Tuần 12
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
Tiết 1
Toán 2: Tìm số bị trừ
Tập đọc - kể chuyện 3: Nắng phơng nam
I/ Mục đích yêu cầu:
*NTĐ2: - giúp H biết cách tìm 1 số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.
*NTĐ3: A/Tập đọc: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng các từ ngữ có âm vần khó
đọc. Đọc đúng các câu hỏi, câu kể.bớc đầu diễn tả đợc giọng các nhân vật trong bài,
phân biết đợc lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Rèn kĩ năng đọc-hiểu: Hiểu nghĩa các từ khó, Cảm nhận đợc tình cảm đẹp đẽ, thân
thiết gắn bó giữa thiếu nhi hai miền qua sáng kiến của bạn nhỏ Miền Nam gửi tặng
cành mai cho các bạn nhỏ Miền Bắc.
II/ Đồ dùng dạy học:
NTĐ3: tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
NTĐ2 NTĐ3
H: cs kiểm tra VBT của lớp
2H lên bảng làm
32 32
-
8
-
18
-G: Nhận xét
1/Giới thiệu bài mới
2/HD bài
H Quan sát số ô vuông gắn trên bảng
G gọi H nêu tên thành phần giúp H nêu
vấn đề để tìm ra số bị trừ.
x - 4 = 6
H: Nêu cách tìm SBT(x)
x - 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
H nêu lại cách tìm.
G: HD làm bài tập.
*Bài 1: Tìm x: G: HD làm phần a.
2H lên bảng làm, lớp làm vào vở.
G + H nhận xét.
*Bài 2: G HD cách làm.
H: làm vào vở.
H đọc kết quả bài 4.
H+G: Nhận xét, bổ sung.
*Dặn dò
G:(cs)KT lớp đọc bài Vẽ quê hơng
H: đọc thầm bài : Nắng phơng nam
TLCH cuối bài
G:1/Giới thiệu bài
2/HD luyện đọc.
G đọc mẫu - HD luyện đọc.
H đọc nối tiếp câu.
H đọc nối tiếp đoạn
G HD cách ngắt nghỉ.
H: đọc đoạn trong nhóm.
H các nhóm thi đọc.
G: HD tìm hiểu bài.
H đọc thầm và TLCH.
G nêu câu hỏi.
H trả lời.
G chốt ND bài: * Ca ngợi tình bạn thân
thiết gắn bó giữa thiếu niên các miền đất
nớc.
Tiết 2
Đạo đức 2: Quan tâm giúp đỡ bạn (t2)
Tập đọc -Kể chuyện 3: Nắng phơng nam (t2)
I/Mục đích yêu cầu:
*NTĐ2:
- H có quyền đợc đối xử bình đẳng. H có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc
sống hằng ngày.
- Có thái độ yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè. đồng tình với những biểu hiện quan
tâm, giúp đỡ bạn bè.
* NTĐ3:
B/ Kể chuyện.
- Rèn kĩ năng nói: dựa vào các gợi ý trong SGK, kể lại từng đoạn câu chuyện. Bớc đầu
biết diễn tả đúng lời từng nhân vật, phân biệt lời dẫn chuyện chuyện với lời nhân vật.
- Rèn kĩ năng nghe.
II/Đồ dùng dạy học:
* NTĐ2: VBT đạo đức.
* NTĐ3: Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
NTĐ2 NTĐ3
G: HĐ 1 kể chuyện trong giờ ra chơi
G: kể chuyện
G nêu câu hỏi
H thảo luận
H: thảo luận nhóm
G:Cho các nhóm trình bài
Lớp nhận xét bổ sung
G nêu kết luận
*HĐ 2: làm việc nào là đúng
H: quan sát tranh và chỉ ra đợc những hành
vi nào quan tâm giúp đỡ bạn, vì sao?
G: Nêu kết luận.
*HĐ 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn
-H làm VBT.
H bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
H đọc phần bài học-ghi nhớ.
G: Dặn dò.
H: Luyện đọc lại
H chia nhóm tự phân vai (Ngời dẫn
chuyện, Uyên, Phơng, Huệ)
H Hai nhóm thi đọc toàn chuyện theo vai.
G: kể chuyện: Nêu nhiệm vụ, HD kể từng
đoạn.
H: Đọc gợi ý (bảng phụ).
2) Hớng dẫn kể chuyện:
Đoạn 1: Đi chợ Tết
- Chuyện xảy ra vào lúc nào?
- Uyên và các bạn nhỏ đi đâu?
- Vì sao mọi ngời sững lại?
H từng cặp kể.
3H nối tiết nhau kể câu chuyện.
Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
G: Củng cố dặn dò.
Tiết 3
Tập đọc 2: Sự tích cây vú sữa
Toán 3: Luyện tập
I /Mục đích yêu cầu:
*NTĐ2: Đọc trơn đợc cả bài. Đọc đúng các từ khó. Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa
cụm từ
- Hiểu nghĩa các từ vùng vẫy, la cà, mỏi mắt chờ mong.
Hiểu ND bài: Chuyện cho ta thấy tình cảm yêu thơng sâu nặng của mẹ với con.
* NTĐ3: Giúp H rèn kĩ năngthực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện gấp 1 số lên
hoặc giảm 1 số đi 1 số lần.
II/Đồ dùng dạy học:
*NTĐ2: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2 NTĐ3
G:KTBC
H đọc bài Vẽ quê hơng.
G+H nhận xét.
1/Giới thiệu bài mới.
2/HD luyện đọc.
G đọc mẫu -HD luyện đọc.
H đọc nối tiếp câu.
H: Luyện đọc từ khó.
H đọc nối tiếp đoạn.
G HD cách ngắt nghỉ
*Đọc đoạn:
Một hôm,/vừa đói vừa rét,/lại bị trẻ lớn
hơn đánh,/cậu nhớ đến mẹ,/liền tìm đờng
về nhà.//
H: đọc đoạn trong nhóm.
H: Đọc toàn bài.
H+G: Nhận xét.
G: Chuyển tiết
H: CS kểm tra VBT của lớp.
Bài mới: Luyện tập
G: HD làm bài tập.
*Bài 1: Thực hiện phép nhân, điền kết quả
vào ô trống.
G cho H nêu cách làm lên bảng điền.
G+H nhận xét.
*Bài 2: Tìm X:
a) X : 3 = 112 b) X : 5 = 141
X = 112 x 3 X = 141 x 5
X = 336 X = 705
H: Nêu cách thực hiện- làm bài vào vở.
G: chữa bài, nhận xét.
*Bài 3:
Số cây của ba đội trồng là:
205 x 3 = 615 ( cây)
Đáp số 615 cây
*Bài 4: Giải bài toán. (Tơng tự bài 3)
H đọc đề bài.
G giúp H tìm hiểu đề bài.
H: làm bài vào vở.
G: Chấm chữa bài.
H: Nêu những kiến thức đã luyện tập trong
tiết học.
G: Củng cố dặn dò.
Tiết 4
Tập đọc 2: Sự tích cây vú sữa (t2)
Đạo đức 3: Tích cực tham gia việc lớp, việc trờng (t1)
I/Mục đích yêu cầu:
*NTĐ2: Nh tiết 1
* NTĐ3:- H hiểu thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trờng.
- Trẻ em có quyền tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
- H tích cực tham gia việc lớp, việc trờng.
II/Các hoạt động dạy học:
Lớp 2 Lớp 3
H: Đọc đoạn 1
G: HD tìm hiểu ND bài.
+vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng cậu bỏ đi
( giải nghĩa: vùng vằng, la cà)
H đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- Cậu bé không thấy mẹ, ôm cây trong v-
ờn khóc
H đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
- Cây gợi lên hình ảnh của mẹ
G chốt lại ND bài: chuyện cho ta thấy tình
cảm yêu thơng sâu nặng của mẹ với con.
H nhắc lại ND bài.
*Luyện đọc lại bài.
H: các nhóm thi đọc lại bài.
G: nhận xét , củng cố dặn dò.
+câu chuyện này nói lên điều gì?
H: ghi bài.
G:1/Giới thiệu bài mới.
2/HĐ1: Phân tích tình huống.
G treo tranh,yêu cầu H quan sát và cho
biết ND tranh.
G: nêu tình huống
H nêu cách giải quyết.
H: các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
Đại diện các nhóm lên đóng vai.
Lớp nhận xét.
G: Nêu kết luận.
*HĐ2: Đánh giá hành vi.
H: Làm bài tập 2(VBT)
G: Nêu kết luận.
*HĐ3: Bày tỏ ý kiến.
H bày tỏ
G+H nhận xét.
Củng cố dặn dò.
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
Tiết 1
Chính tả 2: (nv) Sự tích cây vú sữa
Toán 3: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
I/Mục dích yêu cầu:
*NTĐ2:
- Nghe viết chính xác đoạn Từ các cành lá ...nh sữa mẹ trong bài tập đọc.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
* NTĐ3:
- Giúp H biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
II/Đồ dùng dạy học:
* NTĐ2: Bảng phụ ghi các bài tập chính tả.
* NTĐ3: Hình minh họa cho bài học.
III/các hoạt đông dạy học:
NTĐ2 NTĐ3
H: CS kiểm tra vở BT của lớp.
H viết vào nháp chữ khó
G: Nhận xét Hviết.
1/Giới thiệu bài mới.
2/HD viết chính tả.
H đọc bài chính tả đoạn chép.
G HD tìm hiểu ND bài viết.
+ Đoạn văn nói về cái gì?
+ Cây lạ đợc kể ntn?
H: viết vào giáy nháp các từ khó.
H: Chuẩn bị bài chính tả.
G: Đọc bài cho H viết
G đọc lại cho H soát lỗi - Chấm bài
3/HD làm bài tập chính tả.
* Bài 1: Điền ng hoặc ngh
- ng thờng đi với: a, ă, â, o, ô, ơ, u
- ngh thờng đi với: i, e, ê
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống tr/ch
H: làm bài vào vở
G: Chữa bài,nhận xét
G củng cố dặn dò.
G: KTBC
H lên bảng làm bài.
H+G nhận xét
1/Giới thiệu bài mới.
2/HD so sánh số lớn gấp mấy lần số
bé.
G vẽ sơ đồ
H nhận xét
đoạn thẳng AB gấp 3 lần đoạn thẳng
CD
H: nêu kết luận: Muốn biết đoạn thẳng
AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta
thực hiện phép chia.
6 : 2 =3
H trình bày bài giải.
H: giải vào vở.
G: nhắc lại quy tắc: số lớn chia cho số
bé.
3/HD làm bài tập.
*Bài 1: Dựa vào quy tắc để tính.
H: Làm bài vào vở.
G: Gọi H đọc kết quả bài 1
*bài 2: giải bài toán.
H đọc đề bài
H lên giải
H+G nhận xét, chữa bài.
H: Chép bài vào vở.
Tiết 2
Toán 2: 13 trừ đi 1 số :13 -5
Chính tả 3: (nv) Chiều trên sông Hơng
I/Mục đích yêu cầu :
*NTĐ2:
- Giúp H tự lập bảng trừ có nhớ 13 - 5 và bớc đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
* NTĐ3:
- Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông H-
ơng
- Viết đúng các tiếng, vần khó, dễ lẫn: trâu, trầu, trấu.
II/Đồ dùng dạy học:
* NTĐ2: 1 bó 1 chục que tính và que tính rời.
* NTĐ3: bảng phụ viết ND bài tập 2
III/Các hoạt đong dạy học:
NTĐ2 NTĐ3
G: KTBC
H lên bảng làm (2H)
x-5 =7 x+ 2=18
G chữa bài.
1/Giới thiệu bài mới.
2/HD thực hiện phép trừ dạng 13-5
và lâp bảng trừ.
H: Thao tác trên que tính.
H tự lập bảng trừ.
H học thuộc bảng trừ
G: 3/HD làm bài tập.
*Bài 1: Đặt tính.
H đọc yêu cầu bài.
H làm bài vào vở.
H : đổi vở KT chéo bài.
*Bài 2: tính.
H lên bảng làm.
H+G: nhận xét
G HD làm bài 3
H đọc đề bài
H lên bảng làm
H+G nhận xét
H: chữa bài vào vở.
H làm bài 4 tơng tự
G: Chấm bài
*Dặn dò.
H: Chuẩn bị bài chính tả.
H đọc bài SGK và tìm chữ viết khó vào
giấy nháp.
G: 1/Giới thiệu bài.
2/HD viết chính tả.
G đọc bài chính tả.
H đọc lại bài
G HD cách trình bày bài.
G đọc bài cho H viết.
H soát lỗi
G chấm bài
3/HD làm bài tập chính tả.
H: Làm bài vào vở BT chính tả.
Đổi vở KT chéo theo đáp án.
G: Củng cố dặn dò.
Tiết 3
Kể chuyện 2: Sự tích cây vũ sữa
Tập viết 3: Ôn chữ hoa H
I/Mục đích yêu cầu:
*NTĐ2: Biết kể lại câu chuyện bằng lời kể của mình.
- Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tởng tợng
- Biết kể lại nội dung câu chuyện, biết kể phối hợp giai điệu cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn
* NTĐ3:
- Củng cố cách viết chữ hoa H thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: Hằm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ca dao: Hải Vân bát ngát nghìn trùng /Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh
Hàn: Bằng chữ cỡ nhỏ
II/ Đồ dùng dạy học:
*NTĐ2: Bẳng ghi tóm tắt nội dung
*NTĐ3: Mẫu chữ viết hoa: H,N,V. Hàm Nghi; câu ứng dụng
III/ Các hoạt động dạy học:
NTĐ2 NTĐ3
G: KTBC
H kể lại chuyện Bà cháu (3H)
G+H nhận xét.
1/Giới thiệu bài mới.
2/HD kể chuyện
Bài 1: Kể lại đoạn 1 câu chuyện Sự tích
cây vú sữa bằng lời của em.
G đọc yêu cầu.
G HD xác định yêu cầu; Giao việc
H: kể theo nhóm
Kể từng đoạn câu chuyện.
G: gọi các nhóm thi kể trớc lớp
Bài 2: Kể lại phần chính của câu chuyện
dựa theo từng ý tóm tắt
Hkể lại phần chính câu chuyện.
theo tóm tắt tùy ý.
H: Thực hành kể theo từng cặp.
Bài 3: Em mong muốn câu chuyện kết
thúc nh thế nào? Hãy kể lại đoạn cuối của
câu chuyện theo ý đó
H kể đoạn 3 theo tởng tợng
G: Nêu câu hỏi gợi ý
H kể lại toàn bộ câu chuyện.
H+G nhận xét.
*G củng cố dặn dò.
H: CS kiểm tra vở viết của lớp.
G: nhận xét 1/Giới thiệu bài mới.
2/Hd quan sát bài viết mẫu.
G treo bảng phụ
H nhận xét
G HD viết mẫu chữ H-nêu cách viết.
H: viết bảng con.
G: nhận xét
G HD viết từ ngữ ứng dụng
H đọc Hải vân
H viết bảng con Hải Vân.
H đọc câu ứng dụng
G giải thích câu ứng dụng
H: viết vào vở tập viết.
G: chấm bài và nhận xét.
*Dặn dò.
Tiết 4
Âm nhạc 3: Học hát: Bài con chim non
I/ Mục tiêu:
- H biết hát đúng giai điệu của bài dân ca Pháp
- Cảm nhận về tính chất nhịp nhàng của nhịp 3/4 với phách 1 là phách mạnh phách 2và
3 là phách nhẹ.
II/ Đồ dùng đạy học:
- Nhạc cụ.
- Bảng phụ chép bài hát.
III/Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tổ chức các HĐ
A /Kiểm tra bài cũ.
Lớp chúng ta đoàn kết.
B/ Bài mới.
1/Giới thiệu bài.
2/ HĐ 1: Dạy bài hát: Ccon chim non
Bình minh lên có con chim non
Hòa tiếng hót véo von.
Hòa tiếng hót véo von
Giọng hót vui say sa
Này chim ơi hót lên cho vang
Lời thân ái thiết tha
Rộn vang tới chốn xa
Càng mến yêu quê nhà.
HĐ 2: Tập gõ đệm theo nhịp
3/Củng cố dặn dò
H hát cả lớp.
H+G nhận xét.
G giới thiệu trực tiếp.
G gợi ý
H xem tranh về nớc Pháp (nếu có).
G hát mẫu.
H đọc lời ca.
G dạy hát từng câu.
H luyện đọc luân phiên theo nhóm.
G chia nhóm.
Nhóm 1: hát
Nhóm 2: gõ
H kết hợp hát và gõ.
G : HD cách chơi trò chơi
H chơi trò chơi vỗ tay đệm theo nhịp.
phách 1: vỗ 2 tay xuống bàn
phách 2: vỗ 2 tay vào nhau.
phách 3: vỗ 2 tay vào nhau.
H+G hát lại bài vài lần
G củng cố dặn dò