Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐA đề THI THỬ CHẤT SINH học lần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.16 KB, 6 trang )

Huỳnh Thanh (Ảnh đại diện hình quả hoa hồng)
/>
GV luyện thi online THPTQG môn Sinh Học
SĐT liên hệ: 0968873079

CHUẨN BỊ CHO KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2020

THI THỬ ONLINE LẦN 13

Chuyên đề: QUY LUẬT MENĐEN VÀ
TƢƠNG TÁC GEN
Ra đề: Thầy Huỳnh Thanh
Phản biện: Hoàng Hiệp và Huỳnh Bảo Lân

Ngày thi
26/10/2019

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn
→ tỷ lệ A là phù hợp
Câu 2: Đáp án C
Lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của
một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
theo qui luật liên kết hoàn toàn hoặc gen quy định tính trạng là gen đa hiệu:
VD: liên kết hoàn toàn:


AB ab
AB ab
AB ab



1
:1
AB ab
ab ab
ab ab

Gen đa hiệu: AA × aa → Aa ×aa →1Aa:1aa
Câu 3: Đáp án D
AaBb × aabb → AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Tỷ lệ 1 quả tròn: 3 quả dài
Câu 4: Đáp án B
Theo quy luật phân li độc lập:
F1 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó
Cây thân cao hoa trắng: 1 AAbb:2Aabb
Cây thân thấp hoa đỏ: 1aaBB:2aaBb

Theo dõi facebook Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu hấp dẫn

Trang 1/6


Huỳnh Thanh (Ảnh đại diện hình quả hoa hồng)
/>
GV luyện thi online THPTQG môn Sinh Học

SĐT liên hệ: 0968873079

2
2
1
 1

 AAbb : Aabb    aaBB : aaBb 
3
3
3
 3

Ta có:
1  2
1 
2
 Ab : ab    aB : ab 
3  3
2 
3
Xác suất xuất hiện cây thân cao hoa đỏ (A-B-)ở F2 là: 2/3 × 2/3 = 4/9
Câu 5: Đáp án B

Tỷ lệ kiểu hình không thể xảy ra là B : vì hai cây dị hợp lai với nhau sẽ tạo ra cây có hạt màu trắng
Câu 6: Đáp án A
Phƣơng pháp
ng thức t nh tỷ lệ iểu gen có a alen trội

Cna

trong đó n là số cặp gen dị hợp của ố
2n



Cách giải:
P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd
I. đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6×10 = 170cm.
II. đúng, cây cao 160cm (có 5 alen trội) có tỉ lệ =

C65
= 3/32.
26

III. sai cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen
(AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd,
aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

C62
IV. sai, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = 6 = 15/64.
2
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 × 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 c

thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

V. sai, số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA× aa, BB × bb, DD × dd. Có thể có 4 phép lai
P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn

(VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd × AAbbdd).
Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.
Vậy 4 + 6 =10.
Câu 7: Đáp án A
Từ tỷ lệ kiểu hình Fa: 1 : 2 : 1 → ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1.
Cây dẹt Fa: AaBb
AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
Theo dõi facebook Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu hấp dẫn

Trang 2/6


Huỳnh Thanh (Ảnh đại diện hình quả hoa hồng)
/>
GV luyện thi online THPTQG môn Sinh Học
SĐT liên hệ: 0968873079

I. sai,các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
II. đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16
III. sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8
IV. sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8
Vậy chỉ có II. đúng
Câu 8: Đáp án C
I. AaBb × AaBb → 9:3:3:1
II. Aabb × AABb → 1:1
III. AaBb × aaBb → (1:1)(3:1)
IV. AaBb × aabb→ 1:1:1:1
V. AaBB × aaBb→ 1:1
VI. Aabb×aaBb → 1:1:1:1
VII. Aabb × aaBB → 1:1

VIII. aaBb × AAbb→ 1:1
Câu 9: Đáp án B
Cây thân cao hoa trắng có 2 loại kiểu gen: AAbb; Aabb
ó các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 100% Cây có kiểu gen AAbb → đời sau:100% thân cao hoa trắng
TH2: 100% cây có kiểu gen Aabb → đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng
TH3: 3 cây AAbb: 1Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng:

1 1 1
→ 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân
 
4 4 16

thấp, hoa trắng.
TH4: 2 cây AAbb: 2Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng:

2 1 1
  → 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp,
4 4 8

hoa trắng.
TH5: 1 cây AAbb: 3Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng:

3 1 3
  → 3 cây thân cao, hoa trắng : 13 cây thân
4 4 16

thấp, hoa trắng.
→ I và II đúng.
Câu 10: Đáp án D

F1: 100% hoa hồng → trội không hoàn toàn
AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng
I đúng,
II đúng
Theo dõi facebook Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu hấp dẫn

Trang 3/6


Huỳnh Thanh (Ảnh đại diện hình quả hoa hồng)
/>
GV luyện thi online THPTQG môn Sinh Học
SĐT liên hệ: 0968873079

III Sai, đời con cho 100% hoa hồng
IV đúng
Câu 11: Đáp án C
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB
ó 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Câu 12: Đáp án B
I. Đúng: AAbb;Aabb; aaBB; aaBb
II. đúng, vì AABB bị chết nên kiểu hình đời sau là 8:6:1
III. đúng, AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb (trắng)
IV. đúng, tỷ lệ hoa vàng ở đời sau: 1AAbb:2AaBB:1aaBB:1aaBb xác suất thu được cây thuần chủng trong số
các cây hoa vàng là: 1/3
Câu 13: Đáp án D

Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằ

trên NST thường:

n(n  1)
kiểu gen hay Cn2  n
2

Cách giải :
Từ phép lai 1 ta suy ra được : tím > đỏ > vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng > hồng > trắng
→tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5) :
Một gen có n alen với quan hệ trội hoàn toàn như sau:

A1  A2  ...  Ai 1  Ai  Ai 1  ...  A n
cã x alen tréi

cã y alen lÆn

Tổng số phép lai mà kết quả có xuất hiện kiểu hình thứ i (kiểu hình Ai) là:

 n  C   n   y  C   n  xy
  n  C   n   y  C  xy 
2
n

2
y


2
n

2
y

Tổng số phép lai mà kết quả có xuất hiện kiểu hình hoa vàng (a3) là:







 







 n  C 2n  n  y  C 2y  xy  5  C 25  5  2  C 22  2.2  50
Theo dõi facebook Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu hấp dẫn

Trang 4/6


Huỳnh Thanh (Ảnh đại diện hình quả hoa hồng)

/>
GV luyện thi online THPTQG môn Sinh Học
SĐT liên hệ: 0968873079

Câu 14: Đáp án A
Đời con có kiểu hình hoa trắng (aabb) → loại bỏ được các phép lai có cặp gen đồng hợp trội: IV.,V.,(6),(7),(8)
Tỷ lệ hoa trắng = 0,25 = 0,5×0,5= 0,25×1 → I., II. thoả mãn
III. không thoả mãn vì aabb = 0,25 ×0,5
Câu 15: Đáp án B
Quy ước gen A- : hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng
AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng
II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
III đúng, AAbb × Aabb →A-bb
IV sai, không phép lai nào giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng tạo ra ở đời con có 75% số cây hoa đỏ
Câu 16: Đáp án A
Phép lai 1: cây hoa vàng (A-B-D) x aabbDD → 50% A-B-DPhép lai 2: cây hoa vàng (A-B-D) x aaBBdd → 25% hoa vàng.
Từ phép lai 1 và phép lai 2 ta thấy cây hoa vàng này có 1 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp,
ở phép lai 2 khi lai với cây aaBBdd có 25% cây hoa vàng → kiểu gen của cây hoa vàng P: AaBBDd
Xét các kết luận:
I. Hoa vàng thuần chủng được tạo từ 2 phép lai trên bằng 0, → I. sai
II. phép lai 1: AaBBDd × aabbDD , cây hoa vàng có thể có kiểu gen : AaBbDD, AaBbDd → II. sai
III. 2 phép lai không thể tạo ra kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng. →III. sai
IV. Nếu cho cây hoa vàng P tự thụ phấn : AaBBDd x AaBBDd Số kiểu gen tối đa là: 9 → IV. đúng
Câu 17: Đáp án B
F1 đồng hình → P thuần chủng : AAbb × aaBB → F1: AaBb
F2 phân ly 9:6:1 .
Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng
Xét các phát biểu:
I sai, tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 => chiếm 1/3.

II đúng, AaBb, AABb, AaBB
III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:
(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
↔ số hoa đỏ chiếm : 16/27 => III sai.
Theo dõi facebook Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu hấp dẫn

Trang 5/6


Huỳnh Thanh (Ảnh đại diện hình quả hoa hồng)
/>
GV luyện thi online THPTQG môn Sinh Học
SĐT liên hệ: 0968873079

IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng : (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng :1 trắng
aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng :1 trắng →IV đúng
Câu 18: Đáp án C
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB
ó 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Câu 19: Đáp án A
P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd
I đúng, cây cao nhất AABBDD = 100 + 6×6 = 136cm.
II sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen
(AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd,
aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh: 2  C31  6 ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

III đúng, cây cao 118 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ =
IV sai, tỷ lệ cây cao 124cm (có 4 alen trội) là:

C63 20 5


26 64 16

C64 15

26 64
2

1 1
3
Các cây thuần chủng cao 124cm : AABBdd; AAbbDD; aaBBDD = C     
4 4
64
1
3

Tỷ lệ cần tính là 1/5
Câu 20: Đáp án A
P: KKLLMM × kkllmm → F1 : KkLlMm × KkLlMm
4

27
3
ây hoa đỏ có tỷ lệ:   
64

4

Cây hoa vàng có kiểu gen K-L-mm chiếm tỷ lệ :
Vậy tỷ lệ hoa trắng là: 1 

3 3 1 9
  
4 4 4 64

27 9
7


64 64 16

Theo dõi facebook Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu hấp dẫn

Trang 6/6



×