SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIÊN GIANG
TRƯỜNG THPT ĐỊNH AN
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
HỌ VÀ TÊN : NGUYỄN ĐĂNG ÁNH
LỚP GIẢNG DẠY: 10A1 ; 10A2 ; 10A3 ; 10A4
TỔ : TOÁN – LÝ – TIN
NĂM HỌC : 2009 – 2010
Tuần 1
1
CHƯƠNG I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1 : MỆNH ĐỀ
Tiết 1
I) MỤC TIÊU :
- Học sinh (HS) nắm vững các khái niệm : mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo.
- HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và xác định được tính đúng,
sai của các mệnh đề.
II) CHUẨN BỊ:
- Giáo viên (GV) : các ví dụ về các mệnh đề.
- HS : sách giáo khoa( SGK)
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu nội dung toàn chương I
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mệnh đề và mệnh đề chứa biến
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS thực hiện hoạt động
1
Giới thiệu các quy ước của mệnh
đề.
Lấy các ví dụ về câu là mệnh đề và
câu không là mệnh đề và cho HS
xác định tính đúng sai của từng
mệnh đề.
Cho HS thực hiện hoạt động
2,
sau đó GV nhận xét.
Cho HS đọc mục 2.
Lấy các ví dụ về mệnh đề chứa
biến. Cho HS tìm hai giá trị thực
của x và y để được mệnh đề đúng,
mệnh đề sai.
Cho HS thực hiện hoạt động
3,
sau đó GV nhận xét.
Quan sát tranh và so sánh các câu ở
bên trái và bên phải.
Nhận biết các câu là mệnh đề và các
câu không là mệnh đề.
Ghi các ví dụ và xác định tính đúng
sai của từng mệnh đề.
Số 4 là số chẵn.( mệnh đề đúng)
Số 3 là số vô tỷ. ( mệnh đề sai)
Thực hiện hoạt động
2
Đọc mục I. 2 SGK
Nhận biết mệnh đề chứa biến.
Tìm hai giá trị thực của x và y để
được mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Thực hiện hoạt động
3
I) Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến:
1. Mệnh đề:
- Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng
hoặc sai.
- Một mệnh đề không thể vừa
đúng, vừa sai.
Ví dụ :
+ Mệnh đề :
Số 4 là số chẵn.
Số 3 là số vô tỷ.
+ Không là mệnh đề : Số 4 là số
chẵn phải không ?
2. Mệnh đề chứa biến : (SGK )
Ví dụ : x – 3 = 7
y < - 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu phủ định của một mệnh đề.
Cho HS đọc ví dụ 1 ( SGK) và cho
HS nhận xét hai câu nói của Nam
và Minh.
Giới thiệu cách phát biểu, ký hiệu
và tính đúng sai của một phủ định
của một mệnh đề.
Lấy các ví dụ về mệnh đề và yêu
cầu HS xác định phủ định của các
Đọc ví dụ 1 và đưa ra nhận xét về
hai câu nói của Nam và Minh.
Nêu cách phát biểu một phủ định
của một mệnh đề.
Ghi các mệnh đề.
II) Phủ định của một mệnh đề:
Ví dụ 1 : (SGK)
* Kết luận : ( SGK)
Ví dụ 2:
P
: 3 là số hữu tỷ.
2
mệnh đề đó. Sau đó đưa ra nhận
xét về bài làm của HS
Cho HS thực hiện hoạt động
4,
sau đó GV nhận xét.
Xác định phủ định của các mệnh đề
đó.
Thực hiện hoạt động
4.
P
: 3 không phải là số hữu tỷ.
Q: 12 không chia hết cho 3.
Q
: 12 chia hết cho 3.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về mệnh đề kéo theo.
Cho HS đọc ví dụ 3 (SGK)
Giới thiệu khái niệm về mệnh đề
kéo theo.
Cho HS thực hiện hoạt động
5,
sau đó GV nhận xét.
Chỉ ra sự đúng sai của mệnh đề P
=> Q.
Lấy ví dụ 4 để minh hoạ.
Giới thiệu mệnh đề P => Q trong
các định lí toán học.
Cho HS thực hiện hoạt động
6,
sau đó GV nhận xét.
Đọc ví dụ 3 (SGK)
Phát biểu khái niệm.
Thực hiện hoạt động
5
Đọc SGK
Xem ví dụ 4 (SGK)
Xác định P và Q trong các định lí
toán học.
Thực hiện hoạt động
6
III) Mệnh đề kéo theo:
Ví dụ 3: (SGK)
Khái niệm : (SGK)
Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P đúng
và Q sai.
Ví dụ 4: (SGK)
4- Củng cố :
Cho HS làm các bài tập 1, 2 SGK trang 9
5- Dặn dò :
+ Học thuộc các khái niệm, và xem lại các ví dụ.
+ Làm các bài tập 1,2 (SBT)
RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 2
3
§ 1: MỆNH ĐỀ (tiếp theo)
I) MỤC TIÊU :
- HS nắm vững các khái niệm : mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
- HS nắm được các kí hiệu
∃∀
,
- HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và phát biểu các mệnh đề có
chứa các kí hiệu
∃∀
,
II) CHUẨN BỊ:
- GV : Ví dụ về các mệnh đề.
- HS : SGK
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu các quy luật của một mệnh đề ? Lấy ví dụ về mệnh đề và xác định tính đúng sai của mệnh đề đó.
HS2: Nêu khái niệm về mệnh đề kéo theo. Lấy ví dụ.
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu HS thực hiện hoạt động
7.
Nhận xét các phát biểu về các
mệnh đề Q => P và sự đúng, sai
của các mệnh đề đó.
Giới thiệu khái niệm về mệnh đề
đảo.
Cho HS nhân xét sự đúng, sai của
các mệnh đề P =>Q và Q => P.
Lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét.
Cho HS lấy ví dụ sau đó GV nhận
xét.
Giới thiệu khái niệm hai mệnh đề
tương đương .
Cho HS đọc ví dụ 5 / SGK
Thực hiện hoạt động
7 : phát
biểu các mệnh đề Q => P và chỉ ra
sự đúng, sai của chúng.
Nắm được khái niệm về mệnh đề
đảo.
Đưa ra nhận xét.
Lấy ví dụ.
Phát biểu khái niệm hai mệnh đề
tương đương .
Đọc ví dụ 5 / SGK
IV) Mệnh đề đảo – hai mệnh đề
tương đương :
Khái niệm mệnh đề đảo: (SGK)
Nhận xét: (SGK)
Ví dụ :
P =>Q: Nếu ABC là một tam giác
đều thì ABC là một tam giác cân.
(mệnh đề đúng).
Q => P: Nếu ABC là một tam giác
cân thì ABC là một tam giác đều.
(mệnh đề sai).
Khái niệm hai mệnh đề tương
đương : (SGK)
Ví dụ : (SGK)
Hoạt động 2: Ký hiệu
∃∀
,
Giới thiệu kí hiệu
∀
Lấy ví dụ về mệnh đề có sử dụng
kí hiệu
∀
.
Cho HS lấy ví dụ.
Nhận xét.
Giới thiệu kí hiệu
∃
Lấy ví dụ về mệnh đề có sử dụng
kí hiệu
∀
.
Cho HS lấy ví dụ.
Nhận xét.
Biết cách đọc và sử dụng kí hiệu
∀
trong mệnh đề toán học.
Lấy các ví dụ.
Biết cách đọc và sử dụng kí hiệu
∃
trong mệnh đề toán học.
Lấy các ví dụ.
V) Kí hiệu
∃∀
và
:
Kí hiệu
∀
đọc là “ với mọi ”
Ví dụ : “Bình phương của mọi số
thực đều không âm ”
0:
2
≥∈∀
xRx
Kí hiệu
∃
đọc là “ có một ”(tồn tại
một) hay “ có ít nhất một ”(tồn tại ít
nhất một).
Ví dụ : “ có một số hữu tỉ bình
phương bằng 2 ”
2:
2
=∈∃
xQx
4
Cho HS đọc các ví dụ 6 -> ví dụ 9 Đọc các ví dụ / SGK.
Hoạt động 3: Vận dụng ký hiệu
∃∀
,
.
Cho HS thảo luận nhóm các hoạt
động
8 ->
11 / SGK.
Cho các nhóm báo cáo kết quả của
8 ->
11.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Đánh giá hoạt động của các nhóm.
Tiến hành thảo luận các hoạt động
8 - >
11 / SGK.
Báo cáo kết quả.
4- Củng cố :
Làm bài tập 6a / SGK trang 10
Làm bài tập 7(a,b) / SGK trang 10
5- Dặn dò:
Ôn tập các khái niệm về mệnh đề.
Xem lại các ví dụ.
Làm các bài tập : 1 -> 7 SGK trang 9;10
RÚT KINH NGHIỆM:
\
5
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I) MỤC TIÊU :
• Về kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về mệnh đề và áp dụng mệnh đề vào suy luận toán
học.
• Về kó năng : - Trình bày các suy luận toán học.
- Nhận xét và đánh giá một vấn đề.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : giải các bài tập về mệnh đề.
III) PHƯƠNG PHÁP: PP luyện tập.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu khái niệm mệnh đề đảo ? Lấy ví dụ .
HS2: Nêu khái niệm hai mệnh đề tương đương ? Lấy ví dụ .
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập 3/SGK
Gọi 4 HS lên viết 4
mệnh đề đảo.
u cầu các HS cùng
làm.
Cho HS nhận xét sau
đó nhận xét chung.
Gọi 4 HS lên viết 4
mệnh đề dùng khái
niệm “điều kiện đủ ”
u cầu các HS cùng
làm.
Cho HS nhận xét sau
đó nhận xét chung.
Gọi 4 HS lên viết 4
mệnh đề dùng khái
niệm “điều kiện cần ”
u cầu các HS cùng
làm.
Cho HS nhận xét sau
đó nhận xét chung.
Viết các mệnh đề
đảo.
Đưa ra nhận xét.
Viết các mệnh đề
dùng khái niệm
“điều kiện đủ ”
Đưa ra nhận xét.
Viết các mệnh đề
dùng khái niệm
“điều kiện cần ”
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 3 / SGK
a) Mệnh đề đảo:
+ Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c
+ Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0.
+ Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân.
+ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
b) “ điều kiện đủ ”
+ Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b cùng chia hết
cho c.
+ Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng
bằng 0.
+ Điều kiện đủ để tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau
là tam giác đó cân.
+ Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng
bằng nhau.
c) “ điều kiện cần ”
+ Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b chia hết cho c.
+ Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó chia hết
cho 5.
+ Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là hai đường
trung tuyến của nó bằng nhau.
+ Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng có diện tích
bằng nhau.
Hoạt động 2: Giải bài tập 4/SGK
Gọi 3 HS lên viết 3
mệnh đề dùng khái
niệm “điều kiện cần
và đủ ”
u cầu các HS
Viết các mệnh đề
dùng khái niệm “điều
kiện cần và đủ ”
Bài tập 4 / SGK
a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ
số của nó chia hết cho 9.
b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai
đường chéo của nó vng góc với nhau.
c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm
6
cùng làm.
Cho HS nhận xét sau
đó nhận xét chung.
Đưa ra nhận xét.
phân biệt là biệt thức của nó dương.
Hoạt động 3: Giải bài tập 5/SGK
Gọi 3 HS lên bảng
thực hiện các câu a,
b và c.
Yêu cầu các HS
cùng làm.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Sử dụng các kí hiệu
∃∀
,
viết các mệnh
đề.
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 5 / SGK
a)
xxRx
=∈∀
1.:
b)
0:
=+∈∃
xxRx
c)
0)(:
=−+∈∀
xxRx
Hoạt động 4: Giải bài tập6/SGK
Gọi 4 HS lên bảng
thực hiện các câu a,
b, c và d.
Yêu cầu HS chỉ ra
các số để khẳng định
sự đúng, sai của
từng mệnh đề.
Cho HS nhận xét sau
đó nhận xét chung.
Phát biểu thành lời
các mệnh đề và chỉ ra
sự đúng, sai của nó.
Sai vì “ có thể bằng
0”
n = 0 ; n = 1
x = 0,5
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 6 / SGK
a) Bình phương của mọi số thực đều dương. ( mệnh đề sai)
b) Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương của nó lại bằng chính
nó. ( mệnh đề đúng)
c) mọi số tự nhiên n đều không vượt quá hai lần nó. ( mệnh đề
đúng)
d) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó. ( mệnh đề đúng)
4- Củng cố :
Cho HS nhắc lại các khái niệm về mệnh đề.
5- Dăn dò :
Ôn tập lý thuyết về mệnh đề.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm các bài tập ở SBT
RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết :4 § 2 : TẬP HỢP
7
I) MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hiểu được khái niệm tập hợp rỗng , tập con , hai tập hợp bằng nhau.
Kỹ năng :
+Sử dụng đúng các ký hiệu
;;;;;
⊄⊃⊂∉∈
Ø
+Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách :liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
+Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : Ơn tập về tập hợp ở lớp 6
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Lấy ví dụ về một tập hợp đã học ở lớp 6.
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp.
Cho HS thực hiện
1.
Nhận xét.
Gọi HS lấy ví dụ về tập hợp và xác
định phần tử thuộc tập hợp và
phần tử khơng thuộc tập hợp.
Nhận xét.
Cho HS thực hiện
2
Nhận xét.
Cho HS thực hiện
3.
Hướng dân HS giải phương trình
2x
2
– 5x +3 = 0
Nhận xét.
Giới thiệu hai cách xác định một
tập hợp.
Vẽ biểu đồ Ven minh hoạ hình học
tập hợp A
Cho HS thực hiện
4.
Hướng dân HS giải phương trình
x
2
+ x + 1 = 0
Nhận xét.
Giới thiệu khái niệm tập hợp rỗng.
Khi nào một tập hợp khơng là tập
hợp rỗng ?
Trả lời
1:
a) 3
∈
Z
b)
∉
2
Q
Lấy ví dụ tập hợp. Xác định phần tử
thuộc tập hợp và phần tử khơng
thuộc tập hợp.
Trả lời
2:
U = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
Trả lời
3:
B = {1, 3/2 }
Phát biểu kết luận.
Vẽ hình.
Trả lời
4:
Tập hợp A={x
∈
R ׀ x
2
+ x + 1 = 0 }
khơng có phần tử nào vì phương
trình x
2
+ x + 1 = 0 vơ nghiệm.
Phát biểu khái niệm.
Tồn tại một phần tử thuộc tập hợp.
I) KHÁI NIỆM TẬP HỢP
1) Tập hợp và phần tử
Ví dụ :
A = {a, b, c}
B = {1, 2, 3, 4}
a
∈
A ( a thuộc A)
a
∉
B ( a khơng thuộc B)
2) Cách xác định tập hợp
Kết luận : (SGK)
Minh hoạ hình học một tập hợp
bằng biểu đồ Ven.
3) Tập hợp rỗng
Khái niệm : ( SGK )
Chú ý : A ≠ Ø <=>
∃
x : x
∈
A
8
A
Hoạt động 2 : Tập hợp con
Cho HS thực hiện
5
Nhận xét.
Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và
cách đọc.
Treo bảng phụ hình minh hoạ
trường hợp A
⊂
B và A
⊄
B
Giới thiệu 3 tính chất .
Treo bảng phụ hình minh hoạ tính
chất 2.
Trả lời
5:
Quan sát hình 2/ SGK và trả lời các
câu hỏi.
Phát biểu khái niệm, nắm vững kí
hiệu và cách đọc.
Vẽ biểu đồ ven minh hoạ trường
hợp A
⊂
B và A
⊄
B
Nêu các tính chất.
Quan sát hình vẽ.
II) TẬP HỢP CON
Khái niệm : ( SGK )
A
⊂
B ( A con B hoặc A chứa
trong B.
Hoặc B
⊃
A ( B chứa A hoặc B bao
hàm A )
A
⊂
B A
⊄
B
Các tính chất : ( SGK )
Hoạt động 3 : Tập hợp bằng nhau
Cho HS thực hiện
6
Hướng dẫn HS liệt kê các phần tử
của A và B.
Khi nào hai tập hợp bằng nhau ?
Trả lời
6:
Liệt kê các phần tử của A và B.
Rút ra nhận xét : A
⊂
B và B
⊂
A
Rút ra khái niệm hai tập hợp bằng
nhau.
III) TẬP HỢP BẰNG NHAU
Khái niệm : ( SGK )
A = B
∀⇔
x (
)BxAx
∈⇔∈
4- Củng cố:
Giải bài tập 1a,b ; 3a / SGK trang 13
5- Dặn dò:
Học thuộc các khái niệm.
Làm các bài tập : 1c; 2 và 3b/ SGK trang 13
RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết :5 § 3 : CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
9
B
A
B
A
B
A
I) MỤC TIÊU :
+ Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp và có kĩ năng xác định các tập hợp đó.
+ Có kĩ năng vẽ biểu đồ Ven miêu tả các tập hợp trên
+ Sử dụng đúng các kí hiệu :
BC
A
;;;;
∩∪∉∈
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, bảng phụ.
- HS : Ôn tập về tập hợp
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu các cách xác định tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ.
HS2 : Nêu khái niệm tập hợp con. Lấy ví dụ.
HS3 : Nêu khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Lấy ví dụ.
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Giao của hai tập hợp
Cho HS thực hiện
1
Nhận xét.
Có nhận xét gì về các phần tử của
C ?
Giới thiệu khái niệm.
Treo hình biểu diễn A
∩
B (phần
gạch chéo)
Cho HS lấy ví dụ .
Nhận xét.
Trả lời
1:
A ={1, 2, 3, 4, 6, 12}
B = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
C = {1, 2, 3, 6}
Các phần tử của C đều thuộc A và
B.
Phát biểu khái niệm.
Quan sát và vẽ biểu đồ Ven biểu
diễn A
∩
B.
Lấy ví dụ.
I) Giao của hai tập hợp
Khái niệm: ( SGK )
Kí hiệu C = A
∩
B
Vậy:
A
∩
B = {x ׀ x
∈
A và x
∈
B}
x
∈
A
∩
B
∈
∈
⇔
Bx
A x
Hoạt động 2: Hợp của hai tập hợp
Cho HS thực hiện
2.
Có nhận xét gì về tập hợp C ?
Giới thiệu khái niệm và kí hiệu
hợp của hai tập hợp.
Treo bảng phụ biểu đồ Ven biểu
diễn A
∪
B (phần gạch chéo)
Trả lời
2:
C = {Minh, Nam, Lan, Hồng,
Nguyệt, Cường, Dũng, Tuyết, Lê}
Đưa ra nhận xét.
Phát biểu khái niệm và nắm được kí
hiệu hợp của hai tập hợp.
Quan sát hình vẽ.
II) Hợp của hai tập hợp
Khái niệm : ( SGK )
C = A
∪
B = {x ׀ x
∈
A hoặc x
∈
B}
10
A
B
A
B
A
B
Hoạt động 3: Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Cho HS thực hiện
3
Có nhận xét gì về tập hợp C ?
Giới thiệu khái niệm và kí hiệu về
hiệu của hai tập hợp A và B.
Treo bảng phụ biểu đồ Ven biểu
diễn A \ B (phần gạch chéo)
Khi B
⊂
A . Xác định A \ B ?
Nhận xét.
Giới thiệu khái niệm phần bù của
A trong B và kí hiệu.
Trả lời
2:
C = {Minh, Bảo, Cường, Hoa, Lan}
Đưa ra nhận xét.
Phát biểu khái niệm và nắm được kí
hiệu.
Quan sát hình vẽ.
Vẽ hiệu của hai tập hợp A và B.
Phát biểu khái niệm.
Nắm được kí hiệu.
III) Hiệu và phần bù của hai tập
hợp
C = A \ B = {x ׀ x
∈
A và x
∉
B}
Phần bù của B trong A kí hiệu
BC
A
4- Củng cố :
Giải bài tập 1, 2/ SGK trang 15
5- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập 3, 4/ SGK trang 15
RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết :6 § 4: CÁC TẬP HỢP SỐ
I) MỤC TIÊU :
+ Nắm vững các khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
11
+ Có kĩ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : Ôn tập về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ.
HS2 : Nêu khái niệm hợp của hai tập hợp. Lấy ví dụ.
HS3 : Nêu khái niệm hiệu, phần bù hai tập hợp. Lấy ví dụ.
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Các tập hợp số đã học
Cho HS vẽ biểu đồ minh hoạ
quan hệ của các tập hợp số N, Z,
Q, R.
Cho HS liệt kê các phần tử của N
và N
*
Các tập hợp có bao nhiêu phần
tử ?
Giới thiệu tập Z.
Các số hữu tỉ có dạng như thế
nào?
Lấy ví dụ các số hữu tỉ biểu diễn
số thập phân hữu han và vô hạn
tuần hoàn.
Tập số thực gồm các phần tử nào
?
Cho HS biểu diễn vài điểm trên
trục số.
vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ của các
tập hợp số N, Z, Q, R.
Liệt kê các phần tử của N và N
*
Vô số phần tử.
Nhận biết các phần tử của Z và phân
biệt được số nguyên âm, nguyên
dương.
)0,,(
≠∈
bZba
b
a
Lấy ví dụ.
Số hữu tỉ và các số vô tỉ.
Biểu diễn các số trên trục số.
I) CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC
1. Tập hợp các số tự nhiên N
N = {0, 1, 2, 3, …}
N
*
= {1, 2, 3, …}
2. Tập hợp các số nguyên Z
Z = {…, - 3, - 2, - 1, 0, 1, 2, 3, …}
Các số - 1, - 2, - 3, … là các số
nguyên âm.
3. Tập hợp các số hữu tỉ Q:
Số biểu diễn được dưới dạng
)0,,(
≠∈
bZba
b
a
Ví dụ :
2
3
= 1,5
3
1
= 0,(3)
4. Tập hợp các số thực R
Tập hợp các số thực bao gồm các số
hữu tỉ và các số vô tỉ.
Trục số :
3
׀ ׀ ׀ ׀ ׀
-2 -1 0
2
3
Hoạt động 2: Các tập hợp con thường dùng của R
Giới thiệu kí hiệu và cách đọc
–
∞
và +
∞
Giới thiệu kí hiệu khoảng và
biểu diễn khoảng trên trục số.
Nắm được kí hiệu và cách đọc –
∞
và +
∞
Xác định các phần tử của các tập hợp
(a ; b) ; (a ; +
∞
) ; (–
∞
; b)
Biểu diễn các tập hợp ( a ; b ) ;
(a ; +
∞
) ; (–
∞
; b) trên trục số.
II) CÁC TẬP HỢP CON
THƯỜNG DÙNG CỦA R
Kí hiệu –
∞
đọc là âm vô cực
(hoặc âm vô cùng) , kí hiệu +
∞
đọc là dương vô cực (hoặc dương
vô cùng)
* Khoảng :
(a ; b) = {x
∈
R ׀ a < x < b}
/////////////( )//////////////////
a b
(a ; +
∞
) = {x
∈
R ׀ a < x }
/////////////(
a
12
Giới thiệu kí hiệu đoạn và biểu
diễn đoạn trên trục số.
Giới thiệu kí hiệu khoảng và
biểu diễn khoảng trên trục số.
Cho HS xác định các phần tử của
tập R = (–
∞
; +
∞
)
Xác định các phần tử của các tập hợp
[a ; b ]
Biểu diễn tập hợp [a ; b] trên trục số.
Xác định các phần tử của các tập hợp
[a ; b) ; (a ; b] ; [a ; +
∞
) ;
(–
∞
; b]
Biểu diễn các tập hợp [a ; b) ; (a ; b];
[a ; +
∞
) ; (–
∞
; b] trên trục số.
Chỉ ra các phần tử.
(–
∞
; b) = {x
∈
R ׀ x < b }
)//////////////////
b
* Đoạn :
[a ; b] = {x
∈
R ׀ a ≤ x ≤ b}
/////////////[ ]//////////////////
a b
* Nửa khoảng:
[a ; b) = {x
∈
R ׀ a ≤ x < b}
/////////////[ )//////////////////
a b
(a ; b] = {x
∈
R ׀ a < x ≤ b}
/////////////( ]//////////////////
a b
[a ; +
∞
) = {x
∈
R ׀ a ≤ x }
/////////////[
a
(–
∞
; b) = {x
∈
R ׀ x ≤ b }
]//////////////////
b
R = (–
∞
; +
∞
) =
= {x
∈
R ׀ –
∞
< x < +
∞
}
4- Củng cố :
Giải bài tập 1a ; 2a ; 3a / SGK trang 18
5- Dặn dò :
Học thuộc bài.
Làm các bài tập 1; 2 ; 3 / SGK trang 18
RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết :7 § 5: SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ
I) MỤC TIÊU :
13
Kiến thức :- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghóa của số gần đúng.
- Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng, biết
dạng chuẩn của số gần đúng.
Kó năng : -Biết cách quy tròn số, biết cách xác đònh các chữ số chắc của số gần đúng .
- Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi các số rất lớn và rất bé .
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : máy tính bỏ túi.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tính diện tích hình tròn biết bán kính r = 2cm
HS2 : Tính độ dài đường chéo của hình vng có cạnh là 3 cm.
3- Bài mới:
Hoạt động 1 : Số gần đúng
Cho HS tìm hiểu ví dụ 1 / SGK
u cầu HS thực hiện
1
Trong đo đạc, tính tốn cho ta các
giá trị như thế nào ?
Đọc ví dụ 1.
Trả lời
1.
Nhận biết số gần đúng.
I) Số gần đúng
Ví dụ : ( SGK )
Kết luận : ( SGK )
Hoạt động 1 : Sai số tuyệt đối
Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 / SGK
Giới thiệu khái niệm sai số tuyệt
đối của số gần đúng.
Tính độ chính xác của một số gần
đúng như thế nào ?
Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 / SGK.
Giới thiệu khái niệm độ chính xác
của một số gần đúng.
u cầu HS thực hiện
2.
Gọi 2 HS lên bảng xác định độ
chính xác ứng với hai giá trị khác
nhau của
2
Nhận xét.
Giới thiệu cơng thức sai số tương
đối của số gần đúng a.
Đọc ví dụ 2.
Nắm được cơng thức sai số tuyệt
đối của số gần đúng.
Đọc ví dụ 3.
Nắm được cơng thức về độ chính
xác d.
Tính độ chính xác d .
Nắm được cơng thức sai số tương
đối của số gần đúng
II) Sai số tuyệt đối:
1. Sai số tuyệt đối của một số gần
đúng.
Ví dụ : ( SGK )
Kết luận: Nếu a là số gần đúng của
số đúng
a
thì
aa
a
−=∆
được
gọi là sai số tuyệt đối của số gần
đúng a.
2. Độ chính xác của một số gần
đúng.
Ví dụ : ( SGK )
Kết luận : ( SGK )
Quy ước :
daa
±=
Sai số tương đối của số gần đúng a
là
a
a
a
∆
=
δ
Hoạt động 1 : Quy tròn số gần đúng
III) Quy tròn số gần đúng:
1. Ơn tập quy tắc làm tròn số.
14
Cho HS nhắc lại quy tắc làm tròn
số đã học ở lớp 7.
Lấy các ví dụ để củng cố lại quy
tắc.
Gọi HS trình bày.
Nhận xét.
Cách viết số quy tròn của số gần
đúng như thế nào ?
Thực hiện hai ví dụ mẫu cho HS.
u cầu HS tham khảo ví dụ 4 và
ví dụ 5 / SGK.
Cho HS thực hiện theo nhóm
3
Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
Cho HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Phát biểu quy tắc làm tròn số.
Áp dụng quy tắc làm tròn số để
làm tròn các số theo u cầu của
GV.
Đưa ra dự đốn.
Quan sát ví dụ của GV.
Đọc ví dụ 4 và ví dụ 5.
Thực hiện
3 theo nhóm.
Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Nhận xét giữa các nhóm .
* Quy tắc : ( SGK )
* Ví dụ:
a) x = 12345642.
Quy tròn đến hàng chục :
x
≈
12345640
Quy tròn đến hàng nghìn :
x
≈
12346000
b) y = 12, 1546
Quy tròn đến hàng phần trăm :
y
≈
12, 15
Quy tròn đến hàng phần nghìn :
y
≈
12, 155
2. Cách viết số quy tròn của số gần
đúng căn cứ vào độ chính xác cho
trước.
Ví dụ :
a) Cho a = 253648 và d = 40. Hãy
viết quy tròn số của a.
Giải : vì độ chính xác đến hàng
chục nên ta quy tròn a đến hàng
trăm, do đó:
a
≈
253600
b) Hãy viết số quy tròn của số gần
đúng x = 1, 5624
biết
x
= 1, 5624
±
0,001
x
≈
1, 56
4- Củng cố:
Giải bài tập 1, 2 /SGK trang 23
5- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập 3 -> 5 /SGK trang 23
Soạn các câu hỏi ở phần ơn tập chương I
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết :8 ƠN TẬP CHƯƠNG I
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS củng cố lại kiến thức toàn chương I: Mệnh đề , tập hợp , các phép toán về tập hợp, các tập hợp số , sai
số , số gần đúng
15
2. Kỹ năng :
- Giải các bài tập đơn giản, bước đầu giải các bài toán khó
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : Soạn các câu hỏi và làm các bài tập.
III) PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, PP luyện tập.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là hai mệnh đề tương đương ?
HS2 : Thế nào là sai số tuyệt đối của một số gần đúng ?
HS 3 : Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng ?
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức trọng tâm
Gọi HS trả lời các câu hỏi trong
phần ơn tập chương I ( 1 -> 9
/SGK trang 24 )
Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi 8
và 9 sau đó các nhóm báo cáo kết
quả thực hiện của nhóm
Nhận xét và sau đó chỉnh sửa các
câu hỏi mà HS trả lời có thể chưa
chính xác.
Trả lời các câu hỏi mà GV u cầu.
Thảo luận theo nhóm.
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết
quả.
Nhận xét và so sánh kết quả với
các nhóm.
I) Lý thuyết : (SGK)
Hoạt động 2: Giải bài tập 10 / SGK
u cầu HS giải bài tập 10/SGK
Gọi 3 HS lên bảng liệt kê các phần
tử của các tập hợp A, B và C.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Giải bài tập 10/SGK
Liệt kê các phần tử của các tập hợp
A, B và C
Nhận xét.
II) Bài tập :
Bài tập 10 /SGK
a) A =
{ }
5,4,3,2,1,023
=−
kk
A =
{ }
13,10,7,4,1,2
−
b) B =
{ }
12
≤Ν∈
xx
B =
{ }
12,11,10,9,8,7,6,5,4,3,2,1,0
c) C =
( )
{ }
Ν∈−
n
n
1
C =
{ }
1,1
−
Hoạt động 3: Giải bài tập 12 / SGK
u cầu HS giải bài tập 12/SGK
Gọi 3 HS lên bảng xác định các tập
hợp giao và hiệu của các tập hợp.
u cầu HS vẽ trục số biểu diễn
các tập hợp tìm được
Giải bài tập 10/SGK
Xác định các tập hợp giao và hiệu
của các tập hợp.
Vẽ trục số biểu diễn các tập hợp
tìm được.
Bài tập 12 /SGK
a) A = (– 3 ; 7 )
∩
( 0 ; 10 )
A = ( 0 ; 7 )
b) B = (–
∞
; 5 )
∩
( 2 ; +
∞
)
B = ( 2 ; 5 )
c) C = R \ (–
∞
; 3 )
C = [ 3 ; +
∞
)
16
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét chung. Nhận xét.
Hoạt động 4: Giải bài tập 14 / SGK
Yêu cầu HS giải bài tập 14/SGK
Yêu cầu HS xác định d và ý nghĩa
của nó.
Số cần làm tròn đến hàng nào ?
Gọi HS làm tròn số.
Cho HS nhận xét.
Nhận xét chung .
Giải bài tập 14/SGK
d = 0,2
Độ chính xác đến hàng phần mười.
Hàng đơn vị.
h
≈
347
Nhận xét.
Bài tập 14 /SGK
Chiều cao của một ngọn đồi là
h = 347, 13 m
±
0, 2 m.
Hãy viết số quy tròn của số gần
đúng 347, 13.
Giải : Vì độ chính xác đến hàng
phần mười nên ta quy tròn 347, 13
đến hàng đơn vị.
Vậy h
≈
347
4- Củng cố:
Cho HS nhắc lại các kiến thức trong tâm của chương I
5- Dặn dò :
Ôn tập các kiến thức của chdương I.
Làm các bài tập.
Đọc bài đọc thêm trong SGK
Xem lại khái niệm về hàm số đã học ở THCS
RÚT KINH NGHIỆM
CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
§ 1 : HÀM SỐ
Tiết 9
I) MỤC TIÊU :
- Kiến thức :
+ Nắm được khái niệm cơ bản về hàm số, tập xác định của hàm số và đồ thị hàm số.
17
- Kĩ năng :
+ Biết lấy ví dụ về hàm số và xác định các dạng hàm số.
+ Tìm tập xác định và vẽ đồ thị của hàm số đơn giản.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, bảng phụ, thước kẻ.
- HS : ơn tập về hàm số đã học.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu nội dung tồn chương II
3- Bài mới:
Hoạt động 1 :Hàm số - tập xác định của hàm số
Ví dụ 1: Cho y = x - 1. Tìm y khi
x = 1, x = -1, x =
2
. Với mỗi
giá trò x ta tìm được bao nhiêu giá
trò y?
Giới thiệu khái niệm hàm số.
Ví dụ 2 (VD1. SGK)
Hãy nêu một ví dụ thực tế về
hàm số
Nhận xét.
- Cho biết kết quả
x -1 1 ……
y ? ? ……
- Từ kiến thức lớp 7 & 9 HS
hình thành khái niệm hàm số.
Đọc ví dụ 1.
Lấy ví dụ.
I) Ơn tập về hàm số :
1. Hàm số. Tập xác định của hàm
số.
Khái niệm: ( SGK )
Ví dụ 1 : ( SGK )
Hoạt động 2 : Các cách cho hàm số, tập xác định của hàm số
Giới thiệu về dạng hàm số cho
bằng bảng.
Lấy ví dụ.
u cầu HS trả lời
2
Giới thiệu về dạng hàm số cho
bằng biểu đồ.
Cho HS xem ví dụ 2 / SGK
u cầu HS trả lời
3
Giới thiệu về dạng hàm số cho
bằng cơng thức.
u cầu HS trả lời
4
Giới thiệu khái niệm tập xác định
của hàm số.
Lấy ví dụ.
Cơng thức của f(x) ở dạng nào ?
u cầu HS tìm tập xác định của
hàm số f(x).
Cơng thức của g(x) ở dạng nào ?
u cầu HS tìm tập xác định của
hàm số g(x).
u cầu HS trả lời
5
Nhận xét.
Xác định dạng hàm số cho bằng
bảng.
Trả lời
2
Xác định dạng hàm số cho bằng
biểu đồ.
Xem ví dụ 2.
Trả lời
3
Xác định dạng hàm số cho bằng
cơng thức.
Trả lời
4
Phát biểu khái niệm.
Ghi hai hàm số.
Phân thức chứa biến ở mẫu.
Giải bất phương trình :
202
≠⇒≠−
xx
Kết luận về D.
Căn thức chứa biến.
Giải bất phương trình :
202
−≥⇒≥+
xx
Kết luận về D.
Trả lời
5
2. Cách cho hàm số.
- Hàm số cho bằng bảng.
Ví dụ :
x -2 -1 0 1 2 3
y 4 1 0 1 4 9
- Hàm số cho bằng biểu đồ.
Ví dụ 2 : ( SGK )
- Hàm số cho bằng cơng thức.
Ví dụ : y = ax + b ; y = a/x ;
y = a x
2
( a
≠
0 )
* Tập xác định của hàm số:
Khái niệm : ( SGK )
Ví dụ : Tìm tập xác định của các
hàm số sau :
f(x) =
2
2
−
x
D = R \
{ }
2
g(x) =
2
+
x
D = [ - 2 ; +
∞
)
* Chú ý : ( SGK)
18
Giới thiệu chú ý.
u cầu HS trả lời
6
Nhận xét.
Đọc SGK
Trả lời
6
Hoạt động 2 : Đồ thị hàm số.
Giới thiệu khái niệm về đồ thị hàm
số.
Treo bảng phụ giới thiệu về đồ thị
của hai hàm số f(x) = x + 1 và
g (x) =
2
2
1
x
Đó là các dạng đồ thị nào ?
Khi nào đồ thị hàm số có dạng
đường thẳng ?
Khi nào đồ thị hàm số có dạng
parabol ?
u cầu HS trả lời
7.
Nhận xét.
Phát biểu khái niệm.
Quan sát đồ thị của hai hàm số
f(x) = x + 1 và
g (x) =
2
2
1
x
Đường thẳng và parabol.
y = ax + b
y = ax
2
( a
≠
0 )
Trả lời
7.( theo nhóm)
3. Đồ thị hàm số
Khái niệm : ( SGK )
Ví dụ 4 : ( SGK )
4- Củng cố:
Giải bài tập 1/ SGK trang 38
5- Dặn dò:
Học thuộc bài
Làm các bài tập 2, 3 / SGK trang 38, 39
RÚT KINH NGHIỆM
§ 1 : HÀM SỐ (tiếp theo)
Tiết 10
I) MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nắm được khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ. Biết được tính
đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.
- Kĩ năng : + Biết chứng minh tính đồng biến, nghòch biến của một hàm số trên một khoảng cho trước.
+ Biết xét tính chẵn, lẻ của một hàm số đơn giản.
19
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, bảng phụ.
- HS : ôn tập về hàm số.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu các cách cho hàm số. Lấy ví dụ.
HS2 : Nêu khái niệm tập xác định của hàm số. Lấy ví dụ.
HS3 : Nêu khái niệm đồ thị hàm số. Kể tên các dạng đồ thị đã học.
3- Bài mới:
Hoạt động 1 : Sự biến thiên của hàm số
Treo bảng phụ đồ thị của hàm số
y = a x
2
( a
≠
0 )
Cho HS quan sát và yêu cầu so
sánh
21
; xx
đồng thời so sánh giá
trị tương ứng
)();(
21
xfxf
Cho HS đọc phần chú ý.
Khi nào hàm số đồng biến, hàm số
nghịch biến trong (a;b) ?
Giới thiệu về xét chiều biến thiên
của hàm số và bảng biến thiên.
Cho HS xem ví dụ 5 / SGK
Yêu cầu HS lập bảng biến thiên
của hàm số y = 2x
Nhận xét.
Để diễn tả hàm số đồng biến,
nghịch biến trong bảng biến thiên
ta vẽ kí hiệu như thế nào ?
Giới thiệu kết luận.
Quan sát hình vẽ.
So sánh
21
; xx
.
So sánh
)();(
21
xfxf
Đọc chú ý
Phát biểu khái niệm hàm số
đồng biến, hàm số nghịch biến
trong (a;b)
Xem ví dụ 5
Lập bảng biến thiên của hàm số
y = 2x
Thảo luận đưa ra ý kiến.
Đọc SGK.
II) Sự biến thiên của hàm số:
1. Ôn tập:
* Chú ý : ( SGK )
* Tổng quát : ( SGK )
2. Bảng biến thiên:
* Khái niệm : ( SGK )
* Ví dụ : Bảng biến thiên của hàm số y
= x
2
x
∞−
0
∞+
y
∞+
∞+
0
* Kết luận : ( SGK )
Hoạt động 2 : Hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Treo bảng phụ đồ thị của hàm số
y = x
2
Gọi HS xác định các giá trị f(-1) và
f(1) ; f(-2) và f(2). Sau đó so sánh.
Giới thiệu hàm số y = x
2
là hàm số
chẵn.
Treo bảng phụ đồ thị của hàm số
y = x
Gọi HS xác định các giá trị f(-1) và
f(1) ; f(-2) và f(2). Sau đó so sánh.
Giới thiệu hàm số y = x là hàm số
Quan sát hsình vẽ.
Tìm f(-1) ; f(1) ; f(-2) ; f(2)
So sánh f(-1) và f(1) ; f(-2) và
f(2).
Nhận biết về hàm số chẵn.
Quan sát hsình vẽ.
Tìm f(-1) ; f(1) ; f(-2) ; f(2)
So sánh f(-1) và f(1) ; f(-2) và
III) Tính chẵn lẻ của hàm số
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ :
y = x
2
y = x
20
1
x
2
x
)
1
(xf
)
2
(xf
)
2
(xf
)
1
(xf
1
x
2
x
lẻ.
Thế nào là hàm số chẵn, hàm số
lẻ?
u cầu HS thực hiện
8, Gọi 3
HS trả lời
8
Nhận xét.
Giới thiệu chú ý
f(2).
Nhận biết về hàm số lẻ.
Phát biểu khái niệm.
Trả lời
8.
Đọc SGK.
* Tổng qt : ( SGK )
* Chú ý : ( SGK )
Hoạt động 3 : Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Cho HS nhận xét về đồ thị của
hàm số y = x
2
và y = x.
Các điểm ở 2 nhánh của đồ thị của
hàm số y = x
2
và y = x như thế nào
?
Giới thiệu kết luận chung về đồ thị
của hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Thảo luận nhóm.
Các điểm ở 2 nhánh của đồ thị
của hàm số y = x
2
đối xứng qua
trục Oy.
Các điểm ở 2 nhánh của đồ thị
của hàm số y = x
đối xứng qua
gốc toạ độ O.
Đọc SGK.
2. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ:
* Kết luận : ( SGK )
4- Củng cố:
Giải bài tập 4c/ SGK trang 39.
5- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập
RÚT KINH NGHIỆM
§ 2 : HÀM SỐ y = ax + b
Tiết 11
I) MỤC TIÊU :
+ Về kiến thức: - Hiểu được sự biến thiên và đồ thò của hàm số bậc nhất.
- Hiểu cách vẽ đồ thò hàm số bậc nhất và đồ thò hàm số y =
x
.
- Biết được đồ thò hàm số nhận Oy làm trục đối xứng
+ Về kỹ năng: - Thành thạo việc xác đònh chiều biến thiên và vẽ đồ thò hàm số bậc nhất.
21
- Vẽ được đt y = b , y =
x
- Biết tìm giao điểm của hai đường có phương trình cho trước.
+ Về tư duy: Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi sáng tạo
+ Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , tính chính xác.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, thước, bảng phụ.
- HS : ơn tập về hàm số.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Khi nào hàm số y = f(x) đồng biến, nghịch biến trong (a;b) ? Lấy ví dụ.
HS2: Thế nào là hàm số chẵn, hàm số lẻ ? Lấy ví dụ.
3- Bài mới:
Hoạt động 1 : Ơn tập về hàm số bậc nhất.
Hàm số bậc nhất có dạng cơng
thức như thế nào ?
Tìm tập xác định ?
Khi nào hàm số đồng biến, hàm số
nghịch biến ?
u cầu HS vẽ bảng biến thiên
tương ứng các trường hợp của a.
Gọi 2 HS lên bảng vẽ.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Treo bảng phụ giới thiệu dạng đồ
thị của hàm số bậc nhất.
u cầu HS vẽ đồ thị của hai hàm
số trong
1/ SGK.
Gọi 2 HS vẽ đồ thị hàm số.
Nhận xét.
Đưa ra cơng thức y = ax + b (
a
≠
0 )
D = R
Đồng biến khi a > 0.
Nghịch biến khi a < 0.
Vẽ bảng biến thiên với a > 0
Vẽ bảng biến thiên với a < 0
Nhận xét.
Quan sát hình vẽ.
Vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2
và y =
2
1
−
x + 5
I) Ơn tập về hàm số bậc nhất:
Dạng : y = ax + b ( a
≠
0 )
TXĐ : D = R
Chiều biến thiên :
+ a > 0 hàm số đồng biến trên R.
+ a < 0 hàm số nghịch biến trên R.
Bảng biến thiên :
* a > 0
x
∞−
+
∞
y
+
∞
∞−
* a < 0
x
∞−
+
∞
y
+
∞
∞−
Đồ thị : ( SGK )
Hoạt động 2 : Hàm số hằng y = b.
u cầu HS thực hiện
2.
Hàm số y = 2 có thể viết theo
dạng hàm số bậc nhất như thế nào?
Gọi HS tính các giá trị của hàm số
tại x = - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2
Gọi HS biểu diễn các điểm trên
mặt phẳng toạ độ.
Có nhận xét gì về đồ thị của hàm
số y = 2 ?
Đồ thị của hàm số y = 0 như thế
nào ?
y = f(x) = 0x + 2
Tính f(-2) ; f(-1); f(0); f(1) ;
f(2)
Biểu diễn các điểm trên mặt
phẳng toạ độ.
Đưa ra nhận xét.
Trùng với Ox.
II) Hàm số hằng y = b
22
Đồ thị hàm số y = b có đặc điểm gì
? Nêu kết luận về đồ thị hàm số
y = b.
Kết luận : ( SGK )
Hoạt động 3 : Hàm số y =
x
.
Yêu cầu HS tìm tập xác định của
hàm số y =
x
Hàm số y =
x
cho bởi bao nhiêu
công thức ?
Hướng dẫn HS phá dấu giá trị
tuyệt đối.
Hàm số đồng biến, nghịch biến
trong khoảng nào ?
Yêu cầu Hs lập bảng biến thiên.
Treo bảng phụ đồ thị hàm số
y =
x
. Giới thiệu về đồ thị của
hàm số y =
x
.
Yêu cầu HS vẽ hình.
y =
x
là hàm số chẵn hay hàm
số lẻ?
Hàm số chẵn có tính chất gì ?
Tìm TXĐ.
Phá dấu giá trị tuyệt đối.
Xác định khoảng đồng biến,
nghịch biến của hàm số.
Lập bảng biến thiên.
Quan sát hình vẽ.
Vẽ đồ thị hàm số.
Hàm số chẵn.
Phát biểu chú ý.
III) Hàm số y =
x
1. Tập xác định :
D = R
2. Chiều biến thiên:
y =
<−
≥
=
0 nêu x
0nêu x
x
x
x
Bảng biến thiên
x
∞−
0
∞+
y
∞+
∞+
0
3. Đồ thị
* Chú ý : (SGK)
4- Củng cố:
Giải bài tập 1(a, b) /SGK trang 41
5- Dặn dò:
Học thuộc bài và làm các bài tập 1(c,d) -> 4 / SGK trang 42
RÚT KINH NGHIỆM
23
LUYỆN TẬP
Tiết 12
I) MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức đã học về hàm số bậc nhất và vẽ hàm số bậc nhất trên từng khoảng.
- Củng cố kiến thức và kó năng về tònh tiến đồ thò đã học ở bài trước.
- Rèn luyện các kó năng: Vẽ đồ thò hàm số bậc nhất, hàm số bậc nhất trên từng khoảng, đặc biệt là hàm
số y = ax + b từ đó nêu được các tính chất của hàm số .
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, thước kẻ
- HS : Ơn tập về hàm số.
III) PHƯƠNG PHÁP: PP luyện tập
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a
≠
0 ).
HS2: Nêu đặc điểm của đồ thị y = b.
3- Bài mới:
Hoạt động 1 :Giải bài tập 2/SGK
Gọi HS đọc u cầu của bài tập.
Có nhận xét gì về toạ độ các điểm
A và B ?
Đồ thị qua điểm A(0;3) có nghĩa gì
?
Khi đó hàm số có cơng thức như
thế nào ?
Làm thế nào để tìm được a ?
Gọi HS tìm a và b.
Nhận xét.
Hướng dẫn HS thay toạ độ của A
và B vào cơng thức. Sau đó giải hệ
phương trình tìm a và b.
Gọi HS tìm a và b.
Nhận xét.
Đọc bài tập
Điểm A nằm trên Oy còn B nằm
trên Ox.
Đồ thị cắt trục tung tại tung độ
bằng 3 nên b = 3
y = ax + 3
Thay toạ độ của B vào cơng
thức.
Tìm hệ số a.
Thiết lập hệ PT
Giải hệ PT tìm a và b.
Bài tập 2 / SGK
a) A( 0 ; 3 ) và B (
5
3
; 0 )
Vì đồ thị hàm số đi qua A( 0 ; 3 ) nên
b = 3
Hàm số có dạng: y = ax + 3
Vì đồ thị hàm số đi qua B (
5
3
; 0 )
nên, ta có : 0 = a.
5
3
+ 3 => a = -5
Vậy : a = - 5 ; b = 3
b) A( 1 ; 2 ) và B ( 2 ; 1 )
Vì đồ thị hàm số đi qua A( 1 ; 2 ) và
B ( 2 ; 1 ) nên, ta có :
=+
=+
12
2
ba
ba
=>
=
−=
3
1
b
a
Vậy : a= - 1 ; b = 3
Hoạt động 2 : Giải bài tập3/SGK
Cho HS nhận dạng bài tập
Hướng dẫn HS thay toạ độ của A
và B vào cơng thức. Sau đó giải hệ
phương trình tìm a và b.
Gọi HS tìm a và b.
Nhận xét
Đồ thị hàm số song song với Ox
Tìm a và b
Thiết lập hệ PT
Giải hệ PT tìm a và b.
=> phương trình
y = b
Bài tập 3 / SGK
a) Đi qua điểm A(4 ;3 ) và B (2 ; -1 )
Vì đồ thị hàm số đi qua A(4 ;3 ) và B
(2 ; -1 ) nên, ta có :
−=+
=+
12
34
ba
ba
=>
−=
=
5
2
b
a
Vậy : y = 2x – 5
b) Đi qua điểm A ( 1 ; - 1 ) và song
24
thì hàm số có dạng như thế nào ?
Gọi HS tìm b
Nhận xét.
thay toạ độ của điểm A vào
công thức. Tìm b
=> phương trình
song với Ox.
Vì đồ thị hàm số song song với Ox
nên hàm số có dạng y = b.
Vì đồ thị hàm số đi qua A(1 ;-1 ) nên,
ta có : b = - 1
Vậy : y = - 1
Hoạt động 3 : Giải bài tập 4 /SGK
Hướng dẫn HS vẽ hai đồ thị hàm
số trên cùng hệ trục toạ độ. Sau đó
dựa vào điều kiện của biến x để
xoá đi phần đồ thị mà có hoành độ
không nằm trong khoảng xác định.
Gọi 4 HS vẽ đồ thị của các hàm số:
y = 2x ; y =
2
1
−
x ; y = x + 1 và y
= - 2x + 4
Gọi HS xác định đồ thị của các
hàm số.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Hướng dẫn HS có thể vẽ đồ thị
hàm số ở câu b bằng cách tịnh tiến
trục Ox và Oy
Xác định cách vẽ đồ thị hàm số.
Vẽ đồ thị hàm số y = 2x ;
y =
2
1
−
x trên cùng hệ trục
toạ độ.
Vẽ đồ thị hàm số y = x + 1 và
y = - 2x + 4 trên cùng hệ trục
toạ độ.
Xác định phần đồ thị cần vẽ của
từng hàm số.
Đưa ra nhận xét.
Theo dõi hướng dẫn của GV
Bài tập 4 / SGK
a) y =
<−
≥
0 x
2
1
0 x 2
x
x
b) y =
<+−
≥+
1 x 42
1 x 1
x
x
4- Củng cố:
Cho HS nhắc lại các bước vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.
5- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập ( SBT)
Đọc trước bài : hàm số bậc hai
RÚT KINH NGHIỆM
25
với
với
với
với