Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an Lớp 5 tuần 6 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.59 KB, 39 trang )

TUN 6
Th 2 ngy 27 thỏng 9 nm 2010
Tp c .
Bài 11 : Sự sụp đổ của chế độ A- pác thai (T.54)
Theo những mẩu chuyện lịch sử thế giới
I. Mục tiêu
- ọc đúng các từ phiên âm (a-pác-thai) tên riêng (nen- xơn Man- đê- la), các số liệu
thống kê (1.5, 1/10, 3/ 4)
- Hiểu đợc ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh
đòi bình đẳng của những ngời da màu.
- Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK .
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ(5p).
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và
trả lời câu hỏi trong SGK
B. Bài mới (30p).
1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a-
pác- thai
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- `GV đọc toàn bài ( Đọc giọng thông báo rõ
ràng, rành mạch, tốc độ nhanh; đoạn cuối
bài đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu
tranh dũng cảm, bền bỉ của ngời da đen)
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc


- HS đọc nối tiếp lần 2
- GVHDHS đọc câu, đoạn dài khó đọc
- GV ghi bảng câu dài, khó đọc
- Gọi HS đọc
- HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo nhúm 3 (5phút)
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi trong SGK
- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- HS cả lớp đọc thầm
- HS nghe
* Đoạn 1 : Nam Phi ...tên gọi A - pác -
thai .
* Đoạn 2 : ở nớc này...dân chủ nào .
* Đoạn 3 : Bất bình với ...bớc vào thế
kỉ XXI.
- 3 HS đọc nối tiếp L1
- HS đọc từ khó: A- pác- thai, Nen-
xơn Man - đê- la, 1/5
-HS đọc
* Chế độ phân biệt chủng tộc/ xấu
xa nhất hành tinh/ đã chấm dứt trớc
khi nhân loại bớc vào thế kỉ XXI
- 2HS đọc chú giải SGK
- HS luyện đọc
- 3HS đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo
luận và trả lời
H: Dới chế độ a- pác-thai ngời dân da đen bị

đối xử nh thế nào?
H: Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc?
H: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác-
thai đợc đông đảo ngời dân trên thế giới ủng
hộ ?
H:Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của
nớc Nam Phi?
- H: Bài văn cho em biết điều gì ?
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS tìm cách đọc hay
- GV viết sẵn đoạn văn ( Bất bình với chế độ
b ớc vào thế kỉ XXI )
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp(3phút)
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò(3p).
* Liên hệ :Em hãy nêu cảm nghĩ của em
qua bài tập đọc này?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho ngời thân
nghe và đọc trớc bài Tác phẩm của Si-le và
tên phát xít
- 1HS đọc
- HS đọc
- HS đọc và thảo luận
- Ngời da đen phải làm những công
việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lơng

thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc
trong khu biệt lập riêng. không đợc
hởng một chút tự do nào.
- Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc
đấu tranh của họ cuối cùng đã giành
đợc thắng lợi
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân
biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh,
cần phải xoá bỏ để tất cả mọi ngời
thuộc mọi màu da đợc hởng quyền
bình đẳng ...
- HS trả lời theo SGK
* ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc
ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những ngời da màu.
- 3HS đọc
- HS nối tiếp nêu
- HS nêu từ nhấn giọng, ngắt giọng
(Bình đẳng, dũng cảm, ủng hộ, yêu
chuộng tự do, công lí, thắng lợi,
buộc phải huỷ bỏ sắc lệnh, đa sắc
tộc,..)
- HS nghe
- HS đọc diễn cảm trong nhóm
- 3 đến 5 HS thi đọc trớc lớp
- Nhận xét cách đọc của bạn

Toỏn
Luyện tập
i. mục tiêu:

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán
có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
iI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới (30phút)
1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta cùng
luyện tập về đổi các số đo diện tích, so
sánh các số đo diện tích và giải các bài
toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1(nhóm đôi)
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm235dm
2
= ....m
2
, và yêu cầu HS tìm
cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó
yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(cá nhân)

- GV cho HS tự làm bài.
- GV : Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án
B đúng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo dõi
và nhận xét.
* Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1mm
2
=
1
100
cm
2
84 mm
2
=
84
100
cm
2
b. 1cm
2
=
1
100
dm
2
27cm
2

=
27
100
dm
2
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau và nêu trớc lớp cách
đổi :
6m
2
35dm
2
= 6m
2
+
100
35
m
2
=
100
35
6
m
2
.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập (Bài 1a 2 số đo sau và 1b 2số
đo sau dành cho HS khá giỏi)
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án

phù hợp.
- HS nêu :
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3( nhóm bàn)
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- GV hỏi : Để so sánh các số đo diện
tích, trớc hết chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
2dm
2
7cm
2
= 206cm
2
.
300mm
2
> 2cm
2
289mm
2
.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải
thích cách làm của các phép so sánh.
Bài 4(lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài trớc lớp.
- Bài toán cho ta biết gì ? Yc làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.

3. Củng cố dặn dò(5phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS,
3cm
2
5mm
2
= 300mm
2
+ 5mm = 305 mm
2
Vậy khoanh tròn vào B.
- HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu
chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó
viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.
- HS : Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị
đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
3m
2
48dm
2
< 4m
2
61km
2
> 610 hm
2
. ( Trên chuẩn)
- 4 HS lần lợt giải thích trớc lớp.

- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
Tóm tắt :
Lát nền : 150 viên
Viên ghạch : 40 cm
DT căn phòng : ...m
2
?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là :
40 x 40 = 1600 (cm
2
)
Diện tích của căn phòng là :
1600 x 150 = 240 000 (cm
2
)
240 000 cm
2
= 24m
2
Đáp số : 24m
2
.

Chớnh t .
Bài 6 : Ê- mi- li, con...
I. Mục tiêu

Giúp HS :
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết đợc tiếng chứa a, ơ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm đợc
tiếng chứa a, ơ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.(HS khá, giỏi làm
đầy đủ đợc BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp ( 2 bản).
- HTTC : nhóm, cá nhân, lớp .
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên viết bảng ,
cả lớp viết vào nháp các tiếng có nguyên
âm đôi ua/ uô
- HS nhận xét tiếng bạn vừa viết
H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanhở các tiếng trên bảng?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới(30p)
1. Giới thiệu bài: Các em sẽ nhớ - viết
lại đoạn cuối trong bài Ê- mi- li, con... và
luyện tập cách ghi dấu thanh ở các tiếng
có nguyên âm đôi a/ơ
2. Hớng dẫn nghe - viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- Gọi hS đọc thuộc lòng đoạn thơ
H: Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì
khi từ biệt?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
đợc
c) Viết chính tả
d) Thu , chấm bài
3. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2( lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Đọc viết các từ: suối, ruộng, mùa,
buồng, lúa, lụa, cuộn
- Lớp nhận xét
+ các tiếng có nguyên âm đôi ua không
có âm cuối , dấu thanh đợc đặt ở chữ cái
đầu của âm chính
+ các tiếng có nguyên âm uô có âm cuối
, dấu thanh đợc đặt ở chữ cái thứ 2 của
âm chính.
- HS nghe
- 1, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với
mẹ rằng: Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- HS tìm và nêu: Ê- mi-li, sáng bùng,
ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng
hôn, sáng loà...
- HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, các học
- Yêu cầu HS làm bài tập
GV gợi ý HS gạch chân dới các tiếng có
chứa a/ ơ
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu

thanh ở các tiếng ấy?
GV kết luận: các tiếng có nguyên âm đôi
a không có âm cuối, dấu thanh đợc đặt ở
chữ cái đầu của âm chính . các tiếng có
nguyên âm đôi ơ có âm cuối , dấu thanh
đợc đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Bài 3(nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu hS tự làm bài vào vở
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận câu đúng
- Yêu cầu hS đọc thuộc lòng các câu tục
ngữ, thành ngữ trên.
- Gọi hS đọc thuộc lòng trớc lớp
3. Củnh cố dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách đánh dấu
thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi a/ -
ơ .Học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành
ngữ
sinh khác làm bài vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảnh
+ các từ chứa a: la tha, ma, giữa
+ Các từ chứa ơ: tởng, nớc, tơi, ngợc.
- Các tiếng: ma, la, tha,không đợc đánh
dấu thanh vì mang thanh ngang, riêng
tiếng giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu
của âm chính.
- Các tiếng: tởng, nớc, ngợc dấu thanh
đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính, tiếng t-

ơi không đợc đánh dấu thanh vì mang
thanh ngang.
- HS đọc
- HS làm vào vở
+ Cầu đợc ớc thấy: Đạt đợc đúng điều
mình thờng mong mỏi, ao ớc.
+ Năm nắng mời ma: Trải qua nhiều khó
khăn vất vả
+ Nớc chảy đá mòn: Kiên trì, kiên nhẫn
sẽ thành công
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó
khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện
con ngời
Khoa học
dùng thuốc an toàn
I. mục tiêu:
- HS nhận thức đợc sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc.
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 24, 25 SGK
- Có thể su tầm một số vỏ đựng thuốc.
III. Hoạt động dạy - học
HĐ1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và trờng hợp cần sử
dụng thuốc đó.
* Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo cặp, thảo luận câu hỏi:
Bạn đã bao giờ dùng thuốc cha và dùng trong trờng hợp nào?
- Bớc 2:

Gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trớc lớp.
HĐ2: Thực hành làm bài tập trong SGK
Bớc 1: Làm việc cá nhân (Bài tập trang 24).
Bớc 2: Chữa bài tập.
Đáp án: 1-d; 2-c; 3-a; 4-b.
Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và dùng thuốc theo chỉ định của bác
sỹ. Khi mua thuốc cần đọc kỹ thông tin in trên vỏ đựng và bảng hớng dẫn kèm theo.
HĐ3: Trò chơi Ai nhanh - Ai đúng
- Bớc 1: GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn cách chơi.
- Bớc 2: Tiến hành chơi
Đáp án: câu 1: Thứ tự u tiên cung cấp vitamin cho cơ thể là: C; A; B.
câu 2: Thứ tự u tiên phòng bệnh còi xơng cho trẻ là: C; B; A.
HĐ4: Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dơng những em học tốt.

Th 3 ngy 28 thỏng 9 nm 2010
Thể dục
Bài 11
Đội hình đội ngũ - trò chơi " chuyển đồ vật"
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng thẳng hàng ngang, hàng dọc.
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia đợc các trò chơi.
II. Địa điểm, phơng tiện
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: 1 còi , 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
HĐ1: Phần mở đầu:

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
luyện tập.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
* Đứng tại chổ vỗ tay hát một bài.
* Kiểm tra bài cũ.
HĐ2: Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, dàn hàng, dồn hàng.
- GV điều khiển cả lớp tập. Chia tổ tập luyện do tổ trởng điều khiển, GV quan sát,
nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS: 5-6 lần. Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi trình diễn,
GV quan sát, nhận xét, biểu dơng thi đua giữa các tổ.
- Tập hợp cả lớp do cán sự lớp điều khiển để củng cố.
b) Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật"
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui
định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét, xử lý các tình hớng xẩy ra và tổng
kết trò chơi.
HĐ3: Phần kết thúc
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Luyn t v cõu .
Bài 11 : Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác.
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc nghĩa các từ có tiếng hữu tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với một từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3,
BT4.
- HS khá, giỏi đặt đợc 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .

II. Đồ dùng dạy học
- 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2.
- HTTC : cá nhân, nhóm , lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- 3 HS lên bảng nêu ví dụ về từ đồng âm
và đặt câu với từ đồng âm đó
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu
của tiết học
2. Hớng dẫn HS làm bài tập(30phút)
Bài tập 1(nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét
- GV giải thích
+ chiến hữu: tình bạn chiến đấu
+ thân hữu: bạn bè thân thiết
+ hữu hảo: tình cảm bạn bè thân thiện
+ bằng hữu: tình bạn thân thiết
+ hữu ích: có ích
+ hữu hiệu: có hiệu quả
+ hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn
+ hữu dụng: dùng đợc việc
Bài tập 2(Nhóm)
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời

- 3 HS làm
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm và làm bài
+ Hữu có nghĩa là "bạn bè": hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng
hữu, bạn hữu
+ Hữu có nghĩa là "có": hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
- HS nêu:
a) hợp có nghĩa là "gộp lại": hợp tác, hợp
nhất, hợp lực
b) hợp có nghĩa là " đúng với yêu cầu,
đòi hỏi..nào đó": hợp tình, phù hợp, hợp
thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp
- GV tham khảo trong SGV
Bài tập 3 (cá nhân)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng HS
- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở.
GV tham khảo trong SGV
Bài tập 4(Nhóm)
- Yêu cầu nêu nội dung bài
- HS thảo luận nhóm
- Gọi từng nhóm nêu
Đặt câu

- Anh em bốn biển một nhà cùng nhau
chống giặc
- Họ đã cùng kề vai sát cánh bên nhau.
- Bố mẹ tôi luôn chung lng đấu cật xây
dựng gia đình.
3. Củng cố dặn dò (3phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc các thành ngữ.
Nghĩa của từng từ:
+ hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ nhau
trong một việc nào đó.
+ hợp nhất: hợp lại thành một tổ chức
duy nhất.
+ hợp lực: chung sức để làm một việc gì
đó.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đặt câu:
* Bố em và bác ấy là chiến hữu
* Đám cới anh chị em có đủ bạn bè thân
hữu.
* Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
* Công việc ấy phù hợp với tôi
- HS làm vào vở
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS nêu:
+ Bốn biển một nhà: ngời ở khắp nơi
đoàn kết nh ngời trong một nhà, thống
nhất một mối
+Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực ,

cùng chia sẻ gian nan giữa những ngời
cùng chia sẻ
+Chung lng đấu cật: hợp sức nhau lại để
cùng gánh vác, giải quyết công việc
========================================
Toán:
Tit 27 : Héc ta
i.mục tiêu
Giúp HS :
- Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc -ta.
- Biết quan hệ giữa héc- ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích( Trong mối quan hệ với Héc - ta)
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng :
- Bảng phụ.
- HTTC : cá nhân, lớp, nhóm.
IiI. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta tiếp
tục học về các đơn vị đo dịên tích.
2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
- Gv giới thiệu :
+ Thông thờng để đo diện tích của một

thửa ruộng, một khu rừng ngời ta thờng
dùng đơn vị đo là héc - ta.
+ 1 héc - ta bằng 1 héc- tô - mét vuông và
kí hiệu là ha.
- GV hỏi : 1hm
2
bằng bao nhiêu mét
vuông ?
- GV : Vậy 1 héc - ta bằng bao nhiêu mét
vuông ?
2.3.Luyện tập - thực hành.
Bài 1(4nhóm)
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho
HS chữa bài.
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu
HS giải thích cách làm của một số câu.
- Phần a : 2dòng sau; phần b cột hai (
trên chuẩn)
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2(nhóm đôi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV gọi HS nêu kết quả trớc lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(Trên chuẩn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm
mẫu 1 phần trớc lớp.
a) 85km
2
< 850 ha.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi và nhận xét.
* Điền dấu (>;<;=)
a. 71dam
2
25m
2
= 7125 m
2
12km
2
5hm
2
> 125hm
2
b. 801cm
2
< 8dm
2
10mm
2
58m
2
= 580 dm
2
- HS nghe.
+ HS nghe và viết :
1ha = 1hm
2
.

- HS nêu : 1hm
2
= 10 000 m
2
.
- HS nêu : 1ha = 10 000 m
2
.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột của một phần.
- HS nêu rõ cách làm của một số phép
đổi.
Ví dụ :
* 4ha = ...m
2
.
Vì 4ha = 4hm
2
, mà 4hm
2
= 40 000m
2

Nên 4ha = 40 000m
2
.
Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, sau đó HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
220 00 ha = 220 km

2
.
Vậy diện tích rừng Cúc Phơng là :
220km
2
.
- HS theo dõi GV làm mẫu.
Vậy điền S vào
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại, sau đó gọi HS báo cáo kết quả làm
bài trớc lớp.
Bài 4( HS khá, giỏi)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho ta biết gì ? Yc làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Làm thế nào để tính đợc DT toà nhà
chính ?
- GV nhận xét bài làm của HS sau đó cho
điểm.
3. Củng cố dặn dò(3phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài .
b. 51ha >60 000m
2
(Đ)
c. 4dm
2
7cm

2
=
7
4
10
dm
2
(S)
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
Tóm tắt :
DT trờng : 12ha
Toà nhà chính :
1
40
DT trờng
DT mảnh đất : ...m
2
?
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
12ha = 120 000 m
2
Toà nhà chính của trờng có diện tích là :
120 000
40
1
ì
= 3000 (m

2
)
Đáp số : 3000m
2
========================================
Lịch sử:
Quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc
I. mục tiêu
- HS biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TPHCM), với lòng yêu nớc thơng dân sâu
sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đờng cứu nớc.
* HS khá, giỏi : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đờng mới để
cứu nớc: không tán thành con đờng cứu nớc của các nhà yêu nớc trớc đó.
II. đồ dùng dạy - học
- ảnh về quê hơng Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX, tàu Đô đốc La-tu-sơ
Tờ-rê-vin.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III. các hoạt động dạy - học
HĐ1. Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu bài.
+ Gợi ý cho HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra.
+ Vì sao các phong trào đó thất bại?
+ Vào đầu thế kỷ XX, nớc ta cha có con đờng cứu nớc đúng đắn. Bác Hồ kính
yêu của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc mới cho dân tộc Việt Nam.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Tìm hiểu về gia đình, quê hơng của Nguyễn Tất Thành.
+ Mục đích đi ra nớc ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nớc ngoài để tìm đờng cứu nớc đợc
biểu hiện ra sao?
HĐ2. Làm việc cá nhân
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ 1 theo các ý sau:

+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc (một nhà nho yêu nớc, đỗ Phó bảng, bị ép ra làm
quan, sau bị cách chức, chuyển sang làm nghề thầy thuốc). Mẹ là Hoàng Thị Loan, một
phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực.
+ Yêu nớc, thơng dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.
+ Nguyễn Tất Thành không tán thành con đờng cứu nớc của các nhà yêu nớc tiền
bối.
- HS đọc SGK, đoạn Nguyễn Tất Thành khâm phục không thể thực hiện đợc
và trả lời câu hỏi: trớc tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
HĐ3: Làm việc theo nhóm
- GV tổ chức cho HS thảo luận các nhiệm vụ 2, 3 thông qua các câu hỏi:
+ Nguyễn Tất Thành ra nớc ngoài để làm gì?
+ Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nớc ngoài?
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận.
HĐ4: Làm việc cả lớp
- GV cho HS xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến
cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX, GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911, Nguyễn
Tất Thành ra đi tìm đờng cứu nớc.
- GV có thể tổ chức cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Vì sao bến Cảng Nhà Rồng
đợc công nhận là Di tích lịch sử?
HĐ5: Củng cố dặn dò
- GV củng cố cho HS những nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Khen HS học tốt.

O C
Bài 3 : Có chí thì nên(Tit 2 ) .
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:

- Một số biểu hiện cơ bản của ngời sống có ý chí.
- Biết đợc: Ngời có ý chí có thể vợt qua đợc khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gơng có ý chí vợt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành ngời có ích cho gia đình, xã hội.
- Xác định đợc thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế
hoạch vợt khó khăn(Trên chuẩn).
II. Tài liệu và phơng tiện
- Một số mẩu chuyện về những tấm gơng vợt khó nh Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đức
Trung...
III. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3
a) Mục tiêu: mỗi nhóm nêu đợc một tấm gơng tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
b) Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau:
- HS thảo luận nhóm về những tấm gơng
đã su tầm đợc
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận nhóm
STT Hoàn cảnh Những tấm gơng
1 Khó khăn của bản thân
2 Khó khăn về gia đình
3 Khó khăn khác
GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học , trờng mình và
có kế hoạch để giúp bạn vợt khó
* Hoạt động 2: tự liên hệ( Bài tập 4)
a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu đợc những khó khăn trong cuộc sống ,
trong học tập và đề ra đợc cách vợt khó khăn.
b) Cách tiến hành
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:

STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục
1
2
3
- Yêu cầu HS thảo luận
- KL: lớp ta có một vài bạn có nhiều khó
khăn ở trong lớp nh bạn: Hiền, Quân,
Long, Quang,... Bản thân các bạn đó cần
nỗ lực cố gắng để tự mình vợt khó. Nhng
sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp
đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần
thiết để giúp các bạn vợt qua khó khăn,
vơn lên.
- Trong cuộc sống mỗi ngời đều có
những khó khăn riêng và đều cần phải có
ý chí để vợt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của
bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để
giúp chúng ta vợt qua khó khăn, vơn lên
trong cuộc sống.
3. Củng cố - dặn dò (3p).
- Nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- HS trao đổi những khó khăn của mình
với nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó
khăn hơn trình bày trớc lớp
- lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ

×