Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản Lý Nợ Xấu Tại Các Chi Nhánh Cấp Huyện Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHU THỊ HẰNG

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC CHI NHÁNH CẤP HUYỆN
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHU THỊ HẰNG

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC CHI NHÁNH CẤP HUYỆN
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH THÁI NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.31.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ NGA

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát
từ tình hình thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Thái Nguyên.
Thái Nguyên, ngày …. tháng … năm 2019
Tác giả luận văn

Chu Thị Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và Quản
trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong

quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Nga - Người
đã trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ
tác giả hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, các phòng ban, đồng
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên
đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác giả trong
suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …. tháng…. năm 2019
Tác giả luận văn

Chu Thị Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ............................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................. xi
Mở đầu ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 5
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................. 7
1.1. Cơ sở lý luận về nợ xấu .............................................................................. 7
1.1.1. Hoạt động tín dụng ........................................................................ 7
1.1.2. Nợ xấu ......................................................................................... 11
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu tại NH ................................................... 14
1.2.1. Khái niệm quản lý nợ xấu ............................................................ 14
1.2.2. Vai trò của quản lý nợ xấu ........................................................... 14
1.2.3. Nội dung của quản lý nợ xấu ........................................................ 15
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nợ xấu ..................................... 21
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý nợ xấu tại một số NH .................................... 24
1.3.1. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện
của Agribank Phú Thọ ........................................................................... 24
1.3.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện
của Agribank Lạng Sơn ......................................................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác quản lý nợ xấu tại các
chi nhánh cấp huyện Agribank tỉnh Thái Nguyên ................................... 27
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 29
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 29

2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................ 31
2.2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ............................... 31
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 32
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá quy mô tín dụng tại NH .................................... 32
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện
Agribank tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 33
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC CHI
NHÁNH CẤP HUYỆN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................... 35
3.1. Giới thiệu về Agribank tỉnh Thái Nguyên ............................................... 35
3.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển .......................................................... 35
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................ 35
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ....................................... 37
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank tại các chi nhánh
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................... 39
3.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện của Agribank tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 40
3.2.1. Cơ cấu nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện Agribank tỉnh Thái
Nguyên .................................................................................................. 40
3.2.2. Chính sách quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện Agribank tỉnh
Thái Nguyên .......................................................................................... 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.2.3. Nội dung quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện Agribank tỉnh
Thái Nguyên .......................................................................................... 47
3.3. Kết quả khảo sát đánh giá về công tác quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp
huyện Agribank Tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 66
3.3.1. Kết quả khảo sát cán bộ thực hiện công tác quản lý nợ xấu tại các chi
nhánh cấp huyện Agribank Tỉnh Thái Nguyên ....................................... 66
3.3.2. Kết quả khảo sát KH đánh giá quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp
huyện Agribank Tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 72
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp
huyện Agribank Tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 76
3.4.1. Yếu tố khách quan ....................................................................... 76
3.4.2. Yếu tố chủ quan ........................................................................... 79
3.5. Đánh giá về công tác quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện Agribank
Tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 84
3.5.1. Kết quả đạt được .......................................................................... 84
3.5.2. Hạn chế ....................................................................................... 84
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................. 85
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI CÁC CHI NHÁNH CẤP HUYỆN CỦA NH NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................ 86
4.1. Định hướng chung về quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện Agribank
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 86
4.1.1. Định hướng chung của Agribank .................................................. 86
4.1.2. Định hướng của Agribank tỉnh Thái Nguyên ................................ 86
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện
Agribank tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 87
4.2.1. Hoàn thiện chiến lược và mô hình quản lý nợ xấu, tổ chức lại bộ máy
quản lý nợ xấu ....................................................................................... 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi
4.2.2. Thiết lập quy trình xử lý nợ xấu tại chi nhánh .............................. 89
4.2.3. Nâng cao hiệu quả các biện pháp xử lý nợ xấu của NH ................ 93
4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với giáo dục đạo đức nghề
nghiệp ................................................................................................... 95
4.2.5. Ứng dụng công nghệ trong hoạt động NH .................................... 96
4.2.6. Thực hiện chính sách KH ............................................................. 97
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97
4.3.1. Đối với ngân hàng nhà nước và chính phủ .................................... 97
4.3.2. Đối với Agribank Việt Nam ......................................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103
PHỤ LỤC .................................................................................................... 105

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

AMC


: Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng thương mại
Asset Management Company

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CBNV

: Cán bộ nhân viên

CN

: Chi nhánh

DPRR

: Dự phòng rủi ro

GRDP

: Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người
Gross Regional Domestic Product

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

HĐQT


: Hội đồng quản trị

HĐSXKD

: Hoạt động sản xuất kinh doanh

HĐTV

: Hội đồng thành viên

IAS

: Chuẩn mực kế toán quốc tế
International Accounting Standards

KH

: Khách hàng

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

NH


: Ngân hàng

NHNN

: Ngân

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

NNL

: Nguồn nhân lực

PTSX

: Phát triển sản xuất

PN&XLRR

: Phòng ngừa và xử lý rủi ro

QLNN

: Quản lý nhà nước


hàng Nhà nước

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
QLTD

: Quản lý tín dụng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TG CKH

: Tiền gửi có kỳ hạn

TG KKH

: Tiền gửi không kỳ hạn

THCS


: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

VAS

: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Vietnam accounting standards

VAMC

: Công ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam
Vietnam Asset Management Company

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại tín dụng ............................................................................. 9
Bảng 1.2: Phân loại nợ xấu ............................................................................. 12
Bảng 2.1: Thang đo Likert .............................................................................. 31

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động chính của Agribank tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2015-2018........................................................................................................ 39
Bảng 3.2: Kết quả thực hiện phân loại nợ theo nhóm tại Agribank ............... 41
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018.......................................... 41
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện phân loại nợ theo địa bàn các huyện tại Agribank
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018......................................... 44
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện phân loại nợ theo địa bàn các huyện tại Agribank
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018 (tiếp) ................................ 46
Bảng 3.3: Xếp hạng KH theo hệ thống xếp hạng của Agribank ..................... 51
các huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 51
Bảng 3.4: Phân loại nợ xấu theo Nghị quyết 42 tại một số thời điểm ............ 53
tại các NH cấp huyện thuộc Agribank tỉnh Thái Nguyên ............................... 53
Bảng 3.5: Các tầng bảo vệ trước nợ xấu ......................................................... 55
Bảng 3.6: Tình hình khai thác nợ xấu của các NH Agribank cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018 ................................................... 61
Bảng 3.7: Tình hình thanh lý nợ xấu của các NH Agribank........................... 63
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018 ..................... 63
Bảng 3.8: Tình hình thanh tra, kiểm tra nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện
Agribank tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018 .......................................... 66
Bảng 3.9: Nhận thức về sự cần thiết quản lý nợ xấu theo chủ trương, chính sách
từ phía NH từ phía nhân viên tại NH Agribank các huyện trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 67
Bảng 3.10: Năng lực chuyên môn của nhân viên chi nhánh ........................... 68
trong thực hiện quản lý nợ xấu từ phía nhân viên tại NH Agribank các huyện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




x

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 68
Bảng 3.11: Độ chính xác và cập nhật thông tin KH trong quan hệ tín dụng từ
phía nhân viên tại NH Agribank các huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .. 70
Bảng 3.12: Đánh giá của nhân viên về công tác xử lý nợ xấu ........................ 71
tại NH Agribank các huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................... 71
Bảng 3.13: Nhận thức về sự cần thiết về công tác quản lý nợ xấu ................. 73
theo chủ trương, chính sách từ phía KH tại NH Agribank các huyện ............ 73
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 73
Bảng 3.14: Kỹ năng xử lý công việc, quản lý nợ xấu của nhân viên chi nhánh
đối với KH tại NH Agribank các huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....... 74
Bảng 3.15: Độ chính xác và cập nhật thông tin KH trong quan hệ tín dụng từ
phía KH tại NH Agribank các huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............ 74
Bảng 3.16: Công tác xử lý nợ xấu cho KH tại NH Agribank các huyện trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 75
Bảng 3.17: Quy mô khách hàng nợ xấu tại các ngân hàng chi nhánh ............ 79
huyện thuộc Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018............................. 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1: Bộ máy tổ chức và quản lý chi nhánh ............................................. 38
Hình 3.2. Quy trình quản lý nợ xấu đối với chi nhánh các huyện của Agribank
Thái Nguyên .................................................................................................... 48
Hình 3.3: Mô hình quản lý nợ xấu tại Agribank Việt Nam phân cấp tại
huyện/quận ...................................................................................................... 56
Hình 3.4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Thái Nguyên từ năm 2015-2018 . 76

Hình 3.5: Quy trình cấp tín dụng tại Agribank Thái Nguyên ......................... 80
Hình 3.6: Cơ cấu khách hàng vay vốn tại chi nhánh cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018.................................................................. 81
Hình 3.7: Cơ cấu trình độ CBTD tại chi nhánh cấp huyện ............................. 82
của Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018 ........................................... 82
Hình 3.8: Mô hình tổ chức kiểm soát nội bộ tại Agribank Thái Nguyên ....... 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
Mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, tăng trưởng tín dụng là một trong những yếu tố quan trọng
đối với hoạt động kinh doanh của các NH thương mại, bởi tín dụng luôn là
hoạt động mang lại thu nhập chính và chủ yếu đối với hầu hết các NH thương
mại. Tuy nhiên, tín dụng cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn
đặc biệt là trong thời gian qua, nợ quá hạn, nợ xấu có xu hướng gia tăng mặc
dù NH Nhà nước đã và đang kiểm soát thông qua các chế tài cụ thể và ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng nói chung cũng như hiệu quả kinh doanh của
các NH thương mại.
Quản lý nợ xấu và hạn chế tỷ lệ nợ xấu luôn là vấn đề thường trực của
các NH. Nợ xấu là kết quả tất yếu của quan hệ quản lý tín dụng yếu kém vì nó
vi phạm đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính thời hạn và tính hoàn trả đầy đủ
gây nên nhiều tổn thất cho các NH. NH luôn phải chấp nhận một tỉ lệ nợ xấu
nhất định vì nợ xấu được hình thành do nhiều nguyên nhân khác nhau trong
quá trình hoạt động kinh doanh mà các NH không thể kiểm soát được. Vì vậy,
quản lý nợ xấu luôn là một trong những vấn đề quan trọng trong quản lý hoạt

động tín dụng và hoạt động kinh doanh của các NH.
Tính đến hết năm 2018 tổng nguồn vốn huy động của Agribank Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên đạt 14.434 tỷ đồng, tăng 1.950 tỷ đồng so cuối năm
2017, tỷ lệ tăng 15,6%; tổng dư nợ đạt: 11.430 tỷ đồng, tăng 1.287 tỷ đồng so
cuối năm 2017, tỷ lệ tăng 12,7%, trong đó dư nợ cho vay lĩnh vực nông nghiệp
nông thôn chiếm 73% tổng dư nợ.
Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế của tỉnh và mục tiêu kinh doanh
của Agribank, Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đã đẩy mạnh công tác tín
dụng, tập trung cho lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp và đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng nông thôn. Tính riêng trong năm 2018, tổng nguồn vốn Agribank
Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên tập trung cho lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn là 8.350 tỷ đồng. Chi nhánh luôn
nỗ lực đóng góp và phát triển các sản phẩm dịch vụ của NHNo&PTNT Việt
Nam tới người dân, đặc biệt là nỗ lực của các chi nhánh cấp huyện. Các chi
nhánh cấp huyện đã mang các sản phẩm của NHNo&PTNT tới tận người dân,
thực hiện trực tiếp các hỗ trợ cho nông dân trên địa bàn tỉnh. Chi nhánh cấp
huyện đã trở thành một trong những NH được nông dân trên địa bàn tỉnh tin
tưởng và đi đầu trong công tác hỗ trợ nông dân triển khai các dự án nông nghiệp
hiệu quả.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công của Chi nhánh về phát triển
sản phẩm dịch vụ tín dụng, vẫn còn một số những hạn chế cần khắc phục
như chậm thanh toán nợ, một số khoản nợ xấu phải thực hiện các biện pháp
cưỡng chế, tỉ lệ nợ xấu đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ cao. Những rủi ro về
nợ xấu của chi nhánh xuất phát chủ yếu từ khả năng khó thu hồi nợ từ các

khoản vay của người dân trên địa bàn chi nhánh cấp huyện. Vì vậy, quản lý
nợ xấu tại chi nhánh cần phải thực hiện và nhận diện, phân loại, ngăn ngừa
nguy cơ nợ xấu.
Một số công trình đã từng nghiên cứu đó là:
Tác giả Nguyễn Đại Lai (2013) với bài viết “Làm gì để xử lý nợ xấu, Tạp
chí Cộng sản ngày 05/01/2013”, chuyên gia kinh tế Ngân hàng Nhà nước đã có
những giải pháp ngăn ngừa xử lý nợ xấu, xử lý nợ xấu thế nào vào thời điểm nào
cho thích hợp, có các giải pháp xử lý nợ xấu, cơ hội tốt để xử lý nợ xấu bởi nhờ
mức lãi suất giảm sẽ kích hoạt hoạt động sản xuất, giảm tồn kho, huy động trái
phiếu lãi suất thấp, đánh giá giá trị khoản nợ thấp và thu hút được các nhân tố
trong và ngoài nước cùng tham gia thị trường nợ. Nhà nước cần ban hành một bộ
quy tắc khung cho cơ chế xử lý nợ xấu theo các nguyên tắc bao trùm của xử lý nợ
xấu là không dùng ngân sách nhà nước để mua nợ xấu cho con nợ cho dù con nợ
đó là thể nhân, pháp nhân hay thành phần kinh tế nào. Nguồn để xử lý nợ xấu phải
theo nguyên tắc lấy thị trường nuôi thị trường bằng cách tạo ra thị trường nợ thứ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
cấp để sử dụng đồng bộ các thiết chế quản trị nợ sẵn có, các công cụ tài chính phi
tiền tệ, công cụ tiền tệ và cả phương tiện phi vật chất, như: không gian, thời gian,
kinh nghiệm và uy tín để tạo nguồn xử lý nợ xấu.
Vũ Hữu Biên (2010), nghiên cứu “nghiên cứu về vấn đề nợ xấu tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn”, Luận văn kinh tế, Đại học Thương
mại. Khi nghiên cứu về vấn đề nợ xấu tác giả xây dựng cơ sở lý luận về nợ xấu,
các nguyên nhân gây nợ xấu, nợ xấu ảnh hưởng đến kinh tế, đến ngân hàng, tác
giả cho rằng nợ xấu chịu ảnh hưởng tác động của các yếu tố: (1) Nguồn tài
chính của khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp (2) Hoạt động kinh doanh của

khách hàng (3) Do kinh tế bị suy thoái… 1
Lê Thị Kiều Vân (2014), “Giải pháp xử lý và ngăn ngừa nợ xấu đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội”. Tác giả đã xây
xựng cơ sở lý luận về xử lý và ngăn ngừa nợ xấu đối với khách hàng cá nhân
tại NHTM. Tác giả đã rút ra những hạn chế hiện nay trong công tác ngăn ngừa
xử lý nợ xấu như: (1) Trong phòng ngừa nợ xấu là do hạn chế về đội ngũ làm
công tác tín dụng, chính sách tín dụng chưa xây dựng được hạn mức tín dụng
phù hợp cho từng loại khách hàng, từng sản phẩm; Chưa áp dụng các nghiệp
vụ phái sinh, nghiệp vụ chứng khoán hóa bảng tổng kết tài sản; chưa thực hiện
phân loại nợ gồm nợ sẽ tiếp tục theo dõi, đôn đốc, nợ cho vay thêm, nợ khởi
kiện. Công tác kiểm tra, giám sát trong một thời gian dài chưa phát huy hiệu
quả cao trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm, rủi ro
trong hoạt động cấp tín dụng, nhất là các vi phạm quy định hạn chế cấp tín dụng
và đầu tư quá mức vào một số lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao…(2) Hạn chế trong
xử lý nợ xấu đó là quy trình xử lý nợ xấu chưa hoàn thiện, các đơn vị kinh
doanh còn lúng túng khi phát sinh nợ xấu. Chưa áp dụng các nghiệp vụ phái
sinh, nghiệp vụ chứng khoán hóa bảng tổng kết tài sản của ngân hàng.
Xuất phát từ vấn đề đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý nợ xấu tại
các chi nhánh cấp huyện NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
đối với các chi nhánh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất

giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện của
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu tại các NHTM, bao
gồm việc tìm hiểu các quan niệm khác nhau về nợ xấu, cách nhận biết, phân loại,
đo lường, xử lý nợ xấu. Các vấn đề này được tiếp cận dựa trên các nguyên tắc của
Hiệp ước Basel trong hoạt động quản lý nợ xấu NH.
- Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý nợ xấu của NH tỉnh đối với nợ xấu
tại các chi nhánh cấp huyện thuộc hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam, từ đó
rút ra bài học kinh nghiệm cho quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT tỉnh Thái
Nguyên đối với các chi nhánh cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về tình hình nợ xấu và quản lý nợ xấu
của NHNo&PTNT tỉnh đối với chi nhánh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên thông qua việc phân tích các số liệu thu thập.
- Xác định những tồn tại, hạn chế trong hoạt động quản lý nợ xấu của
NHNo&PTNT tỉnh đối với chi nhánh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
hiện nay.
- Đề xuất các giải pháp cũng như kiến nghị nhằm tăng cường quản lý nợ
xấu của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đối với các chi nhánh cấp huyện trên
địa bàn tỉnh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Công tác quản lý nợ xấu của

NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đối với các chi nhánh cấp huyện trên địa
bàn tỉnh.”
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu quản lý nợ xấu của
NHNo&PTNT tỉnh đối với chi nhánh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Nội dung quản lý nợ xấu tập trung vào 3 nhóm nợ xấu chủ yếu là nhóm 3, nhóm
4 và nhóm 5 đang được quản lý tại các chi nhánh cấp huyện NHNo&PTNT tỉnh
Thái Nguyên.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại các chi nhánh
cấp huyện của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Để đảm bảo tính thời sự và cập nhật của số liệu,
luận văn sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2015 đến năm 2018; Số liệu
sơ cấp thu thập trong năm 2019. Đề xuất giải pháp đến năm 2025.
4. Những đóng góp của luận văn
4.1. Đóng góp về mặt lý luận
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác
nghiên cứu nhằm hoàn thiện giải pháp quản lý nợ xấu cho các NH thương mại.
Góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu giải pháp quản lý nợ
xấu trong hệ thống các NH thương mại.
4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Luận văn là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách toàn diện về công
tác quản lý nợ xấu của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đối với các chi
nhánh cấp huyện trên địa bàn tỉnh. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể
sử dụng làm tài liệu tham mưu cho ban lãnh đạo NHNo&PTNT Việt Nam
nói chung và ban lãnh đạo NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên nói riêng về việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





6
đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm tháo gỡ những bất cập, hạn chế trong
công tác quản lý nợ xấu.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu tại NH
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp huyện
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại các chi nhánh cấp
huyện NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về nợ xấu
1.1.1. Hoạt động tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Trong quan hệ kinh tế có ít nhất hai chủ thể tham gia: Người sở hữu vốn
(Người cho vay) và người sử dụng vốn (Người đi vay). Người sở hữu vốn có
nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho người sử dụng
vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Người sử dụng vốn có nghĩa vụ trả
số tiền hoặc hàng hóa đã vay khi đến hạn với một lượng giá trị lớn hơn lượng
giá trị ban đầu cho người sở hữu vốn.

Nhưng trong thực tế để hai chủ thể phù hợp với nhau về quy mô, về thời
gian thì rất khó có thể gặp nhau, hoặc nếu có gặp được nhau thì cũng tốn kém
rất nhiều chi phí (Chi phí thông tin, chi phí giao dịch). Khi có sự xuất hiện của
các Tổ chức tín dụng (TCTD), chủ yếu là các NHTM đã tháo gỡ được rất nhiều
khó khăn cho hai chủ thể khi thực hiện quan hệ kinh tế này.
Như vậy: “Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lượng giá trị được
quay về người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. (Tô
Ngọc Hưng, 2012)
1.1.1.2. Đặc trưng tín dụng
Tín dụng NH là việc NH thương mại chuyển giao quyền sử dụng vốn
cho các tổ chức, cá nhân (gọi chung là Khách hàng) có nhu cầu sử sụng vốn
cho mục đích xác định (sản xuất kinh doanh, tiêu dùng) trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thỏa thuận
ở đây là văn bản ký kết giữa NHTM với các tổ chức, cá nhân dưới hình thức
Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn.
- Thứ nhất, tín dụng hình thành trên mối quan hệ có lòng tin. Người
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
sở hữu vốn (Người cho vay) sẽ tin rằng người sử dụng vốn (Người đi vay) sử
dụng vốn vay đúng mục đích, đạt hiệu quả do vậy khi đến hạn sẽ có khả năng trả
được nợ gốc và lãi, người cho vay tin người dùng vốn sẽ trả lại và thu được lượng
giá trị thu về cao hơn sau một thời gian nào đó, tin rằng người vay sẽ tự nguyện
trả nợ, khi đó tín dụng hình thành mối quan hệ các bên.
- Thứ hai, tín dụng có tính hoàn trả giữa bên đi vay và bên cho vay. Tính
hoàn trả được thiết lập và trở thành tiêu chuẩn quan trọng trong mối quan hệ

hình thành tín dụng, vốn được chuyển lại phải đúng hạn, đúng thời gian và đúng
về mặt giá trị (tính cả gốc và lãi). Nguyên nhân có sự chênh lệch trong giá trị
chuyển nhượng trước và sau khoản vay là do người vay đánh đổi chi phí cơ hội
của việc mượn tiền.
- Thứ ba, tín dụng mang tính có thời hạn. Nguyên nhân hình thành đặc
trưng này là do quan hệ tín dụng xuất phát từ uy tín giữa các bên, người cho
vay tin rằng người vay sẽ trả lại khoản vay trong thời gian nào đó mà người đi
vay cam kết hứa trả, đến thời gian hoàn trả bên vay có trách nhiệm và nghĩa vụ
trả lại khoản vay của người cho vay.
- Thứ tư, tín dụng được hình thành chứa đựng nhiều rủi ro. Nguyên nhân
hình thành đặc trưng này là do người cho vay không nắm giữ nhiều thông tin
về người vay tiền, nhất là các thông tin cá nhân, thông tin về điều kiện kinh
doanh, thông tin về năng lực trả nợ,...nên bị thiếu hụt thông tin làm cho người
vay có thể trục lợi, lợi dụng hoặc cố tình không trả đúng nợ.
1.1.1.3. Phân loại tín dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
Bảng 1.1. Phân loại tín dụng

(Nguồn: Luật TCTD, 2010)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
1.1.2. Nợ xấu
1.1.2.1. Khái niệm nợ xấu
Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NH Nhà nước về “Ban
hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập DPRR
và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh
NH nước ngoài” do Thống đốc NH Nhà nước Việt Nam ban hành; và Quyết định
số 450/QĐ - HĐTV-XLRR ngày 30/5/2014 về “Ban hành Quy định về phân loại
tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập DPRR và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro trong hoạt động của NHTM”
Tóm lại:“Nợ xấu trong cho vay tại Ngân hàng thương mại là các khoản
nợ quá hạn trên 90 ngày trở lên, các khoản nợ được cơ cấu nợ gia hạn nợ hoặc
điều chỉnh thời gian trả nợ, các khoản nợ được đánh giá là có khả năng gây
tổn thất cho ngân hàng hoặc không có khả năng thu hồi nợ cả gốc lẫn lãi khi
đến kỳ thanh toán”.
1.1.2.2. Phân loại nợ xấu
“Theo Điều 6: Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng đối với KH theo
phương pháp định lượng” tại Quyết định số 450/QĐ - HĐTV-XLRR ngày
30/5/2014, nợ xấu được chia thành 5 nhóm:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





12
Bảng 1.2: Phân loại nợ xấu

(Nguồn: Quyết định số 450/QĐ - HĐTV-XLRR)
1.1.2.3. Tác động tiêu cực của nợ xấu
- Đối với nền kinh tế: nợ xấu sẽ tác động trực tiếp đến HĐSXKD của
chính KH vay, kìm hãm HĐSXKD, đặc biệt là các doanh nghiệp tổ chức sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×