Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Luận văn cao cấp chính trị Công tác xoá đói giảm nghèo ở huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng – Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.34 KB, 27 trang )

Tiểu luận tốt nghiệp

Cao cấp Lý luận chính trị
PHẦN I
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài :
Đói nghèo là nổi khổ đau của nhân loại, là nổi bất hạnh của con người,
nó tồn tại khách quan trong xã hội, điều đó đã làm Đảng và Nhà nước ta luôn
quan tâm lo lắng và xem nó là một thứ “Giặc” là nguy cơ dẫn đến sự bất ổn
của xã hội ta. Do vậy, xoá đói giảm nghèo là một chủ trương lớn, nó là động
lực tác động trực tiếp đến con người, là một nhiệm vụ cơ bản trước mắt và
lâu dài, nhiệm vụ đó phải được thực hiện thường xuyên liên tục. Nhưng để
thực hiện tốt xoá đói giảm nghèo phải là có biện pháp cụ thể để tác động đến
người dân trong xã hội hiện tại. Chính sách xoá đói giảm nghèo là chính sách
xã hội cơ bản nhằm thực hiện mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh”.
Việt Nam là một nước đang phát triển nhưng vẫn còn nghèo do ảnh
hưởng rất nặng nề của hai cuộc chiến tranh, trên 80% dân số sống bằng nghề
nông, đặc thù của xã hội Việt Nam là độc canh cây lúa, nhưng lại bị thiên tai
địch hoạ tàn phá rất nặng nề. Sau ngày đất nước thống nhất Nam Bắc một
nhà, Đảng và Nhà nước ta bắt tay vào xây dựng đất nước, khắc phục hậu quả
chiến tranh, phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Sau hơn 17 năm đổi mới đời sống nhân dân được nâng lên một bước, cơ sở
vật chất trang thiết bị khoa học kỹ thuật đã được nâng dần theo xu thế phát
triển của thời đại, nhiều người, nhiều hộ gia đình đã có công ăn việc làm
thoát được cảnh đói nghèo.
Tuy nhiên, do hậu quả chiến tranh để lại rất thảm khốc cho nhân dân,
nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc, vùng căn cứ kháng chiến,
nên nạn đói nghèo ở những nơi này vẫn còn rất lớn. Ở huyện Cù Lao Dung,
tỉnh Sóc Trăng là một huyện có hộ nghèo vẫn còn nhiều. Đây là vấn đề đặt ra


cho mỗi cấp, mỗi ngành, mỗi địa phương phải quan tâm và giải quyết.
Thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo là đạo lý của Đảng và Nhà
nước và là sự nối tiếp truyền thống dân tộc “Thương người như thể thương
thân, Lá lành đùm lá rách”…Từ ý nghĩ đã nêu trên cho nên tôi chọn đề tài :
“Công tác xoá đói giảm nghèo ở huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng –
Thực trạng và giải pháp” làm tiểu luận tốt nghiệp.
2. Giới hạn đề tài.

Huyønh Vaên Huøng

Trang 1


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

Vn xoỏ úi gim nghốo l vn rt rng ln cú tm khỏi quỏt cao,
nhng trong phm vi tiu lun chng trỡnh cao cp lý lun chớnh tr bn
thõn tụi ch gii hn mt s gii phỏp nhm thc hin tt chng trỡnh xoỏ
úi gim nghốo huyn Cự Lao Dung, tnh Súc Trng.
3. Nhim v í ngha ca ti.
- Tiu lun lm rừ thc trng úi nghốo a phng, trờn c s ú a
ra mt s gii phỏp, phng hng, kin ngh nhm thc hin tt xoỏ úi
gim nghốo huyn Cự Lao Dung.
- ti cú th lm ti liu tham kho cho cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo
huyn Cự Lao Dung v ca tnh Súc Trng.
4. Phng phỏp nghiờn cu.
Tiu lun c s dng phng phỏp phõn tớch, tng hp v mt s
phng phỏp khỏc. Ngoi ra, cũn s dng kinh nghim thc tin a

phng hon thnh tiu lun.

Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 2


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr
PHN II : NI DUNG
CHNG I

QUAN IM CA CH NGHA MC LấNIN, T TNG H CH
MINH V CA NG TA V ểI NGHẩO.
1. Khỏi nim v úi nghốo.
Trong cuc sng ca mi con ngi cú hai loi nhu cu, ú l nhu cu
vt cht v nhu cu tinh thn. Trong hai nhu cu ú thỡ nhu cu vt cht cú v
trớ quan trng v cú ý ngha quyt nh. Vỡ vy, khi núi n vn úi nghốo
trong cuc sng ngi ta thng ngiờng v iu kin sinh hot vt cht. iu
ú khụng cú ý ngha l chỳng ta xem nh iu kin sinh hot tinh thn, m
xem chỳng trong mi quan h bin chng tỏc ng qua li vi nhau. Vy úi
nghốo l gỡ ?
Cú rt nhiu quan nim khỏc nhau v úi nghốo, song tt c cỏc quan
nim u thng nht nhau ch l vic s dng mt lng thu thp di
mc c coi l cn thit ti thiu tho món nhu cu c bn ca con
ngi thỡ c coi l úi nghốo.
úi nghốo khụng phi l mt khỏi nim bt bin, m nú bin i tu
theo iu kin lch s ca t nc, tu theo iu kin ca khụng gian v
thi gian. Lch s xó hi loi ngi phỏt trin n ngy nay ó tri qua bn

hỡnh thỏi kinh t xó hi v ang trong giai on quỏ lờn ch ngha xó hi,
ch ngha cng sn.
Trong xó hi Cng sn nguyờn thy, do lc lng sn xut cũn trỡnh
thp kộm, con ngi mun tn ti buc phi da vo nhau hỏi lm,
sn bn v chng thỳ d. Nờn ca ci lm ra u chia u cho cỏc th tc,
nờn khụng cú khỏi nim giu nghốo.
Do s phỏt trin ca lc lng sn xut m xó hi phõn chia thnh cỏc
giai cp khỏc nhau. Nhm chim c t liu sn xut ch yu ca xó hi m
giai cp ch nụ, phong kin v giai cp t sn tr thnh giai cp thng tr búc
lt v tr nờn giu cú, cũn i a s qun chỳng nhõn dõn lao ng trong cỏc
xó hi ú khụng cú t liu sn xut buc phi lm thuờ, b búc lt tr thnh
nhng ngi nghốo khú.
Trong thi i ngy nay s búc lt ca ch ngha t bn khụng dng li
tng quc gia, m cũn m rng trờn phm vi quc t, do ú s phõn hoỏ
giu nghốo cũn m rng trờn phm vi th gii, chớnh s búc lt ca giai cp

Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 3


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

t sn ó li cho loi ngi hu qu nghiờm trng l mt Chõu Phi úi,
Chõu nghốo v Chõu M Latinh n nn chng cht.
2. Quan im ca ch ngha Mỏc - Lờnin v úi nghốo.
Ch ngha Mỏc ra i ó t nn tng vng cht, gii quyt vn mt
cỏch khoa hc, nhm gii phúng con ngi khi ỏp bc bt cụng xoỏ b

nghốo nn lc hu. Hc thuyt ú vch ra ngun gc ỏp bc, bt cụng v
nghốo úi. Ch yu l ch chim hu t nhõn t bn ch ngha v t liu
sn xut v s lc hu v c s vt cht k thut v trỡnh phỏt trin gõy
ra. ng thi vch ra con ng cỏch mng vụ sn nhm lt ch ngha t
bn xõy dng ch ngha xó hi mi l ch ngha xó hi khụng cũn ỏp bc
búc lt giai cp cụng nhõn lm cỏch mng xó hi ch ngha, xõy dng hỡnh
thỏi kinh t mi, tc l xõy dng thnh cụng ch ngha xó hi tin lờn xó hi
cng sn. Theo Mỏc v nghen : c trng ca ch ngha cng sn khụng
phi xoỏ b ch s hu núi chung, m xoỏ b ch t hu t bn.
Mỏc v nghen cho rng vic xoỏ b ch t bn : Nguyờn nhõn to
ln ca nn úi nghốo s ny sinh ra mt xó hi mi m trong ú khụng cũn
cnh úi nghốo s tha món nhu cu ca mi thnh viờn trong xó hi. Cỏc
ụng núi : Mun xoỏ b nghốo nn lc hu, xoỏ b ỏp bc búc lt, bt cụng
thỡ phi xoỏ b ch t hu.
K tha t tng ca Mỏc v nghen, Lờnin cho rng : Trong xó hi
mi khụng th cú k giu ngi nghốo c, tt c mi ngi u phi
c hng thnh qu lao ng chung.
Theo Lờnin cuc u tranh ca giai cp cụng nhõn chng giai cp
nhng nh t sn l cuc u tranh chng tt c nhng giai cp sng bỏm
vo lao ng ca ngi khỏc v chng mi hỡnh thc búc lt. Cuc u tranh
ny ch cú th chm dt khi chớnh quyn vo tay giai cp cụng nhõn.
Cuc cỏch mng Thỏng mi Nga thnh cụng v cụng cuc xõy dng
ch ngha xó hi Liờn Xụ trc õy, l mt in hỡnh ó t rừ sc mnh
ca cỏc dõn tc b ỏp bc ginh c lp t do, gii phúng con ngi khi ỏp
bc, bt cụng, mang li p no hnh phỳc v s phỏt trin ton din con
ngi.
Trc tỡnh hỡnh th gii cú nhiu bin ng cỏc nc xó hi ch ngha
Liờn Xụ v ụng u sp , ch ngha xó hi lõm vo thoỏi tro, nhng lý
tng v mt xó hi khụng cũn ngi búc lt ngi v nhng gỡ cỏc nc
ch ngha xó hi ó lm c trc õy cng khng nh chõn

Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 4


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

lý: Ch cú xoỏ b ỏp bc giai cp, ỏp bc dõn tc, gii phúng con ngi v
xõy dng mt xó hi mi xó hi ch ngha thỡ mi to ra nn tng vng chc
vnh vin xoỏ b nghốo nn lc hu.
3. T tng H Chớ Minh v vn úi nghốo v chng úi nghốo.
Bỏc H núi : Tụi ch cú mt ham mun, ham mun tc bc l lm sao
cho mi ngi c t do, ng bo ai cng cú cm n, ỏo mc, ai cng
c hc hnh.
Ngi rt quan tõm n i sng nhõn dõn, chm lo li ớch nhõn dõn.
Theo Ngi ch cú ch ngha xó hi thỡ mi ngi mi cú n no mc m
thoỏt khi ỏp bc bt cụng, thoỏt khi nghốo nn lc hu. Theo Ngi:
Mc tiờu ch ngha xó hi l lm sao cho nhõn dõn n, mc ngy cng
sung sng ai ny c i hc, m au cú thuc, gi khụng lao ng thỡ
ngh, nhng phong tc tp quỏn khụng tt dn dn c xoỏ b. Túm li, xó
hi ngy cng tin lờn, vt cht ngy cng gia tng, tinh thn ngy cng tt,
ú l ch ngha xó hi.
Ngi thng cn dn : ng khụng phi l mt t chc lm quan phỏt
ti, nú phi lm trũn nhim v gii phúng dõn tc, lm cho t quc giu
mnh ng bo sung sng.
Ngi luụn quan tõm n vn nghốo úi, Ngi coi gic úi, gic
dt, gic ngoi xõm l nhng th gic cn tr trờn con ng xõy dng ch
ngha xó hi, cn phi nhanh chúng xoỏ b nú.

Ngay t u mi thnh lp Nh nc Vit Nam dõn ch cng ho : H
go tit kim do Ch tch H Chớ Minh a ra nhm chng gic úi ó tr
thnh mt tm gng sỏng v s vn dng lo lng cho nc, cho dõn. Ch
tch H Chớ Minh núi :
Lỳc chỳng ta nõng bỏt cm m n, ngh n k úi kh chỳng ta
khụng khi bn lũng. Vy tụi ngh vi ng bo c nc v tụi xin c
thc hnh trc : C 10 ngy nhn n mt ba, mi thỏng nhn n ba ln em
go ú (mi ba mt b) cu dõn nghốo. Nhng t tng trờn õy ca
Ch tch H Chớ Minh l c s nn tng cho xoỏ úi gim nghốo, mt cỏch
trit . ng coi ú l c s phng phỏp lun quan trng v c bn nht
phõn tớch vn nghốo úi, cú chớnh sỏch xoỏ úi gim nghốo, gii
phúng con ngi khi ỏp bc bt cụng, thc hin cụng bng xó hi. Ch
ngha xó hi l quỏ trỡnh kin to hnh phỳc v cng l quỏ trỡnh u tranh
cho cụng bng v thc hin cụng bng xó hi.
Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 5


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

4. Quan im ca ng v Nh nc ta v vn úi nghốo v
chớnh sỏch xoỏ úi gim nghốo.
Ngay t khi mi thnh lp, ng ta ch trng lm T sn dõn quyn
cỏch mng, th a cỏch mng v i n xó hi cng sn. Quỏn trit t
tng ú ngay t khi mi thnh lp nc Vit Nam dõn ch cng ho mt
trong nhng nhim v trng tõm nht m Chớnh ph ra l chng gic úi.
Bc vo th k XXI Vit Nam vn l mt trong nhng nc nghốo.

Gii quyt úi nghốo khụng ch nc ta, m nhiu nc trờn th gii v
khu vc, nú tr thnh vn kinh t xó hi mang tớnh bc xỳc. Trong hi
ngh trin khai chng trỡnh mc tiờu xoỏ úi gim nghốo u nm 1999
ng chớ Bớ th Lờ Khi Phiờu ch rừ : Vn nghốo kh khụng c gii
quyt thỡ khụng mc tiờu no m cng ng quc t cng nh quc gia t ra
nh : Tng trng kinh t, ci thin i sng, ho bỡnh n nh, bo m
quyn con ngi c thc hinchớnh vỡ vy xoỏ úi gim nghốo l ch
trng ln, mt quyt sỏch ln ca ng v Nh nc.
úi nghốo nc ta do nhiu nguyờn nhõn, mi vựng, mi min u cú
nhng nguyờn nhõn khỏc nhau, nhng nguyờn nhõn ch yu vn l : Thiờn
tai rt khc nghit lm tht mựa mng; mt s tnh Min Nam ngi nụng
dõn thiu t canh tỏc phi i lm thuờ, cuc sng ph thuc bp bờnh; mt
s tnh Min nỳi phớa Bc, min Trung Tõy Nguyờn kt cu h tng trỡnh
dõn trớ thp kộm, phng thc sn xut mang nng tớnh t cp t tỳc, tp tc
lc hu, sinh quỏ nhiu, thiu vn, thiu kinh nghim lm n ó kỡm hóm
kinh t xó hi phỏt trin, ó lm cho mt b phn dõn c luụn sng trong
cnh úi nghốo trin miờn. Nhn thc c nhng nguyờn nhõn sõu xa ú,
trong nhng nm qua ng v Nh nc ta ó cú nhiu ch trng, gii
phỏp xoỏ úi gim nghốo; cỏc cp y ng v chớnh quyn cựng cỏc t
chc on th ó ra quõn y mnh phong tro xoỏ úi gim nghốo; nhõn
dõn v cỏc dõn tc ng tỡnh ng h, vỡ vy t l úi nghốo nc ta ó gim.
T nm 1992 n nay, t l úi nghốo nc ta bỡnh quõn gim t 2 3%.
Nm 1992 t l úi nghốo nc ta l 30,01% thỡ n cui nm 1998
ch cũn 15,7%. T 3,8 triu h vi hn 20 triu ngi úi nghốo gim xung
cũn hn 2 triu h vi 12 triu ngi. Trong s ú cỏc tnh Min nỳi phớa
Bc t l úi nghốo cũn 22,4%, ng bng sụng Hng 8,3%; Khu Bn c
24,62%; Duyờn hi Min Trung 17,8%, Tõy Nguyờn 25,65%; ụng Nam B
4,75%, ng bng Sụng Cu Long 15,37%. Tuy vy s nghip chng úi
nghốo nc ta cũn ng trc nhiu th thỏch, gim 1% t l úi nghốo
Huyứnh Vaờn Huứng


Trang 6


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

nc ta hin nay phi n lc hn nhiu so vi nhng nm trc õy, bi l
nhng h nghốo, xó nghốo v huyn nghốo u tp trung hu ht nhng
vựng cc k khú khn. ú l cỏc tnh Min nỳi phớa Bc, Khu Bn c, min
Trung v Tõy Nguyờn. n nay c nc cũn gn 500 xó cha cú ng ụtụ
n trung tõm xó, 600 xó cha cú c s y t m bo vic khỏm cha bnh;
1.500 xó cha cú in li quc gia; 300 xó cha cú ch trao i hng
hoỏ, gn 30% nhõn dõn cha cú ngun nc sch cho sinh hot.
i hi VI (1986), i hi VII (1991), ng ta chớnh thc ra ch
trng xoỏ úi gim nghốo : Cựng vi quỏ trỡnh i mi, tng trng kinh
t phi tin hnh cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo, thc hin cụng bng xó hi,
trỏnh s phõn hoỏ giu nghốo, quỏ gii hn cho phộp v ch trng ny
c Ngh quyt Trung ng 5 (Khoỏ VII) c th hoỏ Phi giỳp ngi
nghốo bng cỏch cho vay vn, hng dn cỏch lm n, hỡnh thnh qu xoỏ
úi gim nghốo tng a phng, trờn c s giỳp dõn, Nh nc giỳp dõn v
tranh th cỏc ngun ti tr quc t phn u tng h giu i ụi vi xoỏ úi
gim nghốo.
n i hi VIII (1996), ng ta chớnh thc xỏc nh mc tiờu xoỏ úi
gim nghốo l mt trong 11 chng trỡnh phỏt trin kinh t xó hi. Ngay t
nm 2000, Bỏo cỏo Chớnh tr i hi i biu ton quc ln th VIII ng ta
nờu rừ : Tng trng kinh t phi gn lin vi tin b v cụng bng xó hi,
ngay trong tng bc v trong sut quỏ trỡnh phỏt trin. Cụng bng xó hi
phi c th hin c khõu phõn phi hp lý t liu sn xut ln khõu

phõn phi kt qu sn xut. vic to iu kin cho mi ngi cú c hi
phỏt trin v s dng tt nng lc ca mỡnh.
Nh vy, cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo ó c trin khai mnh m, hu
ht cỏc tnh thnh, qun, huyn, xó, phng, th trnc bit chỳ trng l
nhng vựng nghốo, nhng xó nghốo, vựng ng bo dõn tc ớt ngi, t
õy ó thu hỳt nhiu ngun h tr v t kt qu tt. Chỳng ta cng cn xỏc
nh rng, t khi cú ch trng xoỏ úi gim nghốo n nay, Nh nc ó
u t thụng qua cỏc chng trỡnh quc gia cú liờn quan n mc tiờu xoỏ
úi gim nghốo khong 23 ngn t ng.
Trong nhng nm gn õy, bờn cnh vic tng cng y cho cỏc
vựng, cỏc a phng khú khn, Nh nc ó ginh riờng cho phn xõy dng
kt cu h tng thuc chng trỡnh xoỏ úi gim nghốo khong 3 t ng.
Vỡ vy, mc tiờu xoỏ úi gim nghốo l mt chin lc lõu di, nhng
phi cú trng tõm, trng im, tu theo c im tng vựng, xúm, p, tng
Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 7


Tiểu luận tốt nghiệp

Cao cấp Lý luận chính trị

địa phương mà có giải pháp phù hợp với khả năng cụ thể, nhằm tập trung
“Giải phóng” từng vùng, hộ, xóm, ấp, từng xã tiến lên giải phóng đói nghèo.

Huyønh Vaên Huøng

Trang 8



Tiểu luận tốt nghiệp

Cao cấp Lý luận chính trị
CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN ĐÓI NGHÈO Ở HUYỆN
CÙ LAO DUNG, TỈNH SÓC TRĂNG.
1. Thực trạng đói nghèo ở Huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng.
b. Đặc điểm tự nhiên.
Cù Lao Dung là huyện mới được thành lập (Trên cơ sở điều chỉnh địa
giới hành chánh huyện Long Phú). Vị trí nằm giữa sông Hậu, sát biển Đông,
bốn mặt được bao bọc bởi sông nước, địa hình trải dài có hai cửa sông lớn là
Định An và Trần Đề. Huyện có 7 xã, 1 thị trấn, diện tích tự nhiên 24.942 ha.
Đông giáp tỉnh Trà Vinh, Tây giáp sông Hậu, Nam giáp biển Đông, Bắc giáp
huyện Kế Sách. Dân số là 58.031 người, trong đó: Kinh 55.405 người,
Khmer 2.590 người, Hoa 33 người, dân tộc khác 3 người. Đất đai có độ phù
nhiêu cao, thích hợp cho trồng trọt. Tài nguyên thủy sản khá phong phú,
nhưng diện tích bị nhiễm mặn còn nhiều, mùa mưa nước lũ từ thượng nguồn
đổ về, lại bị ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều biển Đông thường xuyên đe
doạ sản xuất và đời sống của nhân dân.
Các năm qua, nhờ sự tập trung đầu tư xây dựng nên kết cấu hạ tầng
trong huyện đã có bước phát triển, nhất là giao thông, thủy lợi, điện và các
công trình văn hoá, xã hội. Tuy nhiên nhìn một cách tổng thể Cù Lao Dung
vẫn là huyện có địa hình khá đặc thù, kinh tế phát triển chưa ổn định, mặt
bằng dân trí thấp, lao động thiếu việc làm, tình hình trên đặt ra cho Đảng bộ
nhiều vấn đề phải tập trung giải quyết.
Ngày nay, trong công cuộc đổi mới, Đảng bộ quân dân Cù Lao Dung đã
sát cánh bên nhau cùng xây dựng quê hương, xây dựng cuộc sống mới ngày
càng giàu đẹp, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, góp phần

cùng cả nước thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh.
Bên cạnh những thành tựu đạt được trong công cuộc xây dựng và phát
triển kinh tế – xã hội. Huyện Cù Lao Dung cũng như các địa phương khác
trong cả nước, trong giai đoạn hiện nay vẫn phải luôn giải quyết các vấn đề
bức xúc và nóng bỏng, đó là “nạn đói nghèo”.
b. Thực trạng đói nghèo ở huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng
những năm qua.

Huyønh Vaên Huøng

Trang 9


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

Cự Lao Dung l huyn cự lao vựng nụng thụn sõu mi c thnh lp
(trờn c s iu chnh a gii hnh chớnh huyn Long Phỳ, tnh Súc Trng).
Ngi dõn ni õy sng ch yu bng ngh sn xut nụng nghip nh : Mớa,
vn cõy n trỏi v nuụi trng thy sn. Hng nm phi chu nhim mn t 4
5 thỏng. Nhng nm gn õy giỏ c cõy mớa v cõy n trỏi thp nờn din
tớch thay i liờn tc, hin ti ngi nụng dõn lỳng tỳng trong chuyn i c
cu cõy trng vt nuụi, trong khi ú nh hng quy hoch cha kp thi li
thiu cỏc gii phỏp ng b i kốm, din tớch vn nhiu ni kộm hiu qu,
t ú i sng ca nhõn dõn cũn gp nhiu khú khn.
Theo s liu iu tra thỡ ton huyn cú 12.526 h, trong ú cú 11.004 h
sn xut nụng nghip, 198 h th cụng nghip, 1.221 h thng nghip dch

v v 103 h nuụi trng thy sn, bao gm :
- S h khỏ giu

: 4.609 h, chim 36,79%

- S h trung bỡnh

: 5.010 h, chim 40%

- S h nghốo

: 2.907 h, chim 23,21%

Trờn c s ú, t nm 2002 v trc huyn xỏc nh c cu nụng nghip
l mt trn hng u phỏt trin kinh t ca huyn, t nm 2002 tr i thc
hin tt vic chuyn i c cu cõy trng vt nuụi, xỏc nh sn xut kt hp
vi nuụi trng l mt trn hng u l mi nhn nn kinh t ca huyn.
- V kinh t vn hoỏ xó hi.
Trong nhng nm qua tuy iu kin ngõn sỏch cú hn nhng huyn ó
cú s quan tõm cho lnh vc phỏt trin kinh t vn hoỏ xó hi mt cỏch
ton din. T ú gúp phn vo chng trỡnh xoỏ úi gim nghốo ca a
phng.
+ V kinh t.
Nụng nghip
Sn xut nụng nghip gii quyt 80% vic lm cho lao ng a
phng. Trong nhng nm qua, Huyn ó ch ng tin hnh quy hoch,
hỡnh thnh cỏc vựng sn xut tp trung to vựng nguyờn liu phc v cho
phỏt trin cụng nghip, thng mi, dch v nụng thụn v phỏt trin ụ th
cho nhng nm tip theo.
t sn xut nụng nghip l 13.436 ha, t lõm nghip 1.091 ha, t

chuyờn nuụi thu sn l 552 ha. Nhng nm gn õy giỏ cõy mớa xung thp
din tớch cú gim , din tớch mớa t 8.000 ha nm 2001 gim cũn 6.920 ha
nm 2002. Kinh t vn chim v trớ quan trng trong sn xut nụng nghip
Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 10


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

nhng do giỏ c khụng thun li nờn din tớch thay i liờn tc, hin ti
ngi nụng dõn lỳng tỳng trong vic chuyn i cõy trng, vt nuụi, trong
khi ú vic nh hng quy hoch cha kp thi li thiu cỏc gii phỏp ng
b i kốm, din tớch vn kộm hiu qu cũn nhiu.
V nuụi trng thy sn, li th ca Huyn l gn bin, ngun nc di
do, mụi trng tt. Do vy, nhng nm gn õy cụng tỏc nuụi trng thy
sn nc l phỏt trin v bc u cú hiu qu. Hin ti nụng dõn thiu vn
m rng din tớch v u t nuụi theo mụ hỡnh cụng nghip, bỏn cụng
nghip.
Cụng nghip thng nghip dch v.
Ton huyn cú 198 c s sn xut, giỏ tr sn lng nm 2002 c t
79 t ng. Trc õy ngnh cụng nghip ch bin ng phỏt trin mnh,
nhng hin nay do mỏy múc c k, cụng ngh lc hu, qui mụ sn xut nh,
cht lng sn phm v sc cnh tranh yu nờn vic sn xut, kinh doanh
khụng hiu qu dn n thua l ngng hot ng.
Hot ng dch v khỏ a dng, thi k nm 1996 -2000 phỏt trin khỏ
n nh, bỡnh quõn tng 11,86% nm. Tuy nhiờn cỏc dch v ch phỏt trin
ch yu trung tõm xó v quy mụ cũn nh, phm vi hot ng hp, cỏc dch

v ch phc v cho sn xut, du lch cha phỏt trin. Nhỡn chung, cỏc khu
vc kinh t phỏt trin cha ng u, khu vc I tng bỡnh quõn 6,7%, khu
vc 2 gim sỳt nghiờm trng, khu vc 3 cú tc tng trng khỏ, bỡnh quõn
11% nm.
+ V vn hoỏ.
ó cú bc chuyn bin rừ nột, i sng vt cht tinh thn ca a s
nhõn dõn cú bc ci thin, trỡnh dõn trớ sc kho, th lc, tay ngh kh
nng ng dng khoa hc k thut mi c nõng lờn, kt cu h tng c
quan tõm xõy dng, b mt nụng thụn xó, th trn, tip tc c i mi theo
hng vn minh hin i. Cựng vi giỏo dc ph thụng, Huyn ó lm tt
cụng tỏc ph cp giỏo dc v chng mự ch, trỡnh dõn trớ trong huyn ó
c nõng lờn mt bc.
S nghip giỏo dc ó c ng v Nh nc rt quan tõm v xem
vic giỏo dc o to l quc sỏch hng u. Hin ti ton huyn cú 20
trng, trong ú : Tiu hc 15, trung hc c s 04, trung hc ph thụng 01.
T l huy ng hc sinh n trng hng nm t 86%, bỡnh quõn mi nm
tng 700 hc sinh. Nh tp trung thc hin nõng cao cht lng dy v hc,
Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 11


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

t l hc sinh lờn lp, tt nghip hng nm u t k hoch. T l hc sinh
tt nghip nm 2002 2003 l : Tiu hc 99,85%, trung hc c s 98,52%,
trung hc ph thụng 50,37%.
Thc hin cuc vn ng ton dõn on kt xõy dng i sng vn hoỏ

khu dõn c. n nay ton huyn ó cụng nhn c 21/89 n v vn
minh, 17/32 p vn hoỏ, 332/548 t vn hoỏ v 5.314/12.526 h t chun
gia ỡnh vn hoỏ.
Cỏc hot ng vn hoỏ thụng tin, th thao truyn thanh ó phỏt trin n
tn c s, ngoi lm tt cụng tỏc tuyờn truyn cỏc ch trng, chớnh sỏch ca
ng, Phỏp lut ca Nh nc, k hoch phỏt trin kinh t xó hi ca
Huyn, cũn l mt kờnh thụng tin quan trng giỳp nhõn dõn nm bt thụng
tin, tip thu khoa hc k thut v gii trớ lnh mnh.
+ V xó hi.
Thc hin chớnh sỏch xó hi : my nm qua nh tp trung ch o nờn
vic thc hin chớnh sỏch xó hi cú nhiu tin b mi, i sng cỏc i
tng chớnh sỏch c xó hi quan tõm. Gia ỡnh thng binh lit s neo n
c cp nh tỡnh ngha, m Vit Nam anh hựng c cỏc ngnh cỏc cp
nhn phng dng n sut i. Riờng cỏc h nghốo c h tr vn sn
xut, c t vn lm n. Phong tro n n ỏp ngha ó tr thnh phong
tro ca ng b v nhõn dõn trong huyn, vic giỳp ngi nghốo ó tr
thnh ý thc cng ng. Hin ti nhu cu bc xỳc v nh ca cỏc i tng
chớnh sỏch trong huyn cũn nhiu. Cỏc ngun vn gii quyt vic lm v
xoỏ úi gim nghốo ó thiu li u t dn tri, hiu qu thp. T l h
nghốo trong huyn cũn cao (23,21%). Tỡnh trng lao ng thiu vic lm t
i lm cỏc tnh, thnh ph hin nay khỏ ln, a s tui thanh niờn. Do
vy, mun thc hin tt chớnh sỏch xó hi phi tp trung huy ng cỏc ngun
vn nhn ri trong dõn, kt hp xõy dng nhiu d ỏn kh thi tranh th
cỏc ngun u t, phỏt trin ngnh ngh, dch v thu hỳt lao ng, gii quyt
vic lm ti ch.
Huyn quan tõm u t xõy dng l giao thụng nụng thụn, kt cu h
tng, chm súc sc kho cho nhõn dõn. n nay cú 4/4 xó th trn cú ng
ụtụ i n trung tõm xó, nhng xó cũn li xe hai bỏnh u n c trung
tõm xó. 8/8 xó th trn u cú in li quc gia s dng cú 8 trm y t, cú
40/56 p cú t y t p (ton huyn cú 7 bỏc s, bỡnh quõn cú 1,6 ging

bnh / 100 dõn).

Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 12


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

Tuy nhiờn, huyn cũn nhiu khú khn rt ln. Tc tng trng kinh
t cũn chm, cha tng xng vi tim nng thc cú, c cu kinh t chm
chuyn i, nng xut hiu qu cha cao, cha ng b, i sng mt b
phn dõn c cũn khú khn, nht l vựng sõu, t l h nghốo cũn khỏ cao, tỡnh
trng phõn hoỏ giu nghốo, cm c t ai, cho vay nng lói din ra cũn
nhiu, lao ng cha cú vic lm cũn ln. ú l vn bc xỳc c ra cn
c gii quyt.
2. Mt s kt qu t c v nguyờn nhõn dn n úi nghốo
huyn Cự Lao Dung, tnh Súc Trng.
a. Mt s kt qu t c.
Theo s liu thng kờ cho bit. Cui nm 2002 ton huyn xoỏ c
550 h thoỏt nghốo tin lờn n nh i sng, hng ngn hc sinh nghốo
c min gim hc phớ, gn 3.000 h c cp s h nghốo, trờn 1.000 lao
ng c gii quyt vic lm. Cỏc iu kin v n, mc, , i li, hc hnh
ca nhõn dõn trong vựng c ci thin, trỡnh dõn trớ c nõng lờn mt
bc.
n cui nm 2002, ton huyn cũn 2.907 h nghốo chim 23,21%
trong ú tng s h cú nhu cu v nh l 1.589 h, trong ú cú 158 h
chớnh sỏch.

b. Nguyờn nhõn dn n úi nghốo.
Qua kho sỏt thc t huyn Cự Lao Dung cho thy cú nhiu nguyờn
nhõn dn n úi nghốo :
- Thiu kin thc lm n.
- Thiu hoc khụng cú vn.
- Gia ỡnh ụng con thiu sc lao ng.
- Li bin, n tiờu khụng cú k hoch.
- Trỡnh dõn trớ thp.
Trong nhng nguyờn nhõn trờn, nguyờn nhõn quan trng l thiu kin
thc lm n v thiu vn s ụng. Vỡ vy cn cú s tỏc ng h tr ca Nh
nc cng nh cỏc t chc xó hi.
Nguyờn nhõn khỏch quan :
Do trỡnh dõn trớ thp, kt cu h tng kộm, b nh hng nng n ca
l lt. Giỏ c hng hoỏ thiu n nh gõy bt li cho ngi sn xut. Mt

Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 13


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

khỏc do thi tit din bin phc tp, bnh dch, sõu ry, tht mựa xy ra liờn
tc.
Nguyờn nhõn ch quan :
Mt b phn nhõn dõn cũn m h, trụng ch li s h tr ca Nh
nc v cỏc t chc xó hi. Li bing khụng chớ thỳ lm n, trỡnh nhn
thc kộm khụng hiu bit vn dng khoa hc k thut, thiu cụng c sn

xut, phng tin lao ng, vn u t cho sn xut.
Ch trng xoỏ úi gim nghốo l cụng tỏc ln ca ng v Nh nc
ta, nú th hin tớnh u vit ca ch ch ngha xó hi, to s cụng bng v
i sng vt cht, tinh thn cho nhõn dõn. Cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo va
l nhim v cp bỏch trc mt, va l nhim v thng xuyờn lõu di,
nhm tng bc thu hp khong cỏch giu nghốo, bt bỡnh ng trong xó
hi. Vi tinh thn ú ng b Cự Lao Dung xỏc nh : Cụng tỏc xoỏ úi
gim nghốo l mt ch trng ỳng n kp thi v phự hp vi lũng dõn.
Tuy nhiờn, quỏ trỡnh thc hin cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo thi gian
qua cú nhng thun li, khú khn nh sau :
V thun li :
Huyn Cự Lao Dung thc hin cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo trong iu
kin t nc i mi mt cỏch ton din, kt qu thc hin cụng tỏc i
mi ó to iu kin tt cho vic thc hin ch trng trờn.
Chớnh sỏch xoỏ úi gim nghốo c quỏn trit sõu rng trong ni b
ng, chớnh quyn v cỏc on th nhõn dõn. Quỏ trỡnh trin khai thc hin
c ụng o qun chỳng nhõn dõn ng tỡnh tham gia hng ng.
Kt cu h tng c tp trung xõy dng, cụng tỏc chm súc sc kho
cho nhõn dõn ngy cng c m rng, cỏc chng trỡnh quc gia tng bc
i vo chiu sõu, cụng tỏc giỏo dc ngy cng nõng cao cht lng. Cỏc
chng trỡnh vn hoỏ, vn ngh, th dc, th thao c gn lin vi cuc
sng nờn mi ngi dõn u tin tng i vi ng, vi Nh nc, th hin
tinh thn on kt cht ch, dõn ch, tụn trng hi ho gn gi mt thit bờn
nhau, to iu kin thun li giỳp cho ngi nghốo vn lờn thoỏt khi
cnh úi nghốo.
V khú khn.
Trỡnh dõn trớ thp, t l h nghốo cũn khỏ cao, quy trỡnh ỏp dng k
thut chuyn i c cu cha ng u, chm i mi thiu khoa hc, cỏn b
khoa hc k thut thiu, yu. Phong tc tp quỏn cũn lc hu trong nhõn dõn.
Huyứnh Vaờn Huứng


Trang 14


Tiểu luận tốt nghiệp

Cao cấp Lý luận chính trị

Hệ thống tổ chức bộ máy làm công tác xoá đói giảm nghèo đều kiêm
nhiệm, thiếu năng động sáng tạo, chưa kinh nghiệm thực tiễn nên trong thực
hiện thường bị động, lúng túng.
3. Việc thực hiện công tác xoá đói giảm nghèo ở Huyện Cù Lao
Dung, tỉnh Sóc Trăng những năm qua.
Quán triệt Nghị quyết số 14/NQ –TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
và quyết định số 833 /QĐ – UB của UBND tỉnh về việc triển khai chương
trình xoá đói giảm nghèo, Huyện ủy, UBND Huyện có đề ra chủ trương,
Nghị quyết kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn huyện giai
đoạn 2003 -2005 và định hướng đến 2010 đồng thời tiến hành điều tra nắm
hộ nghèo, bức xúc khó khăn về nhà ở tại địa bàn các xã, thị trấn để thực hiện
chủ trương xoá đói giảm nghèo, xây nhà tình thương cho hộ nghèo đang bức
xúc về nhà ở.
a. Giải quyết vốn tín dụng ưu đãi cho người nghèo.
Bằng nguồn vốn của Trung ương, của ngân sách tỉnh và ngân hàng
phục vụ người nghèo. Huyện đã giải quyết phục vụ cho chương trình xoá đói
giảm nghèo trên 4 tỷ đồng cho hơn 2.500 lượt hộ nghèo vay sản xuất và cất
nhà tình thương cho người nghèo khó khăn về nhà ở trong đó :
- Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay 1 tỷ 370 triệu đồng.
- Quỷ quốc gia giải quyết việc làm cho vay 1 tỷ 730 triệu đồng.
- Vốn dân tộc cho vay 650 triệu đồng.
- Vận động nhân dân đóng góp xây nhà tình thương 830 triệu đồng.

Qua triển khai các nguồn vốn xoá đói giảm nghèo đã giúp cho hộ nghèo
có vốn sản xuất, ổn định về nhà ở, tự vươn lên từng bước thoát cảnh đói
nghèo.
b. Hướng dẫn kỹ thuật, kiến thức và cung cách làm ăn cho người
nghèo.
Huyện phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh mở 17 lớp tập huấn
khuyến nông và dạy nghề trong nông nghiệp cho trên 500 lượt hộ nghèo
tham gia học tập tiếp thu kinh nghiệm trong sản xuất và chăn nuôi, cũng như
các ngành nghề khác trong nông nghiệp.
Tổ chức 9 cuộc hội thảo đầu bờ 450 lượt hộ nghèo tham dự học tập.
Thành lập 8 câu lạc bộ thoát nghèo thu hút 137 hộ nghèo tham gia.

Huyønh Vaên Huøng

Trang 15


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

Qua hc tp h nghốo cú iu kin trao i kin thc, cung cỏch lm n
cú hiu qu, vn lờn thoỏt nghốo.
c. Cu tr xó hi cho ngi nghốo.
Huyn ó xõy dng qu ngi nghốo v vn ng c 830 triu ng
tr cp v giỳp cho h nghốo gp khú khn trong cuc sng. Thc
hin chớnh sỏch ct nh tỡnh thng cho ngi nghốo gp khú khn v nh
c 578 cn nh n nay h nghốo ca huyn ó khc phc c bn v nh
khụng cũn nh tre lỏ lp sp trong i tng nghốo.
d. u t, h tr thc hin chớnh sỏch y t giỏo dc i vi h

nghốo.
Thc hin chng trỡnh y t quc gia trong nhng nm qua ó khỏm v
iu tr bnh min phớ cho i tng nghốo v gia ỡnh chớnh sỏch hn 1.600
lt ngi vi tin l 10.650.000 ng.
Cụng tỏc chng mự ch v ph cp tiu hc cho h nghốo c c bit
quan tõm. Thc hin tt chớnh sỏch gim min hc phớ v cỏc khon úng
gúp cho tt c cỏc h nghốo trong huyn.
Thc hin cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo thi gian qua Huyn Cự Lao
Dung cho thy t l h nghốo gim ỏng k c th cho thy, t nm 2002
ton huyn cú 3.367 h nghốo chim t l 27,59%, n cui nm 2003 gim
cũn 2.907 h chim t l 23,21% dõn s ton huyn.
T õy chng t rng tỡnh hỡnh kinh t xó hi tip tc n nh v phỏt
trin, cỏc t nn xó hi ó gim dn, i sng ca nhõn dõn c nõng lờn rừ
nột, tim nng th mnh ca huyn c khai thỏc tt hn, ng thi lm
chuyn bin nhn thc hnh ng ca cỏn b nhõn dõn, to c phong tro
qun chỳng nhõn dõn phỏt huy tinh thn t lc, t cng, on kt giỳp
ln nhau, giỳp ngi nghốo, h nghốo thoỏt cnh úi nghốo. Qua chng
trỡnh ny, ó gúp phn tớch cc vo vic gi gỡn v phỏt huy truyn thng tt
p ca dõn tc, ý thc cng ng c nõng lờn, lũng tin nhõn dõn i vi
ng, vi Nh nc, chớnh quyn a phng ngy thờm vng chc.
* Túm li : Thc tin cho thy, ch trng xoỏ úi gim nghốo l mt
chng trỡnh kinh t xó hi rng ln ca ng v Nh nc ta, th hin ý chớ
ca ng b huyn nh, chm lo li ớch ca nhõn dõn núi chung v nhng
ngi nghốo núi riờng, ó ỏp ng c mt phn nhu cu cn thit v i
sng vt cht tinh thn ca nhõn dõn.
4. Nhng ỏnh giỏ chung.
Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 16



Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

a. Mt lm c.
Nhỡn chung cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo huyn Cự Lao Dung ó cú
chuyn bin quan trng, nht l nhn thc v trong ch o iu hnh ca cỏc
cp y ng, chớnh quyn, cỏc ban ngnh on th v nhõn dõn ng tỡnh
hng ng mnh m. c bit hn l h nghốo ó thy rừ mun thoỏt ra khi
cnh úi nghốo l phi do chớnh mỡnh t lc vn lờn, bờn cnh ó cú Nh
nc v cng ng giỳp .
Chng trỡnh xoỏ úi gim nghốo ó phỏt huy sc mnh ca ton xó hi
v c cng ng dõn tc, ó ỏp dng cỏc mụ hỡnh phong phỳ a dng, cỏc d
ỏn u t ó c thc thi mt cỏch cú hiu qu, t ú to lũng tin ỏng k
trong ton xó hi.
Vn cho vay gii quyt vic lm ó chuyn tn tay nhõn dõn, gn gng
nhanh l, khụng chng chộo kộo di
b. Mt s vn cũn tn ti.
Cỏc cp y ng, chớnh quyn cha thc s quan tõm cụng tỏc xoỏ úi
gim nghốo. Vai trũ ca cỏc ngnh on th qun chỳng, Mt trn t quc
cha phỏt huy ht chc nng nhim v ca mỡnh, nht l cụng tỏc phi hp,
tuyờn truyn vn ng, t ú dn n cú nhng h nghốo cha hiu rừ v
cha hng ng trit .
Mt b phõn nhõn dõn cha cú ý thc t giỏc, cũn trụng ch li cỏc
ngun vn ngõn sỏch Nh nc, nng phong kin, li lao ng, tiờu xi
khụng hp lý.
Vic s dng ngun vn xõy dng mụ hỡnh xoỏ úi gim nghốo cỏc
a phng cha ng b, thiu khoa hc, cha nhõn rng nhng mụ hỡnh
lm n cú hiu qu, xõy dng mụ hỡnh cha ỳng tim nng phỏt trin ca

quy lut, nờn cht lng hiu qu cha cao.
Nguyờn nhõn.
Do nh hng mt trỏi ca c ch th trng, ó y nhanh s phõn hoỏ
giu nghốo trong nhõn dõn, thiờn tai dch ho, thi tit khc nghit, ma
nng bt thng, giỏ c nụng sn khụng n nh.
Tuy ó cú ch trng k hoch nhng thiu gii phỏp phự hp vi iu
kin thc t c th, nờn khi t chc thc hin li b rp khuụn, thiu kiờn
nh.

Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 17


Tiểu luận tốt nghiệp

Cao cấp Lý luận chính trị

Các công tác tuyên truyền vận động nhân dân về ý thức vượt khó, thoát
nghèo còn hạn chế nhiều mặt, nhất là khâu đột phá liên tục thường xuyên
quá chậm, so với yêu cầu thực tế, để tác động thiết thực đến hộ nghèo.
Ban chỉ đạo xoá đói giảm nghèo từ huyện đến cơ sở kiêm nhiệm quá
nhiều công việc, chưa chủ động sáng tạo đôn đốc kiểm tra nhắc nhở, thường
là khoán trắng cho cơ sở. Thậm chí chính quyền cơ sở quan tâm chưa đúng
múc, chưa xây dựng triển khai mô hình này, việc hội nghị báo cáo rút kinh
nghiệm thiếu thường xuyên liên tục.

Huyønh Vaên Huøng

Trang 18



Tiểu luận tốt nghiệp

Cao cấp Lý luận chính trị
CHƯƠNG III

MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
THỰC HIỆN TỐT CƠNG TÁC XỐ ĐĨI GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN
CÙ LAO DUNG, TỈNH SĨC TRĂNG
1. Phương hướng.
Trước mắt phải đẩy mạnh và thực hiện chính sách xố đói giảm nghèo,
phấn đấu đến năm 2005 tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn dưới 15%, khơng
còn hộ đói; giải quyết việc làm cho hơn 1.000 lao động hàng năm. Sử dụng
thời gian lao động hàng năm đạt từ 75% trở lên, riêng gia đình chính sách
khơng còn mức sống dưới mức trung bình.
Tiếp tục phân loại, quản lý hộ nghèo tại xã, ấp, xóm nhanh chóng xét
duyệt cấp sổ hộ nghèo thật sự, tiếp tục giáo dục, động viên, thuyết phục hộ
nghèo vượt khó để thốt nghèo.
Lãnh đạo thực hiện tốt chính sách đối với gia đình có cơng với nước,
đẩy mạnh phong trào “Đền ơn đáp nghĩa, Lá lành đùm lá rách”. Khuyến
khích các hoạt động tương trợ giúp đỡ nhau vượt khó, vượt nghèo.
Chú trọng xây dựng kết cấu hạ tầng nơng thơn, tun truyền vận động
thực hiện phương châm “ Nhà nước và nhân dân cùng làm”. Hạ thế phủ kín
điện lưới quốc gia, xây dựng đường, trường, trạm, lộ giao thơng nơng thơn,
xã liền xã, ấp liền ấp, đẩy mạnh cơng tác giáo dục, quan tâm đào tạo nguồn
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ cho sự nghiệp phát triển.
Những tiêu chuẩn chủ yếu trên là thể hiện tính tổng qt, các quan điểm
về xố đói giảm nghèo của huyện Cù Lao Dung và có mối liên quan biện
chứng với nhau, tác động hỗ trợ nhau trong q trình thực hiện. Do vậy,

trong tổ chức thực hiện phải qn triệt sâu sắc, tồn diện đảm bảo tính đồng
bộ nhất qn.
2. Một số giải pháp.
Cơng tác xố đói giảm nghèo cần phải giải quyết đồng bộ, gắn với quy
hoạch phát triển kinh tế văn hố xã hội chung của huyện nhà, theo xu thế
chung của đất nước là “Cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước”. Nhưng
trong q trình thực hiện phải đảm bảo các u cầu, từ việc triển khai giáo
dục chủ trương, pháp luật Nhà nước và tổ chức thực hiện; xố đói giảm
nghèo phải gắn liền và nâng cao kiến thức sản xuất và trình độ dân trí, tăng
cường xây dựng kết cấu hạ tầng và các yếu tố đảm bảo cho việc sản xuất.

Huỳnh Văn Hùng

Trang 19


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

Mun t c nhng mc tiờu ra, trc mt cn phi thc hin mt s
gii phỏp sau :
- Th nht : V cụng tỏc tuyờn truyn giỏo dc.
y mng cụng tỏc tuyờn truyn giỏo dc trc ht l phi quỏn trit
trong cỏn b ng viờn, on viờn, hi viờn, cỏc t chc on th qun
chỳng, phi nhn thc y v chớnh xỏc, t ỳng v trớ v tm quan trng
ca cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo, phi xem nú nh l mt vt cn l sc
ca quỏ trỡnh thc hin chin lc n nh v phỏt trin kinh t ca huyn
nh. Cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo l cụng tỏc ca ng. L trỏch nhim ca
c h thng chớnh tr, khụng n v no, ngnh no, cỏ nhõn no ng ngoi

chng trỡnh ny.
Mt trn T quc v cỏc on th qun chỳng, kt hp Phũng vn hoỏ
Thụng tin Th thao, i truyn thanh, Trm truyn thanh. Tp trung tuyờn
truyn sõu rng v ch trng bin phỏp, thc hin cụng tỏc xoỏ úi gim
nghốo i vo chiu sõu, nht l i tng nghốo khú. ng thi phi cú k
hoch v ni dung tuyờn truyn c th, nờu cao gng tt vic tt, nụng dõn
sn xut gii, cỏ nhõn lm giu chớnh ỏng, ngi cú mụ hỡnh sn xut gii,
t hiu qu cao.
õy l cụng tỏc hng u phi c quan tõm thc hin thng xuyờn
liờn tc, trong sut quỏ trỡnh tuyờn truyn vn ng phi lm sao cho i
tng nghốo cú lũng tin t trng, quyt tõm vt qua khi úi nghốo.
Cụng tỏc tuyờn truyn vn ng xoỏ úi gim nghốo, khụng nhng
mang ý ngha thit thc trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t xó hi, m cũn lm
tng thờm tỡnh lng ngha xúm, sng cú vn hoỏ, nhõn ngha trong cng ng
dõn c, phỏt huy tinh thn on kt dõn tc, mt truyn thng qỳy bỏu m
cha ụng ta a vun p truyn li cho muụn i.
Thc tin cho thy ni no ng, chớnh quyn, on th c bit hn l
cỏn b ch cht cú quyt tõm t chc thc hin n ni, n chn nhim v
xoỏ úi gim nghốo, thỡ ni ú gim nhanh h nghốo, gim t nn xó hi v
kinh t phỏt trin, ngc li ni no buụng li thỡ h nghốo gim chm, kinh
t chm phỏt trin, t nn xó hi ngy cng gia tng.
- Th hai : Xỏc nh h nghốo v qun lý h nghốo.
Cỏc cp y ng, chớnh quyn a phng, c s tp trung xỏc nh
h nghốo theo quy nh ti Quyt nh s 1143 ca B lao ng thng bỡnh
xó hi. ng thi qun lý tt h nghốo trờn a bn mỡnh ph trỏch, theo dừi
Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 20



Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

nm bt mt cỏch chớnh xỏc, qun lý c th theo h s t ú cú c s
phõn loi h nghốo v tỡm ra nguyờn nhõn m cú bin phỏp khc phc,
xut cỏc bin phỏp xoỏ úi gim nghốo.
- Th ba : Xõy dng mụ hỡnh, d ỏn thoỏt nghốo.
Trc mt giai trỏch nhim cho phũng Nụng Lõm Ng nghip
huyn, phi hp vi cỏc ngnh on th, xõy dng k hoch hng dn c
th giỳp nhõn dõn chuyn i c cu sn xut, sao cho phự hp vi tng
vựng, tng a bn khu dõn c v tng h nghốo. ng thi kt hp vi y
ban nhõn dõn xó, th trn vn ng nhõn dõn trờn tinh thn t lc, t cng,
cn cự lao ng sn xut, tiờu xi tit kim, nghiờn cu khai thỏc cỏc tim
nng sn cú ca a phng, ng dng cú hiu qu tin b khoa hc k thut,
phỏt trin kinh t ng u cú hiu qu thit thc.
Cỏc ngnh : Ngõn hng, Kho bc, Nụng, Lõm, Ng nghip, Ti chớnh k
hoch, Lao ng Xó hi phi hp cht ch vi cỏc ngnh on th, tip tc
xõy dng ỏn cho vay qu quc gia h tr vic lm, v cỏc ngun vn xoỏ
úi gim nghốo v cỏc loi vn khỏc, nhm u ói cho b con nghốo trờn a
bn Huyn.
- Th t : H tr iu kin sn xut cho h nghốo.
Thc hin chuyn i c cu kinh t ca huyn theo hng cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ trong nụng nghip, thc hin quy hoch vựng, phỏt trin
nuụi trng thy sn kt hp vt nuụi, cõy trng, thng mi, dch v, to ra
ngnh ngh truyn thng, thu hỳt lao ng h nghốo, tng bc nõng cao
mc sng, tng bc rỳt ngn khong cỏch giu nghốo.
Cỏc ngnh chc nng, cỏc t chc on th huyn ch o v hng dn
h nghốo khai thỏc tim nng t ai, s dng lao ng hp lý, phỏt huy tinh
thn t lc, t cng tớnh cn cự sỏng to trong nhõn dõn, to ra mụ hỡnh mi

v phỏt trin h gia ỡnh, nhõn rng mụ hỡnh lm n cú hiu qu i ụi vi
vic to ngh, gii quyt vic lm.
Tranh th vi cỏc ngnh chc nng tnh gii quyt s h nghốo khụng
t sn xut cú nhu cu i lp nghip nhn t sn xut ti vựng kinh t mi.
- Th nm: Chm lo vn hoỏ, giỏo dc cho h nghốo.
Nõng cao cht lng hot ng vn hoỏ, vn ngh, phỏt trin thờm mt
s loi hỡnh vui chi ti trung tõm cỏc xó, tip tc tuyờn truyn giỏo dc cho
h nghốo xõy dng gia ỡnh vn hoỏ cựng vi vic nõng cao dõn trớ cho h

Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 21


Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr

nghốo, u tranh y lựi cỏc t nn xó hi trong h nghốo, tng bc xoỏ úi
thụng tin cho h nghốo.
m bo chm súc tt sc kho cho h nghốo, trc mt ngh s Lao
ng Thng binh xó hi cp bo him y t cho h nghốo khỏm cha
bnh theo tinh thn Quyt nh s 139/2002/Q TTg ngy 05/10/2002 ca
Th tng Chớnh ph. y mnh k hoch hoỏ gia ỡnh cho h nghốo, gim
t l tng dõn s, quan tõm chng suy dinh dng cho tr em trong cỏc h
nghốo. u t xõy dng hon chnh cỏc trm y t xó, m bo cho mi xó cú
1 bỏc s v trang thit b y phc v tt cho vic khỏm cha bnh cho
h nghốo ti xó.
u t xõy dng c bn thờm cỏc trng vựng sõu, vựng xa, xoỏ dn
trng cõy lỏ tm b, nõng cao cht lng dy v hc, chng mự ch ph

cp giỏo dc tiu hc cho h nghốo, giỳp con em h nghốo cú iu kin i
hc. Cỏc on th xó, th trn cn vn ng giỳp v tp, sỏch v con
em h nghốo c n trng, tng bc nõng cao dõn trớ cho con em h
nghốo.
- Th sỏu : Gii quyt vn u ói v hng dn s dng vn ỳng
mc ớch cú hiu qu cho h nghốo.
Thnh lp ngõn hng chớnh sỏch xó hi (trờn c s t chc li ngõn hng
phc v ngi nghốo) theo quyt nh s : 131/2002/Q-TTg ngy
04/10/2002 ca Th tng Chớnh ph.
Cỏc cp, cỏc ngnh, Mt trn t quc v cỏc on th tng cng y
mnh cỏc bin phỏp to ngun vn phc v cho chng trỡnh xoỏ úi
gim nghốo t ngõn sỏch tnh, qu quc gia gii quyt vic lm, qu ngy vỡ
ngi nghốo tr giỳp cho h nghốo.
Cỏc ngun vn ti hn phi thu hi v thc hin vũng quay hp lý, m
bo cho i tng nghốo phi c vay vn, th tc vay gn nh ỳng quy
nh ca Nh nc.
R soỏt li cỏc ngun vn t Trung ng n a phng, Kho bc,
Ngõn hng phc v ngi nghốo, y ban nhõn dõn xó, th trn t chc kim
tra xem cỏc ngun vn s dng cú hp lý khụng, nhanh chúng iu chnh sao
cho phự hp.
Vic t chc h tr vn cho ngi nghốo, h khụng cú t sn xut l
mt bin phỏp quan trng, giỳp cho vt qua khú khn thoỏt cnh úi nghốo,
chỳng ta cn chỳ ý :
Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 22


Tiu lun tt nghip


Cao cp Lý lun chớnh tr

- Trc ht l mc cho vay phự hp v phi giỳp cho h u t
ht chu k sn xut, nu khụng thỡ tỏc dng ca vn vay s kộm hiu qu.
Cho vay xoỏ úi gim nghốo nờn chia thnh 2 dng c th :
+ Dng h cú kh nng t t chc sn xut, thỡ nờn cho vay trc tip
di hỡnh thc tớn chp, nhng phi cú s kim soỏt v hng dn s dng
vn vay.
+ Dng h khụng cú kh nng t t chc sn xut nờn hng dn h t
chc thnh nhng t hp tỏc t nguyn v cho vay qua t hp tỏc ny, nhng
cn chỳ trng cụng tỏc hng dn kin thc sn xut.
- Th by :u t xõy dng kt cu h tng lm chuyn bin b mt
xó nghốo, vựng nghốo.
Tp trung u tiờn u t xõy dng kt cu h tng cho cỏc xó nghốo, xó
cú ụng ng vo dõn tc, nha hoỏ hoc lút al cỏc tuyn l t huyn v
trung tõm cỏc xó, xõy dng h thng giao thụng xó lin xó, p lin p bng
vt liu cng, m bo xe hai bỏnh i c c hai mựa ma nng. in khớ
hoỏ 100% cỏc xó nghốo, m bo cho h nghốo cú in s dng, nõng cao
mc sng cho h nghốo.
* Túm li : Nhng phng hng v mc tiờu v nhng gii phỏp c
bn, cú tớnh cht bao trựm cú liờn quan n nhiu lnh vc ca i sng xó
hi, nú cú tỏc dng trc tip n cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo. Vỡ vy ũi hi
cỏc cp b ng, chớnh quyn, on th, cỏc t chc xó hi cn phi nờu cao
tinh thn trỏch nhim hn na, tip tc i mi ni dung phng thc hot
ng on kt tp hp cỏc tng lp nhõn dõn tham gia thc hin tt
chng trỡnh xoỏ úi gim nghốo v cỏc mc tiờu gii phỏp ra.
3. Kin ngh
ng v Nh nc cn phi cú chớnh sỏch u t v u tiờn vn phỏt
trin kt cu h tng nh : in, ng, trng, trm, cn chỳ trng vựng
sõu, vựng nghốo, vựng cn c cỏch mng, vựng chuyn i c cu cõy trng

vt nuụi.
Ci tin th tc cho vay nhanh gn, n gin m bo vn ỏp ng nhu
cu sn xut, cn phi m rng cho vay tớn chp i vi h lao ng nghốo.
Ch ng xõy dng cỏc d ỏn u t phỏt trin nhm huy ng cỏc
ngun lc phc v cho chng trỡnh xoỏ úi gim nghốo, xõy dng
chng trỡnh lng ghộp vi cỏc chng trỡnh quc gia.

Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 23


Tiểu luận tốt nghiệp

Cao cấp Lý luận chính trị

Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục thuyết phục, động viên nhân
dân. Xem đây là khâu trọng tâm đột phá để khắc phục công tác xoá đói giảm
nghèo.
Hàng năm kiểm tra chất lượng cuộc sống của người nghèo, mức độ
sống, điều kiện sinh hoạt, đi lại của nhân dân, đảm bảo và phát huy tính dân
chủ trong nhân dân, phát huy tính chủ động, tính tích cực của cá nhân điển
hình.
Ban chỉ đạo Huyện hàng tháng, quý có có hội nghị sơ, tổng kết hoặc
nhân rộng mô hình, có kế hoạch chặt chẽ quản lý nguồn vốn phổ biến kinh
nghiệm và kịp thời giải quyết việc làm cho nhân dân trong diện nghèo.

Huyønh Vaên Huøng

Trang 24



Tiu lun tt nghip

Cao cp Lý lun chớnh tr
PHN III

KT LUN
Xoỏ úi gim nghốo l mt nhim v chin lc ca cỏch mng hin
nay, nu hon thnh tt nhim v ny, thỡ s gúp phn khc phc cú hiu qu
tỡnh trng phõn cc giu nghốo, trong quỏ trỡnh vn ng ca c ch th
trng. Mt khỏc, nú gúp phn ci thin v nõng cao i sng nhiu mt ca
mt b phn dõn c nghốo kh, tng bc tin ti thc hin Dõn giu, nc
mnh, xó hi cụng bng, dõn ch, vn minh.
Xoỏ úi gim nghốo th hin tớnh cỏch mng sõu sc, coi õy l quan
im giai cp, quan im qun chỳng ca ng v bn cht nhõn vn, trong
ng li phỏt trin kinh t xó hi nc ta. Vch ra nh hng xó hi ch
ngha rừ nột trong bi cnh hin nay, cụng cuc xoỏ úi gim nghốo, ó
khng nh tớnh ỳng n, nú tht s i vo cuc sng.
Xoỏ úi gim nghốo l ch trng hp ý ng lũng dõn, l phong tro
lụi cun ng viờn cỏc tng lp nhõn dõn trong quỏ trỡnh kin to xó hi mi,
phong tro ú chng nhng gt b nhng bi quan chỏn nn, nhng suy t
tiờu cc vỡ s phn nh mnh ca nhng ngi nghốo, m gt b dn dn
nhng li sng ớch k, hp hũi v li ca mt b phn ngi giu, hỡnh thnh
o c xó hi ch ngha, sng cú tỡnh thng v trỏch nhim vi cng
ng.
Cựng vi s nghip i mi t nc cuc u tranh chng úi nghốo
huyn Cự Lao Dung, tnh Súc Trng trong nhng nm qua, ó thu c
nhiu kt qu ỏng khớch l. T mt huyn vựng sõu, vựng cn c cỏch mng
v lnh vc u t phỏt trin cha c quan tõm ỳng mc, c s vt cht,

kt cu h tng cũn hn ch, i sng nhõn dõn gp nhiu khú khn, trỡnh
dõn trớ thp kộm, iu kin phỏt trin cụng nghip cha cao, phn ln l thiu
t liu sn xut. Vỡ th rt khú khn trong vic thc hin v ch o chng
trỡnh xoỏ úi gim nghốo. Nhng bng n lc tỡm kim bin phỏp, huy ng
cỏc ngun vn vn s dng ỳng mc ớch v cú hiu qu nờn t l h nghốo
ó gim ỏng k. iu ú ó th hin s quan tõm v nhit tỡnh ng h ca
cỏc cp y ng, ban, ngnh, on th nhõn dõn trong huyn. Tuy nhiờn,
vic xoỏ úi gim nghốo rt phc tp v khú khn vụ cựng, nờn mt s
chng trỡnh ngun vn tr cp huy ng khụng ỏp ng kp thi, nhu cu

Huyứnh Vaờn Huứng

Trang 25


×