Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA VĂN CHÍNH

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA VĂN CHÍNH

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8 62 01 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Xuân Trường

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về số liệu và các kết quả nghiên cứu trong bản luận văn này
là hoàn toàn trung thực, do bản thân thu thập từ các nguồn tài liệu tham khảo và
nghiên cứu, phân tích đánh giá, chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho tác giả hoàn thành luận văn đều được cảm ơn. Các thông
tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc cụ thể.
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 7 năm 2019
Tác giả luận văn

Ma Văn Chính

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên
và khi thực hiện đề tài, bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn và vô cùng quý
báu của các đơn vị, tập thể và các cá nhân.

Tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên của các khoa thuộc trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, cùng các nhà khoa học đã tham gia giảng dạy trong chương
trình học của tôi trong thời gian qua. Đặc biệt là sự hướng dẫn khoa học của
PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các đồng chí lãnh
đạo, chuyên viên UBND huyện Chợ Mới; Chi cục Thống kê huyện; Chi cục thuế
huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, cùng các phòng, ban, ngành có liên quan
đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Thường trực huyện ủy; Thường
trực Hội đồng nhân dân huyện; Thường trực Ủy ban nhân dân huyện, các phòng ban
chuyên môn huyện cùng các bạn bè, đồng nghiệp đã cổ vũ động viên và tạo điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình tham gia học tập và thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 7 năm 2019
Tác giả luận văn

Ma Văn Chính

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .......................................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................. 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN
LÝ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ........................................................................... 4
1.1. Ngân sách nhà nước ............................................................................................. 4
1.1.1. Đặc điểm ngân sách nhà nước........................................................................... 4
1.1.2. Vai trò của ngân sách nhà nước ........................................................................ 5
1.1.3. Hệ thống ngân sách nhà nước ........................................................................... 5
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu ngân sách Nhà nước ......................................... 5
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi ngân sách Nhà nước ......................................... 5
1.2. Ngân sách cấp huyện ............................................................................................ 6
1.2.1. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện ......................... 6
1.2.2. Nguyên tắc cơ bản về quản lý NSNN ............................................................... 8
1.2.3. Nội dung quản lý ngân sách huyện ................................................................... 9
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách cấp huyện ......................... 16
1.2.5. Một số kinh nghiệm quản lý ngân sách huyện ở Việt Nam và bài học rút
ra cho huyện Chợ Mới............................................................................................... 17

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 23

2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội................................................... 23
2.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm điều kiện tự nhiên huyện Chợ Mới ......................... 23
2.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế- xã hội của huyện Chợ Mới ........................... 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 28
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu.................................................... 28
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ......................................................... 28
2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................... 31
2.2.4. Phương pháp phân tích đánh giá ..................................................................... 31
2.2.5. Phương pháp chuyên gia ................................................................................. 32
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 32
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về thu ngân sách ...................................................................... 32
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về chi ngân sách ...................................................................... 32
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 33
3.1. Tình hình về thu, chi ngân sách tại huyện Chợ Mới .......................................... 33
3.1.1. Quy định thu, nhiệm vụ chi của ngân sách huyện và cấp xã trong giai
đoạn 2016 - 2021 ....................................................................................................... 33
3.1.2. Quy định tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách huyện và
cấp xã......................................................................................................................... 33
3.1.3. Thực trạng quản lý, điều hành ngân sách huyện ............................................. 34
3.1.4. Kết quả thu, chi ngân sách huyện giai đoạn 2016 - 2018 ............................... 36
3.1.5. Công tác quyết toán ngân sách nhà nước ở huyện Chợ Mới .......................... 57
3.1.6. Công tác kiểm tra, thanh tra thu, chi ngân sách huyện ................................... 59
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thu, chi ngân sách tại huyện Chợ Mới ............. 59
3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước. ....................................... 59
3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi ngân sách Nhà nước ....................................... 60
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN tại huyện Chợ Mới ................................. 60
3.3.1. Đánh giá tính hợp lý trong phân cấp quản lý chi NSNN huyện ..................... 61
3.3.2. Đánh giá về cơ sở khoa học (căn cứ) của lập dự toán chi NSNN huyện .......... 62

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





v
3.3.3. Đánh giá về sự phù hợp trong cơ cấu lập dự toán chi NSNN huyện theo
các khoản mục chi ..................................................................................................... 63
3.3.4. Đánh giá về nội dung chấp hành dự toán chi NSNN của huyện ..................... 63
3.3.5. Đánh giá về hoạt động giám sát, thanh tra chi Ngân sách nhà nước .............. 64
3.4. Phân tích kết quả đạt được và những hạn chế tồn tại trong việc thu, chi
ngân sách huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ................................................................. 65
3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 65
3.4.2. Những hạn chế tồn tại ..................................................................................... 68
3.4.3. Nguyên nhân của kết quả đạt được ................................................................. 71
3.4.4. Nguyên nhân của hạn chế tồn tại .................................................................... 72
3.5. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2020 ................................................................................................................... 74
3.5.1. Phương hướng ................................................................................................. 74
3.5.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 75
3.6. Giải pháp về thu, chi ngân sách nhà nước trên địa phương huyện Chợ Mới
theo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Chợ Mới ......................................... 79
3.6.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện quy trình lập, chấp hành, kiểm soát chi và
quyết toán ngân sách Nhà nước ................................................................................ 79
3.6.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng ban hành các văn bản pháp quy về
quản lý chi ngân sách Nhà nước ............................................................................... 83
3.6.3. Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý thu, chi
ngân sách .................................................................................................................. 84
3.6.4. Một số giải pháp khác ..................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

HĐND

Hội đồng nhân dân

NN


Nhà nước

NSNN

Ngân sách Nhà nước

VHTT

Văn hóa thông tin

QLĐĐ

Quản lý đất đai

QLHC

Quản lý hành chính

KH

Kế hoạch

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KD

Kinh doanh


MTQG

Mục tiêu quốc gia

GTGT

Giá trị gia tăng

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

SXNLN

Sản xuất nông, lâm nghiệp

XDCB

Xây dựng cơ bản

UBND


Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đơn vị hành chính, diện tích, dân số các xã, thị trấn thuộc huyện
Chợ Mới ................................................................................................. 24
Bảng 2.2. Tình hình lao động, việc làm huyện Chợ Mới ....................................... 25
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu tăng trưởng, cơ cấu kinh tế của huyện Chợ Mới giai
đoạn 2016 -2018 .................................................................................... 26
Bảng 2.4. Cơ cấu kinh tế của huyện Chợ Mới các năm 2016-2018....................... 26
Bảng 2.5. Tổng hợp các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, xã tại huyện Chợ
Mới, tỉnh Bắc Kạn .................................................................................. 30
Bảng 3.1.

Tình hình thu ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Mới năm 2016 ............... 37

Bảng 3.2.

Tình hình thu ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Mới năm 2017 ............. 39

Bảng 3.3.

Tình hình thu ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Mới năm 2018 ............... 42

Bảng 3.4. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn các xã, thị trấn năm 2016 .............. 43

Bảng 3.5. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn các xã, thị trấn năm 2017 .............. 44
Bảng 3.6. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn các xã, thị trấn năm 2018 .............. 44
Bảng 3.7.

Tình hình chi ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Mới năm 2016 ............. 46

Bảng 3.8. Tình hình chi ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Mới năm 2017 .......... 48
Bảng 3.9.

Tình hình chi ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Mới năm 2018 ............. 50

Bảng 3.10. Tình hình chi ngân sách trên địa bàn các xã, thị trấn năm 2016 ............... 54
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp chi ngân sách huyện Chợ Mới 03 năm 2016-2018 ....... 54
Bảng 3.12. Tình hình chi ngân sách trên địa bàn các xã, thị trấn năm 2016 ............... 55
Bảng 3.13. Tình hình chi ngân sách trên địa bàn các xã, thị trấn năm 2017 ............... 55
Bảng 3.14. Tình hình chi ngân sách trên địa bàn các xã, thị trấn năm 2018 ............... 56
Bảng 3.15. Bảng tổng hợp chi ngân sách huyện Chợ Mới 03 năm 2016-2018 ....... 56
Bảng 3.16. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính hợp lý trong phân cấp quản lý chi
NSNN ở huyện Chợ Mới ....................................................................... 61
Bảng 3.17. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cơ sở khoa học của việc lập dự
toán chi NSNN ở huyện Chợ Mới ......................................................... 62

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
Bảng 3.18. Tổng hợp ý kiến đánh giá về sự phù hợp trong cơ cấu lập dự toán
chi NSNN cấp huyện theo các khoản mục chi chi NSNN ở huyện

Chợ Mới ................................................................................................. 63
Bảng 3.19. Tổng hợp ý kiến đánh giá về nội dung chấp hành dự toán chi NSNN
của huyện Chợ Mới ............................................................................... 64
Bảng 3.20. Tổng hợp ý kiến đánh giá về hoạt động giám sát, thanh tra chi
NSNN cấp huyện chi NSNN của huyện Chợ Mới ................................ 65
Bảng 3.21. Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ thực tế đạt được hiện nay của các
biện pháp sau đây mà huyện đã sử dụng để quản lý chi NSNN ............ 73
Bảng 3.22. Tổng hợp ý kiến đánh giá thứ tự ưu tiên về các nội dung cần hoàn
thiện trong quản lý chi NSNN cấp huyện tại huyện Chợ Mới những
năm tới ................................................................................................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Giá trị tổng sản phẩm huyện Chợ Mới năm 2016 - 2018 ......................... 27

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực thực tiễn về quản lý thu, chi
ngân sách cấp huyện.

- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý ngân sách huyện Chợ Mới, tỉnh
Bắc Kạn.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thu và chi ngân sách
tại huyện Chợ Mới.
2. Nội dung nghiên cứu
- Thực trạng công tác quản lý ngân sách tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn hiện
nay như thế nào? Việc thực hiện theo đúng Luật Ngân sách năm 2015 hay không?
- Những vấn đề cần phải hoàn thiện trong công tác quản lý thu, chi ngân sách
tại huyện Chợ Mới là gì?
- Qua thực trạng công tác quản lý ngân sách tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc
Kạn hiện nay, cần kiến nghị những vấn đề gì đối với cấp tỉnh; cấp Trung ương để
thực hiện tốt công tác quản lý ngân sách theo Luật ngân sách?
3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp luận
Phương pháp luận được sử dụng trong nghiên cứu đề tài là phương pháp duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử đòi hỏi việc nghiên
cứu chi ngân sách nhà nước phải có tính kế thừa. Trên cơ sở kế thừa các kết quả
nghiên cứu, luận văn xây dựng, hoàn thiện khung lý luận về quản lý thu chi ngân
sách nhà nước.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã thu thập các văn bản, tài liệu, các
nguồn tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã điều tra, thu thập các văn bản, tài liệu,
các nguồn số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





xi
Đồng thời, tác giả đã kế thừa một số kết quả nghiên cứu trước đó, nhằm làm sáng tỏ
hơn nội dung nghiên cứu của đề tài.
3.2.3. Phương pháp xử lý thông tin
Thông tin sau khi thu thập được, tác giả tiến hành phân loại, thống kê thông
tin theo thứ tự ưu tiên về mức độ quan trọng của thông tin. Đối với các thông tin là
số liệu được nhập vào máy tính và tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá (sử dụng
phần mền Excel...)
3.2.4. Phương pháp phân tích đánh giá
* Phương pháp so sánh
Thông qua phương pháp so sách nhằm so sánh, đánh giá và kết luận về tình
hình quản lý ngân sách tại huyện Chợ Mới qua các năm 2016; 2017; 2018.
- Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm.
- Phương pháp so sánh gồm các dạng:
+ So sánh các nhiệm vụ kế hoạch
+ So sánh qua các giai đoạn khác nhau
+ So sánh các đối tượng tương tự
* Phương pháp thống kê mô tả
Dùng các chỉ số để phân tích, đánh giá mức độ biến động và mối quan hệ giữa
các hiện tượng.
3.2.5. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng phương pháp này nhằm thăm dò ý kiến của các chuyên gia, các lãnh
đạo, cán bộ quản lý các phòng Tài chính- KH, chi cục thuế có kinh nghiệm trong
lĩnh vực quản lý ngân sách nhằm học hỏi những kinh nghiệm thực tiễn, đảm bảo
tính khách quan và độ chính xác cao cho nguồn dữ liệu nghiên cứu của luận văn.
4. Kết quả nghiên cứu
Công tác quản lý chi NSNN cấp huyện tại huyện Chợ Mới giai đoạn 2016 2018 đã có nhiều chuyển biến tích cực, việc tổ chức hướng dẫn, tập huấn, kiểm tra,
thanh tra trên các quy trình lập dự toán, phân bổ dự toán, thực hiện dự toán, quyết

toán ngân sách được thực hiện thường xuyên, nên cơ bản các đơn vị quản lý tài
chính và các đơn vị s dụng ngân sách chủ động triển khai nhiệm vụ chi ngân sách,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




xii
chấp hành nghiêm túc định mức chế độ tài chính, thực hiện tốt công tác cải cách
hành chính, công khai dân chủ. Các sai phạm trong quản lý ngân sách từng bước
được hạn chế, các trư ng hợp sai phạm được x lý nghiêm. Công tác quản lý điều
hành chi ngân sách, s dụng ngân sách đã phục vụ tốt cho việc triển khai thực hiện
các mục tiêu phát triển KT-XH trên địa bàn huyện.
5. Kết luận
- Ngân sách nhà nước nói chung và ngân sách huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
nói riêng là một trong những công cụ của chính sách tài chính Nhà nước và địa
phương để quản lý kinh tế vĩ mô, nhằm đáp ứng những mục tiêu ổn định kinh tế xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Vì vậy tăng cường công tác quản lý ngân
sách nhà nước có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế, đáp ứng tốt
các nhu cầu chi tiêu của bộ máy Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
- Với việc tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện ủy; sự điều hành của
UBND huyện, sự nỗ lực cố gắng của các cấp, các ngành, Cấp ủy, chính quyền các
xã, thị trấn trên địa bàn huyện, trong những năm qua đã có nhiều cố gắng trong việc
quản lý ngân sách huyện. Tuy nhiên thu ngân sách trên địa bàn vẫn còn nhiều hạn
chế, nguồn thu ít, không ổn định; kinh phí hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn trợ cấp
cân đối từ ngân sách tỉnh bổ sung. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để thực hiện việc
quản lý ngân sách huyện có hiệu quả, giảm dần trợ cấp cân đối từ ngân sách tỉnh;
phấn đấu đơn vị thị trấn Chợ Mới đảm bảo tự cân đối ngân sách; Giải quyết việc
giảm nợ đọng trong xây dựng cơ bản, đó là vấn đề bức xúc hiện nay đối với Huyện
ủy, Hội đồng nhân dân huyện, UBND huyện trong giai đoạn hiện nay.

- Thực trạng quản lý ngân sách tại huyện Chợ Mới hiện nay, vẫn còn nhiều
tồn tại, hạn chế trong các khâu, cụ thể: Xây dựng và lập dự toán ngân sách; về kế
toán và quyết toán ngân sách; về công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước; về
chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý ngân sách; việc kiểm tra, thanh tra
và giám sát tình hình quản lý ngân sách. Từ các hạn chế trên cho thấy công tác quản
lý ngân sách tại huyện Chợ Mới chưa thực sự đáp ứng được các quy định của Luật
ngân sách nhà nước; bên cạnh đó chưa sử dụng triệt để tiết kiệm, hiệu quả ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




xiii
sách nhà nước, từ đó chưa thực sự thúc đẩy việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện.
- Qua khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước tại
huyện Chợ Mới, tỉnh bắc Kạn. Luận văn đã có một số kết quả đạt được và những
tồn tại, hạn chế nhất định.
- Từ những thực trạng trên, để khắc phục những mặt tồn tại hạn chế trong
công tác quản lý ngân sách, luận văn đã đưa ra một số nhóm giải pháp, nhằm hoàn
thiện công tác thu, chi ngân sách huyện chợ mới, như sau:
Một là: Nâng cao chất lượng việc lập dự toán ngân sách huyện.
Hai là: Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách.
Ba là: Tăng cường công tác quản lý chi ngân sách.
Bốn là: Tăng cường công tác quản lý, huy động vốn đầu tư XDCB.
Năm là: Không ngừng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác
quản lý thu, chi ngân sách.
Sáu là: Một số giải pháp khác, cụ thể: Công tác tuyên truyền nâng cao nhận
thức; Công khai tài chính; Công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát tình hình quản lý
ngân sách; Công tác kiềm chế lạm phát, đảm bảo ổn định ngân sách.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong cơ chế thị trường, Nhà nước phải sử dụng một cách có hiệu quả các
công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô, trong đó có ngân sách nhà nước (NSNN). Điều này
góp phần khắc phục khuyết tật của cơ chế thị trường thông qua việc sử dụng bàn tay
hữu hình, chủ yếu là chính sách tài chính nhằm điều tiết nền kinh tế có hiệu quả.
Mặt khác thông qua sử dụng các công cụ này mới có thể quản lý thống nhất nền tài
chính quốc gia, động viên toàn bộ nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH),
đáp ứng yêu cầu của cuộc đổi mới đất nước.
Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và tiếp đó là Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2015 là cơ sở pháp lý cơ bản để tổ chức quản lý NSNN nói chung và ngân sách
huyện nói riêng phục vụ cho công tác xây dựng và phát triển xã hội, đảm bảo cho sự
phát triển trong sự nghiệp đổi mới của đất nước. Tuy nhiên, trong quá trình thực
hiện quản lý thu - chi NSNN vẫn còn nhiều hạn chế bất cập với tình hình thực tế của
đất nước và địa phương, cần phải tiếp tục điều chỉnh, bổ sung phù hợp. Với chủ
trương phát triển toàn diện của Đảng, ngân sách cấp huyện, là một ngân sách cấp
trung gian giữa ngân sách cấp tỉnh, thành phố và ngân sách cấp xã phường. Hiện
nay, ngân sách cấp huyện chưa thể hiện được vai trò, chức năng, nhiệm vụ của mình
với nền kinh tế địa phương và đã có rất nhiều quan điểm, kiến nghị về việc tổ chức,
đổi mới lại hệ thống hành chính nhằm làm rõ chức năng, nhiệm vụ của cấp mình
nhằm đáp ứng được yêu cầu thực tế hiện nay. [Nguồn: Luật ngân sách nhà nước
năm 2015].
Huyện Chợ Mới là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Kạn, kinh tế nông

nghiệp là chủ yếu, đại đã số dân số sống ở nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số
chiếm đa số, tỷ lệ hộ nghèo cao (13,12%). Thu ngân sách hàng năm của huyện Chợ
Mới còn hạn hẹp (dao động từ 16 - 18 tỷ đồng), chủ yếu là ngân sách cấp trên cấp
bổ sung cho các hoạt động kinh tế - xã hội tại địa phương. Bên cạnh đó việc chi
ngân sách, quyết toán ngân sách còn chậm, chưa đáp ứng kịp thời cho các hoạt
động, trình độ cán bộ làm công tác quản lý thu và chi ngân sách còn hạn chế, ảnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
hưởng đến việc quản lý ngân sách nhà nước tại huyện [Nguồn: UBND huyện Chợ
Mới năm 2018].
Do đó việc tăng cường công tác quản lý thu và quản lý chi ngân sách địa
phương huyện Chợ Mới mang tính chất quyết định sự quản lý, điều hành ngân sách
địa phương, góp phần tăng nguồn thu ngân sách; tiết kiệm chi, sử dụng ngân sách
đúng mục đích, có hiệu quả và chống thất thoát, lãng phí các nguồn ngân sách; góp
phần từng bước chủ động được các nguồn thu, chi từ đó đáp ứng được yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội của địa phương, nâng cao mọi mặt của đời sống xã hội.
Tình hình thực tế về thu, chi ngân sách tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn,
còn nhiều bất cập, thu ngân sách hàng năm có tăng nhưng còn hạn chế, thu không
đủ chi, phần lớn ngân sách tỉnh trợ cấp; việc quản lý chi ngân sách còn nhiều điểm
bất cập, việc thanh quyết toán ngân sách hàng năm còn chậm (đặc biệt là quyết toán
ngân sách cấp xã); trình độ cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ phần nào còn hạn chế, do
đó ảnh hưởng không nhỏ đến việc quản lý thu, chi ngân sách. Xuất phát từ tình hình
thực tế nêu trên, tôi chọn và nghiên cứu đề tài "Giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý thu, chi ngân sách Nhà nước tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn".
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng tình hình quản lý thu, chi ngân sách huyện Chợ Mới,
tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản ngân
sách huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực thực tiễn về quản lý thu, chi
ngân sách cấp huyện.
- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý ngân sách huyện Chợ Mới, tỉnh
Bắc Kạn.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thu và chi ngân sách
tại huyện Chợ Mới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thu, chi ngân sách địa phương tại huyện Chợ Mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
- Về thời gian: Tài liệu tổng quan được thu thập số liệu trong khoảng thời
gian từ năm 2016 đến nay, số liệu về thu và chi ngân sách chủ yếu trong 03 năm từ
năm 2016 - 2018.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn; là đề tài giúp
các nhà quản lý, cán bộ chuyên môn trong lĩnh vực quản lý ngân sách huyện Chợ Mới,
tỉnh Bắc Kạn thực hiện tốt công tác quản lý ngân sách nhà nước tại địa phương.
Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lý luận, thực tiễn về công tác

quản lý thu, chi ngân sách tại huyện Chợ Mới trong giai đoạn 2016- 2018.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn bao gồm 3 chương, như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ngân sách nhà nước và quản lý ngân sách địa
phương tại huyện Chợ Mới.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Ngân sách nhà nước
Theo Luật ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2015: “Ngân sách nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”’; “Ngân sách địa phương là
các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung
từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà
nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương”
Ngân sách nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá
trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước
tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của
Nhà nước trên cơ sở luật định [Luật ngân sách nhà nước năm 2015].
1.1.1. Đặc điểm ngân sách nhà nước

Hoạt động thu, chi của NSNN luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế, chính trị
của Nhà nước và thực hiện các chức năng của nhà nước, được Nhà nước tiến hành
trên cơ sở những luật lệ nhất định.
Hoạt động NSNN là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính, nó thể hiện
ở hai lĩnh vực thu, chi của Nhà nước.
NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng những lợi ích
chung, lợi ích công cộng.
NSNN cũng có những đặc điểm như quỹ tiền tệ khác; nét khác biệt của
NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nó được chia thành
nhiều nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng cho những mục
đích đã định.
Hoạt động của thu, chi của NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không
hoàn trả trực tiếp là chủ yếu [Luật ngân sách nhà nước năm 2015].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
1.1.2. Vai trò của ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh
tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Vai trò của ngân sách nhà
nước luôn gắn liền với vai trò của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Đối với
nền kinh tế thị trường, ngân sách nhà nước đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với
toàn bộ nền kinh tế, xã hội.
Ngân sách nhà nước là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội; định
hướng phát triển sản xuất; điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống
xã hội.
1.1.3. Hệ thống ngân sách nhà nước
Hệ thống các cấp ngân sách Nhà nước là tổng thể các cấp ngân sách gắn bó

hữu cơ với nhau, có mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ với nhau trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ thu, chi của từng cấp ngân sách.
Hệ thống NSNN theo luật ngân sách, gồm ngân sách Trung ương và ngân
sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của các đơn vị hành
chính các cấp có Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân. Theo quy định của Luật
Tổ chức HĐND và UBND.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu ngân sách Nhà nước
Thu nhập GDP bình quân đầu người.: Đây là nhân tố quyết định đến mức
động viên của ngân sách Nhà nước.
Tỷ xuất lợi nhuận trong nền kinh tế: Là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đầu tư
phát triển kinh tế, tỷ xuất này càng lớn thì nguồn tài chính càng lớn, do đó thu ngân
sách phụ thuộc vào mức độ trang trải các khoản chi phí của nhà nước.
Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên: Là yếu tố làm tăng thu ngân sách nhà
nước, ảnh hưởng đến việc nâng cao tỷ xuất thu ngân sách nhà nước.
Tổ chức bộ máy thu ngân sách nhà nước: Ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
thu ngân sách nhà nước.
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi ngân sách Nhà nước
Chế độ xã hội là nhân tố cơ bản.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
Khả năng tích lũy của nền kinh tế.
Mô hình tổ chức bộ máy của nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế- xã hội
của nhà nước trong từng thời kỳ.
1.2. Ngân sách cấp huyện
Ngân sách cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân

sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn.
1.2.1. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện
Theo luật ngân sách; theo luật ngân sách năm 2015, nội dung phân định
nhiệm vụ thu chi của ngân sách huyện bao gồm các nội dung sau:
1.2.1.1. Các nguồn thu của ngân sách huyện gồm:
- Các khoản thu ngân sách trên địa bàn huyện hưởng 100%.
Thuế nhà, đất; Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí;
Thuế môn bài; Thuế chuyển quyền sử dụng đất; Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Tiền sử dụng đất; Tiền cho thuê đất; tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà
nước; lệ phí trước bạ; Tiền thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; Thu hồi vốn của ngân
sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương,
thu nhập từ góp vốn của địa phương; Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc
tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương; Các khoản
phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách
địa phương theo quy định của pháp luật; Thu từ quỹ công ích và thu hoa lợi công
sản khác; Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước; Thu kết dư ngân sách
địa phương theo quy định tại điều 63 của Luật ngân sách năm 2015, cụ thể: "Kết dư
ngân sách các cấp khác ở địa phương được chuyển vào thu ngân sách năm sau"; Các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu phân theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và
ngân sách huyện.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
- Thu từ huy động đầu tư xây dựng công trình XDCB theo quy định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

1.2.1.2. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện
- Chi đầu tư phát triển: Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh
tế- xã hội do địa phương quản lý; Đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật; Các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật.
- Chi thường xuyên:
Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa
thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường,
các hoạt động sự nghiệp khác do địa phương quản lý: Giáo dục phổ thông, giáo dục
nầm non, bổ túc văn hóa, đào tạo nghề cho lao động, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn, trợ cấp, cứu đói, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống các tệ nạn xã hội, phát thanh,
truyền hình, tổ chức các đợt biểu diễn nghệ thuật quần chúng, bồi dưỡng huấn luyện
viên, vận động viện các đội của huyện, tổ chức các giải thể thao trong khuôn khổ
của huyện, chi hỗ trợ cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chi cho
các hoạt động bảo vệ môi trường.
Chi hỗ trợ các hoạt động quốc phòng, an ninh (Phần do cấp trên giao cho
huyện) như: chi cho các đợt diễn tập khu vực phòng thủ của cụm xã, huyện; chi hỗ
trợ huấn luyện dân quân tự vệ, hỗ trợ cho việc đảm bảo an ninh trật tự...
Các hoạt động sự nghiệp kinh tế: Sự nghiệp khuyến nông, khuyến nông, thủy
lợi, lâm nghệp, như: Hỗ trợ cho phát triển sản xuất nông. Lâm nghiệp, xây dựng các
mô hình kinh tế, duy tu, bảo dưỡng các công trình kênh mương thủy lợi, các hồ đập,
các chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khoanh nuôi bảo vệ rừng đầu nguồn,
rừng phòng hộ, phòng chống cháy rừng, chi cho việc ngăn chặn khai thác và vận
chuyển trái phép lâm sản. Sự nghiệp giao thông, địa chính, như: duy tu, bảo dưỡng
các công trình giao thông do huyện quản lý (đường giao thông nông thôn, cầu,
công...), chi cho quản lý đất đai, lập bản đồ địa chính, lưu trữ ban đồ địa chính. Chi
cho các sự nghiệp kinh tế khác.
Hoạt động của các cơ quan nhà nước; cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Mặt
trận tổ quốc và các đoàn thể (Hội Nông dân; Hội Cựu chiến binh; Hội Liên hiệp phụ
nữ; Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương quản lý.
Chương trình quốc gia do chính phủ giao cho địa phương quản lý.
Trợ giá theo chính sách của nhà nước.
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
+ Chi bổ sung cho ngân sách xã.
+ Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện năm trước sang ngân sách huyện
năm sau.
1.2.2. Nguyên tắc cơ bản về quản lý NSNN
1.2.2.1. Nguyên tắc đầy đủ, trọn vẹn
Nguyên tắc đầy đủ, trọn vẹn là một trong những nguyên tắc quan trọng nhất
của quản lý ngân sách Nhà nước, cụ thể là: mọi khoản thu, chi phải được ghi đầy đủ
vào kế hoạch ngân sách Nhà nước, mọi khoản chi phải được vào sổ và quyết toán
rành mạch, có như vậy mới phản ánh đúng mục đích chính sách và đảm bảo tính
minh bạch của các tài khoản thu, chi.
Nguyên tắc này nghiêm cấm các cấp, các ngành, các tổ chức Nhà nước lập
và sử dụng quỹ đen. Mọi khoản thu chi của ngân sách Nhà nước đều phải đưa vào
kế hoạch ngân sách để quốc hội phê chuẩn, theo điều 15, Luật ngân sách năm 2015.
1.2.2.2. Nguyên tắc thông nhất trong quản lý ngân sách nhà nước
Nguyên tắc thống nhất trong quản lý ngân sách được thể hiện, như sau:
Mọi khoản thu, chi của ngân sách Nhà nước phải tuân thủ theo quy định của
Luật ngân sách năm 2015; Phải được lập dự toán hàng năm và được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.

Các khâu trong chu trình ngân sách Nhà nước khi triển khai thực hiện phải
đặt dưới sự kiểm tra giám sát của các cơ quan quyền lực nhà nước các cấp (Quốc
Hội và Hội đồng nhân dân các cấp).
Hoạt động ngân sách nhà nước phải có sự thống nhất với các hoạt động kinh
tế- xã hội, bởi các hoạt động ngân sách Nhà nước phục vụ cho các hoạt động kinh
tế- xã hội, đồng thời mang tính chất kiểm chứng đối với các hoạt động kinh tế- xã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
hội và ngược lại, các hoạt động kinh tế- xã hội là nền tảng của hoạt động ngân sách
nhà nước.
1.2.2.3. Nguyên tắc cân đối ngân sách
Ngân sách Nhà nước được lập và thu, chi ngân sách phải được cân đối, theo
nguyên tắc này đòi hỏi các khoản chi chỉ được phép thực hiện khi đã có đủ các
nguồn thu bù đắp.
1.2.2.4. Nguyên tắc công khai hóa ngân sách nhà nước
Thu, chi ngân sách Nhà nước phải được công khai hóa, việc thu chi ngân
sách Nhà nước là một chương trình hoạt động của chính phủ được cụ thể hóa bằng
số liệu. Ngân sách Nhà nước phải được quản lý rõ ràng, rành mạch, công khai để
mọi người dân có thể biết khi cần thiết. Nguyên tắc này được thể hiện trong suốt
chu trình ngân sách Nhà nước và phải được áp dụng cho tất cả các cấp, các ngành,
từ Trung ương đến địa phương khi tham gia vào chu trình ngân sách Nhà nước.
1.2.2.5. Nguyên tắc rõ ràng, trung thực và chính xác
Là cơ sở, tiền đề cho mỗi người dân có thể nhìn nhận, đánh giá được chương
trình hoạt động của chính quyền địa phương, các chương trình hoạt động này phải
phản ánh việc thực hiện chính sách tài chính của địa phương.
Nguyên tắc này đòi hỏi việc xây dựng ngân sách Nhà nước phải rõ ràng, rành

mạch, có hệ thống. Các dự toán thu, chi phải được tính toán một cách chính xác,
phải đưa vào kế hoạch ngân sách. Việc lập dự toán và quyết toán phải rõ ràng, trung
thực và chính xác (Bộ Tài chính, 2003, Luật ngân sách nhà nước).
1.2.3. Nội dung quản lý ngân sách huyện
1.2.3.1. Lập dự toán ngân sách huyện
Mục đích của việc lập dự toán ngân sách huyện là đảm bảo cho việc tính
toán đúng, đủ ngân sách trong kỳ kế hoạch, có cơ sở khoa học và căn cứ thực tế về
các chỉ tiêu thu, chi ngân sách trong kỳ kế hoạch.
- Yêu cầu trong quá trình lập ngân sách phải đảm bảo
+ Kế hoạch ngân sách phải bám sát kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội; phải
tổng hợp theo từng lĩnh vực thu, chi và theo cơ cấu giữa chi thường xuyên và chi
đầu tư phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
+ Dự toán ngân sách phải thực hiện theo đúng yêu cầu của Luật ngân sách; thể
hiện được theo đúng yêu cầu, xác định phạm vi, mức độ của nội dung các khoản thu,
chi phân định thu, chi giữa các cấp ngân sách, cân đối ngân sách nhà nước và thời
gian quy định; phải kèm theo báo cáo thuyết minh.
+ Dự toán ngân sách huyện và cấp xã phải cân bằng thu, chi.
- Căn cứ lập dự toán ngân sách huyện hàng năm
+ Nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh của
huyện trong năm kế hoạch và những năm tiếp theo.
+ Lập NSNN phải dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của huyện
trong năm kế hoạch, bởi đó là cơ sở, căn cứ để đảm bảo các nguồn thu cho NSNN
và là nơi sử dụng các khoản chi NSNN.
+ Lập NSNN phải tính các kết quả phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự

toán ngân sách một số năm trước, đặc biệt là năm báo cáo.
+ Phải căn cứ vào các luật, pháp lệnh thuế, chế độ thu; tiêu chuẩn định
mức cụ thể về thu, chi tài chính nhà nước; định mức phân bổ ngân sách; chế độ
tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cấp có thẩm quyền quy định. Những quy
định về phân cấp quản lý kinh tế - xã hội; phân cấp quản lý ngân sách.
+ Việc lập dự toán ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách căn cứ vào tỷ
lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và mức bổ sung cân đối từ ngân sách cấp
tỉnh đã được giao. Căn cứ vào phân cấp ngân sách, dự toán thu, chi ngân sách huyện
do UBND tỉnh giao.
1.2.3.2. Chấp hành ngân sách huyện
- Chấp hành thu ngân sách huyện
Theo luật ngân sách nhà nước năm 2015, quy định chấp hành ngân sách Nhà
nước có nội dung như sau:
+ Chỉ có cơ quan tài chính, cơ quan thuế và cơ quan khác được giao nhiệm
vụ thu ngân sách (gọi là cơ quan thu) được tổ chức thu NSNN.
+ Cơ quan thu có nhiệm vụ, quyền hạn như sau: Phối hợp với các cơ quan
nhà nước hữu quan tổ chức thu đúng pháp luật; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của Ủy
ban nhân dân và sự giám sát của Hội đồng nhân dân về công tác thu ngân sách tại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×