Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIAO AN LOP 5 - TUAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.24 KB, 33 trang )

Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
Tuần 6 Thứ hai ngày tháng 10 năm 2008
Tập đọc:
Sự sụp đổ của chế độ a pác thai
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng:
- Biết đọc đúng các tiéng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ, nhấn giọng ở
những số liệu, thông tin về chính sách đối sử bất công với ngời da đen, thể hiện sự bất
bình với chế độ a- pác- thai.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa
sắc tộc.
- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh
của ngời da đen ở Nam Phi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn để hớng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ :
- GVgọi 3HS tiếp nối nhau đọc thuộc
lòng một đoạn thơ trong bài Ê- mi li,
con... và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ,
kết hợp giới thiệu bài.


2.Hớng dẫn HS luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : chế độ
phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh,
tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
- Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
+ Lu ý cách đọc:1/5(một phần năm).
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lần lợt trả
lời từng câu hỏi.
- HS lắng nghe.
+ Đoạn 1: Nam Phi...tên gọi a- pác- thai
+ Đoạn 2 : ở nớc này...dân chủ nào.
+ Đoạn 3 :Bất bình với chế độ... bớc vào
thế kỉ XXI.
Trần Quảng Sinh Lớp 5
43
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- GVđọc mẫu.
3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Hớng dẫn HS trao đổi và tìm hiểu nội
dung bài.
+ Hỏi: Em biết gì về nớc Nam Phi?
+ Hỏi: Dới chế độ a- pác- thai ngời da
đen bị đối sử nh thế nào?
Giảng: Dới chế độ a- pác- thai, ngời da

đen bị đối xử khinh miệt, đối xử tàn
nhẫn. Họ không có quyền tự do dân chủ
nào. Họ bị coi khinh nh một công cụ biết
nói...
+ Hỏi: Ngời dân Nam Phi đã làm gì để
xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Hỏi: Theo em, vì sao cuộc đấu tranh
chống chế độ a- pác- thai đợc đông đảo
mọi ngời trên thế giới ủng hộ?
* Giảng: Chế độ a- pác- thai đã đa ra
một luật vô cùng hà khắc và bất công đối
với ngời da đen. Họ bị mất hết quyền
sống, quyền tự do, dân chủ...
- Giới thiệu: Ông nen- xơn Man- dê- la
luật s da đen. Ông sinh năm 1918, vì đấu
tranh chống chế độ a- pác- thai nên ông bị
xử tù chung thân...Ông đợc nhận giải Nô-
ben về hoà bình năm 1993.
+ Hỏi: Nội dung bài nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
+ nam Phi là một nớc nằm ở châu Phi.
Đất nớc này có nhièu vàng, kim cơng và
cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng
tộc.
+ Họ phải làm những công việc nặng
nhọc, bẩn thỉu, bị trả lơng thấp, phải sống,
chữa bệnh làm việc ở những khu riêng,
không đợc hởng một chút tự do, dân chủ
nào.
+Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng.

Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ
đợc nhiều ngời ủng hộ và cuối cùng họ đã
giành đợc chiến thắng.
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
+Vì họ không thể chấp nhận đợc một
chính sách phân biệt chủng tộc dã man ,
tàn bạo này.
+Vì ngời dân nào cũng phải có quyền
bình đẳng nh nhau, cho dù họ khác màu
da, ngôn ngữ.
- Lắng nghe.
* Phản đối chế độ phân biệt chủng
tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của ngời da
đen ở Nam Phi.
Trần Quảng Sinh Lớp 5
44
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
c. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập
đọc để tìm giọng đọc cho phù hợp.
- GV treo bảng phụ hớng dẫn HS luyện
đọc đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Hỏi: Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài
tập đọc này?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- Toàn bài đọc với giọng thông báo rõ

ràng, rành mạch, tốc độ nhanh : đoạn
cuối bài đọc với giọng cảm hứng ca ngợi
cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ của ngời
da đen.
Bất bình ...bình đẳng. Cuộc đấu tranh
dũng cảm và bền bỉ của họ...ủng hộ... yêu
chuộng tự do và công lí... thắng lợi.Ngày
17- 6-1991,...buộc phải huỷ bỏ sắc
lệnh ...Ngày 27- 4-1994,... đa sắc tộc...
Luật s n en- xơn Man- dê- la, ...xấu xa
nhất... chấm dứt
2- 3 HS trả lời trớc lớp.
Toán( Tiết 26):
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài
toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Phơng pháp Nội dung
A.Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài: 2,4 sgk
- Nhận xét cho điểm.
? Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- 2 học sinh chữa bài.
- 2 học sinh nêu
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:

2.Hớng dẫn luyện tập:
- G viết lên bảng phép đổi mẫu:
6m
2
35dm
2
= ....m
2
và yêu cầu học sinh
tìm các đổi.
- G giảng lại cách đổi cho học sinh, sau
đó yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 1 (28-sgk)
- Học sinh trao đổi và nêu cách làm.
6m
2
35dm
2
= 6m
2
+
100
35
m
2
= 6
100
35
m
2

Trần Quảng Sinh Lớp 5
45
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
8m
2
27dm
2
=8m
2
+
100
27
m
2
= 8
100
27
m
2
16m
2
9dm
2
= 16m
2
+
100

9
m
2
= 16
100
9
m
2
26dm
2
=
100
26
m
2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
? Đáp án nào là đáp án đúng?
- G yêu cầu học sinh giải thích vì sao
đáp án B là đúng
Bài 2( 28-sgk)
- Học sinh thực hiện phép tính
- Học sinh trả lời: Đáp án B là đúng
- Học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu tự làm
bài.
- 2 học sinh làm bài bảng, nhận xét.
? để so sánh các số đo diện tích, em làm
thế nào? Giải thích các làm 1,2 phép so
sánh.
Bài 3 ( 29-sgk)
2dm

2
7cm
2
= 207cm
2
300mm
2
> 2cm
2
89mm
2
3m
2
48dm
2
< 4m
2
61km
2
> 610hm
2
- Học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét
chữa.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Tìm nh thế nào?
Bài 4 ( 29-sgk)
Bài giải:
Diện tích một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 ( cm

2
)
Diện tích của căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 ( cm
2
)
240 000 cm
2
= 24 m
2
Đáp số: 24 m
2
3.Củng cố, dặn dò:
? Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo diện tích
liền kề? Mỗi đơn vị diện tích ứng với mấy
chữ số?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ
số.
- Học và chuẩn bị bài sau
Khoa học:
Bài 11: Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có khả năng.
- Xác định khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc
và mua thuốc.
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và liều lợng.
II. Đồ dùng dạy học.
Su tầm một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng.
Hình trang 24, 25 (sgk).

Trần Quảng Sinh Lớp 5
46
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ
- Em sẽ nói gì với các chất gây nghiện
nh ma tuý, thuốc lá, rợu...vì sao?.
Nhận xét và cho điểm
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
*Bớc 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu các học sinh đọc các thông
tin ở sgk để hỏi và trả lời.
*Bớc 2: Báo cáo kết quả
- Hỏi: Em đã dùng thuốc bao giờ cha
và dùng trong trờng hợp nào?.
- Gọi một số cặp len bảng hỏi và trả lời
câu hỏi ở sgk,
*Kết luận: Khi bị bệnh chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu
sử dụng thuốc không đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết
ngời.
2, Hoạt động 2: Làm bài tập sgk.
*Bớc1: Yêu cầu học sinh làm bài tập
24 sgk.
*Bớc2: Yêu cầu học sinh nêu kết quả.

Nhận xét.
Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần
thiết dùng thuốc đúng cách và đúng liều
lợng. Cần dùng thuốc theo sự chỉ định
của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
Khi mua thuốc cần đọc kĩ hớng dẫn.
- Giới thiệu một số vỏ đựng và bàn h-
ớng dẫn sử dụng gọi học sinh đọc
giới thiệu.
3, Hoạt động 3: Ai nhanh, ai đúng
*Bớc1: Hớng dẫn chơi
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đặt
một bảng con trớc mặt để ghi đáp án.
- Cử một học sinh làm quản trò, 03
BGK.
- Học sinh 2,3 em trả lời
- Học sinh về cặp trao đổi, trả lời từng câu
hỏi
- Học sinh nối tiếp trả lời.
- 3- 4 cặp lên bàng hỏi đáp, học sinh dới
lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm bài cá nhân
Đáp án: 1- d, 2- c, 3- a, 4- b.
- 2-3 em đọc và giới thiệu
- Học sinh về nhóm, thực hiện yêu cầu.
Trần Quảng Sinh Lớp 5
47
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
*Bớc 2: Tổ chức chơi

- Quản trò đọc câu hỏi với các đáp án
(Câu hỏi SGV 56).
Nhận xét, tổng kết đội thắng,
4. Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Các nhóm TL ghi nhanh đáp án ra bảng
nhóm nào nhanh sẽ thắng.
Đạo đức:
Bài 3 : Có chí thì nên(tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu:
- Trong cuộc sống, mỗi ngời đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt
với những thử thách.
- Cần phải khắc phục, vợt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản
thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin cậy.
2. Thái độ
- Cảm phục những tấm gơng có ý chí vợt qua những khó khăn của số phận để trở
thành những ngời có ích cho xã hội.
- Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng nh
trong cuộc sống và giúp đỡ ngời khác khắc phục khó khăn.
3. Hành vi
- Xác định đợc những khó khăn, những thuận lợi của mình.
- Lập ra đợc kế hoạch vợt khó cho bản thân.
- Biết giúp đỡ những ngời có khó khăn hơn mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- Bảng phụ.
- Phiếu tự điều tra bản thân.

- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Gơng sáng noi theo
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
+ Yêu cầu HS kể một số tấm gơng vợt
khó trong cuộc sống và học tập ở xung
quanh hoặc HS biết qua báo chí, truyền
hình .
- HS tiến hành hoạt động cả lớp.
+ HS kể cho các bạn trong lớp cùng nghe.
+ Các bạn đã khắc phục những khó khăn
Trần Quảng Sinh Lớp 5
48
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
+ Khi gặp khó khăn trong học tập các
bạn đó đã làm gì?
+ Thế nào là vợt khó trong cuộc sống
và học tập?
+ Vợt khó trong cuộc sống và học tập
sẽ giúp ta điều gì?
+ GV kể cho HS nghe một câu chuyện
về một tấm gơng vợt khó.
- GV kết luận: Các bạn đã biết khắc
phục những khó khăn của mình và
không ngừng vơn lên. Thầy mong rằng
đó là những tấm gơng sáng để các em
noi theo.
của mình, không ngừng học tập vơn lên
+ Là biết khắc phục khó khăn, tiếp thu

phấn đấu và học tập, không chịu lùi bớc để
đạt đợc kết quả tốt.
+ Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống, học
tập và đợc mọi ngời yêu mến, cảm phục.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Lá lành đùm lá rách
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm.
+ Yêu cầu HS mỗi nhóm đa ra những
thuận lợi và khó khăn của minh.
+ Cả nhóm thảo luận, liệt kê các việc
có thể giúp đợc bạn ( trong nhóm ) có
nhiều khó khăn nhất về vật chất và tinh
thần.
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
+ GV yêu cầu đại diện nhóm lên báo
cáo kết quả thảo luận.
+ GV yêu cầu cả lớp trao đổi bổ sugn
thêm những việc có thể giúp đỡ đợc bạn
gặp hoàn cảnh khó khăn.
- GV nhận xét.
- GV kết luận: Phần lớn các em trong
lớp chúng ta có điều kiện đầy đủ và có
nhiều thuận lợi. Đó là một điều rất hạnh
pohúc, các em phải biết quý trọng và cố
gắng học tập. Tuy nhiên vẫn có một số
bạn có những khó khăn riêng. Thầy
mong cả lớp sẽ giúp đỡ bạn, cùng nhau
đi lên trong học tập và trong cuộc sống.
- HS thực hiện.

+ HS thảo luận nội dung GV đa ra.
- Hs thực hiện.
+ HS báo cáo trớc lớp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3: Trò chơi Đúng sai
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cả
Trần Quảng Sinh Lớp 5
49
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
lớp.
+ Phát cho HS cả lớp mỗi em 2 miếng
giấy xanh - đỏ
+ GV hớng dẫn cách chơi:
GV lần lợt đa ra các câu tình
huống.
Sau đó, HS giơ cao miếng giấy màu
để đánh giá xem tình huống đó là đúng
hay sai. Nếu đúng: HS giơ giấy mầu đỏ,
sai giơ giấy màu xanh.
+ GV viết sẵn các tình huống vào
bảng phụ.
- GV yêu cầu HS giải thích các trờng
hợp sai.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS nhận các miếng giấy màu xanh, đỏ và
chuẩn bị chơi.
+ HS thực hiện chơi.
- HS thực hiện.

- HS giải thích trớc lớp.
- HS lắng nghe.
Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn. Khi gặp khó khăn
cần giữ vững niềm tin và vợt qua khó khăn. Nhiệm vụ chính của các em trong khi là HS
phải học thật tốt. Thầy mong các em luôn cố gắng vợt qua những khó khăn để học tập
tốt hơn.
- GV nhận xét giờ học
Thứ ba ngày tháng 10 năm 2008
Toán( Tiết 27):
héc - ta
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc ta. Mối quan hệ giữa héc
ta và mét vuông.
- Biết chuyên đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc ta, vận dụng để giải các bài
toán có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Phơng pháp Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 2,3 sgk
- Nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, và bổ sung.
Trần Quảng Sinh Lớp 5
50
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N

2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - ta
- G giới thiệu: để đo diện tích thử
ruộng, quả đồi, vùng đất rộng,... ngời ta
dùng đon vị đo diện tích héc ta.
- 1 héc ta = 1 hm
2
và kí hiệu là: ha.
? 1 hm
2
= ...m
2
? 1 héc ta= ...m
2
- Yêu
cầu học sinh nhắc lại.

3. Thực hành:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, nhận xét,
chữa.
- Yêu cầu học sinh giải thích cách làm
của một số phép chuyển đổi đơn vị đo.
- 1ha = 1 hm
2
1hm
2
= 10000 m
2
1ha = 10000 m
2
Bài 1(29-sgk)

4 ha = 40 000 m
2

2
1
ha = 5000 m
2
20 ha = 200 000m
2

100
1
ha = 100 m
2
1km
2
= 100 ha
10
1
km
2
= 10 ha
15km
2
= 1500ha
4
3
km
2
= 75 ha

b, 60 000m
2
= 6 ha 1800ha = 18 km
2
800 000m
2
= 80 m
2
27 000ha = 270km
2
- Học sinh đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt.
Bài 2 ( 30-sgk)
22 200ha = 222km
2
Vậy DT rừng Cúc Phơng là: 222km
2
- Học sinh tự làn bài.
- Nhận xét, chữa.
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao điền
S, Đ vào ô trống?
Bài 3( 30 sgk)
a, 85 km
2
< 859 ha
b, 51 ha > 60 000 m
2
c, 4dm
2

7cm
2
= 4
10
7
dm
2
- Học sinh đọc yêu cầu, tự làm bài.
- NHận xét, chữa.
? Bài toán liên quan đến đơn vị đo diện
tích nào?
Bài 4( 30-sgk)
Bài giải:
20ha = 120 000m
2
Toà nhà chính của trờng có diện tích là:
120 000 x
40
1
= 3000 ( m
2
)
Đáp số: 3000 m
2
4. Củng cố, dặn dò:
1ha = ....m
2
?
- Nhận xét tiết học
- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

..................................................................
- Học và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe viết):
Trần Quảng Sinh Lớp 5
51
S
Đ
S
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
Ê - mi li, con...
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nhớ, viết đúng, trình bày đẹp đoạn thơ Ê - mi li, con ôi!..sự thật trong bài thơ Ê
- mi li, con...
2.Làm đúng bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôia/ơ.
II. Đồ dùng dạy học
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1.
- BT 2 viết sẵn trên bảng lớp(2 bản)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên
bảng
viết, HS cả lớp viết vào vở các tiếng
có nguyên âm đôi a/ơ.
+Hỏi: Em có nhận xét gì về cách đánh
dấu thanh trong từng tiếng trên?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu, ghi bảng
2.2 Hớng dẫn nghe viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
Hỏi: Chú Mo ri xơn nói với con
điều gì trớc khi từ biệt?
b) Hớng dẫn HS viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viét cá từ vừa tìm
đợc.
c) Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
d) Soát lỗi, chấm bài.
2.3. Luyện tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Đọc, viết các từ: suối, ruộng, mùa,
buồng, lúa, lụa, cuộn,...
-
+ Những tiếng có nguyên âm đôi ua không có
âm cuối dấu thanh đợc đặt ở chữ cái đầu của
âm chính.
+ Các tiếng có nguyên âm uô có âm cuối, dấu
thanh đợc đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
- HS lắng nghe.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ trong
lớp.
+Chú muốn nói với Ê - mi li về nói với mẹ
rằng : cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.

- 2 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết vào bảng
con.
- HS tìm và nêu các từ ngữ: Ê - mi li, sáng
bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa sinh tơn,
hoàng hôn, sáng loà,...
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS làm trên bảng lớp, các HS khác làm
vào vở bài tập.
+ các từ chứa a/ la, tha, ma, giữa.
Trần Quảng Sinh Lớp 5
52
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
(Gợi ý HS gạch chân dới các tiéng có
chứa a/ơ.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
+Hỏi: Em có nhận xét gì về cách ghi
dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm
đợc?
-Kết luận: Các tiếng có nguyên âm
đôi a không có âm cuối, dáu thanh đ-
ợc đặt ở chữ cái đầu của âm chính(nếu
có). Các tiếng có nguyên âm đôi ơ có
âm cuối, dấu thanh đợc đặt ở chữ cái
thứ hai của âm chính (nếu có)
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp theo

hớng dẫn sau:
+ Đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Tìm tiếng còn thiếu.
Tìm hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ ,
thành ngữ.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ, thành ngữ trên.
- Gọi HS đọc thuộc lòng trớc lớp.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
+ Các từ chứa ơ/tởng, nớc, tơi, ngợc.
- 2 HS nêu ý kiến :
+ Các tiếng : ma, la, tha không đợc đánh dấu
thanh vì mang dấu thanh ngang, riêng giữa
dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.
+ Các tiếng : tởng, nớc, ngợc dấu thanh đặt ở
chữ cái thứ hai của âm chính, tiếng tơi không
đợc đánh dấu thanh vì mang thanh ngang.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn cùng trao đổi, làm bài.
- Mỗi HS chỉ nói về một câu.
+ Cầu đợc, ớc thấy: đạt đợc đúng điều mình
thờng mong đợi, ao ớc.
+ Năm nắng, mời ma: trải qua nhiều khó
khăn, vất vả.
+ Nớc chảyđá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ

thánh công.
+ lửa thử vàng, gian nan thử sức : khó
khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con
ngời.
- HS tự thuộc lòng.
- 2 HS đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ cho cả lớp nghe.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị hợp tác
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp HS :
Trần Quảng Sinh Lớp 5
53
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị hợp tác.
- Hiểu ý nghĩa các thành ngữ nói vè tình hữu nghị hợp tác .
- Sử dụng các từ , các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác để đặt câu.
II. đồ dùng dạy học
- Từ điển học sinh.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng nêu một số ví dụ
về từ đồng âm, đặt câu với những từ đồng
âm đó.
- Gọi HS dới lớp trả lời câu hỏi : Thế
nào là từ đồng âm ?
- 3 HS lên bảng đặt câu.

- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi
bảng
- HS lắng nghe.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nội dung
của bài tập.
- Tổ chc cho HS làm bài trong nhóm
theo hớng dẫn sau:
+ Đọc từng từ.
+ Tìm hiểu nghĩa của các tiếng hữu
trong các từ.
+ Viết lại các từ theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dơng đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các
từ, tại sao lại xép từ: hữu nghị, chiến
hữu vào cột hữu có nghĩa là bạn bè
hoặc hữu tình, hữu dụng vào nhóm hữu
nghĩa là có.
- HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 4 HS tạo thành một nhóm cùng trao
đổi, thảo luận, làm bài. Kết quả làm bài tốt
là:
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng
hữu, bạn hữu.

b) Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- HS chơi trò chơi tiếp sức: xếp từ theo
nghĩa nh GV hớng dẫn.
- 10 HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi
HS chỉ giải thích về một từ.
+ Hữu nghị : tình cảm thân thiện giữa
các nớc.
+ Thân hữu : bạn bè thân thiết.
+ Chiến hữu : bạn chiến đấu.
Trần Quảng Sinh Lớp 5
54
Trờng tiểu học Phong Dụ 2 Phòng Giáo Dục Huyện Tiên Yên
Q- N
+ Hữu hảo : tình cảm bạn bè thâ thiện.
...
Bài 2 :
(Gv tổ chức cho HS làm bài 2 tơng tự
nh cách làm bài tập 1. Lu ý chọn các HS
khác tham gia thi).
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu,
GV lu ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
HS.
- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở
Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm
theo hớng dẫn:

+ Đọc từng câu thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.
+ Đặt câu với thành ngữ đó.
- Gọi từng nhóm phát biểu. GV chú ý
nếu HS giải thích cha đúng thì GV giải
thích. Sửa lỗi diễn đạt câu cho từng HS.
Giải nghĩa
+ bốn biển một nhà: ngời ở khắp nơi
đoàn kết nh ngời trong một gia đình, thống
nhất một khối.
+Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực,
cùng chia sẻ gian nan giữa những ngời
cùng chung sức gánh vác một công việc
quan trọng.
+ Chung lng đấu cật: hợp sức nhau lại
để cùng gánh vác, giải quyết công việc.
- Yêu cầu HS viết câu của mình vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Tiếp nối nhau đọc câu trớc lớp.
Ví dụ:
+ Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị
với các nớc.
+ Bố em và bác ấy là chiến hữu.
...
- 4 HS tạo thành một nhóm cùng hoạt
dộng theo hớng dẫn.
- Mỗi nhóm giải thích, đặt câu với một
thành ngữ câu.
Câu ví dụ
+ Anh em bốn biển một nhà cùng nhau

chống bọn phát xít.
+ họ đã cùng kề vai sát cánh bên nhau
từ những ngày mới thành lập công ti đến
giờ.
+ Bố mẹ tôi luôn chung lng đấu cật
xây dựng gia đình.
3. Củng cố, dặn dò:
?Hữu nghị và hợp tác sẽ đem lại cho
con ngời những diều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà. -Lắng nghe
Lịch sử:
Trần Quảng Sinh Lớp 5
55

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×