Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
Ngày soạn: 20.09.10 Ngày dạy: 30.09.10
Tuần : 8 Tiết : 22
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5
Kỹ năng : Học sinh thành thao trong sử dụng các dấu hiệu chia hết
Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận suy luận chặt chẽ khi áp
dụng vào các bài tập
II CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bút dạ, phấn màu, băng dính 2 mặt
Học sinh : giấy khổ A3, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
1. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Chữa bài
94/SGK
2. Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Chữa bài
95/SGK
Khai thác : c) Chia hết cho 2 và 5?
3. Các nhóm thảo luận bài 96/SGk
NX : Dù dấu * ở vị trí nào
cũng phải quan tâm đến chữ số
tận cùng xem có chia hết cho
2; cho 5 không?
3/ Bài mới :
Đặt vấn đề vào bài: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 vào giải bài tập như thế nào?
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung
• Làm thế nào để ghép thành các số tự
nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2?
Cho 5?
• Khai thác thêm: Dùng 3 chữ số4;5;3
hãy ghép thành các số tự nhiên có 3
chữ số
a) Lớn nhất và chia hết cho 2/(534)
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5?(345)
• Cho học sinh thảo luận theo cặp
1. Ghép số
Bài 97/SGK
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4
Đó là các số: 450; 540; 504
b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
đó là các số: 450; 540; 405
2.Bài toán trắc nghiệm
Bài 98/SGK
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
• Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm số tự
nhiên đó
• Cho các đội tham gia trò chơi xếp
thành năm ôtô ra dời
Bổ xung thêm
e) Số có chữ số tận cùng là 3 thì không
chia hết cho 2
g) Số không chia hết cho 5 thì có tận
cùng là 1
3. Tìm số
Bài 99/SGk
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số mà các chữ
số giống nhau là a a
Số đó chia hết cho 2 suy ra chữ số tận
cùng có thể là 0; 2; 4; 6; 8
Nhưng chia 5 lại dư 3 nên số đó là 88
4. Đố vui: Ô tô ra đời năm nào
Bài 100/SGK
4/ Kiểm tra đánh giá:
Giáo viên chốt lại: Dù bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
5/ Hướng dẫn ở nhà: Học kĩ các dấu hiệu chia cho 2; cho 5, nghiên cứu bài mới
Làm bài 124; 130; 131; 132; 128 /SBT
IV- RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
***********************
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
Ngày soạn: 22.09.10 Ngày dạy: 01.10.10
Tuần : 8 Tiết : 23
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9. So sánh với các dấu hiệu chia
hết cho 2, cho 5
Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra
một số có chia hết cho 3, cho 9 không
Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác khi phát biểu lí thuyết, vận dụng
linh hoạt sáng tạo trong các dạng bài tập
II CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bút dạ, phấn màu, nam châm
Học sinh : giấy khổ A3, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/ Kiểm tra bài cũ: Cho các nhóm thảo luận theo nội dung sau
Cho số
Quan hệ với 9 a + b a - b Quan hệ với 9
A = 378
a + b 9
b- a 9
B = 5124
3/ Bài mới :
Đặt vấn đề vào bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Giải thích?Vận dụng?
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: . Nhận xét mở đầu
• Một hs phát biểu như sau : '......'
• Giáo viên phân tích ví dụ 378
• Như vậy số 378 viết được dưới dạng
tổng các chữ số của nó là
( 3+7+8) cộng với 1 số chia hết cho 9
• Yêu cầu cả lớp làm tương tự với
số 253
HĐ2: . Dấu hiệu chia hết cho 9
• Không cần thực hiện phép
tínhgiải thích vì sao 378 chia hết
1. Nhận xét mở đầu
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các
chữ số của nó cộng với 1 số chia hết cho
9
Ví dụ:
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3( 99 + 1) + 7( 9+1) + 8
= 3.99 +3 + 7.99+ 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9+ 7.9)
= (tổng các chứ số) + ( Số 9)
253 =............................
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
n 9 ⇔ n có tổng các chữ số chia
hết cho 9
AD : ? 1
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
cho 9?⇒ KL 1
• Giải thích tượng tự với 253 ?⇒
KL 2
• HS phát biểu dấu hiệu chia hết
cho 9
• Củng cố: Cho học sinh làm ?1,
yêu cầu giải thích
• Tìm thêm vài số chia hết cho 9
mà tổng các chữ số bằng
6+3+5+4
• Một số chia hết cho 9 thì có chia
hết cho 3?
HĐ4: Dấu hiệu chia hết cho 3
• Cho các nhóm xét các ví dụ mở
đầu, từ đó rút ra Kl 1;Kl 2
• Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3,
viết dạng TQ
Làm ?2
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
n 3 ⇔ n có tổng các chữ số chia
hết cho 3
AD : ? 2
157* 3⇒ ( 1+5+7+*) 3
⇒ ( 13 +*) 3
⇒ ( 12+1+*) 3
Vì 12 3 nên
( 12+1+*) 3⇔ (1 +*) 3
⇔ * ∈{2;5;8}
4/ Kiểm tra đánh giá:
1) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho5?
2) Làm bài 101/SGK. Số nào vưà chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9
3) Điền vào chỗ trống đế được câu dúng và đầy đủ
a) Các số có.........chia hết cho 9 thì.......và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
b) Các số chia hết cho 9 thì......cho 3,các số chia hết cho 3 thì ..... cho 9
c) Các số có.........chia hết cho 3 thì.......và............chia hết cho 3
5/ Hướng dẫn ở nhà:
Học kĩ các dấu hiệu chia cho 3; cho
Làm bài 103; 104; 105/SGK; 137 - 138/ SBT, hướng dẫn h/s cách làm bài khó
IV- RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
***********************
Ngày soạn: 23.09.10 Ngày dạy: .10.10
Tuần : 8 Tiết : 24
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh củng cố, khắc sâu các dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9.
Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết
Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán. Đặc biệt cách
kiểm tra kết quả của phép nhân
II CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bút dạ, phấn màu, bảng phụ, nam châm
Học sinh : Giấy khổ A3, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? Chữa bài
103/SGK
2. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3? Chữa
bài 105/SGK
3. Các tổng, các hiệu sau có chia hết cho3,
cho 9không?( Cho các cặp thảo luận)
a) 1551 + 5316
b) 5436 - 9324
c) 1.2.3.4.5.6 + 27
3/ Bài mới :
Đặt vấn đề vào bài: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 vào giải bài tập như thế nào?
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: BT 106/SGK
Nêu đặc tính của số phải tìm?
- Là số có 5 chữ số
- Chữ số đứng đầu khác 0
- Số đó là nhỏ nhất
• Nêu nguyên tắc tìm số nhỏ nhất?
-NX: Các chữ số đứng ở vị trí có giá trị
cao mà càng nhỏ thì số tìm được càng
nhỏ
- Tìm chữ số đứng đầu khác 0, nhỏ nhất
có thể thoả mãn yêu cầu đầu bài. Đó là
số 1
- cách tìm các chứ số đứng liên tiếp ở
1. Viết số
Bài 106/SGK
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là;
10000
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia
hết cho 3 là 10002
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia
hết cho 9 là 10008
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản