Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án gạch tuynel và gạch không nung an hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 102 trang )

Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

Mở đầu
1. Xuất xứ của dự án

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển không ngừng của cả nước,
tỉnh Tuyên Quang nói chung, thị xã Tuyên Quang nói riêng cũng ngày càng có sự
phát triển, đặc biệt là ngành xây dựng. Từ khi có quy hoạch phát triển thị xã Tuyên
Quang lên thành phố thì tốc độ xây dựng ngày càng tăng cao, hệ thống giao thông
dần được hoàn thiện và đổi mới cùng với đó là hàng loạt công trình xây dựng nhà ở
và khu công nghiệp ra đời. Mặt khác đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao
dẫn đến nhu cầu xây dựng nhà cũng rất lớn. Từ thực tế đó, nhu cầu sử dụng vật liệu
xây dựng (VLXD), trong đó có gạch ngói đất sét nung và không nung đang tăng cả
về số lượng và chất lượng sản phẩm. Theo số liệu của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tuyên Quang, mỗi năm thị xã và các huyện lân cận cần được cung cấp từ 100 - 130
triệu viên gạch quy tiêu chuẩn mới đáp ứng được nhu cầu xây dựng. Với định
hướng của Bộ Xây dựng sẽ hạn chế, tiến tới xóa bỏ hoàn toàn các lò gạch thủ công
vào năm 2010 thì nhu cầu về các sản phẩm VLXD từ đất sét nung và không nung sẽ
tăng rất cao. Từ đó có thể nhận thấy việc xây dựng một nhà máy sản xuất các loại
sản phẩm từ đất sét nung và không nung là một bước đầu tư chắc chắn, đạt hiệu quả
cao.
Từ nhu cầu thực tế đó, Công ty Cổ phần Hồng Phát đã lập Dự án khả thi Đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch tuynel và gạch không nung An Hoà, tại Cụm
công nghiệp - dịch vụ - đô thị Long Bình An, tỉnh Tuyên Quang. Với qui mô sản
xuất từ 30 - 40 triệu viên gạch nung/năm và 1,0 triệu m2 gạch không nung/năm.
Trong quá trình xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động sẽ có những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường của khu vực. Vì vậy, việc lập báo
cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP



1


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

nung Tuynel và gạch không nung An Hoà" là rất cần thiết với mục đích:
- Mô tả, phân tích hiện trạng môi trường khu vực dự án
- Phân tích đánh giá và dự báo các ảnh hưởng chính đến môi trường do quá
trình triển khai xây dựng hạ tầng cơ sở, lắp đặt thiết bị và khi dự án đi vào hoạt động.
- Đề xuất các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường là cơ sở pháp lý giúp cho các cơ quan
chức năng về bảo vệ môi trường trong việc giám sát và quản lý hoạt động của dự án,
đồng thời cung cấp những số liệu thích hợp phục vụ chương trình bảo vệ môi trường
của tỉnh.
2. Cơ sở pháp luật thực hiện đtm

1. Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường;
3. Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
4. Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số 15121000003 của UBND tỉnh Tuyên Quang,
ký ngày 07/7/2007 cho Công ty Cổ phần Hồng Phát, Dự án đầu tư xây dựng
Nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà;


Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

2


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

5. Căn cứ Quyết định số 171/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tuyên Quang ký ngày 11
tháng 4 năm 2007 về việc phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng công trình:
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà;
6. Căn cứ Quyết định số 99/UBND của UBND tỉnh Tuyên Quang ký ngày 15 tháng 3
năm 2007 về việc thu hồi đất xây dựng Nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung
An Hoà;
7. Căn cứ Quyết định số 433/QĐ-CT của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt
dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
Nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà;
8. Căn cứ Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam TCVN 1995 và TCVN 2005
3. Tổ chức thực hiện

Tên cơ quan tư vấn:
Trung tâm Công nghệ Xử lý Môi trường - Bộ Tư lệnh Hoá học - Bộ Quốc
Phòng
Người đứng đầu cơ quan tư vấn: Đại tá, TS. Phạm Ngọc Cảnh
Địa chỉ: số 282 đường Lạc Long Quân, quận Tây Hồ, TP Hà Nội.
Điện thoại: 04.7536690
Căn cứ hợp đồng số 63/HĐ-MTg/2007, ký ngày 20/7/2007 giữa Trung tâm
Công nghệ xử lý Môi trường và Công ty Cổ phần Hồng Phát việc thuê Trung tâm
Công nghệ xử lý Môi trường lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu

tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà”. Trung tâm Công

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

3


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

nghệ xử lý Môi trường đã tổ chức thực hiện lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án, bao gồm những bước sau:
1. Nghiên cứu kỹ báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy
gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà”
2. Tổ chức thu thập số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội của xã
Đội Cấn, xã Thái Long, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
3. Tổ chức lấy ý kiến của UBND, MTTQ và đại diện của cộng đồng dân cư xã
Đội Cấn, xã Thái Long, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
4. Tổ chức điều tra hiện trạng môi trường khu xây dựng dự án, chú ý những
khả năng gây ô nhiễm nặng tới môi trường.
5. Tổ chức điều tra hiện trạng đa dạng sinh học các tác động của Dự án ảnh
hưởng tới môi sinh.
6. Tổ chức điều tra bổ sung lấy mẫu đo đạc, chất lượng môi trường không khí,
tiếng ồn, bụi quanh khu vực dự kiến xây dựng dự án, các vùng lân cận xa
100m, 300 m.
7. Trên cơ sở các số liệu điều tra, tổng hợp số liệu lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án
Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM
Họ và tên


1
2
3
4
5
6

Phạm Ngọc Cảnh
Vũ Đức Tá
Đỗ Quốc Chân
Trần Quang ánh
Võ Thành Vinh
Nguyễn Văn Phóng

Học hàm, Học vị

Đại tá, Tiến sỹ
Đại tá, Kỹ sư
Thượng tá, Thạc sỹ
Thượng tá, Thạc sỹ
Trung tá, Tiến sỹ
Đại tá, Kỹ sư

Chức vụ, Cơ quan, Chuyên môn

Giám đốc Trung tâm
Phó Giám đốc Trung tâm
Phó Trạm trưởng Trạm Quan trắc
Trưởng Lab. phân tích nước

Phòng nghiên cứu công nghệ xử lý
Trạm trưởng Trạm quan trắc hoá độc
xạ

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

4


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà
7
8
9

Nguyễn Văn Minh
Hồ Bá Do
Phạm Việt Đức

Đại tá, Tiến sỹ
Đại tá, PGS. TS
Trung uý, Cử nhân

Cố vấn khoa học
Cố vấn khoa học
Kiểm định viên Hoá- Độc

1


Nguyễn văn Nghĩa

HMT
Thiếu uý, CN- VLHN

Chuyên viên xử lý mẫu phóng xạ

0
11 Nguyễn văn Chiêu
1 Nguyễn Xuân Anh

Đại uý, CN- HMT
Trung uý, CN -HH

Kiểm định viên Phóng xạ
Trợ lý Nghiên cứu hoá học

2

Chương I: Mô tả tóm tắt dự án
1.1. Tên dự án

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà
1.2. Tên cơ quan chủ dự án

1. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Hồng Phát
2. Chủ quản đầu tư: UBND tỉnh Tuyên Quang
1.3. vị trí địa lý của dự án

Dự án nằm trong Cụm công nghiệp - dịch vụ - đô thị Long Bình An, tỉnh


Tuyên Quang, thuộc 02 xã Đội Cấn và Thái Long, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
-

Phía Tây giáp nhà máy nghiền quặng Ferrit

-

Phía Nam giáp cánh đồng của xã Đội Cấn

-

Phía Bắc giáp đường Sơn Dương Tuyên Quang

-

Phía Đông giáp sông Lô
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

5


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

1.4. Tổng vốn đầu tư và thời gian thực hiện dự án

1.4.1. Tổng vốn đầu tư của dự án:
1.4.1.1. Tổng mức đầu tư dây chuyền sản xuất gạch Tuynel

Tổng mức đầu tư:

22.347.815.000 đồng;

-

Chi phí xây lắp:

12.188.440.000 đồng;

-

Chi phí thiết bị:

4.890.000.000 đồng;

-

Chi phí khác:

1.696.481.000 đồng;

-

Chi phí dự phòng:

938.746.000

đồng;
-


Lãi trong thời gian XD: 214.141.000 đồng;
Thuế GTGT:

1.529.006.000 đồng;

Vốn lưu động ban đầu: 891.000.000 đồng;

1.4.1.2. Tổng mức đầu tư dây chuyền sản xuất gạch không nung
Tổng mức đầu tư:

13.027.086.000 đồng;

3.349.440.000 đồng;

Chi

phí

xây

lắp:

4.202.000.000 đồng;

Chi

phí

thiết


bị:

358.927.000 đồng;

Chi phí khác:

395.518.000 đồng;

Chi phí dự phòng:

93.617.000 đồng;

Lãi trong thời gian XD:

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

6


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

577.583.000 đồng;
4.050.000.000 đồng;

Thuế GTGT:
Vốn lưu động ban đầu:


1.4.2. Tiến độ xây dựng và khai thác dự án
-

Thủ tục thuê đất, giải phóng mặt bằng, san lấp: Quý 3 năm

-

Xây dựng nhà máy, chạy thử: Quý 1 năm 2007 - Quý 4 năm

-

Sản xuất chính thức Quý 1 năm 2008.

2006.
2007.

1.5.

Nội dung chủ yếu của dự án

1.5.1. Nội dung đầu tư dây chuyền sản xuất gạch tuynel

1.5.1.1. Công suất
Mục tiêu của dự án sản phẩm sản xuất chủ yếu cung cấp cho thị trường tại
khu vực. Đặc điểm của thị trường này chủ yếu sử dụng để xây dựng các công trình
dân dụng phục vụ cho nhà ở, công sở.
Căn cứ nhu cầu thị trường, khả năng của doanh nghiệp. Dự án được lựa chọn
đầu tư dây chuyền sản xuất gạch tuynel công suất 30-40 triệu viên QTC/năm. Công
suất dự kiến phát huy tối đa 140% CS thiết kế tại các năm sau.
Loại dây chuyền sản xuất gạch tuynel có công suất 30-40 triệu viên/năm là

loại công suất lớn hiện nay, trên đại bàn tỉnh chưa có loại nào tương tự. Loại lò này
có thể sản xuất được nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa
dạng của thị trường và nhu cầu về gạch đặc, gạch 2 lỗ khi hệ thống lò thủ công bị
thu hẹp.
Bảng 1.1. Mức huy động công suất trong các năm

Đv: triệu viên
Sản phẩm

Năm thứ

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

7


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà
1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

CS phát huy (%)

90

100

110

120

130

140

140

140

140

140


Sản lượng Q TC

27

30

33

36

39

42

42

42

42

42

1.5.1.2. Sản phẩm
Mục tiêu của dự án sản phẩm sản xuất chủ yếu cung cấp cho thị trường tại
khu vực. Đặc điểm của thị trường này chủ yếu sử dụng để xây dựng các công trình
dân dụng phục vụ cho nhà ở, công sở.
Qua khảo sát về mức sản xuất, tiêu thụ tại các cơ sở sản xuất gạch tuynel ở
huyện, đặc điểm về kiến trúc, kết cấu các công trình. Dự kiến sản xuất các sản
phẩm và cơ cấu như sau:

Bảng 1.2. Sản phẩm và cơ cấu sản phẩm
TT

Nhóm sản phẩm

1 Gạch 2 lỗ tiêu chuẩn
2 Gạch 2 lỗ nhỏ
3 Gạch đặc
4 Gạch nem, lá dừa,
ngói các loại và các
sản phẩm mỏng, sản
phẩm mỏng khác

Quy cách

220 x105 x 60
Trọng lượng 1,6 kg/v
200 x 90 x 55
Trọng lượng 1,2 kg/v
220 x 105 x 60
Trọng lượng 2,5kg/v

Tiêu chuẩn

Cơ cấu %

TCVN
1450-1998
TCVN
1450-1998

TCVN
1451-1998
TCVN
1450-1998

70~80
5~10
10
5~10

Nguồn: Dự án nghiên cứu khả thi

1.5.1.3. Thiết bị
a/ Thiết bị tạo hình:
Lựa chọn dây chuyền thiết bị đùn ép chân không công suất 20m 3/h do các cơ sở
trong nước chế tạo có các công dụng và đặc tính sau
-

Máy xa luân: dùng để cán nhỏ cốt liệu có lẫn sỏi, cuội.

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

8


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

Cấp liệu thùng: Được đặt ở vị trí đầu tiên của dây chuyền chế

biến đất trong công nghệ. Nó có tác dụng điều hoà, định hướng việc cấp liệu
cho các máy tiếp theo.
Máy cán thô: dùng để cán nhỏ cốt liệu. Trong giai đoạn đầu
chưa cần đầu tư, tuy nhiên có dự trù bổ sung sau khi cần thiết.
-

Máy cán mịn: dùng để cán nhỏ cốt liệu.

Máy nhào lọc sỏi: Dùng để băm nhỏ, đánh tơi đất, nhào trộn
đồng đều các thành phần của nguyên liệu, máy có bộ phận lưới lọc loại bỏ
các dị vật, tạp chất hữu cơ.
Máy đùn ép liên hợp chân không: Nhào trộn thêm tăng cường
độ đồng đều phối liệu, ép chặt phối liệu đã được gia luyện tạo cho nó có hình
dạng nhất định. Đồng thời có bộ phận hút chân không để tách không khí làm
tăng cường độ đặc chắc của phối liệu.
yêu cầu
-

Máy cắt gạch tự động: Dùng để cắt gạch mộc theo kích thước
Xe công cụ: 50 cái.

b/ Thiết bị lò nung sấy tuynel liên hợp:
Lò nung tuynel: Chiều dài 97.2m; Số goòng trong lò 37 cái,
chiều rộng kênh nung: 2,5m
-

Lò sấy: Chiều dài lò sấy 45,2; Số goòng trong lò 17 cái.

-


Quạt hút khí thải lò nung N12: 1 cái.

-

Quạt hút khí thải hầm sấy N12: 1 cái.

-

Quạt thu hồi nhiệt sang sấy N10: 1 cái.

-

Quạt tuần hoàn C71: 3 cái.

-

Quạt làm nguội: 2 cái.

-

Kích thuỷ lực: 2 cái, dùng để đẩy goòng ra vào lò nung và sấy;

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

9


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà


Xe goòng (80 cái) dùng để xếp bán thành phẩm, vận chuyển vào
lò thực hiện công đoạn sấy nung.
-

Xe phà: 2 cái.

c/ Đặc tính thiết bị
Bảng 1.3 Đặc tính thiết bị dây chuyền sản xuất gạch tuynel
T
T

Tên thiết bị

Đặc tính kỹ thuật

Thiết bị tạo hình
Thể tích thùng: 1,98m3
Chiều rộng băng xích: 800
Khoảng cách tâm đĩa xích: 4000
Vận tốc băng xích: 1,1m/ph
Công suất đ/c băng xích: 4kw - 1000v/ph
Kích thước bao: 4800x1500x1400
Máy cán trục thô
Đường kính quả cán: 800mm
CT 800
Chiều dài quả cán: 600mm
Khe hở 2 quả cán nhỏ nhất: 5-7mm
Công suất đ/c: 15+18,5kw - 1000v/ph
Kích thước bao: 3500x1350x1450

Máy cán trục mịn Đường kính quả cán: 1000mm
CT 1000
Chiều dài quả cán: 600mm
Khe hở 2 quả cán nhỏ nhất: 3-5mm
Công suất đ/c: 15+18,5kw - 1000v/ph
Kích thước bao: 3500x1350x1450
Máy nhào lọc sỏi Đường kính ruột gà: 400mm
NL 400 (Cơ cấu
Công suất đ/c chính: 33kw - 1000v/ph
đẩy sàng thuỷ lực) C.suất đ/c bơm thuỷ lực: 2,2kw - 1460v/ph
Kích thước bao: 2300x1400x1320
Máy đùn ép chân
Đường kính ruột gà máy đùn 450mm
không DECK 450 Đường kính ruột gà máy nhào 400mm
Công xuất động cơ máy đùn: 90kw - 1000 kw/ph
Công xuất động cơ máy nhào: 40kw - 1000 kw/ph
Bơm chân không 7,5 kw
Máy nén khí đông bộ với ly hợp khí nén phần máy đùn
Kích thước bao: 3800x1850x2500

SL

1 Máy cấp liệu
thùng
CLT 4000

01 cái

2


01 cái

3

4

5

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

01 cái

01 cái

01 cái

10


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà
T
T

Tên thiết bị

Đặc tính kỹ thuật

6 Máy cắt gạch tự

Máy cắt gạch tự động MCTD 1200
động MCTD 1000 Năng xuất máy phù hợp với máy đùn
Công xuất điện:
- Động cơ cắt 3,7kw
- Động cơ liền HGT giàn đè 0,45kw
- Động cơ trợ lực 0,75kw
Chiều rộng băng 500mm
Chiều dài hành trình cắt 500mm
Số dây cắt 5
Điều chỉnh chiều dài cắt bằng hộp số vi sai
7 Băng tải
Băng tải cao su rộng 600mm (03 cái)
BTCL 600
Bước con lăn: 800mm/cái
Động cơ 3kw
8 Máy xay than
Động cơ 7,5kw
Công suất 1,5-2 tấn/h
9 Xe công cụ
Bánh hơi
Tải trong 200 viên sp
10 Vận chuyển thiết
bị
Thiết bị lò nung
1 Quạt hút khí thải
Kiểu quạt: ệ4-70-No12
lò nung, sấy N12
Kích thước rô to 1200mm
Công suất động cơ: 18,5kw-1500v/ph
Cột áp: 110mmH20

Lưu lượng: 40.000m3/h
2 Quạt thu hồi
Kiểu quạt: ệ4-70-No10
Nhiệt N10
Kích thước rô to 1000mm
Công suất động cơ: 15kw-1500v/ph
Cột áp: 90mmH20
Lưu lượng: 28.000-30.000m3/h
3 Quạt tuần hoàn
Kiểu quạt: C71
C71
Công suất động cơ: 3kw-1500v/ph
Cột áp: 25mmH20
Lưu lượng: 12.000-15.000m3/h
4 Quạt làm nguội
Kiểu quạt hướng trục: No5
Lưu lượng: 6.000m3/h
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

SL

01 cái

45m

01 cái
200 c
01 hệ

02 cái


01 cái

03 cái

02 cái

11


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà
T
T

Tên thiết bị

5 Hệ thống tời kéo
cửa (Cụm truyền
động)
6 Xe phà điện

7 Kích thủy lực lò
nung

8 Kích thủy lực lò
sấy

9 Xe goòng

(Phần kim loại)
10 Hệ thống tời kéo
goòng + puly

11 Tời nâng than
(cụm truyền
động)
12 Hệ thống can đo
nhiệt độ

Đặc tính kỹ thuật

Động cơ: 0.45kw
Lực kéo lớn nhất 500kg
Chiều dài cáp: 15m
Công suất điện 1,7kw
Vận tốc cáp: <10m/ph
Xe phà loại 04 bánh, dầm đỡ chính I300
Sức chở: 20.000kg
Động cơ: 2,2kw
Tốc độ di chuyển: 08/ph
Lực đẩy tối đa: 60 tấn
Đường kính xy lanh: 200mm
Công suất điện 7,5kw
Vận tốc đẩy 0,04m/s
Vận tốc lùi: 0,1m/s
Lực đẩy tối đa: 40 tấn
Đường kính xy lanh: 180mm
Công suất điện 7,5kw
Vận tốc đẩy 0,04m/s

Vận tốc lùi: 0,1m/s
Kích thước bao: 2080x2000
Bánh gang
Lực kéo lớn nhất: 2000kg
Chiều dài cáp: 25m (Theo vị trí lắp đặt)
Công suất điện: 3kw
Vận tốc kéo cáp: <12m/ph
Lực kéo lớn nhất: 750kg
Chiều dài cáp: 15 m
Công suất điện: 3kw
Vận tốc kéo cáp: 10m/ph
Tủ điện điều khiển đo nhiệt độ, hệ thống can nhiệt lò nung,
sấy, đồng hồ điện tử hiển thị nhiệt độ, dây điều khiển, dây bù
và lắp đặt hoàn chỉnh

SL

02 cái

02 cái

01 cái

01 cái

115
cái
02 cái

01 cái


01 hệ

13 Vận chuyển thiết bị

Nguồn: Dự án nghiên cứu khả thi
Nguồn cung cấp thiết bị trong công nghệ sản xuất gạch ngói hiện nay gồm
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

12


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

các nguồn sau:
Thiết bị tạo hình:
Thiết bị của các nước tư bản: như Italia, Đức, Pháp.... các thiết
bị của các nước trên có tính năng kỹ thuật cao nhưng giá rất cao ( 1 hệ máy
tạo hình công suất 10m3/h của Italia giá gần 3 tỷ đồng)
Thiết bị của các nước XHCN cũ như Nga, Ucraina, Trung
Quốc.. tuy có giá từ 30 - 50% giá máy của tư bản nhưng có chất lượng không
cao, hiệu suất sử dụng thấp hơn.
Thiết bị chế tạo trong nước (của các cơ sở cơ khí Bộ Xây dựng,
Công ty cổ phần Cầu Đuống,...). Các thiết bị của các cơ sở này được chế tạo
theo mẫu thiết bị của các nước tư bản có cải tiến nên có nhiều ưu điểm:
+ Tính năng kỹ thuật tương đối cao (độ chân không đạt 0,85-0,9)
+ Giá thành rẻ so với thiết bị ngoại nhập, chế độ bảo hành, bảo trì thuận lợi.
+ Phụ tùng được chế tạo trong nước nên dễ chủ động trong sản xuất.

Thiết bị lò
-

Thiết bị nhập ngoại mới giá cao nên hiện nay không được nhập.

Thiết bị của các nước XHCN cũ đã qua sử dụng. Loại thiết bị
này thường phải phục hồi lại nên không đồng bộ, chất lượng không đảm bảo.
Thiết bị do các đơn vị cơ khí trong nước chế tạo. Có chất lượng
tương đối đảm bảo, giá rẻ, phụ tùng dễ kiếm.
Từ các ưu điểm trên nên hiện nay các cơ sở SX gạch trong nước đang sử
dụng phổ biến loại thiết bị trong nước. Do đó dự án lựa chọn loại thiết bị chế tạo
trong nước.
1.5.1.4. Nhu cầu vật tư
Bảng 1.4 Nhu cầu vật tư dây chuyền sản xuất gạch tuynel
TT

Loại vật tư

ĐVT

Định mức
(1000 viên TC)

Lượng dùng
(1 năm)

Giá đơn vị

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP


(đ)

13


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà
1
2
3

Đất
Than
Điện

m3
Tấn
Kwh

1,7
0,12
25

71.400
5.040
1.500.000

7.000
420.000

980

Nguồn: Dự án nghiên cứu khả thi

1.5.1.5. Yêu cầu về chất lượng và phương thức cung ứng
a/ Đất:
Yêu cầu: Đất dùng cho SX là loại đất sét dễ chẩy có nhiệt độ
nung 950 – 10500C. Yêu cầu kỹ thuật của nguyên liệu theo TCVN1452:
1986.
Phương thức cung cấp: Nguồn nguyên liệu khai thác tại ngay
khu vực nhà máy. Vùng bãi bồi này do phù sa sông Lô bồi đắp là lượng bổ
sung nguồn đất nguyên liệu dồi dào cho sản xuất. Ngoài ra các đồi, núi đất
xung quanh nhà máy cũng là một nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào.
Để cung cấp đất công ty sẽ thành lập đội khai thác gồm máy xúc, các xe tự
đổ, đồng thời nếu cần thiết sẽ thuê các đơn vị thi công cơ giới khai thác và vận
chuyển đến nơi sản xuất. Công ty sẽ ký hợp đồng quy hoạch với chính quyền địa
phương để đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu đất.
b/ Than:
Yêu cầu: Than để đốt lò tuynel dùng than cám 5 có nhiệt năng
Q > 5.000 kcal/kg. Để đảm bảo hạn chế ô nhiễm môi trường và hư hỏng
thiết bị sử dụng nguồn than tại Tuyên Quang, Thái Nguyên.
lv
T

Phương thức cung cấp: Bộ phận cung ứng than của công ty mua
tận mỏ và cung cấp tại kho than của nhà máy.
Toàn bộ các nguồn hàng trên công ty sẽ thành lập các mối quan hệ bạn hàng
chiến lược để làm ăn lâu dài và có hiệu quả.
c/ Điện:
Yêu cầu: Điện 3 pha cần được cung cấp ổn định để duy trì sự

làm việc liên tục của các máy móc thiết bị. Toàn bộ nhà máy phải có trạm
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

14


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

điện riêng cân đối theo nhu cầu tiêu thụ điện của các thiết bị.
Phương thức cung cấp: Hợp đồng mua điện ổn định với điện lực
Tuyên Quang. Nguồn cấp từ đường điện 35KV đã được lắp đặt tại khu vực,
gần với nhà máy.
Ngoài ra, để đảm bảo hệ lò nung, hầm sấy được hoạt động liên tục trong thời
gian mất điện. Trong thời gian mất điện, hệ tạo hình sẽ tạm dừng làm việc.
1.5.1.6. Vùng nguyên liệu
a) Vùng nguyên liệu tại nhà máy

Trước hết, những năm đầu khi Nhà máy đi vào hoạt động nguyên liệu khai
thác chủ yếu tại khu vực trong nhà máy. Tỉnh đã phê duyệt qui hoạch và cấp đất với
diện tích là 7,3 ha, trong khi đó diện tích qui hoạch để xây dựng nhà máy chỉ sử
dụng hết 3 ha và còn lại 4,3 ha nhà máy sẽ khai thác diện tích chưa sử dụng làm
nguyên liệu cho sản xuất gạch nung. Như vậy với nhu cầu nguyên liệu 71.400
m3/năm và độ sâu khai thác khoảng 16,6 m, lượng nguyên liệu này có thể khai thác
sử dụng trong 10 năm.
Khi nguồn cung cấp nguyên liệu tại chỗ không còn, Công ty sẽ thay thế vào
đó là đất đồi ở 2 nơi là đất đồi ở cầu An Hoà bên sông Lô thuộc thôn Cầu Cháy, xã
Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương (chỉ cách nhà máy khoảng 1 km) và quả đồi lớn thứ 2
sau nhà máy Pirit của tỉnh đang sản xuất thuộc xã Đội Cấn (cách nhà máy gạch

khoảng 600m, không phải đi qua đường Quốc lộ mà đi cùng trên một cánh đồng
bãi soi liền kề với nhà máy gạch).
Một phần diện tích đã khai thác nguyên liệu trong nhà máy sẽ được hoàn thổ
theo phương thức khai thác đến đâu trả lại mặt bằng đến đấy.
b) Vùng nguyên liệu gần khu vực nhà máy

Vùng nguyên liệu để sản xuất gạch ngói đất sét nung là sét dễ chảy, gồm đất
sét bãi hoang không có khả năng canh tác, đất sét nạo vét khơi sâu ao hồ, chuyển
đổi ruộng trũng thành hồ ao nuôi trồng thuỷ sản, đất phù sa, đất ven sông ngoài
hành lang bảo vệ đe, đất ven ngòi không dùng để sản xuất nông nghiệp, đất bỏ
hoang, đất hạ cốt ruộng được qui hoạch khai thác sử dụng.
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

15


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

Để có nguồn nguyên liệu tiếp tục sản xuất sau 10 năm, Công ty sẽ xin UBND
cho phép khai thác nguyên liệu tại khu qui hoạch hồ sinh thái (đào hồ sinh thái) của
khu Công nghiệp Long Bình An mà tỉnh đã phê duyệt tại địa phận phía sau nhà
máy.
Ngoài ra, nguồn đất hai bên bờ sông Lô là đất canh tác nông nghiệp ngay sát
tại nhà máy có trữ lượng hàng triệu m3 rất phù hợp để sản xuất các sản phẩm của
nhà máy, khai thác theo phương pháp hạ cấp đủ đảm bảo cho nhà máy hoạt động
lâu dài (trên 50 năm). Việc khai thác đất sẽ tiến hành theo phương châm “lấy đất
đến đâu hoàn trả lại mặt bằng cho dân canh tác đến đấy”.
1.5.1.7. Cân đối năng lực sản xuất và các giải pháp đảm bảo thực thi

-

Thành phẩm (140%CS): 42.000.000 viên QTC/năm.

-

Bán thành phẩm vào lò: 42.000.000 x 1,05 = 44.100.000 viên.

-

Bán thành phẩm SX:

44.100.000 x 1,05 = 46.305.000

viên.
a/ Thiết bị tạo hình:
Lựa chọn hệ tạo hình có năng suất 80.000 viên/ca
-

Số ca làm việc trong ngày: 2 ca.

-

Thời gian làm việc trong năm: 25ngày x 12tháng=300 ngày.

-

Sản phẩm SX 1 năm: 80.000x2x300 = 48.000.000 viên QTC.

-


Lượng than cần dùng 1 năm: 5.040 tấn.

-

Lượng than cần dự trữ 2 tháng.

b/ Kho than:

Chiều cao chứa than trong kho cao 3,5 m, dung trọng than trong
kho 1,25 T/m3.
-

Hệ số sử dụng 0,9.

-

Diện tích kho than cần thiết là: 5.040/6/1,25/3,5/0,9 = 213 m2.

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

16


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

c/ Sân cáng phơi:
-


Sử dụng loại cáng phơi lợp nhựa trắng.

-

Mật độ phơi: 200 viên/m2, chu kỳ phơi 15 ngày.

-

Diện tích sân phơi cần thiết: 46.305.000/365/200*15=9.515 m2.

-

Khi cần thiết, có thể kết hợp sân cáng phơi ngoài trời.

d/ Bãi chứa đất và kho đất:
Bãi chứa đất:
-

Lượng đất cần thiết cho 1 năm: 84.000 m3.

-

Thời gian dự trữ tối thiểu 3 tháng.

-

Chiều cao đổ đất = 4 m.

-


Hệ số sử dụng = 0,85.

-

Diện tích bãi chứa đất tối thiểu là: 84.000/4/4/0,85 = 6.176 m2.

Kho đất có mái che:
-

Thời gian cần dự trữ: 8 ca.

-

Chiều cao đất dự trữ: 4m.

-

Lượng đất cho 1 ca: 1,7x80/1,05/1,05 = 123,4 m3.

-

Diện tích kho đất: 123,4x8/4 = 246.8 m2.

e/ Bãi thành phẩm:
-

Lượng thành phẩm tồn kho lớn nhất dự kiến 9.000.000 viên.

-


Mật độ xếp trên bãi (cả đường nội bộ trong bãi): 800 viên/m2.

-

Diện tích bãi chứa thành phẩm: 9.000.000/800 = 11.250 m2.

f/ Các hạng mục phụ trợ:
Nhà điều hành, nhà ăn ca, nhà để xe, nhà ở công nhân, tường
rào, vệ sinh, bảo vệ... được tính toán quy hoạch phù hợp với nhu cầu sử dụng
của nhà máy.
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

17


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

1.5.1.8. Các giải pháp đảm bảo kết cấu hạ tầng
a/ Điện: Nhu cầu về điện
-

Hệ số sử dụng đồng thời: 0,8; hệ số cos = 0,85

-

Tổng công suất sử dụng điện: P = 477,25x0,8/0,85 = 449KVA.


Đặt trạm điện 560 KVA.
Sử dụng nguồn điện lưới quốc gia 3 pha 35KV đã được lắp đặt ngay gần vị trí nhà
máy do Công ty Điện lực Tuyên Quang cấp. Ngoài ra, đề phòng sự cố mất điện,
công ty trang bị máy phát điện công suất 100KVA.
b) Nước:
Nhu cầu: Lượng nước sử dụng cho 1 ngày từ 10  20 m3 được cung cấp từ 2
nguồn.
Nước sản xuất được cấp từ sông Lô vào hệ thống lọc của nhà
máy, dự trữ vào tháp nước 5 m3 để phục vụ cho sản xuất.
Nước sinh hoạt được lấy từ nguồn giếng khoan kiểu UNICEP,
qua hệ thống lọc và bể chứa.
Thoát nước: Bố trí hệ thống rãnh thoát nước hở và kín đậy tấm đan để thoát nước
qua hệ thống xử lý trước khi đổ ra sông Lô. Ngoài ra toàn bộ nhà máy sẽ được san
lấp tạo độ dốc thoát nước tự nhiên với các khu vực ngoài trời.
c/ Giao thông bên ngoài:
Đường bộ: Nhà máy nằm ngay mặt đường quốc lộ đi Sơn
Dương, cách cầu An Hòa 150m, cách thị xã Tuyên Quang 15km. Đây là điều
kiện thuận lợi cho vận chuyển tiêu thụ sản phẩm và tiếp nhận nguồn nguyên
liệu ngoài luồng.
Đường thuỷ: Cạnh nhà máy là cảng An Hoà nằm trên dòng sông
Lô đảm bảo cho tàu có trọng tải 300 tấn giao thương, từ trước đến nay cảng
đã phục vụ thông thương hàng hoá từ cảng toả đi các tỉnh dưới xuôi đến tận
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

18


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà


Quảng Ninh, Hải Phòng,đây là nơi thuận lợi cho việc vận chuyển than giá
thành sẽ hạ.
d/ Giao thông nội bộ:
Trong quy hoạch mặt bằng sẽ bố trí các đường giao thông để ô
tô vào các khu vực kho đất, bãi thành phẩm, kho than, nhà tạo hình. Các
đường giao thông được cấu tạo dạng đường bê tông và đất cấp phối.
e/ Kho bãi, nhà làm việc:
Nhà điều hành, nhà ăn ca, kho vật tư , nhà vệ sinh, nhà nghỉ
công nhân, nhà để xe...được xây mới trong mặt bằng nhà máy đã được quy
hoạch.
f/ Bãi thành phẩm:
-

Bãi thành phẩm là nền đã san lấp. Khi có điều kiện sẽ đổ sân bê

tông.

1.5.1.9. Sơ đồ dây chuyền công nghệ

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

19


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

Nguyên liệu


Nước

Đất sét

Than

Ngâm ủ
Kho chứa đất

Kho chứa than

W=80-90%
Máy xa luân

Bụi lơ
lửng, bụi
silic, ồn

Nghiền búa

Bổ sung

Máy cấp liệu thùng
Máy cán trục thô
Máy cán trục mịn
Tiếng ồn

Máy nhào lọc sỏi
Máy đùn ép chân không

Máy cắt gạch tự động
Băng tải ra gạch
Nhà phơi gạch mộc

Chất thải rắn (phế phẩm)

Hầm sấy Khí
tuynel
thải NO2, SO2, VOC, CO, CO2 Bụi lơ lửng, bụi silic, ồn, chất thải
Lò nung tuynel

Bãi thành phẩm

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

20


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

1.5.1.10. Các ưu điểm của công nghệ
Công nghệ trên là công nghệ tiên tiến hiện nay và đã được áp dụng thành
công tại nhiều cơ sở sản xuất trong nước. Qua điều tra, khảo sát tại các cơ sở đã
ứng dụng nhận thấy công nghệ có các ưu điểm:
-

Chất lượng sản phẩm tăng về các chỉ tiêu cơ lý cũng như ngoại


quan.
Sản xuất được các sản phẩm phức tạp, có độ rỗng lớn. Tăng
cường khả năng đa dạng hoá sản phẩm .
Phế phẩm sản phẩm tại các công đoạn giảm hơn so với trước từ
5-15%; chi phí vật tư nguyên liệu chính như đất, than giảm 5-15%.
Công nghệ tạo hình hút chân không với độ chân không cao (>
0,8) làm tăng độ dẻo nguyên liệu nên tận dụng được các loại đất kém dẻo đưa
vào SX.
Trình độ cơ giới hoá cao do đó điều kiện lao động của công
nhân được cải thiện rất nhiều so với lao động thủ công.
Việc xử lý ô nhiễm dễ dàng do đó giảm thiểu tối đa mức ô
nhiễm môi trường.
Công nghệ có độ phức tạp không cao công nhân chỉ cần học từ
1-3 tháng là vận hành được dây chuyền.
Các thiết bị trong dây chuyền các cơ sở trong nước đều đã sản xuất được
đồng bộ nên giá thành đầu tư giảm, dễ chủ động trong việc thay thế phụ tùng và sửa
chữa.

1.5.2. Nội dung đầu tư chủ yếu của dây chuyền sản xuất gạch không nung
1.5.2.1. Công suất

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

21


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà


Mục tiêu của dự án sản phẩm sản xuất chủ yếu cung cấp cho thị trường tại
khu vực. Đặc điểm của thị trường này chủ yếu sử dụng để xây dựng các công trình
hạ tầng kỹ thuật, khu công nghiệp, giao thông, dân dụng.
Căn cứ nhu cầu thị trường, khả năng của doanh nghiệp. Dự án được lựa chọn
đầu tư dây chuyền sản xuất gạch không nung công suất 1 triệu m 2/năm. Công suất
dự kiến phát huy tối đa 140% CS thiết kế tại các năm sau.
Loại dây chuyền sản xuất gạch tuynel có công suất 1 triệu m 2/năm là loại
công suất lớn hiện nay, trên địa bàn tỉnh chưa có loại nào tương tự. Loại dây chuyền
này có thể sản xuất được nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa
dạng của thị trường và nhu cầu về gạch không nung.
Bảng 1.5. Mức huy động công suất sản xuất gạch không nung trong các năm

Đvt: triệu m2
Sản phẩm

Năm thứ
5
6

1

2

3

4

CS phát huy (%)

90


100

110

120

130

Sản lượng

0,9

1

1,1

1,2

1,3

7

8

9

10

140


140

140

140

140

1,4

1,4

1,4

1,4

1,4

Nguồn: Dự án nghiên cứu khả thi
1.5.2.2. Sản phẩm
Qua khảo sát về mức tiêu thụ tại địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các tỉnh lân
cận, dự kiến sản xuất các sản phẩm như sau:
Bảng 1.6 Sản phẩm và qui cách sản phẩm gạch không nung
TT

Nhóm sản phẩm

Quy cách


Cường độ

Số viên/m2

1

Gạch Tây Ban Nha

250x250x45

250

16

2

Gạch ba vành

250x250x45

250

16

3

Gạch chấm tròn chống trơn

250x250x45


250

16

4

Gạch chấm tròn lồi cho
người khiếm thị

250x250x45

250

16

5

Gạch sọc lồi cho người

250x120x50

250

16

Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

22



Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà
TT

Nhóm sản phẩm

Quy cách

Cường độ

Số viên/m2

khiếm thị
6

Gạch chữ S

220x220x50

250

40

7

Gạch lá phong

210x210x50


250

22

8

Gạch lục giác

250x250x45

250

21

Nguồn: Dự án nghiên cứu khả thi

Bảng 1.7 Chất lượng sản phẩm gạch không nung
Diện tích
mài mòn
(cm2)

37,24
37,24
37,24

Khối
lượng
ban đầu
(cm2)


Khối lượng sau mỗi lần mài mòn

Độ mài
mòn
(g/cm2)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

260,5
252,5
239,3

258
249,5
237,3

256,5
247
236

254
245,5
234,7


254
244,5
233,5

Độ hút
nước
(%)

0,175
6
0,215
6
0,156
4,8
TB=0,182
TB=5,6
Nguồn: Dự án nghiên cứu khả thi

Bảng 1.8 Cường độ nén gạch lát màu
Kích thước ép mặt

120x120
120x120
119x120

Lực phá vỡ (N)

500.000
437.500
292.500


Cường độ nén (N/mm2)

34,7
30,1
20,5
TB=28,4
Nguồn: Dự án nghiên cứu khả thi

1.5.2.3. Thiết bị
a/ Thiết bị chính và phụ trợ:
Các loại thiết bị sử dụng trong nhà máy là loại rất thông dụng trên thị trường, chủ
yếu là các thiết bị phục vụ cho các công tác bê tông như máy trộn bê tông, máy
đầm, sàng, máy bơm,…Do vậy lựa chọn các thiết bị của Trung Quốc có giá thành
rẻ, đảm bảo chất lượng. Ngoài ra, một số thiết bị khác như khuôn, khay, … sẽ lựa
chọn các nhà cung cấp trong nước có uy tín.
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

23


Báo cáo ĐTM

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà

b/ Đặc tính thiết bị
Bảng 1.9 Đặc tính thiết bị dây chuyền sản xuất gạch không nung
TT

Tên thiết bị


Đơn vị

SL

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ

02
60
14
14
100.000
12
100
3.000
01
02
01

04
01

Cái
Cái
Xe
Xe
Cái
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ
Cái

05
25
10
10
25
25
15
05
05
50
05

15
15
15
15

Thiết bị chính
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Xe nâng hàng
Xe vận chuyển đẩy tay
Máy trộn bê tông 500lít
Máy rung bàn 10KW
Khuôn nhựa Trung Quốc
Cân 500kg Trung Quốc
Khung giá đỡ khuôn bằng thép
Khung gỗ dưỡng hộ
Nồi hơi 15kg/cm2


14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Cân bàn 10kg
Thùng phuy
Xe chuyển khuôn phẳng
Xe chuyển cát, đá
Xẻng lưỡi nhọn
Xẻng lưỡi vuông
Muôi múc bằng kim loại
Bộ dụng cụ (kìm, búa,…)
Thước 5m
Bay xây dựng
Lưới sàng cát
Xô bằng sắt
Giá đỡ khuôn
Dụng cụ hút dầu

Chậu nhựa

Máy bơm nước 100m3/h
Sàng thùng quay Trung Quốc
Quạt thông gió
Thiết bị thí nghiệm cơ lý
Thiết bị phụ trợ

Nguồn: Dự án nghiên cứu khả thi

1.5.2.4. Nhu cầu vật tư

TT

Bảng 1.10 Nhu cầu vật tư dây chuyền sản xuất gạch không nung
Loại vật tư
ĐVT
Định mức
Lượng dùng Giá đơn vị
(1m2)
(1 năm)
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

(đ)

24


Báo cáo ĐTM


Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel và gạch không nung An Hoà
1
2
3
4
5
6

Xi măng
Đá dăm cuội
Cát vàng
Màu
Điện
Nước

Tấn
m3
m3
Kg
Kwh
m3

0,013
0,035
0,018
3
0,1
0,01

13.000

35.000
18.000
3.000.000
100.000
10.000

700.000
80.000
18.000
7.000
980
5.000

Nguồn: Dự án nghiên cứu khả thi

1.5.2.5. Yêu cầu về chất lượng và phương thức cung ứng
a/ Xi măng: Do các sản phẩm không nung cần đạt mác M200 do đó dùng xi măng
lò quay đạt yêu cầu chất lượng cao. Đáp ứng yêu cầu TCVN 2682-1992.
b/ Đá: Là loại đá dăm tiêu chuẩn 1x2 sản xuất bằng máy để đạt độ đồng đều cao.
c/ Cát vàng: đảm bảo hạt có độ đồng đều cao.
d/ Bột màu: Là loại bền màu với sự thay đổi thời tiết. Chịu được sự va đập, mài
mòn.
e/ Điện:
-

Yêu cầu: cung cấp ổn định để đảm bảo duy trì sản xuất đều đặn.

Phương thức cung cấp: Hợp đồng mua điện ổn định với điện lực
Tuyên Quang. Nguồn cấp từ đường điện 35 KV đã được lắp đặt tại khu vực,
gần với nhà máy. Dùng chung trạm điện 560 KVA với Nhà máy sản xuất

gạch tuynel.
g/ Nước: cung cấp ổn định để đảm bảo duy trì sản xuất đều đặn.
1.5.2.6. Cân đối năng lực sản xuất và các giải pháp đảm bảo thực thi
a/ Sân dưỡng hộ:
Mật độ: 1m2 gạch cần 1,1m2 sân bãi dưỡng hộ, chu kỳ luân
chuyển 3 ngày.
-

Diện tích sân cần thiết (140%CS): 1.400.000/365/1.1*3=10.460

m2.
b/ Bãi chứa cát, đá:
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Trung tâm công nghệ xử lý môi trường – BTL Hoá học - BQP

25


×