VỊ

KHỐI

TÍNH -

LƯỢNG -

UNIT

hố/m

QUANTITY

borehole/m

09/230.0

lần / times

111

mẫu / sample

71

mẫu / sample

40

IV. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH CÔNG TÁC KHẢO SÁT
IV. PROCESS, METHOD OF INVESTIGATION WORKS
IV.1. Đo đạc, định vị hố khoan:
IV.1. Setting out boreholes’ locations
- Xác định vị trí, cao độ các hố khoan dựa vào các điểm gốc được bên A bàn giao
ngoài hiện trường.
- Defining location, elevation of boreholes based on the benchmarks given by
Investor on site.
- Phương pháp tiến hành: xác định vị trí các hố khoan bằng phương pháp toạ độ
cực. Cao độ được xác định bằng phương pháp đo cao lượng giác.

- Implemented method: Locations of boreholes are defined by polar positioning
method, elevations are determined by height traverse method.
- Thiết bị sử dụng:
+ Xác định toạ độ sử dụng máy toàn đạc điện tử TC - 600 của Thuỵ Sỹ. Máy có độ
chính xác:
Đo góc: mT = ± 1”
Đo cạnh: mS = ± 1 (3 + 3.10 -6 Dkm) mm
Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

5


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

+ Xác định cao độ sử dụng máy Ni 025 và mia 3 m có 2 mặt số.
- Equipment: Determine coordinates using electrical equipment TC-600 made in
Swiss with the accuracy of:
- Angle measurement: mT = ± 1”
- Side measurement: mS = ± 1 (3 + 3.10-6 Dkm) mm
Bảng 2: Cao, tọa độ các hố khoan khảo sát.
Table 2: Elevation and coordinates of boreholes
TT -

HỐ KHOAN

TỌA ĐỘ


CAO ĐỘ

No

BOREHOLE

COORDINATES
X (M)
Y (M)

ELEVATION

1
2
3
4
5
6
7
8
9

HK1
HK2
HK3
HK4
HK5
HK6
HK7
HK8

HK9

2340820.63
2340777.22
2340718.21
2340755.74
2340695.15
2340632.58
2340557.12
2340680.60
2340612.21

576207.62
576252.10
576312.73
576143.76
576096.80
576160.64
576244.76
576222.71
576305.31

(M)
3.40
2.50
2.00
3.00
3.20
2.40
3.50

2.30
2.70

IV.2. Công tác khoan
IV.2. Drilling
- Vị trí các hố khoan theo sơ đồ bố trí công trình thăm dò theo phương án đã được
Chủ đầu tư phê duyệt gồm 09 hố khoan (xem phụ lục I - Sơ đồ vị trí hố khoan).
- Locations of 09 boreholes were defined following Plan of borehole locations
approved by Investor and Design consultant contractor (Show Appendix I – Plan of
borehole locations)
- Độ sâu các lỗ khoan biến đổi từ 25.0m (HK1, HK2, HK3, HK5, HK6, HK8,
HK9) đến 28.0m (HK4).
- The depth of boreholes is satisfy technical requirement on program, the finished
depth is from 25.0m (HK1, HK2, HK3, HK5, HK6, HK8, HK9) to 28.0m (HK4).
- Thiết bị sử dụng: Máy khoan thủy lực bán tự hành XY -1 của Trung Quốc
- Equipment used for drilling: Hydraulic drilling rig XY-1 made in China ;
- Đường kính khoan: 89mm, đường kính mở lỗ 110mm - 127mm.
- Drilling diameter: 89mm - 110mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5 m.
Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

6


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

- Drilling runs: fromt 0,5 m to 2,0m.

- Phương pháp khoan: Khoan xoay bơm rửa lấy mẫu trên cạn bằng ống mẫu nòng
đơn sử dụng dịch bentonite.
- Drilling method: Rotary drilling with full recovery by simple tube using water
bentonite.
- Trong quá trình khoan tiến hành theo dõi và ghi chép mô tả đầy đủ vào nhật ký
ghi chép lỗ khoan.
- During drilling process, it is recorded and described detail in borehole’s diary.
IV.3. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
IV.3. Standard Penetration Test (SPT)
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT với mục đích đánh giá các đặc trưng cơ lý của
đất và lấy mẫu thí nghiệm không nguyên dạng.
- Standard Penetration Tests (SPT) were conducted for the purposes: to take
disturbed samples for testing to assess the physical engineering properties.
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT được tiến hành tại tất cả các lỗ khoan. Thí
nghiệm được tiến hành trong lỗ khoan bắt đầu độ sâu 2.0m đến hết độ sâu khoan với
khoảng cách theo độ sâu trung bình 2.0m một lần thí nghiệm.
- Standard Penetration Test was carried out in all boreholes. The tests were
executed from surface to the finished depth in boreholes with an interval of 2.0m.
+ Kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT được thể hiện trong mặt cắt địa chất
công trình (Phụ lục II) và trong trụ địa chất các lỗ khoan (Phụ lục III).
- Results of SPT tests are shown in Geoengineering section (Appendix II) and
boring logs (Appendix III).
IV.4. Lấy mẫu thí nghiệm:
- Đối với mẫu đất nguyên dạng: Mẫu được lấy trong các lớp đất dính (sét, sét pha),
với khoảng cách 2m/mẫu và được thực hiện cho từng loại đất đá như sau:
- Undisturbed soil sample is taken in cohesive soil (clay, sandy clay) by use a
sampling tube and be obtained by driven or hydraulic compression means;
+ Đối với đất yếu sử dụng ống mẫu thành mỏng, và sử dụng biện pháp nén lấy
mẫu thay cho biện pháp đóng tạ.
+ Đối với đất đá dẻo mềm đến dẻo cứng, sử dụng ống mẫu mở và dùng biện pháp

đóng tạ để lấy mẫu.
+ In case of soft soil (very soft state), undisturbed sample is taken by thin wall
tube or split barrel sampling or core drilling. Samples are stored in corrugated iron tube
or PVC tube and is sealed with plastic bags and and stick adhesive tape to ensure
moisture.

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

7


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

- Mẫu không nguyên dạng lấy trong tất cả các lớp đất, từ lõi ống mẫu thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn SPT hoặc từ lõi khoan.
- Disturbed soil sample is taken for every soil layers from split barrel sample of
SPT. Disturbed soil sample is taken and kept in nylon bag and a heads fasten up to keep
nature moisture. All samples are transferred to laboratory.
IV.5. Thí nghiệm mẫu trong phòng
IV.5. Laboratory testing
Công tác thí nghiệm mẫu trong phòng được thực hiện trên các mẫu được lấy cụ
thể như sau:
Laboratory tests are carried out on samples taken as follows:
- Mẫu đất nguyên dạng thí nghiệm các chỉ tiêu: thành phần hạt, khối lượng riêng (tỷ
trọng), khối lượng thể tích (trạng thái tự nhiên, và khô), độ ẩm, giới hạn chảy, giới hạn
dẻo, cắt trực tiếp, nén nhanh, và các chỉ tiêu tính toán...
- Undisturbed samples were tested parameters: Grain-size, specific gravity, unit

weight, natural moisture content, liquid limit, plastic limit (Atterberg limit), direct shear
test, unconfined compression test and calculated norms...
- Mẫu đất không nguyên dạng xác định các chỉ tiêu: Thành phần hạt, tỷ trọng, góc
nghỉ ở trạng thái khô và bão hòa.
- Disturbed samples were tested parameters: Grain-size , specific gravity
V. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT, ĐỘNG ĐẤT VÙNG.
V. OVERVIEW OF GEOLOGICAL CONDITIONS, EARTHQUAKE OF
THE INVESTIGATED AREA
V.1 Tổng quát điều kiện Địa chất.
V.1 Overview of geological conditions.
- Theo tài liệu bản đồ Địa chất Việt Nam tỷ lệ 1:500 000, khu vực vùng trũng Bắc
Ninh có đặc điểm trầm tích khá dày. Nhìn chung bề dày trầm tích tăng dần từ Tây - Bắc
xuống Đông - Nam, gồm có các thành tạo trầm tích tuổi Neogen và Đệ tứ.
According to Vietnamese geological map, the scale of 1: 500 000, Bac Ninh area
has quite thick sediment characteristics. In general, the depositional thickness increases
from west -north to south- east, including the Triassic, Neogene and Quaternary
sedimentary formations.
- Các thành tạo trầm tích tuổi Neogen chủ yếu gồm cát sạn kết - cát cuội kết màu
xám - xám đen. Phần trên bị phong hoá mạnh - vừa, đá mềm yếu, màu xám-xám vàng.
Chiều sâu bắt gặp thành tạo trầm tích tuổi Nêogen thay đổi từ 50 đến 75m.
- Neogene sedimentary formations consist mainly of limestone, sandstonegritstone, sandstone conglomerate, gray – blackish grey in color. The upper part is

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

8


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI

H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

strongly weathered – moderately, soft, gray-yellowish gray in color. The depth of the
encountered upper sediment formation varies from 50 to 75m.
- Các thành tạo trầm tích tuổi Đệ Tứ bao gồm các lớp sét, sét bột, cát, cuội sỏi.
- Quaternary sedimentary formations include layers of clay, silty clay, sand,
gravel.
V.3 Tổng quan về Động đất vùng.
V.3 Overview of earthquake of the investigated area
Theo kết quả nghiên cứu của “Viện Vật lý Địa cầu” (Nguyễn Đình Xuyên-1985),
vùng Bắc Ninh và các vùng lân cận đã từng xảy ra các trận động đất mạnh cấp VII-VIII
(thang cường độ MSK) vào các năm 1276, 1278, 1285. Gần đây có các trận động đất cấp
VIII mức chấn cấp M = 5.5, và 6.8 độ Richter, đã xảy ra ở Điện biên (vào năm1935,
2001), và ở Tuần Giáo (năm 1983), đây là những nơi cách Bắc Ninh khoảng 400 km về
phía Tây Bắc.
According to research results of “Institute of Geo-physics” (Nguyen Dinh Xuyen1985), Thanh Hoa area and surrounding areas have happened strong earthquakes VIIVIII grade (intensity MSK) in 1276, 1278, and 1285. Recently, earthquakes has VIII
grade of magnitude M = 5.5, and magnitudes 6.8, occurred in Dien Bien (in 1935, 2001),
and in Tuan Giao (1983) where is distanced about 400 km northwest of Bac Ninh.
Theo “Bản đồ Phân vùng Động đất trên lãnh thổ Việt Nam”, và tiêu chuẩn thiết kế
công trình chịu động đất (TCVN 9386-2012), khu vực Quế Võ - Bắc Ninh có gia tốc nền
(*) là 0.1226 và nằm trong vùng động đất cấp VIII (thang cường độ MSK-64 và thang
MM). Sự tương thích giữa thang cường độ MSK-64 (Medveidev-Sponhower-Karnik) và
thang cường độ MM (Modified Mercalli) đến gia tốc chấn rung, và thông số sử dụng cho
tính toán thiết kế được thể hiện trong các bảng 3 và 4.
According to "Earthquake Zonation Map on Vietnamese territory" and Design of
structures for earthquake resistances standard (TCVN 9386-2012), Que Vo - Bac Ninh
area has Peak Ground Accelerations (*) of 0.1226 and the corresponding Seismic Zone
have grade VIII (according to MSK-64 ). Compatibility between MSK-64 scale
(Medenidev-Sponhower-Karnik) and MM scale (Modified Mercalli) to vibration
acceleration, and parameters used for design calculations are shown in Tables 3 and 4.


Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

9


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

Bảng 3: Tương thích hệ số gia tốc chấn rung theo các thang cường độ.
Table 3: Compatibility of vibration acceleration according to the intensity scale
Thang cường độ (I)
Intensity scale (I)
Hệ số gia tốc A (g)
theo thang MM
Acceleration coefficient
A (g) according to MM
scale
Hệ số gia tốc A (g)
theo thang MSK
Acceleration coefficient
A (g) according to MSK
scale

Cấp VI
Grade VI

Cấp VII

Grade VII

Cấp VIII
Grade
VIII

Cấp IX
Grade IX

0.04

0.07

0.17

0.25

0.05

0.10

0.20

0.40

Bảng 4: Hệ số gia tốc tương đương theo vùng động đất
(Dùng tính toán cho các công trình dân dụng-công nghiệp trong Uniform Building Code,
UBC-Mỹ).
Table 4: Acceleration coefficient equivalent to earthquake zone
(Calculated for civil and industrial projects in Uniform Building Code, UBC-American).

Theo UBC - According to UBC
Hệ số Z
Gia tốc rung Coefficient Z
Vibration
acceleration A (g)

Cấp động đất tương
đương theo thang MSK VùngEarthquake grade
Zone
equivalent with MSK
scale
0
0
< 0.025
V
1
0.07
0.025 - 0.075
VI
2a
0.15
0.075 – 0.15
VI – VII
2b
0.20
0.15 - 0.20
VII – VIII
3
0.30
0.20 - 0.30

VIII – IX
4
0.40
0.30 - 0.40
IX
Ghi chú: Trong tính toán thiết kế, khu vực Quế Võ có thể sử dụng vùng tương
đương vùng 2a theo UBC, với hệ số Z = 0.19 (g)
Note: In design calculations, Que Vo area can use the zone equivalent to 2a
under UBC, with coefficient Z = 0.19 (g).

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

10


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

VI. ĐIỀU KIỆN ĐỊA KỸ THUẬT CỦA ĐẤT NỀN
VI. RESULTS, DATA OF SOIL INVESTIGATION AFTER LABORATORY
TESTS, ANALYSIS
VI.1. Địa tầng và đặc điểm các lớp đất
VI.1. Stratum.
Trên cơ sở phân tích 09 trụ lỗ khoan, kết qủa thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
hiện trường và kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng trong phạm vi khảo sát được
phân chia thành 9 lớp và 2 phụ lớp, được thể hiện trên mặt cắt địa chất công trình và Trụ
lỗ khoan (xem Phụ lục 2 và Phụ lục số 3). Đặc điểm các lớp đất được mô tả theo thứ tự từ
trên xuống, như sau:

Based on the site observation and soil identification in combination with the field
test and laboratory test on soil samples of 9 boreholes, the following soil layers shall be
discovered at the project area, counted from ground surface to bottom as follows:
1, Lớp 1: Đất san lấp, đất ruộng, sét màu xám nâu, xám vàng, lẫn rễ cây.
1, Layer 1: Madeground, clay, brownish grey, yellowish grey, with root.
Lớp (1) phân bố đều trong khu vực khảo sát, gặp lớp trong tất cả các lỗ khoan và
gặp ngay trên mặt. Lớp này chiều dày trung bình khoảng 0.8m.
Thành phần chính của lớp (1) tương đối hỗn tạp, bao gồm sét, cát lẫn rễ cây...
Layer (1) is distributed continuously in all boreholes in the investigated area. The
thickness averages is 0.8m. It consists of mainly clay, sand with root.
2, Lớp 2: Sét pha màu xám vàng, xám đen, đôi chỗ lẫn hữu cơ, trạng thái dẻo
mềm đến dẻo chảy.
2, Layer 2: Sandy clay, yellowish grey, blackish grey, somewhere withs organic,
firm to soft in state.
Lớp (2) phân bố đều trong khu vực khảo sát, gặp lớp tại tất cả các hố khoan. Độ sâu
gặp lớp biến đổi từ 0.2m đến 1.5m. Chiều dày lớp biến đổi từ 2.7m đến 20.9m, trung bình
9.2m.
Layer (2) is distributed discontinuously in the investigated area. It is encountered
in all boreholes. The begin depth is from 0.2m to 1.5m, the thickness of layer varies from
2.7m to 20.9m, averages 9.2m.
Thành phần chính của lớp (2) là sét lẫn bụi, cát, hữu cơ.
The main composition is clay with silt, sand, organic.
Giá trị NSPT biến đổi từ 3 đến 12, trung bình 5 (giá trị NSPT là giá trị thứ nguyên)
SPT value varies from 3 to 12, averages 5.
3, Lớp 2a: Sét pha màu xám vàng, xám ghi, trạng thái dẻo cứng, đôi chỗ dẻo
mềm.
3, Layer 2a: Sandy clay, yellowish grey, grey, stiff, somewhere firm in state.
Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory


11


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

Lớp (3) phân bố không đều trong khu vực khảo sát, chỉ gặp lớp tại các hố khoan HK1,
HK2, HK6, HK9. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.4m đến 11.2m. Chiều dày lớp biến đổi từ 3.5m
đến 8.7m, trung bình 5.7m.
Layer (2a) is not distributed discontinuously in the investigated area. It is only
encountered in HK1, HK2, HK6, HK9. The begin depth is from 3.4m to 11.2m, the
thickness of layer varies from 3.5m to 8.7m, averages 5.7m.
Thành phần chính của lớp là sét lẫn bụi, cát.
The main composition is clay with silt, sand.
Giá trị NSPT biến đổi từ 5 đến 18, trung bình 11.
SPT value varies from 5 to 18, averages 11.
4, Lớp 3a: Cát hạt trung, màu xám vàng, xám trắng, kết cấu xốp.
4. Layer 3a: Medium sand, yellowish grey, whitish grey, loose in state.
Lớp (3a) phân bố không đều trong khu vực khảo sát, chỉ gặp lớp tại các hố khoan HK4,
HK6, HK7. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 9.2m đến 12.5m. Chiều dày lớp biến đổi từ 3.7m đến
6.1m, trung bình 4.6m.
Layer (3a) is not distributed discontinuously in the investigated area. It is only
encountered in HK4, HK6, HK7. The begin depth is from 9.2m to 12.5m, the thickness of
layer varies from 3.7m to 6.1m, averages 4.6m.
Thành phần chính của lớp là cát hạt trung, lẫn bụi.
The main composition is medium sand with silt.
Giá trị NSPT biến đổi từ 4 đến 10, trung bình 7.
SPT value varies from 4 to 10, averages 7.
5, Lớp 3: Cát hạt trung, màu nâu vàng, xám trắng, kết cấu chặt vừa, đôi chỗ

xốp.
5. Layer 3: Medium sand, yellowish brown, whitish grey, medium dense,
somewhere loose in state
Lớp (3) phân bố không đều trong khu vực khảo sát, chỉ gặp lớp tại các hố khoan HK1,
HK2, HK3. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 11.7m đến 14.8m. bề dày lớp chưa được xác định cụ
thể do hố khoan HK1 chưa khoan hết lớp.
Layer (3) is not distributed discontinuously in the investigated area. It is only
encountered in HK1, HK2, HK3. The begin depth is from 11.7m to 14.8m, The thickness
is undetermined because HK1 have not finished this layer yet.
Thành phần chính của lớp là cát hạt trung, lẫn bụi.
The main composition is medium sand with silt.
Giá trị NSPT biến đổi từ 7 đến 25, trung bình 12.
SPT value varies from 7 to 25, averages 12.
6, Lớp 4: Sét pha màu xám xanh, xám ghi, trạng thái dẻo mềm, dẻo cứng.
Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

12


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

6, Layer 4: Clayey sand, bluish grey, grey, firm, stiff to state.
Lớp (4) phân bố không đều trong khu vực khảo sát, chỉ gặp lớp tại hố khoan HK2,
HK4, HK6, HK7. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 13.1m đến 19.3m. Chiều dày lớp chưa được xác
định cụ thể.
Layer (4) is not distributed discontinuously in the investigated area. It is only
encountered in HK2, HK4, HK6, HK7. The begin depth is from 13.1m to 19.3m, The

thickness is undetermined.
Thành phần chính của lớp là sét lẫn bụi, cát.
The main composition is clay with silt, sand.
Giá trị NSPT biến đổi từ 6 đến 13, trung bình 9.
SPT value varies from 6 to 13, averages 9.
7, Lớp 5: Cát hạt thô lẫn sỏi sạn, màu xám nâu, nâu vàng, kết cấu chặt vừa.
7, Layer 5: Medium sand with gravel, brownish grey, yellowish brown, medium
dense in state
Lớp (5) phân bố không đều trong khu vực khảo sát, chỉ gặp lớp tại hố khoan HK4,
HK5, HK6, HK7, HK8, HK9. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 18.6m đến 21.1m. Chiều dày lớp
chưa được xác định cụ thể.
Layer (5) is not distributed discontinuously in the investigated area. It is only
encountered in HK4, HK5, HK6, HK7, HK8, HK9. The begin depth is from 18.6m to
21.1m, The thickness is undetermined.
Thành phần chính của lớp là cát hạt thô, lẫn sỏi sạn.
The main composition is medium sand with gravel.
Giá trị NSPT biến đổi từ 11 đến 31, trung bình 19.
SPT value varies from 11 to 31, averages 19.
8, Lớp 6: Sỏi sạn lẫn cát, cuội, màu xám xanh, xám ghi, kết cấu chặt đến rất
chặt.
8, Layer 6: Gravel with sand, cobble, bluish grey, grey, dense to very dense in
state.
Lớp (6) phân bố không đều trong khu vực khảo sát, chỉ gặp lớp tại hố khoan HK2,
HK4 Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 21.6m đến 24.9m. Chiều dày lớp chưa được xác định cụ thể.
Thành phần chính của lớp là cát hạt thô, lẫn sỏi sạn, cuội.
Layer (6) is not distributed discontinuously in the investigated area. It is only
encountered in HK2, HK4. The begin depth is from 21.6m to 24.9m, The thickness is
undetermined.
Thành phần chính của lớp là sỏi sạn lẫn cát, cuội.
The main composition is gravel with sand, cobble.

Giá trị NSPT biến đổi từ 39 đến 77, trung bình 55.
Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

13


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

SPT value varies from 39 to 77, averages 55.
VI.2. Tính chất cơ lý các lớp đất.
VI.2. Engineering Properties of Soil Layers
Đặc trưng cơ lý các lớp đất được xác định bằng thí nghiệm hiện trường (SPT) và thí
nghiệm trong phòng trên các mẫu đất để cung cấp các thông số phục vụ tính toán thiết kế. Kết
quả thí nghiệm được thể hiện như sau:
The engineering properties of the soil layers determined by in-situ tests (SPT) and
from laboratory tests, are synthesized as follow
6.2.1. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) được tiến hành trong tất cả các lỗ khoan bắt đầu
kể từ mặt đất đến hết độ sâu khoan đất với khoảng cách thí nghiệm 2.0m/lần. Phương pháp thí
nghiệm theo TCVN 9351 - 2012 "Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn". Kết quả thí nghiệm số búa đóng cho 03 đoạn mỗi đoạn 15 cm
và giá trị xuyên tiêu chuẩn NSPT là tổng số búa của hai đoạn cuối cùng, được thể hiện trên mặt
cắt địa chất công trình (Phụ lục II) và trụ hố khoan (Phụ lục III) dưới dạng biểu đồ với giá trị
NSPT biến đổi theo chiều sâu. Các giá trị xuyên tiêu chuẩn N SPT đại diện cho từng lớp đất, đá
và các đặc trưng tương quan theo TCVN 9531 - 2012 và Terzaghi - Peck & Tassios,
Anagnostopulos được tổng hợp trong bảng 5.
Standard Penetration Tests (SPT) was carried out in all boreholes with the test
spacing about 2.0m. The details of the data recorded from the tests are presented on the

boring logs (Appendix III) and geotechnical cross-section (Appendix II).
Representative N-value from SPT counted for soil layers and the deducted
engineering properties are summarized in Table 3.

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

14


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

Bảng 5: Giá trị đại diện NSPT và các thông số tương quan.
Table 5: Representative N-value and deducted engineering parameters.
Thông số cơ lý tương quan
Relative engineering properties

NSPT
TT
No

Tên lớp
Soil layer

Min Max
Trung
bình


ϕ(độ)

Cu
Kg/cm2

E
Kg/cm2

R0
Kg/cm2

3 - 12
5

-

0.25

33

0.75 - 1.5

5 - 18
11

-

0.55

51


0.75 - 1.5

4 - 10
7

24

-

46

<1.0

7 - 25
12

27

-

63

1.0 - 3.0

6 - 13
9

-


0.45

45

1.5 - 3.0

11 - 31
19

30

-

128

1.0 - 3.0

39 - 77
55

39

254

>3.0

Sét pha, dẻo mềm, dẻo
2

chảy - Sandy clay, firm,

soft
Sét pha, dẻo cứng, dẻo

2a

3a

3

4

5

mềm - Sandy clay, stiff,
firm
Cát hạt trung, xốp Medium sand, loose
Cát hạt trung, chặt vừa Medium sand, medium
dense
Sét pha, dẻo mềm, dẻo
cứng - Sandy clay, stiff
Cát hạt trung, chặt vừa Medium sand, medium
dense
Sỏi sạn lẫn cát, chặt đến

6

rất chặt - Gravel with
sand, dense to very
dense
Ghi chú:


Trạng thái của đất: Theo TCVN 9351 - 2012 "Đất xây dựng - Phương pháp thí
nghiệm hiện trường - thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn").
Góc ma sát trong của cát: y = 12.N + 15 theo TCVN 9351 - 2012
Cu: Theo Terzaghi và Peck - 1967
Moduyn biến dạng E được tính theo công thức: E = a + c ( NSPT + 6)

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

15


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

Ro- Cường độ chịu tải cho phép theo BS 8004: 1981: Hướng dẫn thực hành về nền
móng.
- State of soil: According to 9531-2012 (in-situ test method - Standard Penetration
Test).
- Slope angle of sand: φ = 12.N + 15 according to TCVN 9531-2012
- Cu: According to Terzaghi and Peck - 1967
- Deformation modulus is calculated follow formula: E0 = a + c ( N30 + 6)
- R0: Allowance loading capacity (basic design) according to BSI 8004-1986
6.2.2. Thí nghiệm trong phòng:
6.2.2. Results of laboratory tests
Các thí nghiệm trong phòng được tiến hành trên các mẫu xáo động lấy trong các
hố khoan. Kết quả thí nghiệm trong phòng được trình bày tại Phụ lục số IV và VI, bao
gồm: Báo cáo tổng hợp kết quả thí nghiệm các mẫu đất, các biểu thí nghiệm chi tiết dưới

dạng biểu đồ. Đặc trưng cơ lý của các lớp đất được thể hiện trong bảng 6, 7.
Undisturbed samples and disturbed samples which representative for soil layers is
suitable for design requirement and the deducted engineering properties are summarized
in in Appendix IV, VI and VII, The representative parameters are listed in Table 6 and 7.

Bảng 6: Đặc trưng cơ lý các lớp đất.
Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

16


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

Table 6: Representative Engineering Properties of Soil layers
Lớp 2 Layer 2

Lớp 2a Layer 2a

- Sét - Clay

20.4

23.7

- Bụi - Silt

34.3


29.1

- Cát - Sand

44.9

- Sạn sỏi - Gravel

Chỉ tiêu cơ lý - Properties

Lớp 3a Layer 3a

Lớp 3 Layer 3

46.0

89.7

92.7

0.4

1.2

10.3

7.3

41.4


27.4

1.78

1.94

1.28

1.52
2.64

2.64

36039’
24044’

36020’
24038’

Thành phần hạt - Grain size

1

2.66

2.70

6


- Cuội - Cobble
Độ ẩm tự nhiên - Moisture content
W %
KL thể tích tự nhiên - Wet density
γ w, g/cm3
KL thể tích khô - Dry density
γ c, g/cm3
Khối lượng riêng - Specific Gravity
ρ g/cm3
Hệ số rỗng - Void Ratio eo

1.132

0.779

7

Độ rỗng - Porosity

52.1

43.7

96.7

94.9

44.9

35.9


31.0

20.2

2
3
4
5

n %

9

Độ bão hoà - Degree of saturation
G %
Giới hạn chảy - Liquid limit WL %

10

Giới hạn dẻo - Plastic limit

11

Chỉ số dẻo - Plastic Index IP %

13.8

15.7


12

Độ sệt - Liquidity index
B
Hệ số nén nhanh - Compression test
a1-2 cm2/kG
Cắt phẳng - Direct shear box test :
- Góc ma sát - Inner friction angle
ϕ, độ
- Lực dính - Cohesive kG/ cm2
Góc nghỉ - Rest angle:
Khi khô - Dry state ϕ, độ
Bão hòa - Saturate state ϕ, độ
Modun biến dạng - Deformation
modulus E (kG/cm2)

0.73

0.46

0.062

0.028

10010’
0.08

14050’
0.18


8

13

14

15
16

WP %

38.3

149.6

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

17


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

17

Sức chịu tải quy ước - Allowance
loading capacity Ro (kG /cm2)


0.5

1.8

1.00

1.5

Bảng 7: Đặc trưng cơ lý các lớp đất (tiếp).
Table 6: Representative Engineering Properties of Soil layers (Continuous)

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

18


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

Lớp 4 Layer 4

Lớp 5 Layer 5

- Sét - Clay

23.6

0.6


- Bụi - Silt

34.9

0.8

- Cát - Sand

40.7

76.6

60.8

- Sạn sỏi - Gravel

0.8

22.0

39.2

2.65

2.65

36009’
27005’


36039’
24044’

Chỉ tiêu cơ lý - Properties

Lớp 6 Layer 6

Thành phần hạt - Grain size

1

6

- Cuội - Cobble
Độ ẩm tự nhiên - Moisture content
W %
KL thể tích tự nhiên - Wet density
γ w, g/cm3
KL thể tích khô - Dry density
γ c, g/cm3
Khối lượng riêng - Specific Gravity
ρ g/cm3
Hệ số rỗng - Void Ratio eo

0.873

7

Độ rỗng - Porosity


46.4

2
3
4
5

n %

31.2
1.89
1.45
2.70

9

Độ bão hoà - Degree of saturation
G %
Giới hạn chảy - Liquid limit WL %

10

Giới hạn dẻo - Plastic limit

11

Chỉ số dẻo - Plastic Index IP %

15.5


12

Độ sệt - Liquidity index
B
Hệ số nén nhanh - Compression test
a1-2 cm2/kG
Cắt phẳng - Direct shear box test :
- Góc ma sát - Inner friction angle
ϕ, độ
- Lực dính - Cohesive kG/ cm2
Góc nghỉ - Rest angle:
Khi khô - Dry state ϕ, độ
Bão hòa - Saturate state ϕ, độ
Modun biến dạng - Deformation
modulus E (kG/cm2)

0.47

8

13

14

15
16

WP %

96.2

39.3
23.9

0.030

14033’
0.17

108.3

-

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

19


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

Sức chịu tải quy ước - Allowance
1.4
2.0
3.00
loading capacity Ro (kG /cm2)
Trong đó:
- Modul biến dạng E được tính theo TCVN 9362 - 2012: E = (1+eo ).β.mk / a1-2
- Sức chịu tải cho phép (Ro) được tính theo công thức Ro = (A.b+B.h). γ w + C.D

- TCVN 9362 - 2012, ứng với móng có chiều rộng b= 1 m và độ sâu chôn móng h=1 m.
- Deformation modulus is calculated according to TCXD 74-1987 by follow
formula: E = (1+eo ).β.mk / a1-2
- R0: Allowance loading capacity according to TCVN 9362-2012 (for foundation of
1m in width, at the depth of 1m).
VI.3 Điều kiện địa chất thủy văn
VI.3 Characteristics of hydrological
6.3.1 Nước mặt.
6.3.1 Ground water.
- Tại khu vực khảo sát, nước mặt chủ yếu trong hệ thống các ao, hồ xung quanh,
khu vực ít có khả năng gây ngập lớn, tuy nhiên cũng có khả năng xảy ra ngập cục bộ.
6.3.2 Nước dưới đất
6.3.2 Under ground water
- Trong quá trình thi công, đã tiến hành đo mực nước dưới đất trong các hố khoan,
tại thời điểm khảo sát, mực nước dưới đất trong các hố khoan biến đổi từ 0.9m đến 1.3m.
- During the execution of soil investigation, the observation on all boreholes
shown that the underground water table is about from the depth of 0.9m to 1.3m
- Qua kết quả tài liệu địa chất hố khoan cho thấy khu vực khảo sát có 02 tầng chứa
nước chính, chứa trong các lớp cát (lớp 3, 3a) và các lớp cát sạn sỏi và cuội sỏi lẫn cát
(lớp 5, 6). Đây là các tầng có chiều dày lớn và diện phân bố rộng nên lưu lượng lớn và ổn
định theo mùa.
Underground water is also contained 02 main aquifers is contained in sand layer
(3, 3a) and gravel, cobble layers (5, 6). The aquifer’s thickness is significant, so the
discharge is large and the underground water level is stable in seasons.
VI.4. Các hiện tượng địa chất động lực
VI.4. Phenomena of geological dynamics
Nhìn chung điều kiện địa chất động lực trong khu vực xây dựng công trình ổn
định, tuy nhiên có thể xảy ra các hiện tượng địa chất trong quá trình thi công công trình
như sau:
Generally, geo-dynamic conditions in the construction area are stable, but

geological phenomena may occur during the construction process as follows:
+ Hiện tượng sụt lở đất khi khai đào hố móng.
+ Phenomenon of landslide when digging foundation pit.
+ Hiện tượng nước mặt và nước dưới đất chảy vào hố móng.
+ Phenomenon of surface water flowing into the pit.
17

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

20


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

VII. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA KỸ THUẬT KHU VỰC KHẢO SÁT
VII. VALUE RESULTS GEOENGINEERING INVESTIGATION
Điều kiện địa kỹ thuật khu vực khảo sát tương đối ổn định, có thể sử dụng để thiết
kế với nhiều loại hạng mục công trình từ giải pháp móng nông tới móng cọc với chiều
sâu không quá lớn.
Geologycal in investigation area is stability, can used for design alot of item of
project with much of foudation depth.
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
VIII. CONCLUSION AND RECOMMENDATION
VIII.1. Kết luận
VIII.1 Conclusion
Từ kết quả khảo sát địa chất công trình nêu trên cho phép rút ra kết luận và kiến
nghị sau:

Based on the results of soil investigation, the conclusions and recommendations
obtained are as follows:
1 - Về địa tầng, từ trên xuống dưới bao gồm các lớp đất sau:
1- Stratum: The soil layers are from top to bottom as follows
1, Lớp 1: Đất san lấp, đất ruộng, sét màu xám nâu, xám vàng, lẫn rễ cây.
1, Layer 1: Madeground, clay, brownish grey, yellowish grey, with root.
2, Lớp 2: Sét pha màu xám vàng, xám đen, đôi chỗ lẫn hữu cơ, trạng thái dẻo mềm
đến dẻo chảy.
2, Layer 2: Sandy clay, yellowish grey, blackish grey, somewhere withs organic,
firm to soft in state.
3, Lớp 2a: Sét pha màu xám vàng, xám ghi, trạng thái dẻo cứng, đôi chỗ dẻo mềm.
3, Layer 2a: Sandy clay, yellowish grey, grey, stiff, somewhere firm in state.
4, Lớp 3a: Cát hạt trung, màu xám vàng, xám trắng, kết cấu xốp.
4. Layer 3a: Medium sand, yellowish grey, whitish grey, loose in state.
5, Lớp 3: Cát hạt trung, màu nâu vàng, xám trắng, kết cấu chặt vừa, đôi chỗ xốp.
5. Layer 3: Medium sand, yellowish brown, whitish grey, medium dense,
somewhere loose in state
6, Lớp 4: Sét pha màu xám xanh, xám ghi, trạng thái dẻo mềm, dẻo cứng.
6, Layer 4: Clayey sand, bluish grey, grey, firm, stiff to state.
7, Lớp 5: Cát hạt thô lẫn sỏi sạn, màu xám nâu, nâu vàng, kết cấu chặt vừa.
7, Layer 5: Medium sand with gravel, brownish grey, yellowish brown, medium
dense in state
8, Lớp 6: Sỏi sạn lẫn cát, cuội, màu xám xanh, xám ghi, kết cấu chặt đến rất chặt.
8, Layer 6: Gravel with sand, cobble, bluish grey, grey, dense to very dense in
state.

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory


21


CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG DÂN DỤNG HÀ NỘI
H A N O I C I V I L F O U D AT I O N H A N D L E J O I N T S T O C K C O M PA N Y

2- Tính chất cơ lý của các lớp đất đá được nghiên cứu bằng các thí nghiệm hiện
trường và trong phòng. Các giá trị sử dụng để thiết kế đối với các lớp đất, đá được nêu
trong các phụ lục (II, III, IV V) trong các bảng 5, 6 và 7.
2. Engineering properties of all the soil layers are studied by both in-situ tests
(SPT) and laboratory tests. The detailed results are shown in appendixes (II, III, IV, V)
and tables 5, 6, and 7.
3- Mực nước dưới đất trong khu vực khảo sát biến đổi từ 0.8m đến 1.3m.
3. In the execution procedure, underground water table is measured about from
0.8m to 1.3m in depth
VIII.2 Kiến nghị:
VIII.2 Recomendation
Qua kết quả công tác khảo sát nêu trên, cho thấy điều kiện địa chất công trình khu
vực xây dựng tương đối ổn định. Kết quả thí nghiệm hiện trường và trong phòng kiến
nghị đối với các hạng mục có tải trọng nhỏ sử dụng lớp 2 làm lớp đặt móng với giải pháp
móng nông có thể kết hợp 1 số giải pháp gia cố nền đất, các hạng mục có tải trọng trung
bình sử dụng lớp 5, 6 làm lớp đặt móng với giải pháp móng cọc bê tông cốt thép.
Geologycal in investigation area is stability. Shallow foundation is suggested
using for light work loads Layer 1, layer 2 can be used as the foundation layer, in some
cases depending on the load, it can combine the method to strengthen the ground.
Pressed pile foundation is suggested using for light to medium work loads, it is possible
to use layer 2, 3 as a foundation layer
Tuy nhiên những ý kiến trên chỉ mang tính chất tham khảo, qua kết quả khảo sát,
chủ trì Thiết kế cần nghiên cứu kỹ đặc điểm, tính chất cơ lý của từng lớp đất, so sánh với
quy mô, tải trọng công trình để chọn giải pháp móng cho phù hợp, đảm bảo sự ổn định

lâu dài cho công trình.
According to the investigated results, design managers should study the
characteristics and physical properties of each soil’s layer, depending on the foundation’s
size and weight to design a suitable and ensure long term stability for the project.

Báo cáo Khảo sát địa chất Dự án Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng
Report on engineering geological investigation of high technology domestic waste treatment
genetration energy factory

22



×