Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Phep doi xung qua mat phang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 10 trang )


09/25/13
(P)
Định nghĩa:
Phép đối xứng qua mp (P) là phép biến hình biến mỗi
điểm thuộc (P) thành chính nó và biến mỗi điểm M không
thuộc (P) thành điểm M’ sao cho (P) là mặt phẳng trung trực
của MM’
1. Phép đối xứng qua mặt phẳng:
Định nghĩa1:
Phép đối xứng qua mp (P) là phép biến hình biến mỗi
điểm thuộc (P) thành chính nó
Định lí:
Nếu phép đối xứng qua mặt phẳng
biến hai điểm M, N lần lượt thành
hai điểm M’, N’ thì MN= M’N’.
Chú ý:
Phép đối xứng qua mặt phẳng là
một phép dời hình.
(P)
M'
H
M
M'
N'
A
N
B
M
09/25/13
2. Mặt phẳng đối xứng của một hình:


Định nghĩa2:
Nếu phép đối xứng qua mặt phẳng (P) biến hình H thành
chính nó thì (P) gọi là mặt phẳng đối xứng của hình H.
Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Mọi mặt phẳng đi qua
tâm của mặt cầu đều là mặt phẳng
đối xứng của mặt cầu đó.
(P)
O'
H
O
B
D
C
A
M
Ví dụ 2: Hình tứ diện đều có 6 mặt
phẳng đối xứng đó là các mặt phẳng
đi qua một canh và trung điểm của
cạnh đối diện.
09/25/13
có 6 đỉnh A, B, C, D,
E,F, mỗi đỉnh là đỉnh chung của 4 tam giác đều.
Hình đa diện có 8 mặt là các tam giác đều: EAB, EBC,
ECD, EDA, FAB, FBC, FCD, FDA,
3. Hình bát diện đều và mặt phẳng đối xứng của nó:
Tính chất:
Bốn đỉnh A, B, C, D nằm trên một
mặt phẳng đó là một mặt phẳng đối
xứng của hình bát diện đều

ABCDEF.
B
C
D
E
A
F
Hình đó
gọi là hình bát diện đều và được ký hiệu là ABCDEF.
CM: (sgk)
09/25/13
Bài tập : Tìm các mặt đối xứng của các hỉnh sau đây:
1) Hình chóp tứ giác đều.
2) Hình hộp chữ nhật mà không có mặt nào là hình vuông.
3) Hình lập phương.
Bài tập : BTSGK

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×