Tải bản đầy đủ (.ppt) (181 trang)

Lý luận giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 181 trang )


Phần III. LÝ LUẬN GIÁO DỤC
Chương XII. Qúa trình giáo dục
Chương XIII. Nguyên tắc giáo dục
Chương XIV. Nội dung giáo dục
Chương XV. Phương pháp giáo dục
Chương XVI. Môi trường giáo dục

Giáo trình, tài liệu tham khảo
1. Giáo trình: Trần Thị Tuyết Oanh ( Chủ biên) Giáo dục
học. Tập 2. NXBĐHSP. 2006 .
2. Tài liệu tham khảo:

Luật giáo dục. NXB Chính trị Quốc gia. 2005

Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt. Giáo dục học Tập 2.
NXBGD. 1987 - 1988

Trần Thị Tuyết Oanh ( Chủ biên) Giáo dục học hiện
đại. NXB ĐHSP. 2004

Thái Duy Tuyên. Giáo dục học hiện đại (Những nội
dung cơ bản) . NXB Đại học Quốc gia. 2001

Phạm Viết Vượng. Giáo dục học. NXB ĐH Quốc gia
Hà Nội. 2000

Chương XII. QÚA TRÌNH GIÁO DỤC
1. Khái niệm quá trình giáo dục
1.1. Khái niệm quá trình giáo dục
Làm rõ 2 vấn đề:


- QTGD được hiểu theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp?
- Chức năng trội của QTGD là gì?
+ QTGD được hiểu theo nghĩa hẹp
+ Chức năng trội của QTGD là làm cho HS có nhận thức đúng
đắn về các YC, CMXH và có HV, TQ hành động tương ứng
+ Khái niệm về QTGD: Là QT hoạt động có MĐ, có tổ chức của
GV và HS, hình thành những QĐ, niềm tin, giá trị, động cơ,
TĐ, HV, TQ phù hợp với những chuẩn mực CTrị, ĐĐ, PL, TM,
văn hoá, làm phát triển nhân cách HS theo MĐGD của nhà
trường và xã hội.

1.2. Cấu trúc của quá trình giáo dục
QTGD là một HT toàn vẹn bao gồm các thành tố
Nêu các thành tố của QTGD và PT mối QH giữa chúng :
- MĐGD: yếu tố hàng đầu có vai trò định hướng
- Nhà GD: Chủ thể của QTGD giữ vai trò chủ đạo
+ Định hướng phát triển nhân cách HS theo MĐ, MTGD
+ Có KH, PP tổ chức hợp lý, khoa học, hệ thống các
HĐGD
+ Phát huy được ý thức tự GD của HS
+ Phối hợp các tác động GD

1.2. Cấu trúc của quá trình giáo dục
- Người được GD: Khách thể và chủ thể của
QTGD
+ Tiếp nhận có ý thức các tác động giáo dục
+ Tự vận động để biến các tác động, các yêu
cầu GD thành nhu cầu được GD bên trong
của nhân cách
- Nội dung giáo dục: là hệ thống những TT, chuẩn

mực ĐĐ, những tình cảm, thái độ, HV - TQ
trong các lĩnh vực của đời sống xã hội

1.2. Cấu trúc của quá trình giáo dục
- PPGD: Cách thức, BP hoạt động phối hợp giữa nhà
GD và người được GD
- KQGD: Là thành tố biểu hiện tập trung kết quả vận
động và phát triển của QTGD nói chung và KQ làm
hình thành thói quen hành vi, thái độ nói riêng ở HS
theo MĐ, MTGD
Là đích cần đạt được là mục tiêu thực tế của QTGD.
MĐGD và KQGD có các mối tương quan với nhau
* MQH giữa các thành tố của QTGD: Chúng liên quan
mật thiết, thống nhất biện chứng và tác động qua lại,
tương hỗ lẫn nhau. Mặt khác chúng có quan hệ và bị
chi phối bởi môi trường KT- XH, VH-KHKT (Sơ đồ
trang 11)

2. Bản chất QTGD và đặc điểm của QTGD
2.1. Bản chất của quá trình giáo dục
- Cơ sở xác định bản chất QTGD
+ XP từ cơ chế có tính xã hội: sự truyền đạt và lĩnh hội
những kinh nghiệm lịch sử - xã hội (của các thế hệ
trước cho thế hệ sau) trong các lĩnh vực hoạt động
của đời sống xã hội.
+ Từ quan hệ sư phạm: sự thống nhất giữa sự tác động
GD của nhà GD và sự tiếp nhận, tự điều chỉnh của
người được GD trong QTGD
- Bản chất của QTGD: là QT tổ chức các HĐ và GL
trong cuộc sống nhằm giúp người được GD tự giác,

TC, độc lập chuyển hoá những yêu cầu và những
CMXH thành HV, TQ tương ứng

Sự chuyển hoá của HS được thực hiện như thế nào?
- Bộ mặt nhân cách của HS trước hết và chủ yếu phải
được thể hiện bằng HV và TQHV trong cuộc sống phù
hợp với những CMHV đã được qui định
+ Thực tế có sự m/ thuẫn giiữa lời nói và việc làm của
HS
+ Do vậy, khi ĐG HS trong QTGD thì trước hết và chủ
yếu phải căn cứ vào HV&TQHV của các em.
- Trong QTGD, dưới ảnh hưởng, tác động qua lại tích
cực giữa GV&HS, giữa GD& Tự GD, xét cho cùng,
phải nhằm giúp cho HS chuyển hoá được những
YC và những CMHV đã được qui định thành
HV&TQ tương ứng. Sự chuyển hoá này diễn ra trong
QT hoạt động của HS (HT, LĐ, SHTT, HĐXH, Vui
chơi...); HS có ĐK thể nghiệm, trải nghiệm

2. Bản chất QTGD
- Sự chuyển hoá ở HSTH từ những YC về CMHV
tương ứng được thực hiện như sau:
+ HS nắm vững những TT cần thiết về các CMHV
+ HS biến những TT đã nắm được về CMHV thành
niềm tin
++ Mong muốn tuân theo những YC được phản ánh
trong các CMHV đó
+ + Cảm thấy hài lòng về HV nào của mình phù hợp với
các CMHV đã qui định
++ Tỏ thái độ không đồng tình, không ủng hộ những HV

trái với các CMHV đã qui định
* Niềm tin và tri thức tương ứng đã nắm được sẽ
tạo nên ý thức đúng đắn với các CMHV

2. Bản chất QTGD
+ Trong QT hình thành ý thức nói chung, niềm tin nói riêng,
ở HS sẽ nảy sinh những cảm xúc và dần dần hình
thành tình cảm tốt đẹp với các CMHV (là chất men kích
thích các em chuyển hoá ý thức thành HV&TQHV)
+ Trên cơ sở ý thức đúng đắn và cảm xúc, tình cảm tích
cực về các CMHV, HS sẽ tự giác, tích cực, độc lập RL
nhằm h/thành được những HV tương ứng. HV được lặp
lại nhiều lần trở thành TQHV
Như vậy, trong QTGD, dưới tác dụng CĐ của GV, HS phải
ch/hoá được những YC về những CMHV đã qui định thành
những HV&TQHV tương ứng. Có như vậy, QTGD mới thực
sự đạt KQ mong muốn. Chính điều này nói lên BC của
QTGD

2.2. Đặc điểm của quá trình giáo dục
Đặc điểm 1: GD là 1QT có MĐ xuất phát từ yêu
cầu của XH và diễn ra lâu dài
- MĐ của QTGD: nhằm hình thành những PC,
những nét
tính cách của cá nhân nên nó đòi hỏi một thời
gian lâu dài...
- Tính lâu dài của QTGD:
+ Được thực hiện trong mọi giai đoạn của cuộc
đời con người


2.2. Đặc điểm của quá trình giáo dục
+ Việc hình thành và trở nên bền vững, ổn định của một
HV, TQ của cá nhân đòi hỏi thời gian lâu dài...
+ KQ tác động GD, nhất là các tác động nhằm hình
thành nhận thức mới, niềm tin... thường khó nhận
thấy ngay (khó ĐG, lượng hoá một cách cụ thể) và có
khi KQ đó lại bị biến đổi hoặc mất đi. Do đó GD cần
tiến hành bền bỉ, liên tục…
+ Việc sửa chữa, thay đổi những nếp nghĩ, TQ cũ, lạc
hậu, không đúng (nhất là TQ, HV xấu) thường diễn ra
dai dẳng, trở đi, trở lại mãi trong ý thức, HV của mỗi
người nên việc khắc phục rất khó khăn


2.2. Đặc điểm của quá trình giáo dục
Đặc điểm 2: QTGD diễn ra với sự tác động của rất nhiều
nhân tố
- Các nhân tố tác động đến QTGD: các sự kiện, quan hệ
KT, CT, XH, TT - VH, phong tục, tập quán; Các hoạt
động GD trong và ngoài nhà trường; các ND thông tin
– VH - NT truyền qua các phương tiện và các kênh
thông tin khác nhau; các thành tố của QTGD; các yếu
tố tâm lý, trình độ được GD, ĐK, hoàn cảnh của người
được GD, các MQH sư phạm giữa GV và HS, giữa
HS và các LLGD khác...
- Tác động của những nhân tố này theo những chiều
hướng khác nhau
- Đặt ra những yêu cầu đối với nhà GD

2.2. Đặc điểm của quá trình giáo dục

Đặc điểm 3: QTGD mang tính cụ thể
- Đối tượng GD
- Tình huống GD
- QTGD phải tính đến đặc điểm của từng loại đối
tượng cụ thể.
- QTGD được diễn ra trong thời gian, thời điểm,
không gian với những điều kiện, hoàn cảnh cụ
thể
-
KQGD cũng mang tính cụ thể

2.2. Đặc điểm của quá trình giáo dục
Đặc điểm 4: QTGD thống nhất biện chứng
với QTDH
-
Mỗi QT có chức năng riêng, có quan hệ
biện chứng với nhau
- Thống nhất ở MĐGD: hình thành, phát triển
NC HS

3. Động lực của quá trình giáo dục
3.1. Động lực của quá trình giáo dục
HĐ5: Nghiên cứu mục 1 trang 19- 20 và làm rõ các
vấn đề sau:
- Thế nào là động lực của QTGD
- Các loại mâu thuẫn của QTGD
- Mâu thuẫn cơ bản và động lực chủ yếu của QTGD
- Điều kiện để mâu thuẫn trở thành động lực
- Vai trò của GV
* Thông tin cho HĐ5:

- Động lực của QTGD chính là KQ giải quyết tốt các
mâu thuẫn bên trong của QTGD

3.1. Động lực của quá trình giáo dục
- Các loại mâu thuẫn của QTGD: Mâu thuẫn bên trong và bên ngoài
- Mâu thuẫn cơ bản và động lực chủ yếu của QTGD:
Mâu thuẫn giữa một bên là các yêu cầu nhiệm vụ GD mới đang đặt
ra cho người được GD với một bên là trình độ được GD và phát
triển hiện có của người được GD
- Điều kiện để mâu thuẫn trở thành động lực
+ MT phải do HS ý thức một cách sâu sắc
+ MT phải vừa sức
+ MT phải do tiến trình GD qui định
- Vai trò của GV:
+ Khuyến khích HS phát hiện MT
+ Phanh phui, khơi sâu MT
+ Tạo ĐK để HS giải quyết MT

3.2. Các khâu của quá trình giáo dục
HĐ 5. Tự nghiên cứu tài liệu ở nhà và báo cáo ở lớp
-
Bồi dưỡng nâng cao nhận thức làm cơ sở cho hành
động
-
Bồi dưỡng tình cảm đúng đắn, lành mạnh phù hợp với
các quan niệm, chuẩn mực §§, quan hệ ứng xử XH
-
Rèn luyện hình thành hành vi thói quen
- MQH giữa các khâu của QTGD


4. Tự giáo dục và giáo dục lại
4.1. Tự giáo dục
HĐ6. Nghiên cứu GT, tr 23-24 và phát biểu khái niệm tự
giáo dục
Thông tin cho HĐ6.
Khái niệm: Tự GD là HĐ có ý thức, có MĐ của mỗi cá
nhân để tự hoàn thiện những PCNC của bản thân
theo những định hướng giá trị nhất định.
Vai trò của TGD?
- Tự GD là một bộ phận của QTGD có ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng QTGD, đồng thời là KQ của
QTGD
- QTGD muốn có chất lượng và hiệu quả tối ưu nhất
thiết phải tiếp cận với QT tự GD

Các yếu tố cần có của tự GD
- NL tự ý thức của HS, tự đánh giá về bản thân
- NL tự tổ chức TGD: lập KH, tự đưa ra YC, ND, mức độ cần
đạt.
- TG thực hiện, hoàn thành KH; lựa chọn PP, PT để thực hiện
KH
- Sự nỗ lực ý chí để vượt qua những khó khăn, trở ngại
- Tự KT về KQ tự GD, rút ra bài học, điều chỉnh bản thân
BC của tự GD là một QT vận động của ý chí và tự ý thức
được biểu hiện ra thành hành động để tự hoàn thiện mình.
Vì vậy, nghệ thuật SP của nhà GD là phải biết khơi dậy ở HS
những tiềm năng vốn có, giúp các em tự RL, tự hoàn thiện
NC trên cơ sở biến yêu cầu của nhà trường, của nhà GD
thành nhu cầu tu dưỡng, tự GD của bản thân.


4.2. GD lại
4.2.1. Khái niệm: Là HĐ tổ chức GD nhằm uốn nắn, sửa
chữa, điều chỉnh làm thay đổi những quan điểm, tình
cảm, thái độ, lối sống... đặc biệt là những TQ, HV
không đúng, không tốt đã hình thành ở HS trong QT
sống.
GDL được xem là một QTGD đối với những cá nhân có
những biểu hiện lệch chuẩn để họ trở thành những
con người có ích cho XH, biết sống theo những yêu
cầu, chuẩn mực của XH.
GDL là QT khó khăn, phức tạp hơn QTGD bình thường
rất nhiều

Giáo dục lại
4.2.2. Biểu hiện của ĐT GDL
- Mất niềm tin vào cuộc sống
- HV không phù hơp với chuẩn mực XH xâm phạm đến XH và
người khác
- Dễ dàng chống đối các tác động GD
4.2.3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân tâm sinh lý
- Nguyên nhân GD (GD nhà trường, GD gia đình)
- Nguyên nhân xã hội
4.2.4. Phương pháp giáo dục lại
- PP xây dựng lại niềm tin
- PP bùng nổ
- PP chuyển hướng HĐ

Chương XIII. Nguyên tắc giáo dục
1. Khái niệm nguyên tắc giáo dục

NTGD là những luận điểm cơ bản có tính quy luật của lý luận
GD, có tác dụng chỉ đạo việc lựa chọn và vận dụng ND, PP
và các HTTCGD nhằm thực hiện tối ưu MĐ và nhiệm vụ
GD.
- NTGD là những tư tưởng được nhận thức dưới dạng chuẩn
mực để chỉ đạo hành động.
- NTGD là những tri thức được rút ra từ những kinh nghiệm
thực tiễn đã được khái quát hoá, nhưng nó không phải là
những đơn thuốc kê sẵn mà đòi hỏi nhà GD phải vận dụng
linh hoạt vào các tình huống GD đa dạng.
- Cơ sở khoa học của NTGD là những quy luật của QTGD,
được nảy sinh trong quá trình vận động và phát triển của
QTGD.

2. HÖ thèng c¸c nguyªn t¾c gi¸o dôc
2.1. Đảm bảo tính mục đích trong hoạt động GD
2.1.1. Nội dung nguyên tắc:
- ND, PP, HTTCGD đều phải căn cứ vào MĐGD và phải đạt
được MĐGD, MTGD
2.1.2. Yêu cầu thực hiện:
- QT tổ chức HĐ và GL cho người được GD đều phải đặt ra
MT cụ thể (theo định hướng của MĐGD) và đạt được chúng
- Tổ chức cho họ tham gia thực sự vào các hoạt động GD
- GD cho người được GD thế giới quan, nhân sinh quan, lý
tưởng xây dựng đất nước theo định hướng xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh.
- GD cho người được GD ý thức và năng lực giải quyết những
MQH giữa giá trị truyền thống và những giá trị hiện đại, dân
tộc, nhân loại...


2.2. GD gắn với đời sống xã hội
HĐ 7. Nghiên cứu tài liệu ở nhà và chuẩn bị theo tổ nguyên tắc "
GD gắn với đời sống xã hội" để trình bày ở lớp
Thông tin cho HĐ7
2.2.1. Nội dung nguyên tắc:
QTGD phải gắn với đời sống XH về 2 phương diện:
- Cung cấp cho HS những kiến thức lý luận gắn với đời sống XH
đang phát triển sinh động
- Tạo ĐK cho HS có khả năng thích ứng cao với đời sống XH với
những biến động không ngừng của nó bằng cách tham gia vào
các hoạt động XH. Thực tiễn là môi trường, phương tiện góp
phần tích cực vào sự hình thành, phát triển nhân cách HS
2.2.2. Yêu cầu thực hiện:
- Tạo mối liên hệ gắn bó giữa việc giảng dạy, học tập, GD trong
nhà trường với đời sống XH bên ngoài (XD nội dung chương
trình, RL cho HS những TQHV phù hợp với chuẩn mực XH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×