Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

ga 2 tuan 2(ca the hoa-ktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.06 KB, 31 trang )

Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Chính Tả
PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU
- Hs chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: cuối năm, tặng, đặc biệt.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x, ăn/ăng
-Điền đúng và học thuộc 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y theo tên chữ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần chép
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ỔN ĐỊNH LỚP : Hs hát bài : “lý cây xanh”
2. Bài cu õ Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2 HS lên bảng
- GV đọc cho HS viết: nhẫn nại, lo lắng
- GV nhận xét cho điểm
- Vài HS đọc và viết 19 chữ cái đã học.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn tóm tắt
nội dung bài phần thưởng và làm bài tập
- Học thêm 10 chữ cái tiếp theo
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
 Phương pháp: Hỏi đáp
- GV viết đoạn tóm tắt lên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét
- Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào?


- Đoạn này có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu câu viết ntn?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- GV hướng dẫn HS viết bảng con
- GV theo dõi, uốn nắn
- GV chấm sơ bộ – nhận xét
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Mục tiêu: Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (29
chữ)
Hs hát
- Bài: Phần thưởng
- 2 câu
- Dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô
- Cuối năm, tặng, đặc biệt
- HS viết vở – chữa lỗi
 Phương pháp: Luyện tập
- Bài 1: Điền vào chỗ trống: s / x, ăn / ăng.
- GV sửa lời phát âm cho HS
- Bài 2: Viết tiếp các chữ cái theo thứ tự đã
học
- Bài 3: Điền chữ cái vào bảng
- Nêu yêu cầu bài
- GV sửa lại cho đúng
+ Học thuộc lòng bảng chữ cái
- GV xóa những chữ ở cột 2
- GV xóa chữ viết ở cột 3
- GV xóa bảng

- Đối với học sinh trung bình yếu chỉ cần
hoàn thành bài tập, về nhà các em học
thuộc sau
4. Củng cố – Dặn do ø
- GVcho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả
với g/gh
- Đọc lại tên 10 chữ cái
- Chuẩn bò: Chính tả: Làm việc thật là vui
- 2 HS lên bảng điền
- lớp nhận xét và viết vào vở
- HS nêu miệng làm vở
- Trò chơi gắn chữ cái vào bảng phụ
- HS nêu
- Vài HS điền trên bảng lớp, HS nhận xét
- Lớp viết vào vở
- HS viết lại
- HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái
- HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại tên 10
chữ cái.
- HS đọc thuộc lòng
- g đi với: a, o, ô, u, ư,
- gh đi với: i, e, ê
- HS đọc
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Chính Tả
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe – viết chính xác đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui
- Biết cách trình bày.
2. Kỹ năng:
- Củng cố qui tắc chính tả về gh/ h. Thuộc bảng chữ cái. Bước đầu sắp xếp tên
người theo thứ tự bảng chữ cái.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: SGK + bảng cài
- HS: Vở + bảng
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- GV đọc cho HS ghi: cố gắng, gắn bó, gắng sức

- Lớp và GV nhận xét
- 2 HS viết thứ tự bảng chữ cái
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Cách trình bày bài thơ
- Tập dùng bảng chữ cái để xếp tên các bạn.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
 Phương pháp: Đàm thoại
- GV đọc bài
- Đoạn này có mấy câu?
- Bé làm những việc gì?
- Bé thấy làm việc ntn?
- GV cho HS viết lại những từ dễ sai
- GV đọc bài
- GV theo dõi uốn nắn
- GV chấm sơ bộ
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Phương pháp: Luyện tập
- Bài 2:
- Hát
- Hoạt động lớp
- 2 HS đọc
- Câu 2
- HS nêu
- Hoạt động cá nhân
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS sửa bài
- GV cho HS thi tìm tiếng tiếp sức theo tổ

GV tổng kết, chốt các tiếng đúng
Bài 3:
- Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái
- Học sinh thảo luận nhóm 2 và xếp tên
4. Củng cố – Dặn do ø
- Ghi nhớ qui tắc chính tả g – gh
- Chuẩn bò:Bạn của Nai Nhỏ
- Trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu
bằng g – gh.
- - HS nêu
- Lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
ĐẠO ĐỨC

HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu được và thực hành việc học tập, sinh hoạt đúng giờ là giúp sử dụng thời
gian có hiệu quả, tiết kiệm, hợp lý và đảm bảo sức khoẻ.
2. Kỹ năng:
- Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ:
- HS có thói quen học tập, sinh hoạt đúng giờ
II. Chuẩn bò
- GV: Các phục trang cho hình ảnh và trống.Phiếu giao việc
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ Học tập, sinh hoạt đúng giờ
- 3 HS đọc ghi nhớ
- Trong học tập, sinh hoạt điều làm đúng giờ có lợi
ntn?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
- Hoạt động 1 : thảo luận lớp.
Phát bìa màu cho hs.
Nói quy đònh chọn màu: đỏ là tán thành,xanh là không tán
thành,trắng là không biết.
Đọc từng ý kiến:
a- trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ
b- học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
c- Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
d- Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ

Qua từng ý kiến gv nhận xét và kết luận.
- Ý kiến a sai vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ,đến
kết qủa học tập của mìnhvà bạn bè,bố mẹ thầy cô lo
lắng.
- Ý kiến c sai như vậy không tập trung chú ý thì kết qủa
học tập sẽ thấp mất nhiều thời gian.Vừa học vừa chơi là
thói quen xấu.
- Hỏi học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
- Kết luận :Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức
- Hát
- HS nêu
Hs nhắc lại tựa bài
Nhận bìa và chú ý lắng nghe
Sau mỗi ý kiến,hs chọn và giơ lên
1 trong 3 màu để biểu thò thái độ
của mình.một số em gỉai thích lý
do theo yc của gv.
Hs từng nhóm thảo luận và ghi
khoẻ và việc học của bản thân em.
 Hoạt động 2 : hành động cần làm.
Chia lớp thành 4 nhóm
- nhóm 1 tự ghi lợi ích khi học tập đúng giờ .
- nhóm 2 tự ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ
- nhóm 3ghi những việc cần lãm để học tập đúng giờ .
- nhóm 4 ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
Kết luận : Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học
đạt kết qủa hơn,thoải mái.Vì vậy học tập và sinh hoạt đúng
giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3 : thảo luận nhóm.
2 bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình đã hợp lí

chưa? Cách thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đề ra
chưa?
Hướng dẫn :Các em tự theo dõi việc thực hiện thời gian biểu
ở nhà.
Kết luận : thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng
em,việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm
việc,học tập có kết qủa và đảm bảo sức khoẻ.
Kết luận chung : các em cần học tập sinh hoạt đúng giờ để
đảm bảo sức khoẻ tốt và học tập tốt hơn .
4. Củng cố – Dặn do ø
- Xem lại bài và thực hiện theo thời gian biểu
- Chuẩn bò: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
vào phiếu.
Từng nhóm 1,3 và 2,4 lên trình
bày ý kiến.
Cả lớp cùng xem xét đánh giá bổ
sung .
Các nhóm hs làm việc
1 số hs trình bày thời gian biểu
trước lớp
Hs đọc câu
Giờ nào việc nấy
Việc hôm nay chớ để ngày mai.
- HS nhận xét về mức độ hợp lý
của thời gian biểu.
- 1 số cặp HS trình bày trước
lớp về kết quả thảo luận.
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. Cả
lớp tranh luận

Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
KỂ CHUYỆN
PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung bài
học “Phần thưởng”
2. Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.
3. Thái độ: Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động
2. Bài cu õ Có công mài sắt có ngày nên kim
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
- 3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể
lại hoàn chỉnh câu chuyện.
- GV nhận xét – cho điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu: Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng đoạn
sau đó là toàn bộ câu chuyện “Phần thưởng” mà
các em đã học trong 2 tiết tập đọc trước.
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS
kể theo câu hỏi gợi ý.
Kể theo tranh 1
- Na là 1 cô bé ntn?
- Trong tranh này, Na đang làm gì?
- Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các
bạn
- Na còn băn khoăn điều gì?
- Chốt: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè.
- GVnhận xét
Kể theo tranh 2, 3
- Cuối nămhọc các bạn bàn tán về chuyện gì?
- Hát
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS nêu
- HS kể

- Tốt bụng
- Na đưa cho Minh nửa cục tẩy
- Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ cho
Minh nửa cục tẩy, chia bánh cho
Hùng, nhiều lần trực nhật giúp
các bạn bò mệt.
- Học chưa giỏi
- Lớp nhận xét
Na làm gì?
- Trong tranh 2 các bạn Na đang thì thầm bàn
nhau chuyện gì?
- Tranh 3 kể chuyện gì?
- Chốt: Các bạn có sáng kiến tặng Na 1 phần
thưởng
- Thầy nhận xét
Kể theo tranh 4
- Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra
ntn?
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
- Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ
vui mừng ntn?
- Chốt: Na cảm động trước tình cảm của các
bạn.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu
chuyện.
 Phương pháp: Luyện tập
- GV tổ chức cho HS kể theo từng nhóm( HỌC
SINH khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện)
- GV nhận xét

4. Củng cố – Dặn do ø
- Về kể lại câu chuyện cho người thân.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bạn của Nai Nhỏ
- Cả lớp bàn tán về điểm và phần
thưởng. Na chỉ lặng im nghe, vì
biết mình chưa giỏi môn nào
- Các bạn HS đang tụ tập ở 1 góc
sân bàn nhau đề nghò cô giáo tặng
riên cho Na 1 phần thưởng vì lòng
tốt.
- Cô giáo khen sáng kiến của các
bạn rất tuyệt.
- Lớp nhận xét
- Từng HS bước lên bục nhận phần
thưởng.
- Cô giáo mời Na lên nhận phần
thưởng
- Cô giáo và các bạn vỗ tay vang
dậy. Tưởng rằng nghe nhầm, đỏ
bừng mặt. Mẹ vui mừng khóc đỏ
hoe cả mắt
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm.
- HS kể theo nhóm, đại diện nhóm
lên thi kể chuyện
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố hiểu biết về từ và câu có liên quan đến học tập
2. Kỹ năng:
- Làm quen với câu hỏi, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để có câu mới.
- Biết dùng dấu chấm hỏi và trả lời câu hỏi .
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt .
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ, bảng cài
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ
GV cho HS thi đua tìm từ chỉ :
- Hoạt động của học sinh
- Chỉ đồ dùng của học sinh

- Chỉ tính nết của học sinh
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Gv nêu mục đích,yêu cầu
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1,2
 Phương pháp: Thực hành
- Bài 1 : Tìm các từ có tiếng : học, tập (học
hành, tập đọc)
- Bài 2 : Thi đặt câu với mỗi tư øtìm được
- Đặt câu với từ tìm được ở bài 1
- Với mỗi từ đăït 1 câu . GV cho HS trao đổi
theo nhóm, các nhóm thi đua theo cách tiếp
sức. GV chọn nhóm trọng tài gồm 3 HS. Sau
mỗi HS đọc xong 1 câu, các trọng tài cùng
đồng thanh nhận xét : đúng / sai. GV đếm số
lượng câu. Nhóm nào đăït được đúng tất cả
- Hát
- Học sinh nêu
-HS nêu miệng
-HS đọc yêu cầu
-Hoạt động nhóm
-4 HS trong nhóm đứng lên lần lượt
đọc câu mình đã đặt :
* Em học hành chăm chỉ
* Em thích môn tập đọc
các câu, lại đăït nhiều câu hơn, nhanh hơn là
thắng.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3,4.

 Phương pháp: Luyện tập
Bài 3 :
- Nêu yêu cầu đề bài : Từ 2 câu cho sẵn các em
sắp xếp lại tạo câu mới .
Bài 4 :
- GV ghi các câu lên bảng phụ
- GVhướng dẫn học sinh nắm yêu cầu
- Ví dụ : Tên em là gì ?
- Em tên là Văn Ngọc
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
- Câu hỏi dùng làm gì ?
- Cuối câu hỏi đăït dấu gì ?
- Có thể đảo vò trí các từ trong câu được
không?
- Chuẩn bò : Từ chỉ sự vật, Câu kiểu: ai là gì?
- Đánh dấu chấm hỏi vào câu
- 3 HS lên bảng làm. Lớp viết
vào vở, câu trả lời viết ở dòng dưới
câu hỏi. Cuối câu đăït dấu chấm
- Sắp xếp lại các từ để chuyển mỗi
câu thành 1 câu mới.
- 1 hs làm mẫu :
* Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
 Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
- Lớp làm miệng
- Câu hỏi dùng để hỏi
- Đặt dấu hỏi
- Được, nó sẽ tạo thành 1 câu mới.
Rút kinh nghiệm:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
TẬP ĐỌC
PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Hiểu nội dung của bài:
- Nắm được nghóa của các từ mới và những từ: khoá, tấm lòng tốt bụng, lòng tốt
- Đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Ý nghóa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt của con người
2. Kỹ năng:
Đọc đúng:
- Từ có vần khó: uên
- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Các từ mới.

- Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
3. Thái độ:
- Lòng nhân ái của con người
II. Chuẩn bò
- GV: SGK + tranh + thẻ rời
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động
2. Bài cu õ Ngày hôm qua đâu rồi?
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. TLCH
- Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
- Kết quả học tập của em ngày hôm qua được
in ở đâu?
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Mục tiêu: Luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ
 Phương pháp: Phân tích, giảng giải
- GV đọc mẫu
LUYỆN ĐỌC CÂU
- Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng câu và tìm
các từ ngữ khó đọc
- Hát
- HS đọc
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS khá đọc

- Quen, tuyệt, bàn tán, xếp hạng,
sáng kiến
- Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Gv hướng dẫn hs luyện đọc các từ khó đocï(cá
nhân, đồng thanh)
LUYỆN ĐỌC ĐOẠN
- GV yêu cầu hs chia đoạn
* Đoạn 1: Na là một……học chưa giỏi
- Luyện đọc câu: GV uốn nắn cách phát âm, tư
thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
* Đoạn 2: Cuối năm học……rất hay.
- Nêu các từ khó hiểu.
- Luyện đọc câu
- GV nhận xét
* Đoạn 3:ngày tổng kết…..mắt đỏ hoe
- Nêu các từ khó hiểu.
- Luyện đọc câu
Luyện đọc đoạn:
- GV chia nhóm 3, yêu cầu hs luyện đọc trong
nhóm
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm làm việc
Hoạt động 2Thi đọc
- Các nhóm thi đọc
- GV hướng dẫn học sinh nhận xét
(tiết 2)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
 Phương pháp: Phân tích,đàm thoại
- Treo tranh
+ Câu chuyện này nói về ai?

+ Bạn ấy có đức tính gì?
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?
- Chốt: GVgiúp HS nhận ra và đưa ra nhận xét
khái quát.
- Theo em điều bí mật được các bạn Na bàn
bạc là gì?
GV yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Em có nghó rằng Na xứng đáng có được
thưởng không?(học sinh giỏi, khá trả lời)
- Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui
mừng ntn?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại
Đoạn 1:Na là một……học chưa giỏi
Đoạn 2: Cuối năm học……rất hay.
Đoạn 3:Ngày tổng kết…..mắt đỏ hoe
Na chỉ buồn là/ dù đã rất cố
gắng học/ em vẫn xếp hạng thấp
trong lớp.
- Bí mật, sáng kiến(SGK)
- Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/
các bạn trong lớp/ túm tụm ở một
góc sân bàn bạc điều gì/ có vẻ bí
mật lắm.
- lặng lẽ (SGK)
- Đây là phần thưởng/ cả lớp đề
nghò tặng bạn Na
- Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy,/
bước lên bục
- Các nhóm luyện đọc
- 1 vài HS đọc

- HS đọc trong từng nhóm, các
nhóm đại diện thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc
- HS trả lời
- Na xứng đáng được vì người tốt
cần được thưởng.
- Na xứng đáng được thưởng vì cần
khuyến khích lòng tốt.
- Na vui mừng đến mức tưởng nghe
nhằm, đỏ bừng mặt
- Cô giáo và các bạn: vui mừng, vỗ
tay vang dậy
- Mẹ vui mừng: Khóc đỏ hoe cả
mắt.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×