Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA LOP 3 TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.78 KB, 33 trang )

Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
Tuần 4
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 16 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, kỹ năng thực hành
tính nhân, chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Củng cố kỹ năng tìm thừa số, số bị chia cha biết.
- Giải toán về tìm phần hơn.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành với 4 phép tính.
3. Giáo dục: Có thói quen trình bày bảng khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Hệ thống bài luyện tập.
- Học sinh : Vở ghi toán.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu. - 3 học sinh làm bài tập 4 tiết 15.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng. - Nghe giới thiệu, ghi b i .
2. Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1:Bài toán yêu cầu gì?
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- Chữa bài, nhận xét. - 3 học sinh lên bảng lần lợt nêu cách
tính của từng phép tính.
___________________________________________________________________________


Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài.
- Muốn tìm thừa số cha biết ta làm
thế nào?
- Muốn tìm thừa số cha biết ta lấy tích
chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế
nào?
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thơng nhân
với số chia.
Bài 3: - BT yêu cầu làm gì?

Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết:Thùng thứ nhất có
125 lít, thùng thứ hai có160lít.
- Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số lít dầu thùng thứ hai hơn thùng
thứ nhất.
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh ôn luyện thêm ở nhà chuẩn bị
cho kiểm tra tiết sau.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 17 : Kiểm tra
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có 3 chữ số.
- Khả năng nhận biết số bằng nhau của đơn vị (dạng
2
1
,
3
1
,
4
1
,
5
1
)
- Giải toán đơn về ý nghĩa phép tính.

- Biết tính độ dài đờng gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính cho học sinh.
3.Giáo dục: Giáo dục học sinh ham học môn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đề kiểm tra
- Học sinh: Vở ghi
III. Trọng tâm : Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
IV. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416 462 + 354 561 244 728 456
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chấm tròn:

___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________

Hình a Hình b
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc nh thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4: Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài ba cạnh của hình tam giác đều là
5 cm? (tính bằng 2 cách).
V. Biểu điểm:
Bài 1: 4 điểm
Bài 2: 1 điểm
Bài 3: 2 điểm
Bài 4: 3 điểm
Thứ t ngày 30 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 18 : Bảng nhân 6
I. Mục tiêu:

1. Giúp học sinh:
- Thành lập bảng nhân 6 (6 nhân với 1, 2, 3, ...10) và học thuộc bảng nhân 6
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân .
- Thực hành đếm thêm 6.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng giải toán.
3. Giáo dục: Có ý thức cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + 6 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
+ Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 cha ghi kết quả.
___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
- Học sinh : Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x ... = ...
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x ... = ...
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng viết phép nhân tơng ứng
- 2 HS lên bảng gọi tên các thành phần,
kết quả của phép nhân.
- Lớp theo dõi, nhận xét
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nghe giới thiệu, ghi b i .
2. Hớng dẫn thành lập bảng nhân 6
* Gắn 1 tấm có 6 chấm tròn, hỏi: Có

mấy chấm tròn?
- Có 6 chấm tròn.
- 6 chấm tròn đợc lấy mấy lần? - 6 chấm tròn đợc lấy 1 lần
- 6 đợc lấy mấy lần? - 6 đợc lấy 1 lần
- 6 đợc lấy 1 lần nên ta lập đợc phép
nhân: 6 x 1 = 6
- Giáo viên ghi bảng: 6 x 1 = 6
* Gắn tấm mỗi tấm bìa có 6 chấm
tròn, hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa
có 6 chấm tròn, vậy 6 chấm tròn đợc
lấy mấy lần?
- 6 chấm tròn đợc lấy 2 lần.
- Lập phép tính tơng ứng với 6 đợc
lấy 2 lần.
- Học sinh nêu: 6 x 2 = 12
- Vì sao con biết 6 x 2 = 12? - Vì 6 x 2 = 6 + 6, mà 6 + 6 = 12, nên 6 x
2 = 12.
- Giáo viên viết: 6 x 2 = 12. - Học sinh đọc
* Thực hiên tơng tự với 6 x 3 = 18.
* HS lập các phép nhân còn lại.
* Luyện nhớ bảng nhân 6:
- Con có nhận xét gì về thừa số thứ
nhất?
- Đều là 6
- Vậy còn thừa số thứ hai? - Là các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 10.
- Tích của bảng nhân 6 là các số nh
thế nào?
- Là các số đếm thêm 6 từ 6 đến 60.
- Lớp đọc to 2 lần bảng nhân 6.
- Giáo viên xoá dần học sinh đọc.

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc
___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
3.Luyện tập -thực hành:
Bài 1: - BT yêu cầu làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm
- Học sinh tự làm bài.
- Hai HS ngồi cạnh nhau để kiểm tra.
Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? - Cho biết mỗi thùng có 6 lít dầu.
- Bài toán hỏi gì? - 5 thùng có bao nhiêu lít dầu.
- Để biết 5 thùng có tất cả bao nhiêu
lít dầu ta làm thế nào?
- Tính tích: 6 x 5
- 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì? - Yêu cầu đếm thêm 6 rồi viết số thích
hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy là số nào? - Là số 6
- Tiếp theo số 6 là số nào? - Là số 12.
- 6 cộng thêm mấy bằng 12? - 6 cộng thêm 6 bằng 12
- Tiếp theo số 12 là số nào? - Là số 18
- Con làm thế nào để đợc 18? - Lấy 12 + 6 hoặc lấy 24 - 6
- Khi biết 1 số trong dãy, muốn tìm
số liền sau nó ta làm thế nào?
- Lấy số đó cộng thêm 6.
- Khi biết một số trong dãy, muốn
tìm số liền trớc nó ta làm thế nào?
- Lấy số đó trừ đi 6.
- Học sinh tự làm tiếp.

C. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh học thuộc bảng nhân 6.
- Về nhà học thuộc bảng nhân 6.
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 19 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 6.
- áp dụng bảng nhân 6 để giải toán.
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính, giải toán.
3 Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy: Hoạt động học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh bảng nhân 6.
- Giáo viên hỏi 1 phép tính bất kỳ. - Học sinh trả lời.
- Nhận xét phần kiểm tra.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thệu- ghi bảng. - Học sinh nghe, ghi bài.
2.Luyện tập, thực hành:

Bài 1:
a. Bài tập yêu cầu gì? - Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả
phép tính.
- Lớp làm phần a vào vở, học sinh đổi vở
nhận xét.
b. Giáo viên yêu cầu: - 3 học sinh làm bảng.
- Lớp làm vở.
- Con có nhận xét gì về kết quả và
thứ tự các thừa số trong 2 phép nhân
2 x 6 và 6 x 2?
- Hai tích bằng nhau; Thừa số giống
nhau nhng thứ tự khác nhau.
Vậy 2 x 6 = 6 x 2.
- Tơng tự với 3 x 6 và 6 x 3; 5 x 6
và 6 x 5.
- Khi đổi chỗ các thừa số của phép
nhân thì tích nh thế nào?
- Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân
thì tích không thay đổi.
- Vài học sinh nhắc lại.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề bài?
- 1 học sinh đọc.
- Nêu cách tính giá trị biểu thức đã
cho.
- Thực hiện phép nhân trớc, phép cộng
sau.
- Học sinh thực hiện.
- Nhận xét, cho điểm.

Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề bài
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh tóm tắt rồi giải.
Bài 4:

___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- 1 học sinh đọc.
- GV yêu cầu HS đọc dãy số phần a. - 1 học sinh đọc.
- Nêu đặc điểm của dãy số này? - Mỗi số trong dãy bằng số đứng ngay tr-
ớc nó cộng thêm 6.
- Đọc 4 số vừa tìm đợc - Học sinh đọc: 30; 36; 42; 48.
b. Giáo viên yêu cầu
- Vì sao con điền tiếp 4 số 27; 30;
33; 36 vào dãy số trên?
- Nhận xét, cho điểm.
- HS làm bài, đọc dãy số tìm đợc.
- Vì mỗi số trong dãy bằng số đứng ngay
trớc nó cộng thêm 3.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về học thuộc bảng nhân 6.
- Tổng kết giờ học.
- Làm bài và học bài ở nhà.
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009

Toán
Tiết 20 : Nhân số có 2 chữ số
với số có 1 chữ số( Không nhớ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( Không nhớ)
- áp dụng phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên
quan.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính, giải toán.
3. Giáo dục: Có thói quen độc lập, tự giác.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy: Hoạt động học:
A. Kiểm tra bài cũ:
___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
- Giáo viên yêu cầu. - 2 học sinh lên bảng đọc thuộc bảng nhân
6.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ
học, ghi bảng.
- Nghe giới thiệu, ghi b i .
2. Hớng dẫn thực hiện phép nhân số
có 2 chữ số với số có 1 chữ số(không
nhớ)

Phép nhân: 12 x 3 =
- Giáo viên ghi bảng: 12 x 3 = - Học sinh đọc phép nhân.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tìm kết
quả của phép nhân.
- Học sinh chuyển thành tổng để tính:
12 + 12 + 12 = 36
- 1 học sinh đặt tính theo cột dọc, lớp làm
nháp.
- Khi thực hiện phép nhân này ta
phải thực hiện tính từ đâu?
- Tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến
hàng chục.
- Học sinh thực hiện, 1 học sinh nêu cách
tính.
- Nhận xét, nêu lại cách tính. - Vài học sinh đọc lại.
3.Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu. - Học sinh tự làm bài.
- 5 học sinh thực hiện trên bảng lớp, lớp
làm vở bài tập.
- Mỗi học sinh trình bày cách tính một
phép tính.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính.
- Học sinh nêu.
- Học sinh tự làm bài, đổi vở để kiểm tra.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên chữa bài, nhận xét.

Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc.
- Có tất cả mấy hộp bút màu? - Có 4 hộp bút màu.
- Mỗi hộp có mấy bút màu? - Mỗi hộp có 12 bút.
- Bài toán yêu cầu gì? - Tính số bút màu trong cả 4 hộp.
___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
- 1 học sinh làm bài, lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh
ai đúng ( làm 1 số phép tính)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 10- 11: Ngời mẹ
I. Mục đích- yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng: - Đọcđúng các từ, tiếng khó:khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở
hoa, lã chã, lạnh lẽo.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bớc đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến của
câu chuyện.
2. Đọc- hiểu:
- Từ khó: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, nảy lộc.
- Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thơng vô bờ bến của ngời mẹ dành cho
con. Vì con, mẹ có thể làm tất cả.
B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện theo từng vai: ngời dẫn
chuyện, bà mẹ, thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nớc, Thần Chết.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể.
2. Rèn kỹ năng nghe: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
- Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to.
- Viết câu, đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
- Đồ dùng đơn giản để đóng vai bà mẹ, thần Đêm Tối, Thần Chết
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tiết 1:Tập đọc
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu. - 3 học sinh đọc bài cũ: Quạt cho bà ngủ
và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng. - Nghe giới thiệu, ghi b i .
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc

câu.
- Giáo viên hớng dẫn sửa phát âm sai.
- Giáo viên yêu cầu đọc câu lần 2.
- Học sinh tiếp nối đọc từ đầu đến hết
- Học sinh luyện phát âm.
- Học sinh tiếp nối đọc từ đầu đến hết
* Hớng dẫn đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ khó:
- Giáo viên yêu cầu - Học sinh luyện đọc theo đoạn.
- Treo bảng đoạn cần luyện đọc hớng dẫn
học sinh đọc.
- Giải nghĩa các từ khó:
+ Em hiểu từ Hớt hải trong câu bà
mẹ hớt hải gọi con nh thế nào?
+ Bà mẹ hoảng hốt, vội vàng gọi con.
+ Thế nào là Thiếp đi?
+ Là ngủ hoặc lả đi do quá mệt.
+ Khẩn khoản có nghĩa là gì? Đặt
câu với từ khẩn khoản?
+ Khẩn khoản có nghĩa là cố nói với ngời
khác để họ đồng ý với yêu cầu của mình.
___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
+ Học sinh tự đặt câu.
+ Em hình dung cảnh bà mẹ nớc
mắt tuôn rơi lã chã nh thế nào?
+ Nớc mắt bà mẹ rơi nhiều, liên tục,
không dứt.

- 4 học sinh tiếp nối đọc 4 đoạn
* Đọc theo nhóm:

- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Lớp chia thành các nhóm 4 học sinh
- Học sinh trong các nhóm luyện đọc đến
hết bài
*Thi đọc giữa các nhóm
- Hai nhóm thi đọc.
* Đọc đồng thanh:
- Lớp đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
- Giáo viên yêu cầu. - 1 học sinh đọc lại cả bài trớc lớp
- Học sinh đọc thầm đoạn 1
- Hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở
đoạn 1.
- 2 đến 3 học sinh kể, học sinh khác theo
dõi, nhận xét.
* Chuyển ý đoạn 2,3. - 1 học sinh đọc đoạn 2,3 trớc lớp
- Bà mẹ làm gì để bụi gai chỉ đờng
cho mình?
- Chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm
ghì bụi gai vào lòng để sởi ấm cho nó, gai
đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng
giọt.
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nớc chỉ đ-
ờng cho mình?
- Chấp nhận yêu cầu của hồ nớc. Bà đã
khóc, nớc mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi
đôi mắt rơi xuống và biến thành 2 hòn

ngọc.
- Sau những hy sinh lớn lao đó, bà
mẹ đợc đa đến nơi lạnh lẽo của Thần
Chết. Thần Chết có thái độ nh thế nào
khi thấy bà mẹ?
- Thần Chết ngạc nhiên và hỏi bà:Làm
sao ngơi có thể tìm đến tận nơi đây?
- Bà mẹ đã trả lời Thần Chết nh thế
nào?
- Bà mẹ đã trả lời Thần Chết:Vì tôi là mẹ
và Hãy trả lại con cho tôi.
- Theo em, câu trả lời của bà mẹ Vì
tôi là mẹ có nghĩa là gì?
- ý muốn nói: ngời mẹ có thể làm tất cả
vì con.
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4. - 1 học sinh đọc câu hỏi 4.
=> Cả 3 ý đều đúng, tuy nhiên ý 3 là
đúng nhất vì chính sự hy sinh cao cả
đã cho bà mẹ lòng dũng cảm vợt qua
mọi thử thách để đến đợc nơi ở lạnh
lẽo của Thần Chết để đòi con. Vì con,
- Học sinh thảo luận trả lời.
___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
ngời mẹ có thể hy sinh tất cả.

Tiết 2
4. Luyện đọc lại bài:

- Giáo viên chia lớp thành nhóm 6 học
sinh.
- Học sinh thi đọc theo phân vai: ngời
dẫn chuyện, bà mẹ, thần Đêm Tối, bụi
gai, hồ nớc, Thần Chết.
- Tổ chức 2 đến 3 nhóm thi kể (hoặc
đọc) trớc lớp.
- Các nhóm thi kể.
- Tuyên dơng nhóm thể hiện tốt.
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu
- 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Phân vai, dựng lại câu chuyện.
- Mỗi nhóm 6 học sinh với các vai nh trên,
mặc trang phục đã chuẩn bị để dựng lại
câu chuyện.
2. Thực hành kể chuyện:
- Học sinh thực hành kể theo vai.
- Tổ chức thi kể theo vai. - 2 - 3 nhóm thi kể trớc lớp, cả lớp theo
dõi và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố- dặn dò:

- Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi,
nảy lộc nở hoa ngay giữa mùa đông
buốt giá và chi tiết đôi mắt của bà mẹ
biến thành 2 viên ngọc có ý nghĩa gì?
- Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của
mình.
- Những chi tiết nào cho thấy sự cao

quý của đức hy sinh của ngời mẹ?
- Học sinh nêu.
- Tổng kết giờ học .
- Về kể lại chuyện cho ngời thân
nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Ông ngoại

- Luyện tập ở nhà.
___________________________________________________________________________
Giáo án lớp 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×