Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN ĐÌNH HUY

NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN ĐÌNH HUY

NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã ngành: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM PHÚ QUỐC

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


TÓM TẮT
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế, xã hội của bất kỳ quốc gia nào, đặc biệt là đối với các nước đang phát
triển như Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay, các doanh nghiệp này đang gặp nhiều khó
khăn trong việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển
của các doanh nghiệp.
Luận văn với đề tài: “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng
của Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” thực hiện với mục tiêu
nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của
DNNVV, để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn
tín dụng ngân hàng của DNNVV.
Nghiên cứu được xây dựng, phân tích bằng số liệu thứ cấp được thu thập từ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Ninh Thuận, Cục Thống kê tỉnh Ninh
Thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận, … và số liệu sơ cấp được thu thập
bằng cách phỏng vấn trực tiếp 160 DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Bằng phương pháp thống kê mô tả và sử dụng mô hình Binary Logistic. Kết
quả hồi quy chỉ ra khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV phụ
thuộc vào các yếu tố: Kinh nghiệm của người quản lý, thời gian quan hệ giao dịch
với ngân hàng, Khả năng thanh toán ngắn hạn, Tỷ suất sinh lời (ROA), Hệ số nợ, tài
sản bảo đảm và vốn chủ sở hữu.
Để nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng, các DNNVV cần
chú trọng nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính của doanh
nghiệp (vốn tự có), cần minh bạch về tài chính và hoạt động kinh doanh, tích cực

tận dụng các nguồn hỗ trợ của các Bộ, ngành, Chính quyền địa phương và các hiệp
hội. Bản thân các DN cũng cần tìm hiểu, chủ động tiếp cận với nguồn vốn hỗ trợ từ
Quỹ phát triển DNNVV và hỗ trợ vay vốn của Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV để
bảo lãnh vay vốn tại các Ngân hàng Thương mại.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Đình Huy
Sinh ngày 22 tháng 05 năm 1982
Quê quán: Xã Hòa Hiệp Bắc - Huyện Đông Hòa - Tỉnh Phú Yên
Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Tháp Chàm, Ninh Thuận.
Là học viên lớp Cao học khóa XIV - Lớp 19B1- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ
Chí Minh
Cam đoan đề tài: “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của Doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Người hướng dẫn khoa học: Tiến sỹ Phạm Phú Quốc
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan, luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại
bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác
giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công
bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 04 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Huy



LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân
hàng TP. Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những nền tảng kiến thức cần thiết và khả
năng nghiên cứu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Tiến sỹ Phạm Phú Quốc đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện để hoàn thành luận văn này.
Để hoàn thành luận văn này, bên cạnh sự nổ lực của bản thân. Tôi xin cảm
ơn đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Ninh Thuận, Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận, các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đã tận tình giúp đỡ trong việc cung cấp tài liệu,
thông tin về doanh nghiệp để phục vụ cho việc thực hiện đề tài này.
Và tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, các bạn bè và anh chị
đồng nghiệp đã động viên, quan tâm hỗ trợ và giúp đỡ tôi để tôi có thể hoàn thành
luân văn này.
Xin chân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Huy


MỤC LỤC

TÓM TẮT
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................................................. 1
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA...............1
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................................3
1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế ..........................................................5
1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA....... 6
1.2.1. Tín dụng ngân hàng........................................................................................... 6
1.2.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng...................................................................6
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng.................................................................. 7
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA............................................................................................ 8
1.2.2.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.............8
1.2.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa................. 9
1.3. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..................................................... 12
1.3.1. Từ phía doanh nghiệp........................................................................................ 12
1.3.2. Từ phía ngân hàng............................................................................................. 15


1.3.3. Nhân tố khác...................................................................................................... 17
1.4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.......................................................19
1.4.1. Một số mô hình nghiên cứu liên quan trong nước............................................ 19
1.4.2. Một số mô hình nghiên cứu liên quan trên thế giới.......................................... 20
1.5 MÔ HÌNH LOGISTIC..........................................................................................21
Tóm tắt chương 1......................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2: KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ......... 24
2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN...........................................24
2.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên...........................................................................24
2.1.2 Tình hình kinh tế xã hội địa phương năm 2018................................................. 25

2.1.3 Định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020..........................................26
2.2 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN................................................................................ 28
2.2.1 Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn.........................................28
2.2.2 Doanh nghiệp phân theo loại hình......................................................................29
2.2.3 Doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế.............................................................. 30
2.2.4 Quy mô vốn của các loại hình doanh nghiệp..................................................... 31
2.2.5 Quy mô lao động của các doanh nghiệp............................................................ 31
2.2.6 Doanh thu thuần SXKD bình quân theo ngành kinh tế..................................... 32
2.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN........................................................................................................................32
2.3.1. Tình hình chung................................................................................................. 32
2.3.2. Tình hình huy động vốn.....................................................................................33


2.3.3. Tình hình dư nợ cho vay của các ngân hàng.....................................................34
2.3.3.1 Dư nợ cho vay phân theo khối ngân hàng.......................................................34
2.3.3.2 Dư nợ cho vay phân theo thời hạn.................................................................. 35
2.3.3.3 Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế..........................................................35
2.3.3.4 Dư nợ phân theo đối tượng cho vay................................................................ 36
2.4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH NINH THUẬN.............................. 36
Tóm tắt chương 2......................................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................ 39
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.................................................................................. 39
3.1.1. Nghiên cứu định tính......................................................................................... 39
3.1.1.1. Thiêt kế nghiên cứu định tính.........................................................................39
3.1.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính......................................................................... 40
3.1.2. Nghiên cứu định lượng...................................................................................... 40
3.2. MẪU NGHIÊN CỨU........................................................................................... 41

3.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU.......................................................... 41
3.4. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU...................................................................42
3.4.1. Biến phụ thuộc................................................................................................... 44
3.4.2. Vốn chủ sở hữu.................................................................................................. 44
3.4.3. Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp (ROA)..................................................... 44
3.4.4. Khả năng thanh toán ngắn hạn.......................................................................... 45
3.4.5. Hệ số nợ............................................................................................................. 45
3.4.6. Tài sản bảo đảm................................................................................................. 46


3.4.7. Số năm thành lập doanh nghiệp (Tuổi doanh nghiệp) ..................................... 47
3.4.8. Thời gian quan hệ giao dịch giữa doanh nghiệp và ngân hàng ....................... 47
3.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................................47
3.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 47
3.5.2. Mô hình hồi quy Logistic ................................................................................. 48
3.6. PHƯƠNG PHÁP ĐƯA BIẾN ĐỘC LẬP VÀO MÔ HÌNH
HỒI QUY LOGISTIC ................................................................................................ 50
3.7. CÁC KIỂM ĐỊNH TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY LOGISTIC ........................50
3.7.1. Phân tích tương quan để kiểm tra đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong
mô hình ........................................................................................................................50
3.7.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................................. 51
3.7.3. Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số .......................................................51
3.7.4. Kiểm định mức độ phù hợp tổng quát ..............................................................52
Tóm tắt chương 3 ........................................................................................................ 52
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH ...........................................53
4.1. Phân tích thống kê mô tả ..................................................................................... 53
4.1.1 Thống kê mô tả thông tin chung về mẫu nghiên cứu ........................................53
4.1.2. Thông tin chung về kết quả nghiên cứu ........................................................... 54
4.2. Phân tích tương quan ........................................................................................... 56
4.3. Phân tích hồi quy Logistic ................................................................................... 58

4.3.1. Kiểm định Chi Square ...................................................................................... 59
4.3.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................................. 59
4.3.3. Kiểm định ý nghĩa hồi quy của các hệ số hồi quy tổng thể ............................. 60


4.3.4. Kết quả kiểm định giả thuyết ............................................................................63
Tóm tắt Chương 4 ....................................................................................................... 64
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP .................................. 65
5.1. KẾT LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................65
5.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DNNVV TẠI TỈNH NINH THUẬN ................ 67
5.2.1. Giải pháp đối với vốn chủ sở hữu..................................................................... 67
5.2.2. Giải pháp đối với tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp......................................68
5.2.3. Giải pháp đối với tài sản bảo đảm..................................................................... 68
5.2.4. Giải pháp đối với tỷ lệ nợ trên tổng tài sản....................................................... 70
5.2.5. Giải pháp đối với thời gian quan hệ của doanh nghiệp với ngân hàng............ 70
5.2.6. Các giải pháp mang tính bổ trợ cho DNNVV...................................................71
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..............74
Tóm tắt chương 5 ........................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC A: PHIẾU THAM VẤN Ý KIẾN CỦA CÁC NGÂN HÀNG (Định tính)
PHỤ LỤC B: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
PHỤ LỤC C: THỐNG KÊ MÔ TẢ
PHỤ LỤC D: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN, HỒI QUY


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
DNNVV


Ý nghĩa từ viết tắt
Doanh nghiệp nhỏ và vừa

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

UBND

Ủy ban nhân dân

TP
KH
GRDP
GTGT
DN
TNHH

Thành phố
Kế hoạch
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Giá trị gia tăng
Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

C/ty
SXKD

Doanh nghiệp tư nhân
Công ty
Sản xuất kinh doanh

Agribank
BIDV

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam
(Vietnam Bank for Agriculture anh Rural Development)
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Nông Thôn Việt Nam

Viettinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
VCB
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
SCB
EAB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín
Ngân hàng TMCP Đông Á

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

LVPB

Ngân hàng TMCP Liên Việt


NAB

Ngân hàng TMCP Nam Á

MSB

Ngân hàng TMCP Hàng Hải


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Danh mục Bảng
Trang
Bảng 1.1 : Phân loại DNNVV theo WB .............................................................. 1
Bảng 1.2 : Phân loại DNNVV theo Khối Liên minh Châu Âu............................ 2
Bảng 1.3 : Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam........................ 3
Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu kinh tế của tỉnh Ninh Thuận từ 2014 - 2018............. 26
Bảng 2.2 : Số lượng DN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận..............28
Bảng 2.3 : Loại hình Doanh nghiệp của DNNVV................................................29
Bảng 2.4 : Lĩnh vực hoạt động của các DNNVV................................................. 30
Bảng 2.5 : Quy mô về vốn của các loại hình DNNVV........................................ 31
Bảng 2.6 : Quy mô về lao động của các loại hình DNNVV................................ 31
Bảng 2.7 : Doanh thu thuần SXKD bình quân theo ngành kinh tế...................... 32
Bảng 2.8: Số lượng chi nhánh, Phòng giao dịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.. 33
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay phân theo thời gian cho vay........................................ 35
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay phân theo đối tượng cho vay..................................... 36
Bảng 2.11. Tình hình dư nợ cho vay DNNVV trên địa bàn Ninh Thuận............ 37
Bảng 3.1: Bảng tóm tắt ký hiệu biến và kỳ vọng dấu...........................................44
Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu theo ngành nghề kinh doanh............................................ 53
Bảng 4.2: Cơ cấu theo mục đích sử dụng vốn...................................................... 53

Bảng 4.3: Kết quả khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV..............54
Bảng 4.4: Thống kê mô tả các biến độc lập và phụ thuộc....................................54
Bảng 4.5: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến.............................................. 56
Bảng 4.6: Kiểm định giả thuyết về mức độ phù hợp tổng quát của mô hình...... 59


Bảng 4.7: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (Model Summary)..............59
Bảng 4.8: Mức độ dự đoán của mô hình...............................................................60
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định mô hình lần 1......................................................... 61
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định mô hình lần 2....................................................... 61
Bảng 4.11: Mô tả kết quả giả thuyết từ SPSS.......................................................63

Danh mục Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Thị phần vốn huy động của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận............................................................................................................ 33
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay phân theo khối ngân hàng....................................... 34
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận............................................................................................................ 35

Danh mục Sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Mô hình nghiên cứu được đề xuất.......................................................48
Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh chính thức....................................62


i

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò quan trọng trong sự phát
triển kinh tế của bất kỳ quốc gia nào. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê đưa ra

qua kết quả Tổng điều tra kinh tế năm 2017 thì DNNVV chiếm tới 98,1% tổng số
doanh nghiệp đang hoạt động, đóng góp khoảng 45% GDP, 31% tổng thu ngân sách
nhà nước và tạo công ăn việc làm cho khoảng hơn 5 triệu lao động và bình quân
trong giai đoạn 2012 – 2017 số lượng DNNVV tăng 8,8%. DNNVV là một bộ phận
cấu thành của nền kinh tế, và ngày càng thể hiện vai trò quan trọng đối với nền kinh
tế của đất nước, tạo việc làm cho một lượng lớn người lao động, làm cho nền kinh
tế hoạt động hiệu quả, thúc đẩy sự phát triển của đất nước trong giai đoạn hiện nay.
Với vai trò quan trọng đó, trong những năm gần đây Đảng, Nhà nước coi nhiệm vụ
phát triển DNNVV là nhiệm vụ then chốt. Chính phủ đã và đang có nhiều chính
sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho DNNVV hoạt động và phát triển.
Qua các năm số lượng DNNVV được thành lập mới ngày càng tăng lên nhanh
chóng, quy mô DNNVV ngày càng phát triển, tuy nhiên sự phát triển của DNNVV
vẫn chưa tương xứng với kỳ vọng. Hầu hết các DNNVV có quy mô nhỏ, vốn đầu tư
nhỏ, số lao động qua đào tạo còn thấp, khả năng tiếp cận vốn và mở rộng thị trường
còn hạn chế.
Số lượng DNNVV tăng lên dẫn đến nhu cầu vốn đối với các DNNVV ngày
càng tăng. Tuy nhiên việc tiếp cận vốn đối với DNNVV gặp không ít khó khăn.
Theo số liệu thống kê của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) thì
hiện có khoảng 70% DNNVV chưa tiếp cận được nguồn vốn tín dụng, trong đó
30% DNNVV không thể tiếp cận với nguồn vốn của ngân hàng và 30% DNNVV
rất khó tiếp cận nguồn vốn này. Kênh huy động vốn chủ yếu của các DNNVV là từ
nguồn vốn tự có (lợi nhuận chưa phân phối), vốn của cá nhân, gia đình, bạn bè, đối
tác làm ăn và vốn tài trợ từ ngân hàng. Tuy nhiên việc tiếp cận vốn tín dụng ngân
hàng vẫn tồn tại một số khó khăn nhất định do chi phí cao, năng lực tài chính còn
hạn chế, phương án/dư án thiếu khả thi, thiếu tài sản bảo đảm, tình trạng thông tin


ii

bất cân xứng khiến cho ngân hàng luôn đưa ra các điều kiện tín dụng khắt khe mà

bản thân doanh nghiệp khó đáp ứng, bên cạnh đó Ngân hàng luôn phải tuân thủ theo
các quy định chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước khiến cho việc cấp vốn tín dụng
không đáp ứng đủ hoặc kịp thời nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Do đó điểm yếu lớn
nhất của các DNNVV trong quá trình hoạt động là khả năng tiếp cận vốn còn yếu,
thể hiện rõ nhất là tình trạng thiếu vốn, cơ cấu vốn bất hợp lý, quản lý và sử dụng
vốn kém hiệu quả.
Tình hình này cũng là một thực tế đối với các DNNVV tại tỉnh Ninh Thuận.
Trong những năm gần đây Đảng và Chính quyền tỉnh Ninh Thuận đã có nhiều giải
pháp để các DNNVV có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn tín dụng và các nguồn
vốn khác nhưng vẫn chưa mang lại hiệu quả, DNNVV vẫn khó khăn trong việc tiếp
cận vốn tín dụng của ngân hàng. Từ đó làm cho DNNVV gặp khó khăn trong quá
trình sản xuất, kinh doanh, mở rộng quy mô.
Vì vậy việc tìm ra được các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín
dụng của DNNVV để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao khả năng tiếp
cận vốn tín dụng ngân hàng, giúp DNNVV có thể tiếp cận vốn ngân hàng một cách
hiệu quả nhất, đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển, góp
phần vào sự phát triển của nền kinh tế là một nhu cầu hết sức cấp thiết. Xuất phát từ
thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài: “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng
ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” để
thực hiện nghiên cứu.
2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây
- Nguyễn Văn Lê (2014), nghiên cứu về tăng trưởng tín dụng ngân hàng
đối với DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn từ đó đưa ra các giải pháp và
kiến nghị đi kèm cần thực thi để tăng trưởng tín dụng DNNVV trong điều kiện kinh
tế vĩ mô bất ổn.
- Nguyễn Thị Thu Hiền (2016) “Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín
dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cà Mau” - Luận văn Thạc sĩ Kinh
tế, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh; Trên cơ sở tổng quan cơ sở lý luận về



iii

DNNVV, về tín dụng ngân hàng đối với DNNVV qua sự kết hợp giữa lý luận và
thực tiễn, giúp cho người đọc thấy được tầm quan trọng của tín dụng ngân hàng đối
với DNNVV. Tác giả đã đưa ra gợi ý các chính sách nhằm nâng cao khả năng tiếp
cận tín dụng cho DNNVV.
- Trịnh Kim Anh (2011) “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân
hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội”, đề tài đã phân tích,
đánh giá thực trạng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng tại doanh nghiệp đồng thời chỉ
ra những mặt hạn chế, nguyên nhân trong thời gian qua về khả năng tiếp cận vốn tín
dụng để đưa ra các giải pháp cho thời gian tới, đề tài chỉ mới tập trung phân tích
những vấn đề chung về khả năng tiếp cận vốn trên cơ sở số liệu thống kê qua các
năm để thực hiện so sánh, phân tích tổng hợp (theo hướng phân tích định tính).
- Nguyễn Minh Tâm (2014) “Nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”, Luận văn
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Nha Trang. Về cơ bản luận văn đã
giải quyết tốt những vấn đề sau: hệ thống hóa lý thuyết về các DNNVV, vai trò của
vốn tín dụng NHTM đối với doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến viêc tiếp
cận vốn vay của các DNNVV, phân tích được thực trạng khả năng tiếp cận vốn dựa
vào số liệu thứ cấp và kết quả điều tra khảo sát DNNVV. Và đã đề xuất một số giải
pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn có khả thi.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục tiêu tổng quát:
Phân tích khả năng tiếp cận vốn vay tín dụng ngân hàng của các DNNVV
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, tìm ra các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn
tín dụng ngân hàng của DNNVV từ đó đưa ra các giải pháp giúp nâng cao khả năng
tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.



iv

- Phân tích các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân
hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp cho các DNNVV nâng cao khả
năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn tín
dụng ngân hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian nghiên cứu: Nghiên cứu đối với các DNNVV trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Phạm vi về thời gian: dữ liệu để thực hiện đề tài được thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2018.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: nội dung đề tài là tập trung đánh giá tính
hình tiếp cận vốn tín dụng của các DNNVV, xác định các yếu tố tác động đến khả
năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV tại tỉnh Ninh Thuận.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng.
Nghiên cứu định tính: được thực hiện trên cơ sở các nghiên cứu, tài liệu có
liên quan về khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV. Từ đó tìm ra
các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV
qua đó đưa vào mô hình nghiên cứu và thiết lập bảng câu hỏi.
Nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu định lượng được sử dụng để kiểm tra các yếu tố quyết định khả
năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV tại tỉnh Ninh Thuận. Dựa

trên kết quả nghiên cứu định tính tiến hành lập phiếu thu thập thông tin từ các
DNNVV.


v

Mục tiêu của nghiên cứu định lượng là tiến hành kiểm tra lại mô hình, các
giả thuyết để từ đó đề xuất các giải pháp, gợi ý chính sách giúp DNNVV nâng cao
khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng mô hình hồi quy Binary
Logistic, thông qua các phần mềm kinh tế lượng. Để xác định các yếu tố tác động
đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV và mức độ tác động của
từng yếu tố.
6. Những đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở tổng quan cơ sở lý luận về DNNVV, về tín dụng ngân hàng đối
với DNNVV qua sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, giúp cho người đọc thấy được
tầm quan trọng của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV.
Xuất phát từ các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân
hàng của các DNNVV tại tỉnh Ninh Thuận, tác giả đã đề xuất các giải pháp, chính
sách phù hợp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng cho các
DNNVV, nhằm giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn về vốn, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, cải thiện năng lực tài chính của doanh nghiệp, từ đó góp phần phát
triển kinh tế xã hội tại địa phương. Việc nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng
ngân hàng của DNNVV mang lại lợi ích cho cả hai phía doanh nghiệp, ngân hàng
nói chung và nền kinh tế địa phương nói riêng.


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN

HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong những đối tượng doanh nghiệp có
đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Tùy
thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội, chiến lược, mục tiêu và định hướng của mỗi
quốc gia, khái niệm DNNVV được định nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung
DNNVV có chung một số nội dung như sau: DNNVV là cơ sở sản xuất kinh doanh
vì lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp giới hạn theo các tiêu thức như: số lao động,
tổng nguồn vốn, tổng tài sản hay doanh thu hàng năm, và các tiêu thức khác thay
đổi theo từng thời kỳ nhất định của mỗi quốc gia.
Theo quan niệm của Ngân hàng Thế giới (WB) DNNVV là những doanh
nghiệp có quy mô nhỏ bé về phương diện vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có
thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô, đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro),
doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo WB
Quy mô

Số lượng lao động

Tài sản

Doanh thu hàng năm

Siêu nhỏ

< 10 người

< 0.1 triệu USD


< 0.1 triệu USD

Nhỏ

< 50 người

< 3 triệu USD

< 3 triệu USD

Vừa

< 300 người

< 15 triệu USD

< 15 triệu USD

Nguồn: World Bank &IFC
Trong khi đó theo Khối Liên minh Châu Âu thì DNNVV là những doanh
nghiệp có dưới 250 nhân công và doanh số hàng năm dưới 50 triệu Euro, được chia
thành ba loại: Siêu nhỏ, nhỏ và vừa.


2

Bảng 1.2: Phân loại DNNVV theo Khối Liên minh Châu Âu
Quy mô

Nhân viên


Doanh số hàng năm

Siêu nhỏ

< 10 người

< 2 triệu Euro

Nhỏ

< 50 người

< 10 triệu Euro

Vừa

< 250 người

< 50 triệu Euro

Nguồn: World Bank &IFC
Ở Việt Nam theo khoản 1 Điều 2, Luật số 04/2017/QH14 của Quốc hội ngày
12/06/2017 về Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: “1. Doanh nghiệp được thành
lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng
các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật này”.
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định tại Điều 4 Luật
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
“1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh
nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình

quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
a. Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng;
b. Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác
định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng;
thương mại và dịch vụ.”
Tại Điều 6 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa : “Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao
gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa”, cụ thể như sau:


3

Bảng 1.3: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam
Doanh nghiệp siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Tổng

Tổng

Số lao

Khu vực

động

Quy mô


doanh

Tổng

thu

nguồn

của

vốn

Số lao
động

năm
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản

10
người
trở
xuống
10

II. Công
nghiệp và xây
dựng


người
trở
xuống

doanh

Tổng

thu

nguồn

của

vốn

Doanh nghiệp vừa
Tổng
Số lao

doanh

động

thu của

Từ 3

trở


tỷ trở

xuống

xuống

Từ 3 tỷ

Từ 3

trở

tỷ trở

xuống

xuống

III. Thương

người

mại và dịch vụ

trở
xuống

Từ 10


Từ 3

tỷ trở

tỷ trở

xuống

xuống

vốn

Trên 10

Trên 3

Trên 3

Trên 100

Trên 50

Trên 20

người

tỷ đồng

tỷ đồng


người

tỷ đồng

tỷ đồng

đến 100

đến 50

đến 20

đến 200

đến 200

đến 100

người

tỷ đồng

tỷ đồng

người

tỷ đồng

tỷ đồng


Trên 10

Trên 3

Trên 3

Trên 100

Trên 50

Trên 20

người

tỷ đồng

tỷ đồng

người

tỷ đồng

tỷ đồng

đến 100

đến 50

đến 20


đến 200

đến 200

đến 100

người

tỷ đồng

tỷ đồng

người

tỷ đồng

tỷ đồng

Trên
10

nguồn

năm

năm

Từ 3 tỷ

Tổng


Trên 10

10 tỷ

Trên 3

Trên 50

người

đồng

tỷ đồng

người

đến 50

đến

đến 50

đến 100

người

100 tỷ

tỷ đồng


người

đồng

Trên
100 tỷ
đồng
đến 300
tỷ đồng

Trên 50
tỷ đồng
đến 100
tỷ đồng

Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
* Ưu điểm của DNNVV:
Thứ nhất, DNNVV thường năng động, linh hoạt và thích ứng nhanh với sự
biến động của thị trường. Các DNNVV có mức đầu tư thấp, sử dụng ít lao động và
tận dụng các nguồn lực tại chỗ nên có thể dễ dàng chuyển đổi phương thức sản xuất
kinh doanh, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, thay đổi mặt bằng vị trí kinh doanh, loại
hình doanh nghiệp và chuyển hướng kinh doanh.
Thứ hai, các DNNVV được thành lập dễ dàng do vốn đầu tư ít. Các
DNNVV chỉ cần một số vốn đầu tư ban đầu rất thấp, mặt bằng kinh doanh không


4


lớn (hầu hết là đi thuê), điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản là có thể hoạt động.
Vì vậy, số lượng DNNVV tăng rất nhanh và chiếm tỷ lệ tuyệt đối trong tổng số các
doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Thứ ba, yêu cầu công nghệ kỹ thuật không cao, sử dụng chủ yếu là lao động
thủ công. DNNVV thường sử dụng các máy móc công nghệ trung bình, đòi hỏi sử
dụng nhiều lao động nên góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
Thứ tư, DNNVV chỉ cần diện tích nhỏ, đòi hỏi cơ sở hạ tầng không quá cao.
Do quy mô nhỏ nên các DNNVV có thể đặt trụ sở kinh doanh ở nhiều nơi từ thành
thị đến nông thôn, miền núi, hải đảo. Bộ máy tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, dễ quản lý,
dễ quyết định. Đồng thời do tính chất linh hoạt cũng như quy mô nhỏ, DNNVV có
thể dễ dàng phát hiện thay đổi nhu cầu của thị trường, nhanh chóng chuyển đổi
hướng kinh doanh, phát huy tính năng động sáng tạo, tự chủ, nhạy bén trong hoạt
động kinh doanh.
* Hạn chế của DNNVV:
Thứ nhất, DNNVV thường có quy mô nhỏ, vốn ít. Vốn kinh doanh chủ yếu
là vốn tự có của chủ doanh nghiệp, hoặc vay mượn từ người thân, bạn bè, khả năng
tiếp cận nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng thấp. Đặc điểm này đã làm cho các
DNNVV gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường
phải đi thuê mặt bằng với diện tích hạn chế, hoặc sử dụng nhà ở, đất của cá nhân
mình làm trụ sở, mặt bằng sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, khả năng tiếp cận thị trường kém. Do quy mô và khả năng tài chính
cho hoạt động Marketing hạn hẹp, quy mô thị trường bó hẹp trong phạm vi địa
phương nên khả năng tiếp cận thị trường kém, thiếu khả năng mở rộng thị trường
tiêu thụ, khó thiết lập các quan hệ và mở rộng hợp tác bên ngoài trong hoạt động
sản xuất kinh doanh và tìm kiếm thị trường.
Thứ ba, chất lượng nguồn nhân lực, trình độ công nghệ thấp và năng suất lao
động thấp. Phần lớn các DNNVV sử dụng lao động giản đơn, trình độ tay nghề của
người lao động thấp, thiếu đội ngũ quản lý có trình độ và kỹ năng quản lý. Chủ



5

DNNVV thường không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong việc
thuê lao động có tay nghề cao do hạn chế năng lực tài chính. Do hạn chế về vốn nên
các DNNVV trang bị máy móc thiết bị lạc hậu, khó có khả năng đầu tư công nghệ
mới, hiện đại do chí phí đầu tư quá cao so với tài chính của doanh nghiệp. Từ đó
dẫn đến năng suất lao động của DNNVV thường rất thấp, khả năng cạnh tranh kém
dẫn đến không đủ năng lực vay vốn để nâng cấp, mua sắm trang thiết bị mới, hiện
đại để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ tư, bộ máy quản lý gọn nhẹ và trình độ tổ chức quản lý chưa cao. Các
DNNVV được thành lập và hoạt động chủ yếu dựa vào năng lực và kinh nghiệm
của bản thân chủ doanh nghiệp, không được đào tạo nên tổ chức bộ máy gọn nhẹ,
các quyết định trong quản lý cũng thực hiện nhanh chóng. Chủ doanh nghiệp vừa
quản lý, vừa tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất nên mức độ chuyên môn
trong quản lý không cao.
1.1.3 Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các DNNVV có thể giữ những vai
trò với mức độ khác nhau, vai trò của DNNVV được thể hiện như sau:
- Hệ thống DNNVV có vai trò hết sức quan trọng trọng việc tạo công ăn
việc làm cho xã hội, giảm áp lực về việc làm và thất nghiệp. Đặc biệt ở nền kinh tế
như Việt Nam, quá trình cơ cấu lại khu vực kinh tế Nhà nước, một lượng lớn lao
động dôi dư rất cần được giải quyết công ăn việc làm. Các DNNVV ra đời đã tạo ra
nhiều việc làm mới với tốc độ tăng trưởng cao, góp phần tăng thu nhập cho người
lao động, cải thiện đời sống kinh tế, các vấn đề xã hội ngày một tốt hơn.
- Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
- Đóng góp một phần quan trọng vào tổng sản phẩm quốc nội (GPD) và tốc
độ tăng trưởng kinh tế. Là loại hình doanh nghiệp chiếm tỷ lệ lớn trong hệ thống
doanh nghiệp, các DNNVV ngày càng đóng góp nhiều hơn vào tổng GDP do số
lượng doanh nghiệp ngày càng lớn và phân bổ khắp hầu hết các ngành và lĩnh vực.



6

- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế. Làm cho nền kinh tế năng động hơn, do có
quy mô nhỏ nên dễ điều chỉnh hoạt động, nhanh thích ứng với những biến động của
môi trường kinh doanh. Tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng. Đóng góp vào
quá trình nâng cao trình độ khoa học công nghệ trong sản xuất.
- Là trụ cột của kinh tế địa phương. Nếu như DN lớn thường đặt cơ sở ở
những trung tâm kinh tế của đất nước, thì các DNNVV lại có mặt ở khắp các địa
phương và là người đóng góp quan trọng trong nguồn thu ngân sách, vào sản lượng
và tạo công ăn việc làm ở địa phương. Ngoài ra, các DNNVV còn là tiền đề để tạo
ra một môi trường kinh doanh lành mạnh mang tính kinh tế thị trường, tạo ra những
nhà kinh doanh giỏi.
1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.2.1 Tín dụng ngân hàng
1.2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng xuất phát từ gốc chữ la tinh là “Creditium”, có nghĩa là sự tin
tưởng, tín nhiệm hay chính là lòng tin. Theo Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị
Nhung (2007), tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới
hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở
phải có sự hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu.
Marx cho rằng: “Tín dụng là quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng
giá trị từ người sở hữu đến người sử dụng, sau một thời gian nhất định thu hồi một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”.
Tại Việt Nam, theo quy định tại khoản 14 Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12, “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh

ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”


7

Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi
vay, trong đó các ngân hàng, các TCTD vừa là bên đi vay vừa là bên cho vay. Bên
cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời gian
thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên
cho vay khi đến thời hạn thanh toán.
Cũng như các quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này chỉ mang tính tạm thời, trong một thời gian nhất
định được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng.
- Sự chuyển nhượng này có kèm chi phí, thể hiện ở lãi mà người vay vốn
phải trả và các khoản chi phí khác (nếu có).
1.2.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một phạm trù hẹp của tín dụng, nó xoay quanh các
mối quan hệ cơ bản giữa ngân hàng và các bên đi vay. Trong đó ngân hàng đóng vai
trò là trung gian tài chính trong các mối quan hệ này, do vậy tín dụng ngân hàng có
các đặc điểm sau:
- Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ, được thực hiện chủ yếu
dưới hình thức gồm tiền mặt và bút tệ. Cho vay bằng tiền mặt là loại hình tín dụng
phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân.
- Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho
vay. Trong quan hệ tín dụng, các chủ thể gồm một bên người cho vay là ngân hàng,
các TCTD; bên người đi vay là các chủ thể khác trong nền kinh tế.
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn
phù hợp với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Có trường hợp

nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hóa không
tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng hóa bị
thu hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn tăng. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng


×