Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

TIET 1+2 TUAN01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.24 KB, 4 trang )

Phòng GD-ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông
Tuần : 1 Ngày soạn: 05/08/2010
Tiết : 1 Ngày dạy :
BÀI 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải :
1. Kiến thức :
- Phân biệt vật sống và vật không sống .
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống .
2.Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát tranh , vật thật , so sánh .
- Vận dụng hiểu biết vào thực tế bài học . Hoạt động học tập , hợp tác theo
nhóm
3.Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích bộ môn .
II. Chuẩn bò:
1. GV : Tranh vẽ hình 2-1/SGK
2. HS : Chuẩn bò cây đậu , hòn đá
III. Hoạt động dạy học:
1. Mở bài:Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật , cây cối con vật khác nhau .
Đó là thế giới xung quanh ta chúng bao gồm các vật sống và vật không sống như thế nào ?
Đặc điểm của cơ thể sống gồm những điểm nào ? Thì bài hôm nay “Đặc điểm của cơ thể
sống” sẽ giúp ta biết được những điều đó .
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống.
* Mục tiêu : Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài .
* Tiến trình:
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS kể tên 1 số cây , con , đồ vật ở
xung quanh rồi chọn 1cây , 1con , 1 đồ vật
đại điện để quan sát .
- Chọn đại diện : con gà , cây đậu , cái bàn


- yêu cầu HS trao đổi nhóm ( 1 bàn 1 nhóm)
về v/đ sau :
+ Con gà , cây đậu cần điều kiện gì để
sống?
+ cái bàn có cần những điều kiện giống như
con gà và cây đậu để tồn tại không ?
- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào
- HS tìm những SV gần với đời sống nh7 cây đậu
, cây cải , con chó , con gà , cái bàn, cái ghế
- HS trao đổi nhóm và ghi lại ý kiến thống nhất
- Y/C HS thấy được con gà và cây đậu được
chăm sóc và lớn lên
- cái bàn không cần chăm sóc và không lớn lên ,
không thay đổi
Giáo án:Sinh Học 6 - 1 - GV:Liêng Jrang Ha Chú
Phòng GD-ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông
tăng kích thước và đối tượng nào không
tăng kích thước .
- GV gọi các nhóm trình bày và rút ra kết
luận .
- Đại diện nhóm (1,2) trình bày
* Tiểu kết 1 :
- Vật sống : lấy thức ăn , nước uống , lớn lên sinh sản
- Vật không sống : Không lấy thức ăn , không lớn lên
Hoạt động 2 : Đặc diểm của cơ thể sống.
*Mục tiêu :Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên
* Tiến trình:
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Y/C HS quan sát bảng SGK / 6 và giải
thích tiêu đề của cột 6 và 7

- Y/C HS hoạt động độc lập , GV kẻ bảng
SGK lên bảng .
- GV sửa bài = cách gọi HS trả lời và nhận
xét và Y/C HS nhận xét
- Y/C HS ghi thêm một số ví dụ khác và
sửa.
- Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm
của cơ thể sống .
- GV chốt ý
- HS quan sát bảng chú ý cột 6 và 7
- HS tự cá nhân hoàn thành bảng SGK trang 6
- HS trả lời , các HS khác theo dõi , nhận xét và
bổ sung .
- HS ghi thêm 1số ví dụ thêm vào bảng
- Lấy các chất cần thiết loại bỏ các chất có hại ,
lớn lên và sinh sản
* Tiểu kết 2 : Đặc điểm của cơ thể sống là : Trao đổi chất với môi trường . Lớn lên và
sinh sản
3. Kết luận chung : Gọi 1 HS đọc phần kết luận chung cuối bài
4 .Kiểm tra đánh giá :
Trong các dấu hiệu sau đây , theo em , dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống
( đánh dấu vào ô  cho ý trả lời đúng .
a-  lớn lên
b-  Sinh sản
c-  Di chuyển
d-  Lấy các chất cần thiết
e-  Loại bỏ các chất thải
Từ đó em cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì ?
5. Dặn dò : Học bài , xem bài “ Nhiệm vụ của sinh học “ , kẻ bảng trang 7 vào vở bài
tập.

6.Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án:Sinh Học 6 - 2 - GV:Liêng Jrang Ha Chú
Phòng GD-ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông
Tuần: 1 Ngày soạn:12/08/2010
Tiết :2 Ngày dạy:
BÀI 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải :
1. Kiến thức :
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của SV cùng với những mặt lợi
hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm SV chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm .
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học .
2. Kỹ năng :
- Quan sát tranh , vật thật , kỹ năng so sánh
-Vận dụng hiểu biết vào thực tế bài học , hợp tác theo nhóm
3. Thái độ :
- Yêu thiên nhiên , yêu môn học
II. Chuẩn bò:
1. GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên có nhiều loại động vật , thực vật , tranh vẽ về 4
nhóm sinh vật như hình 2-1 SGK/8
2.HS : Nghiên cứu SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Mở bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên . Trong tự
nhiên có nhiều loại sinh vật . Đó là những loại nào ? và nhiệm vụ của sinh học là gì thì
hôm nay bài “ Nhiệm vụ của sinh học “ sẽ giúp ta biết những điều đó .
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Sinh vật trong tự nhiên
*Mục tiêu : Giới SV đa dạng , sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người .
*Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

-Y/C HS làm bài tập mục 7 SGK /7 và cho
tiếp 1 số cây , con khác
- Gọi 1số HS trả lời bài tập
* Sự đa dạng của giới sinh vật :
- Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về
thế giới SV ( GV gợi ý ; nhận xét ở bảng về
cột dọc ; nơi sống , kích thước , vai trò đối
với con người ? )
- Sự phong phú về môi trường sống , kích
thước , khả năng di chuyển của sinh vật nói
lên điều gì ?
- HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK
- 1,2 HS trả lời , các học sinh khác nhận xét và
bổ sung .
-Phong phú
-Sinh vật rất đa dạng
Giáo án:Sinh Học 6 - 3 - GV:Liêng Jrang Ha Chú
Phòng GD-ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông
* Các nhóm sinh vật :
- Hãy quan sát lại bảng thống kê và cho biết
có thể chia giới SV thành mấy nhóm .
- Y/C HS nghiên cứu thông tin  SGK /8 
thông tin này cho biết điều gì ?
- HS xếp riêng những ví dụ theo TV hoặc ĐV
-1,2 HS trả lời : SV trong tự nhiên chia làm 4
nhóm lớn ĐV , TV , Nấm , VK
* Tiểu kết 1 : Các sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú , chia làm 4 nhóm
:Động vật, thực vật , vi khuẩn và nấm.
Hoạt động 2 :Nhiệm vụ của sinh học.
* Mục tiêu : Nhận thấy nhiệm vụ của sinh học nói chung và nhiệm vụ của thực vật học

nói riêng.
* Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-SV có vai trò gì đối với đời sống con
người? Để hiểu được điều đó , nhiệm vụ
của sinh học là gì ?
- GV giới thiệu CT sinh học ở cấp THCS
đồng thời thông báo cho HS biết CT sinh
học của lớp 6 tìm hiểu về TV , nấm , Vi
khuẩn
- Y/C HS nhắc lại nhiêm vụ của môn TV
học
- Thảo luận chung cả lớp
- 1 HS đọc to thông tin  giữa trang 8 SGK , các
HS khác theo dõi ( đọc hết đoạn đời sống con
người )
- 1HS nhắc lại nhiêm vụ của môn TV học
* Tiểu kết 2 : Nghiên cứu hình thái cấu tạo đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói
chung và của thực vật nói riêng để sự dụng hợp lý phát triển và bảo vệ chúng phục vụ cho
đời sống con người .
3. Kết luận chung :
- Gọi 1 HS đọc phần kết luận chung ở cuối bài
4. Kiểm tra đánh giá :s
- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
- Hãy kể tên 1 số SV sống trên cạn , dưới nước , trong cơ thể người .
5. Dặn dò:- Học bài xem bài “ Đặc điểm chung của thực vật “
- Làm bài tập trang 12 , kẻ bảng trang 13 vào vở bài tập.
6.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án:Sinh Học 6 - 4 - GV:Liêng Jrang Ha Chú

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×