Tải bản đầy đủ (.docx) (182 trang)

GIÁO án NGỮ văn lớp 11 PP mới HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 182 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích “Thượng kinh kí sự”)

Tiết: 1-2

Lª H÷u Tr¸c
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng như thái độ trước hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực ,sắc
sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
2. Kĩ năng:
Biết cảm thụ và phân tích một tác phẩm thuộc thể loại kí sự.
3. Thái độ:
Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa.Trân trọng lương y, có tâm có đức.
B-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN- PH¦¥NG PH¸P:
1. Giáo viên
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động tiếp nhận kiến thức + luyện tập
Kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận
1.2 Phương tiện
Máy tính, máy chiếu (projector). Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác, Thiết kế bài giảng.HS: SGK, tl tham khảo
2. Học sinh
Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên, chuẩn bị giấy bút cần thiết cho hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm
D- TIẾN TR×NH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Ktvs
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của


HS

Kiến thức cần đạt
( GV ghi bảng, HS ghi vở)

Hoạt động 1: Tạo tâm thế tiếp nhận cho học sinh
( gắn với việc giới thiệu bài, hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ tác phẩm)
- Phương pháp: Thuyết trình bằng các trang Powerpoint hoặc bằng đoạn thuyết minh do HS chuẩn bị
- Kỹ thuật: Học theo góc ( giao việc chuẩn bị về nhà cho HS theo sở trường, năng lực)
I) Tiểu dẫn
1) Tác giả Lê Hữu Trác
Lê Hữu Trác có hiệu là gì ? - Học sinh làm -Hiệu Hải Thượng Lãn Ông , xuất thân trong một gia đình có
truyền thống học hành,đỗ đạt làm quan.
Theo anh chị, tại sao tác giả lại việc cá nhân,
-Chữa bệnh giỏi ,soạn sách ,mở trường truyền bá y học
chọn cho mình tên gọi đó ?
trình bày trước -Tác phẩm nổi tiếng “Hải Thượng y tông tâm lĩnh”
Tác giả

Nghe, ghi tên bài

- Giáo viên bổ sung :

lớp.

Tác phẩm :

1 HS giới thiệu

+ Hải Thượng  tấm lòng khắc khoải đối với “cố hương” ( phủ Thượng

Hồng, trấn Hải Dương )
+ Lãn ( lười) tên hiệu thể hiện rõ con người Lê Hữu Trác :

Ở THCS, anh (chị ) đã được bằng lời dẫn dắt không màng, ghét danh lợi .
học tác phẩm kí trung đại các trang trình 2) Tác phẩm“Thượng kinh kí sự
- Thể kí : Thuộc loại văn xuôi, ghi chép những câu chuyện, sự
1


nào ? Từ đó có thể rút ra chiếu sinh động về việc, nhân vật có thật, xuất hiện ở VN thế kỉ XVIII.
điểm chung nhất của thể kí Thượng Kinh kí sự -Tập kí sự bằng chữ Hán ,hoàn thành năm 1783 ,ghi chép
nhữnh điều mắt thấy tai nghe
là gì ? Đặc điểm đó biểu và đoạn trích “vào
Quyển cuối cùng trong bộ “ Hải Thượng y tông tâm lĩnh”
phủ Chúa Trịnh”
hiện như thế nào trong
“Thượng kinh kí sự” ?
- GV giới thiệu tóm tắt tác
phẩm “Thượng kinh kí sự”

-1 HS tóm tắt trong
một đoạn thuyết
minh.

Nghe, ghi vở
Hoạt động 2: Tri giác ( đọc hiểu đoạn trích)

- Phương pháp: Đọc, thuyết trình. Thời gian: 5 phút
II. Đọc – tìm hiểu chung
Tổ chức đọc:


1. Đọc :

GV phân vai cho HS đọc đoạn

Đọc :

trích một cách rõ ràng, đúng

-Cả

sắc thái, giọng điệu .

thầm

- Em hãy tóm tắt những sự

-Chu ý chu thich

lớp

đọc

việc chính ?
- Định hướng :

-Trao đổi, tìm

- GV dựa vào sơ đồ tóm tắt và


giọng đọc.

yêu cầu : Nhìn lại con đường
theo chân tác giả vào phủ chúa
Trịnh, em thấy điều gì ấn tượng
nhất về quang cảnh nơi phủ chúa

-Một em đọc thể
nghiệm.

(2) Tiếp theo đến cho thật kĩ:cảnh mắt thấy tai nghe trên
đường vào phủ chúa.
(3) Tiếp theo đến khác chúng ta nhiều:khám bệnh và kê đơn.
(4) Còn lại.
Thánh chỉ (sáng sớm mồng 1 tháng 2):  vào cung (cửa sau)  nhiều
lần cửa  vườn cây  hành lang quanh co  điếm “Hậu mã quân

trướng gấm  hậu cung:  hầu mạch, dâng đơn:  về nơi trọ .

Tổ chức tái hiện hình Tái hiện hình
tượng
tượng
- Hãy hình dung về không

- Cả lớp cùng

gian, thời gian, và suy nghĩ

làm: một số HS


nói….)

chúa

Gác tía, phòng trà  trở ra điếm “Hậu mã” ăn cơm mấy lần

- GV nhận xét, kết ý

(vẽ lại tranh, miêu tả bằng lời

(1) Từ đầu đến chầu ngay: lí do vào phủ theo lệnh chỉ của

túc trực”  cửa lớn  hành lang phía tây  đại đường, Quyển bồng,

TL

?

của tg bằng cách em thích

Bố cục đoạn trích:

2. Hình tượng :

miêu tả bằng ý
kiến.
Hoạt động 3 : Phân tích, cắt nghĩa

- Phương pháp: Phân tích, đàm thoại, nhập vai, bộc lộ, nêu vấn đề…
- Kĩ thuật: Khăn trải bàn Thời gian: 24 phút

2


III- Tìm hiểu văn bản :
-GV yêu cầu HS đọc đoạn
trích theo lựa chọn của GV
Hs tìm những
(?) Theo chân tác giả vào
chi tiết về quang
phủ, hãy tái hiện lại quang
cảnh phủ chúa.
cảnh của phủ chúa?
(?) Qua những chi tiết
- HS làm việc cá
trên,anh (chị ) có nhận xét
gì về quang cảnh của phủ nhân, trình bày
chúa?
trước lớp.
- Gv tổng hợp
Hs nhận xét
-GV nêu vấn đề:
,đ¸nh giá
(?) Lần đầu đặt chân vào
phủ Chúa ,tác giả đã nhận HS chia nhóm
xét : “cuộc sống ở đây thực
thảo luận 5 phút,
khác người thường” .anh
(chị) có nhận tháy điều đó cử đại diện trình
qua cung cách sinh hoạt nơi
bày trước lớp

phủ chúa?
Chi tiết về nội
- Gv tổ chức hs phát hiện ra cung thế tử :
những chi tiết miêu tả cung Chi tiết “Thánh
cách sinh hoạt và nhận xét thượng”
đang
về những chi tiết đó
ngự
Chi

(?) Nhà nghiên cứu Nguyễn
Đăng Na cho rằng : “kí chỉ
thực sự xuất hiện khi người
cầm bút trực diện trình bày
đối tượng được phản ánh
bằng cảm quan của chính
mình”.Xét ở phương diện
này TKKS đã thực sự được
coi là một tác phẩm kí sự
chưa ? Hãy phân tích thái
độ của tác giả ?
- GV gợi mở :
(?) Thái độ của tác giả trước
quang cảnh phủ chúa ?
(?) Thái độ khi bắt mạch kê
đơn ?
(?) Những băn khoăn giữa
viêc ở và đi ở đoạn cuối nói
lên điều gì?
-Gv nhận xét ,tổng hợp

(?) Qua đoạn trích em có
suy nghĩ gì về bức tranh
hiện thực của xã hội phong

tiết

thày

thuốc “già yếu”
trước khi khám
bệnh (cho ) được
truyền lệnh lạy
thế tử để nhận lại
một lời ban tặng

1) Quang cảnh –cung cách sinh hoạt cuả phủ chúa
* Chi tiết quang cảnh:
Bên ngoài
+ Rất nhiều lần cửa , năm sáu lần trướng gấm.
+ Lối đi quanh co, qua nhiều dãy hành lang
+ Canh giữ nghiêm nhặt (lính gác , thẻ trình )
+ Cảnh trí khác lạ (cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa
đua thắm …)
Nội cung :
+ Trong phủ là những đại đồng ,quyền bổng gác tía ,kiệu
son ,mâm vàng chén bạc)
+ Nội cung thế tử có sập vàng ,ghế rồng ,nệm gấm ,màn là…
- Nhận xét ,đánh giá về quang cảnh:
-> Là chốn thâm nghiêm ,kín cổng ,cao tường
-> Chốn xa hoa ,tráng lệ ,lộng lẫy không đau sánh bằng

-> Cuộc sống hưởng lạc(cung tần mĩ nữ ,của ngon vật lạ)
-> Không khí ngột ngạt ,tù đọng( chỉ có hơi người ,phấn sáp
,hương hoa)
* Cung cách sinh hoạt:
Nghi thức:
+ vào phủ phải có thánh chỉ ,có lính chạy thét đường
+ trong phủ có một guồng máy phục vụ đông đảo; ngươì
truyền báo rộn ràng ,người có việc quan đi lại như mắc cửi
+ lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử phải cung kính lễ phép ngang
hàng với vua
+ chúa luôn có phi tần hầu trực …tác giả không được trực tiếp
gặp chúa … “phải khúm núm đứng chờ từ xa”
+Thế tử có tới 7-8 thầy thuốc túc trực, có người hầu cận hai
bên…tác giả phải lạy 4 lạy
=> đó là những nghi lễ khuôn phép…cho thấy sự cao sang
quyền quí đén tột cùng, là cuộc sống xa hoa hưởng lạc ,sự
lộng hành của phủ chúa, là cái uy thế nghiêng trời lán lướt cả
cung vua

từ đứa trẻ “ông
này lạy khéo” :
khoác cho đứa trẻ
danh

dự,

uy

quyền, song mối
quan tâm của thế

tử chỉ là “lạy
khéo” mà cả phủ
Chúa

đều

phải

kính cẩn  trở

2) Thái độ tâm trạng của tác giả
- Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống nơi phủ chúa
+ Cách miêu tả ghi chép cụ thể -> tự phơi bày sự xa hoa
,quyền thế
+ Cách quan sát , những lời nhận xét ,những lời bình luận : “
Cảnh giàu sang của vua chúa khác hẳn với người bình
thường”… “ lần đầu tiên mới biết caí phong vị của nhà đại
gia”
+ Tỏ ra thờ ơ dửng dưng với cảnh giàu sang nơi phủ chúa.
Không đồng tình với cuộc sống quá no đủ ,tiện nghi mà thiếu
sinh khí .Lời văn pha chút châm biếm mỉa mai .
- Tâm trạng khi kê đơn bắt mạch cho thế tử

thành trò hề.

3


kiến đương thời ? Từ đó hãy
nhận xét về thái độ của tác

giả trước hiện thực đó ?
Hs làm việc cá
nhân, trình bày
trước lớp

-Hs suy nghĩ ,trả
lời .

HS trao đổi
,thảo luận ,đại
diện trình bày .
(?) Qua đoạn trích ,em có
nhận xét gì về nghệ thuật
viết kí sự của tác giả ?Hãy
phân tích những nét đặc sắc
đó?
HS suy nghĩ
,phát biểu cảm
xúc của cá nhân.

Gv nhận xét ,tổng hợp:

TL

+ Lập luận và lý giải căn bệnh của thế tử là do ở chốn màn the
trướng gấm,ăn quá no ,mặc quá ấm, tạng phủ mới yếu đi. Đó
là căn bệnh có nguồn gốc từ sự xa hoa ,no đủ hưởng lạc, cho
nên cách chữa không phải là công phạt giống như các vị lương
y khác.
+Hiểu rõ căn bệnh của thế tử ,có khả năng chữa khỏi nhưng lại

sợ bị danh lợi ràng buộc,phải chữa bệnh cầm chừng ,cho thuốc
vô thưởng vô phạt
Sợ làm trái y đức ,phụ lòng cha ông nên đành gạt sở
thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm và lương tâm của người
thầy thuốc. Dám nói thẳng ,chữa thật . Kiên quyết bảo vệ
chính kiến đến cùng.
=> Đó là người thày thuốc giỏi ,giàu kinh nghiệm ,có lương
tâm ,có y đức.Một nhân cách cao đẹp ,khinh thường lợi
danh,quyền quí, quan điểm sống thanh đạm ,trong sạch.
3) Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm
+ Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép trung thực ,tả cảnh sinh
động
+ Lối kể khéo léo ,lôi cuốn bằng những sự việc chi
tiết đặc sắc .
+ Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng chất trữ tình của
tác phẩm .

Hoạt động
4 : Tổng
III) Tổng
kết kết
chung
- Phản ánh cuộc sống xa hoa ,hưởng lạc ,sự lấn lướt cung vua
của phủ chúa –mầm mống dẫn đến căn bệnh thối nát trầm kha
của XH phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XVIII
- Bộc lộ cái tôi cá nhân của Lê Hữu Trác : một nhà nho,một
nhà thơ ,một danh y có bản lĩnh khí phách ,coi thường danh
lợi.

Hoạt động 5 :Luyện tập, củng cố, bộc lộ kết quả tiếp nhận

- Hình thức tổ chức hoạt động : Chủ yếu HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ.
- Thời gian 6 phút; 3 phút cho mỗi bài (nếu không đủ thời gian thì giao bài tập về nhà).
- Qui trình : HS đọc đề bài và nêu dữ kiện- yêu cầu- HS thực hiện ( ý đại cương )- phát biểu - GV chốt.

Đưa ra một số câu hỏi trắc
nghiệm
4. Hướng dẫn

Luyện tập
Nội dung bao trùm đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” là gì?Nêu
giá trị nghệ thuật của đoạn trích ?

Học bài phần tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật đoạn trích . Có ý kiến cho rằng: “Nét đặc sắc nhất của đoạn trích Vào
phủ chúa Trịnh là bút pháp kể, tả khách quan thông qua những chi tiết được chọn lọc sắc sảo” Viết một đoạn văn ngắn
( khoảng 20 dòng) trình bày suy nghĩ của anh ( chị ) về ý kiến trên .
Xem lại phần TV 10. Soạn bài mới “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.

4


Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 3:

TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN.

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tương
quan giữa chúng.

2. Kĩ năng:
Hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân, năng lực sáng tạo của cá nhân trên cơ sở vận
dụng từ ngữ và quy tắc chung.Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ TV.
3. Thái độ:
Ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát triển ngôn ngữ nước nhà.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
1. Giáo viên
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động tiếp nhận kiến thức + luyện tập
Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận. Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng
việt. Đọc văn.
1.2 Phương tiện
Máy tính, máy chiếu (projector), các trang giáo án điện tử. SGK, SGV, g.an, tài liệu..
2. Học sinh
Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
Chuẩn bị giấy bút cần thiết cho hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
KT dcht
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

Kiến thức cần đạt
( GV ghi bảng, HS ghi vở)

Hoạt động 1: Tạo tâm thế tiếp nhận cho học sinh
( gắn với việc giới thiệu bài, mục tiêu của bài học)

- Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 3 phút

Hoạt động 2 : Đọc – phân tích, cắt nghĩa, tổng hợp – đánh giá
- Phương pháp : Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân hoặc nhóm tuỳ thuộc vào đặc điểm bài học.Kĩ
thuật : Khăn trải bàn. Thời gian : 15 phút

5


HS đọc phần I SGK và trả lời
câi hỏi.

Nghe, ghi

Tại sao ngôn ngữ là tài sản

Hoạt động tiếp

chung của một dân tộc, một

nhận kiến thức

cộng đồng xã hội ?

theo yêu cầu của

- Tính chung trong ngôn ngữ của

giáo viên


cộng đồng được biểu hiện bằng
những yếu tố nào ?

-

- Hiểu được các
khái niệm, các

Tính chung trong ngôn ngữ

bước, yêu cầu cụ

cộng đồng còn được thể hiện qua

thể trên cơ sở

những quy tắc nào ?

phân tích các ví

HS đọc phần II và trả lời câu dụ hoặc nguồn dữ
hỏi.
Lời nói - ngôn ngữ có mang dấu

liệu.

ấn cá nhân không? Tại sao?
Em hiểu thế nào là lời nói cá nhân
?Cái riêng trong lời nói của mỗi
người được biểu lộ ở những

phương diện nào?

Hoạt động nhóm.
GV tổ chức một trò chơi giúp HS
nhận diện tên bạn mình qua giọng
nói.
Các nhóm trình chiếu giấy trong
và phân tích:
- Tìm một ví dụ ( câu thơ, câu
văn ) mà theo đội em cho là mang
phong cách cá nhân tác giả, có
tính sáng tạo độc đáo trong việc sử
dụng từ ngữ?

Học sinh trả lời
cá nhân
- Học sinh thảo
luận 5 phút, cử
đại diện trình bày

I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội.
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng
đồng xã hội dùng để giao tiếp: biểu hiện, lĩnh hội.
- Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử dụng ngôn ngữ
chung của cộng đồng xã hội.
1.Tính chung của ngôn ngữ.
- Bao gồm:
+ Các âm ( Nguyên âm, phụ âm )
+ Các thanh ( Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã, ngang).
+ Các tiếng (âm tiết ).

+ Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ)
2. Qui tắc chung, phương thức chung.
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn, câu ghép, câu
phức.
- Phương thức chuyển nghĩa từ: Từ nghĩa gốc sang nghĩa
bóng.
Tất cả được hình thành dần trong lịch sử phát triển
của ngôn ngữ và cần được mỗi cá nhân tiếp nhận và tuân
theo.
II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân.
- Giọng nói cá nhân: Mỗi người một vẻ riêng không ai
giống ai.
- Vốn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân ưa chuộng và quen
dùng một những từ ngữ nhất định - phụ thuộc vào lứa
tuổi, vốn sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, môi
trường địa phương …
Các phương diện biểu lộ
- Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ quen
thuộc: Mỗi cá nhân có sự chuyển đổi, sáng tạo trong
nghĩa từ, trong sự kết hợp từ ngữ…
- Việc tạo ra những từ mới.
- Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo qui tắc chung,
phương thức chung.
Phong cách ngôn ngữ cá nhân.

trước lớp.
- Chia làm 4 đội
chơi. Mỗi đội cử
một bạn nói một
câu bất kỳ. Các

đội còn lại nhắm
mắt nghe và
đoán người nói
là ai?

Hoạt động 3 : Tổng kết
6


Hướng dẫn tổng kết

III. Ghi nhớ.
- HS đọc phần - SGK
ghi nhớ SGK.
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố

- Phương pháp: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân các nhóm hoặc tuỳ thuộc vào đặc điểm bài học.
- Kỹ thuật

: Khăn trải bàn, mảnh ghép ... Thời gian

: 22 phút

III. Luyện tập.
Học sinh suy Bài tập 1
nghĩ, trả lời cá - Từ " Thôi " dùng với nghĩa mới: Chấm dứt, kết thúc
cuộc đời - đã mất - đã chết.
nhân.
Trao đổi cặp. Gọi trình bày .
- Cách nói giảm - nói tránh - lời nói cá nhân Nguyễn

Chấm điểm.
Học sinh làm Khuyến.
Bài tập 2.
vào vở học.
- Đảo trật tự từ: Vị ngữ đứng trước chủ ngữ, danh từ
trung tâm trước danh từ chỉ loại.
- Tạo âm hưởng mạnh và tô đậm hình tượng thơ - cá tính
nhà thơ Hồ Xuân Hương.
4. Hướng dẫn về nhà.
Nắm nội dung bài học.Làm bài tập còn lại - bài tập 3.Tìm hiểu mối quan hệ giữa ngôn ngữ và lời nói - sản phẩm
của cá nhân thể hiện qua bài “ Cảnh khuya” -HCM
Soạn bài theo phân phối chương trình.
RKN………………………………………………………………...............................&&&
GV định hướng HS làm bài tập.

7


Ngày soạn :
Ngày giảng:

BÀI VIẾT SỐ 1.
(Nghị luận xã hội)

Tiết 4.

A.Môc tiªu .
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II lớp 10.
2. Kĩ năng:

Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận xã hội để viết được bài văn nghị luận xã hội có nội
dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của học sinh phổ t hông.
3. Thái độ:
Cả lớp làm bài nghiêm túc
B. Ph¬ng tiªn d¹y häc.
1. Giáo viên
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động tiếp nhận kiến thức + luyện tập
Học sinh làm bài tại lớp 45 phút. GV đọc và phát đề . Yêu cầu các em nghiêm túc thực hiện nội quy tiết học.
1.2 Phương tiện
SGK, SGV 11.Giáo án. Đề bài.
2. Học sinh
Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên.Chuẩn bị giấy bút KT
C. TiÕn tr×nh.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
GV phát đề cho HS
Đề bài.
Bày tỏ ý kiến của mình
về vấn đề mà tác giả Thân
Nhân trung đã nêu trong
Bài kí đề danh sĩ khoa
Nhâm Tuất, niên hiệu Đại
Bảo thứ ba - 1442:
" Hiền tài là nguyên khí
của quốc gia, nguyên khí
thịnh thì thế nước mạnh,
rồi lên cao, nguyên khí suy
thì thế nước yếu, rồi xuống

thấp".

YC : Đọc kĩ bài viết trước

Yêu cầu cần đạt.
I. Yêu cầu về kĩ năng.
1. Đọc kĩ đề bài , xác định nội dung yêu cầu.
2. Lập dàn ý đại cương.
3. Biết vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng viết văn nghị luận để làm bài cho
tốt.
4. Văn rõ ràng, ngắn gọn, trong sáng. Diễn đạt lưu loát, các ý lôgíc.
II. Yêu cầu về kiến thức.
- Hiểu và giải thích được ý nghĩa câu nói.
- Xác định được vấn đề cần nghị luận: Người tài đức có vai trò vô cùng quan
trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Học sinh cần phải phấn đấu trở thành người tài đức để góp phần xây dựng đất
nước.
- Đề ra hướng phấn đấu bản thân.
III. Thang điểm.
- Điểm 9-10: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ
về diễn đạt.
- Điểm 7-8: Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi
chính tả, diễn đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, bài viết còn mắc nhiều lỗi diễn đạt,
chính tả.
8


khi nộp
Nhận xét học sinh làm bài.


- Điểm 3-4: Đáp ứng được 1-2 nội dung yêu cầu trên. Bài mắc quá nhiều lỗi
chính tả, diễn đạt.
- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt,
ngữ pháp, chính tả.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.

4. Hướng dẫn về nhà.
- Soạn bài theo phân phối chương trình
RKN……………………………………………………………………&&&

9


Ngày soạn :
Ngày giảng:

TỰ TÌNH

Tiết 5:

( Bài II ).
Hồ Xuân Hương .
A. MỤC TIªU :
1. Kiến thức:
Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh
phúc của Hồ Xuân Hương.Thấy được tài năng thơ Nôm Hỗ Xuân Hương.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
3. Thái độ:

Trân trong, cảm thông với thân phận và khát vọng của người phụ nữ trong xó hội xưa.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
1. Giáo viên
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động cảm thụ tác phẩm
Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản.Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hóa bằng đàm thoại, gợi mở;
thảo luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ, các bài tập
trắc nghiệm và tự luận.
1.2 Phương tiện
Máy tính, máy chiếu (projector), các trang giáo án điện tử.
2. Học sinh
Chủ động tìm hiểu về tác giả và tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác
phẩm, chùm thơ tự tình của Hồ Xuân Hương, tranh minh họa chân dung Hồ Xuân Hương. Khuyến khích HS
trình bày những thu hoạch của nhóm bằng phần mềm trình diễn Powerpoint.Đọc kỹ tác phẩm. Xác định thể loại
để chọn cách phân tích, tìm hiểu tác phẩm. Soạn kỹ hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài.
C. TIẾN TR×NH BÀI DẠY:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao nói đoạn trích vào phủ chúa Trịnh có giá trị hiện thực sâu sắc?Hình tượng tác giả trong đoạn trích sáng
lên những phẩm chất gì?
3. Bài mới.
Hồ Xuân Hương là một trong những nhà thơ nổi tiếng của VH trung đại VN. Nhà thơ tình nổi tiếng Xuân Diệu đã từng
phong tặng cho bà danh hiệu là “ Bà chúa thơ nôm”. Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, là niềm khao khát sống
mãnh liệt. Đặc biệt những bài thơ Nôm của bà là cảm thức về thời gian tinh tế, tọa nền cho tâm trạng. “Tự tình II” là một
trong những bài thơ tiêu biểu cho điều đó, đồng thời thể hiện những đặc sắc về thơ nôm Hồ Xuân Hương.

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS


Kiến thức cần đạt
( GV ghi bảng, HS ghi vở)

Hoạt động 1 : Tạo tâm thế tiếp nhận cho học sinh
( gắn với việc giới thiệu bài, hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ tác phẩm)
*- Phương
Giới thiệu
về tác
giả trình
- Nghe,
bài Powerpoint hoặc bằng đoạn thuyết minh do HS chuẩn bị. Kỹ
pháp:
Thuyết
bằng ghi
cáctên
trang
10
thuật: Học theo góc ( giao việc chuẩn bị về nhà cho HS theo sở trường, năng lực).Thời gian: 5 phút


* Hướng dẫn HS trình - Hs đọc phần tiểu I. Tiểu dẫn
bày kết quả tìm kiếm, dẫn trong sgk và nêu * Tác giả :
suy cảm về hoàn cảnh, vài nét chính về tác - Hồ Xuân Hương (? - ?) , bà sống vào cuối thế kỷ XVII, đầu thế
xuất xứ của tác phẩm

kỷ XIX. Quê bà ở Nghệ An, nhưng sống ở thành Thăng Long,

giả HXH?

bên bờ hồ Tây.- Bà là người thông minh sắc sảo. bạn của bà là

những danh sĩ nổi tiếng: Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, … Con

( Kết quả của kỹ thật góc +
trình

bày

các

đường tình duyên của bà nhiểu éo le trắc trở.

trang

Bà là tác giả của gần 50 bài thơ Đường luật, tập thơ chữ Hán :

Powerpoint)

Lưu Hương ký. Thơ của bà vừa trào phúng, vùa trữ tình vừa

* Bình chốt kiến thức

thanh vừa tục là tiếng nói khát khao đòi quyền sống tự do, bình

(ghi bảng hoặc chốt trên
màn hình)

đẳng, quyền hạnh phúc.

Tác phẩm:
- Đề tài: Tự Tình: Tự bộc bạch giãi bày tâm sự của mình. Theo

ước đoán thì bài thơ này được sáng tác vào quang thời gian bà
làm vợ lẽ.

Hoạt động 2: Tri giác ( đọc hiểu đoạn trích)
- Phương pháp: Đọc, thuyết trình Thời gian: 5 phút

Tổ chức đọc:

Đọc :

II. Đọc. Tìm hiểu chung
GV hướng dẫn HS cách -Cả
lớp
đọc
1. Đọc :
đọc văn bản. Gọi HS đọc
thầm.Trao đổi, tìm
* Bố cục: 4 liên: đề - thực - luận và nhận xét. GV đọc lại.
giọng đọc.Một em
đọc thể nghiệm
Tổ chức tái hiện hình Tái
tượng

hiện

hình
2. Hình tượng :

tượng


Hãy hình dung về không - Cả lớp cùng làm
gian, thời gian, và suy
nghĩ,chan dung của nhà
thơ bằng cách em thích
(vẽ lại tranh, miêu tả
bằng lời nói….)
Hoạt động 3 : Phân tích, cắt nghĩa
- Phương pháp: Phân tích, đàm thoại, nhập vai, bộc lộ, nêu vấn đề…
- Kĩ thuật: Khăn trải bàn. Thời gian: 24 phút
III. Đọc hiểu văn bản.
11

kết.


Tìm những từ chỉ không - HS làm việc cá
gian, thời gian và tâm
1. Hai câu đề.
nhân, trình bày
trạng của nhân vật trữ
Hình ảnh một con người cô đơn ngồi một mình trong đêm
tình trong 2 câu thơ đầu? trước lớp.
khuya, cộng vào đó là tiếng trống canh báo hiệu sự trôi
Nhận xét cách dùng từ
chảy của thời gian.
Thời gian: Đêm
và ngắt nhịp câu thơ 2 ?
Cách dùng từ: Cụ thể hóa, đồ vật hóa, rẻ rúng hóa cuộc đời
Câu thơ thứ 2 sử dụng khuya
của chính mình.

Câu thơ ngắt làm 3 như một sự chì chiết, bẽ bàng, buồn
nghệ thuật gì? Từ Trơ ở Không gian: Thanh
bực. Cái hồng nhan ấy không được quân tử yêu thương mà
đây có nghĩa là gì?-“ vắng
lại vô duyên, vô nghĩa, trơ lì ra với nước non.
Âm thanh: Văng Hai câu thơ tạc vào không gian, thời gian hình tượng một
Hồng nhan” chỉ vẻ đẹp của
người đàn bà trầm uất, đang đối diện với chính mình.
người phụ nữ nhưng tại vẳng tiếng trống
sao ở đây lại là “ cái hồng

Nghệ thuật đảo

nhan”?“ Cái hồng nhan”

ngữ. Từ trơ: tủi hổ,

lại đem sánh với gì? Điều

bẽ bàng song còn là

đó có tác dụng gì?

sự thách thức.Cái
hồng nhan: Gợi lên
sự rẻ rúng, mỉa mai.

Tâm trạng của nhân vật
trữ tình trong hai câu
3+4? Tìm những từ ngữ

biểu cảm và giá trị nghệ
thuật có trong 2 câu thơ
đó?
-Trăng thường gợi mối

2. Hai câu thực.
H§- Uống rượu mong giải sầu nhưng không được, Say lại
HS chia nhóm
tỉnh. tỉnh càng buồn hơn.
thảo luận 5 phút, - Hình ảnh người phụ nữ uống rượu một mình giữa đêm
bày trước lớp

để rồi sững sờ phát hiện ra rằng trong cuộc đời mình không

nhân duyên nhưng hình

Hương rượu

có cái gì là viên mãn cả, đều dang dở, muộn màng.

ảnh “ Vầng trăng bóng xế

Vầng trăng

Hương rượu hay hương tình qua đi để lại vị đắng chát, khổ

khuyết chưa tròn lại gợi

 Ngoại cảnh đau.Vầng trăng gợi lên hai lần bi kịch: trăng sắp tàn ( bóng
cũng là tâm cảnh.

xế) mà vẫn “ khuyết chưa tròn” tương đồng với thân phận

cho người đọc cảm giác
gì?-“ Hương rượu gợi lên
điều gì?

Hình tượng thiên nhiên
trong hai câu thơ 5+6
góp phần diễn tả tâm
trạng và thái độ của nhân
vật trữ tình trước số phận
như thế nào?

cử đại diện trình trăng, đem chính cái hồng nhan của mình ra làm thức nhấm,

người phụ nữ.
- Hai câu đối thanh nghịch ý: Người say lại tỉnh >< trăng
khuyết vẫn khuyết  tức, bởi con người muốn thay đổi mà
hoàn cảnh cứ ỳ ra  vô cùng cô đơn, buồn và tuyệt vọng.
- Vầng trăng - xế - khuyết - chưa tròn: Yếu tố vi lượng 
chẳng bao giờ viên mãn .
Chạnh nhớ Kiều:
Khi tỉnh rượu lúc tàn canh,
Giật mình, mình lại thương mình xót xa.
3. Hai câu luận.
- Động từ mạnh: Xiên ngang, đâm toạc-> Tả cảnh thiên
-Hs làm việc cá
nhân, trình bày nhiên kì lạ phi thường, đầy sức sống: Muốn phá phách, tung
hoành - cá tính Hồ Xuân Hương: Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm
trước lớp

- Hs làm việc cá mọi cách vượt lên số phận.
- Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối: Sự phẫn uất của thân
12


nhân,
Hai câu kết nói lên tâm
sự gì của tác giả? Nghệ
thuật tăng tiến ở câu thơ
cuối có ý nghĩa như thế
nào? Giải thích nghĩa
của hai "xuân" và hai từ
"lại" trong câu thơ ?

trình

bày phận rêu đá, cũng là sự phẫn uất, phản kháng của tâm trạng
nhân vật trữ tình.
trước lớp
4. Hai câu kết.
+ Xuân đi: Tuổi
Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại,
xuân ( tác giả )
Mảnh tình san sẻ tí con con.
+ Xuân lại:Mùa - Hai câu kết khép lại lời tự tình. Nỗi đau về thân phận lẽ
xuân ( đất trời )
mọn, ngán ngẩm về tuổi xuân qua đi không trở lại, nhưng
+ Lại(1): Thêm mùa xuân của đất trời vẫn cứ tuần hoàn.Nỗi đau của con
lần nữa.
người lâm vào cảnh phải chia sẻ cái không thể chia sẻ:

+ Lại(2): Trở lại.
Mảnh tình - san sẻ - tí - con con.
 Câu thơ nát vụn ra, vật vã đến nhức nhối vì cái duyên tình
hẩm hiu, lận đận của nhà thơ. Càng gắng gượng vươn lên
càng rơi vào bi kịch.
- Liên hệ: Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng/ chém cha cái
kiếp lấy chồng chung/ năm thì mười họa nên chăng chớ/
một tháng đôi lần có cũng không/ …..
 Nỗi bực dọc, phản kháng, ấm ức duyên tình.
Bản chất của tình yêu là không thể san sẻ ( Ăng ghen).
Hoạt động 4 : Tổng kết
IV. Ghi nhớ.
Đọc ghi nhớ SGK,
- SGK.
rút ra nội dung và

Giáo viên hướng dẫn

nghệ thuật của bài
thơ.

tổng kết bài học

Hoạt động 5 :Luyện tập, củng cố, bộc lộ kết quả tiếp nhận
Hình thức tổ chức hoạt động : Chủ yếu HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ.Thời gian 6 phút; 3 phút cho mỗi
bài (nếu không đủ thời gian thì giao bài tập về nhà).

Hướng dẫn luyện tập
Nêu chủ đề bài thơ? Tìm
đọc chùm thơ Tự tình của


Quy trình : HS
đọc

và nêu dữ

kiện- yêu cầu-

Hồ Xuân Hương.

HS thực hiện ( ý

Cấu tạo bài thơ? Tìm

đại cương )- phát

những từ ngữ được vận

biểu

dụng sáng tạo, mang tính
biểu cảm cao trong bài?

IV. Luyện tập:
HS làm bài tập 1 tr 20
- Sự giống nhau:
+ Tác giả tự nói lên nỗi lòng mình với hai tâm trạng vừa
buồn tủi, xót xa vừa phẫn uất trước duyên phận.
+ Tài năng sử dụng TV, đặc biệt là những từ làm định ngữ
hoặc bổ ngữ: mõ thảm, chuông sầu, tiếng rền rĩ, duyên

mõm mòm, già tom (Tự tình-bài I), xiên ngang, đâm toạc
(Tự tình- bài II)
+ Nghệ thuật tu từ, đẩo ngữ.
- Sự khác nhau: Ở Tự tình- bài I, yếu tố phản kháng, thách
đố duyên phận mạnh mẽ hơn. Tự tình- bài I viết trước Tự
tình-bài II.

GV chốt.
4. Hướng dẫn
Học thuộc lòng và diễn xuôi bài thơ.Tập bình bài thơ. Học bài, học thuộc lòng bài thơ,làm bài tập phần “ Luyện
tập”. Soạn bài theo phân phối chương trình. Câu cá mùa thu
RKN……………………………………………………………&&&
13


Ngày soạn :
Ngày giảng:

CÂU CÁ MÙA THU
(Thu điếu).

Tiết 6.

Nguyễn Khuyến
A. Môc tiªu .
1. Về kiến thức
Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ vẻ đẹp
tâm hồn thi nhân:Tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và tâm trạng thời thế.Thấy được tài năng thơ
Nôm Nguyễn Khuyến: Nghệ thuật tả cảnh, tả tình, gieo vần, sử dụng từ ngữ…
2. Về kỹ năng

Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trong thơ trữ tình.
3. Về thái độ
Trân trọng một thi nhân tài năng thời loạn
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động cảm thụ tác phẩm
Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản.Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hóa bằng đàm thoại, gợi mở;
thảo luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ, các bài tập
trắc nghiệm và tự luận.
1.2 Phương tiện
Máy tính, máy chiếu (projector), các trang giáo án điện tử.
2. Học sinh
Chủ động tìm hiểu về tác giả và tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác
phẩm. Khuyến khích HS trình bày những thu hoạch của nhóm bằng phần mềm trình diễn Powerpoint.Đọc kỹ tác
phẩm. Xác định thể loại để chọn cách phân tích, tìm hiểu tác phẩm.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu chủ đề bài Tự tình II của HXH? Tìm, phân tích những từ ngữ được vận dụng sáng tạo, mang tính biểu cảm
cao trong bài?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt
( GV ghi bảng, HS ghi vở)

Hoạt động 1 : Tạo tâm thế tiếp nhận cho học sinh
( gắn với việc giới thiệu bài, hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ tác phẩm)

- Phương pháp: Thuyết trình bằng các trang Powerpoint
14 hoặc bằng đoạn thuyết minh do HS chuẩn bị. Kỹ
thuật: Học theo góc ( giao việc chuẩn bị về nhà cho HS theo sở trường, năng lực).Thời gian: 5 phút


Giới thiệu về tác giả

- Nghe, ghi tên bài

I. Tiểu dẫn

Người ta còn gọi Nguyễn Khuyến

1. Tác giả:

bằng tên gọi gì? Vì sao lại có tên - Hs đọc phần tiểu dẫn - Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1909)
gọi đó?

trong sgk và nêu vài - Tam nguyên Yên Đổ

Nêu những nét sơ lược về tính nét chính về tác giả ?

- Tài năng, cốt cách thanh cao, yêu nước, thương

cách, con người Nguyễn Khuyến?

dân.(Cả một đời ông mang nặng tâm sự của một

Giá trị nội dung trong thơ văn


trí thức học rộng tài cao, đau đời nhưng chẳng thể

Nguyễn Khuyến?

giúp đời. Tâm sự này in dấu rất rõ trong thơ văn

* Hướng dẫn HS trình bày kết

Nguyễn Khuyến.)

quả tìm kiếm, suy cảm về hoàn

2. Tác phẩm:

cảnh, xuất xứ của nd tho van NK

- Viết bằng chữ Hán, Nôm( trên 800 bài) chủ yếu

( Kết quả của kỹ thật góc + trình bày các

là chữ Nôm.

trang Powerpoint)

- Tình yêu quê hương, gia đình, bè bạn; phản ánh
cuộc sống người nghèo khổ; châm biếm, đả kích
tầng lớp thống trị.

* Bình chốt kiến thức
(ghi bảng hoặc chốt trên màn

hình)

Hoạt động 2: Tri giác ( đọc hiểu đoạn trích)
- Phương pháp: Đọc, thuyết trình. Thời gian: 5 phút
* Đọc :
Tổ chức đọc:
-Cả lớp đọc thầm
- Đọc thầm, suy nghĩ và trao đổi
-Trao đổi, tìm giọng
với bạn về giọng đọc của bài thơ
đọc.
( căn cứ hoàn cảnh của chủ thể trữ
- Một em đọc thể
tình, nội dung của bài),
nghiệm
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
TL
Nêu bố cục của thể thơ đó? Dựa

II. Đọc – tìm hiểu chung
1. Đọc :
- Đây là bài thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát
cú Đường luật.

vào nội dung bài có thể chia làm
mấy phần? Nêu nội dung từng
phần? Chủ đề bài thơ?
Tổ chức tái hiện hình tượng
- Hãy hình dung về không gian,
thời gian, và suy nghĩ của nhà thơ

bằng cách em thích

* Tái hiện hình

2. Hình tượng :
- Nằm trong chùm ba bài thơ thu nổi tiếng của
Nguyễn Khuyến: Thu điếu, Thu vịnh, Thu ẩm.

tượng
- Cả lớp cùng làm:
một số HS miêu tả
bằng ý kiến.

(vẽ lại tranh, miêu tả bằng lời
nói….)
15


- Em hãy giới thiệu đôi nét về GT
chùm ba bài thơ thu của NK ?
II- Tìm hiểu văn bản :
1.Cảnh
sắc mùa thu qua miêu tả của nhà thơ:
Hoạt động 3 : Phân tích,
cắt nghĩa
- Điểm
- Phương pháp: Phân tích, đàm thoại, nhập vai, bộc lộ, nêu vấn
đề…nhìn từ trên thuyền câu -> nhìn ra mặt ao nhìn

- Kĩ thuật: Khăn trải bàn. Thời gian: 24 phút

Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm HS chia nhóm thảo
hiểu nội dung, nghệ thuật của bài
luận 5 phút, cử đại
thơ
diện trình bày trước
Thảo luận nhóm.
lớp
Nhóm 1.
Điểm nhìn
Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có
gì đặc sắc? Từ điểm nhìn ấy nhà
thơ đã bao quát cảnh thu như thế
nào?
Nhóm 2
Hãy nhận xét về không gian thu
trong bài thơ qua các chuyển động,
Không gian
màu sắc, hình ảnh, âm thanh?

lên bầu trời -> nhìn tới ngõ vắng -> trở về với ao thu.
-> Cảnh thu được đón nhận từ gần -> cao xa -> gần.
Cảnh sắc thu theo nhiều hướng thật sinh động.
+ Màu sắc: Trong veo, sóng biếc, xanh ngắt, xanh ao,
xanh trời, xanh sóng, lá vàng.
"Cái thú vị của bài Thu điếu ở các điệu xanh, xanh ao,
xanh bờ, xanh sóng, xanh trúc, xanh trời, xanh bèo"
( Xuân Diệu ).
+ Đường nét, chuyển động: Hơi gợn tí, khẽ đưa vèo,
mây lơ lửng.
-> Hình ảnh thơ bình dị, thân thuộc, không chỉ thể

hiện cái hồn của cảnh thu mà còn thể hiện cái hồn của
cuộc sống ở nông thôn xưa.
Các hình ảnh được miêu tả trong trạng thái ngưng
chuyển động, hoặc chuyển động nhẹ, khẽ.
- Đặc biệt câu thơ cuối tạo được một tiếng động duy
nhất: Cá đâu đớp động dưới chân bèo -> không phá
vỡ cái tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng làm tăng sự
yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật -> Thủ pháp lấy động
nói tĩnh.

 Bức tranh thu đẹp, điển hình cho cảnh sắc mùa
thu ở đồng bằng Bắc Bộ dịu nhẹ, thanh sơ, hài

Nhóm 3
Cảnh thu trên ở miền quê nào? Có

hoà.
2. Tâm trạng nhà thơ:

gì đặc biệt?

- Nói chuyện câu cá nhưng thực ra là để đón nhận
cảnh thu, trời thu vào cõi lòng.
+ Một tâm thế nhàn: Tựa gối ôm cần
+ Một sự chờ đợi: Lâu chẳng được.
+ Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động..
- Không gian thu tĩnh lặng như sự tĩnh lặng trong
Tâm trạng
tâm hồn nhà thơ, khiến ta cảm nhận về một nỗi cô
PT

đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng thi
nhân.
-> Nguyễn khuyến có một tâm hồn hồn gắn bó
Nhóm 4.
Nhan đề bài thơ có liên quan gì KL- HS làm việc cá với thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước
đến nội dung của bài thơ không? nhân, trình bày trước thầm kín mà sâu sắc.
Không gian trong bài thơ góp phần lớp.
diễn tả tâm trạng như thế nào?
3.Đặc sắc nghệ thuật.
- Cách gieo vần đặc biệt: Vần " eo "(tử vận) khó
làm, được tác giả sử dụng một cách thần tình, độc
đáo, góp phần diễn tả một không gian vắng lặng,
thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng đầy
uẩn khúc của nhà thơ.
- Lấy động nói tĩnh- nghệ thuật thơ cổ phương
16

ss


Đông.
Hoạt động 4: Tổng
kết
Nghệ thuật?Nêu nội dung bài Câu
cá mùa thu?Nghệ thuật sử dụng từ
ngữ trong bài có gì đặc biệt?

Hoạt động 5 :Luyện tập, củng cố, bộc lộ kết quả tiếp nhận
Ghi nhớ.- SGK.
Hình thức tổ chức hoạt động : Chủ yếu HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ.Thời gian 6 phút; 3 phút cho mỗi

bài (nếu không đủ thời gian thì giao bài tập về nhà).Qui trình : HS đọc đề bài và nêu dữ kiện- yêu cầu- HS
III. Tổng kết
thực hiện ( ý đại cương )- phát biểu - GV chốt.
- Về nội dung: Vẻ đẹp của mùa thu làng cảnh Việt
Nam. Cảnh thu đẹp nhưng buồn và tĩnh lặng. Qua
- Nêu chủ đề bài Câu cá mùa thu?
đó bộc lộ tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất
- Nêu nghệ thuật sử dụng hình HS
ảnh,đọc
từ ngữ
của
Nguyễn
Khuyến
bài sự
Câuthời
cá mùa
phần ghi nhớ nướctrong
và tâm
thế thu?
của tác giả.
- Về nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường
SGK
luật, cách gieo vần không chỉ là hình thức chơi
chữ mà dùng để diễn đạt nội dung. Từ ngữ và
\Hs thảo luận nhóm hình ảnh thơ và mang đậm chất dân tộc.
5 phút, cử đại diện
Trao đổi cặp: Nội dung và nghệ trình bày trước lớp
thuật của bài thơ?
Giáo viên tổng kết


4. Hướng dẫn.
GV dặn dò HS soạn bài, làm bài tập ở những tiết học sau. Tập bình bài thơ. Học thuộc lòng bài thơ, học phần
nội dung, nghệ thuật của bài.Xem lại kiến thức cũ về văn NL; soạn trước bài mới: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn
NL
RKN………………………………………………………………………………………&&&

17


Ngày soạn:
Ngày giảng.
Tiết 7.

PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.

A. Môc tiªu .
1. Về kiến thức :
Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết văn.Có ý thức và thói quen
phân tích đề, lập dàn ý trước khi làm bài.
2. Về kỹ năng :
Biết cách lập dàn ý bài văn nghị luận.
B. Phương tiện và cách thức
1. Giáo viên
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động tiếp nhận kiến thức + luyện tập
Phương pháp qui nạp: HS khảo sát bài tập bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm sau đó GV tổng kết, nhấn
mạnh trọng tâm nội dung bài học.Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt.
1.2 Phương tiện
Máy tính, máy chiếu (projector), các trang giáo án điện tử.
2. Học sinh
Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên.Chuẩn bị giấy bút cần thiết cho hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm

C. TiÕn tr×nh .
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là văn nghị luận? Thế nào là luận điểm, luận cứ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt

( GV ghi bảng, HS ghi vở)
Hoạt động 1: Tạo tâm thế tiếp nhận cho học sinh
( gắn với việc giới thiệu bài, nêu mục đích bài học)
- Phương pháp : Thuyểt trình. Thời gian : 3 phút
GT thao t¸c
Hoạt động 2 : Đọc – phân tích, cắt nghĩa, tổng hợp – đánh giá
- Phương pháp : Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân hoặc nhóm tuỳ thuộc vào đặc điểm bài học. Kĩ
thuật: Khăn trải bàn. Thời gian : 15 phút
Đọc 3 đề trong SGK phần I và
cho biết: Đề nào có định hướng Nghe, ghi
cụ thể, đề nào đòi hỏi người viết
phải tự xác định hướng triển
khai?
Vấn đề cần nghị luận của mỗi đề
Hs đọc ngữ liệu sgk
là gì?
18

I. Giới thiệu chung

1. Khảo sát các dữ liệu trong bài học.
- Đề1: Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
- Đề2: Tâm sự của Hồ Xuân Hương trong bài thơ
Tự tình.
- Đề 3: Vẻ đẹp của bài thơ Câu cá mùa thu


Thảo luận nhóm
Chia 3 nhóm.
Nhóm 1,2
Phân tích đề và lập dàn ý cho đề 1
Nhóm 3,4
- Phân tích đề và lập dàn ý cho
đề 2: Tâm sự của Hồ Xuân
Hương trong bài Tự Tình ( bài II)
Nhóm 5,6
- Phân tích đề và lập dàn ý cho
đề 1: Từ ý kiến dưới đây anh chị
có suy nghĩ gì về việc "chuẩn bị
hành trang vào thế kỷ mới"?

TL
Học sinh chia nhóm
thảo luận 5 phút:
nhóm 1,2 câu 1;
nhóm 3,4 câu 2;
nhóm 5,6 câu 3.
Sau đó cử đại diện
trình bày trước lớp
Hs làm việc cá


nhân, trình
Gv cho các nhóm thảo luận, nhận
xét chéo, sau đó tổng kết, chốt lại trước lớp.
ý chính.

bày

( Thu điếu ) của Nguyễn Khuyến
Đề 1: Thuộc đề có định hướng cụ thể ( đề nổi )
- Đề 2 + đề 3: Thuộc đề mở ( đề chìm) - đòi hỏi
người viết phải tự tìm nội dung nghị luận, tự định
hướng để triển khai cho bài viết.
-> Lưu ý: Theo xu hướng đổi mới cách kiểm tra,
đánh giá hiện nay, nhiều đề văn được cấu tạo dưới
dạng đề mở - HS chủ động, sáng tạo trong cách
học và cách viết.
2.Phân tích đề.
- Yêu cầu nội dung: Cảm nghĩ của bản thân về tâm
sự và diễn biến tâm trạng của Hồ Xuân Hương: Cô
đơn, bẽ bàng, chán chường, khát vọng sống hạnh
phúc.
- Yêu cầu dẫn chứng: Từ bài thơ và cuộc đời tác
giả.
- Yêu cầu phương pháp: Sử dụng thao tác lập luận
phân tích, kết hợp với nêu cảm nghĩ.

Hs làm việc cá
Dựa vào kết quả thảo luận của các
nhóm anh ( chị) hãy cho biết khi


nhân,

trình

bày Cách phân tích đề:

trước lớp.

- Đọc kĩ đề

phân tích đề cần chú ý điều gì?

- Tìm những từ then chốt
- Xác định vấn đề nghị luận
- Xác định thao tác lập luận
- Phạm vi tư liệu cần sử dụng.
Hs đọc ngữ liệu sgk

* Lập dàn ý:
- Thế nào là lập dàn ý?
- Từ ý kiến của Vũ Khoan có thể
xác định được bao nhiêu luận
điểm, đó là những luận điểm nào?
- Tìm những luận cứ làm sáng tỏ
cho từng lụân điểm?
- Sắp xếp các luận điểm, luận cứ
cho phù hợp?

Dựa vào ngữ liệu vừa phân tích,

anh (chị) hãy cho biết quá trình
lập dàn ý gồm có mấy bước?

3. Lập dàn ý.
* Mở bài. Giới thiệu vấn đề( Nhìn nhận được cái
mạnh cái yếu của con người VN để bước vào thế
kỷ XXI ). Trích đề.
* Thân bài:
Triển khai vấn đề.
- Cái mạnh: Thông minh và nhạy bén với cái mới. (
Dẫn chứng minh họa làm sáng rõ vấn đề )
Hs làm việc cá
- Cái yếu: + Lỗ hổng về kiến thức cơ bản.
nhân, trình bày
+ Khả năng thực hành, sáng tạo bị hạn chế
-> ảnh hưởng đến công việc, học tập và năng lực
trước lớp.
làm việc.
- Mỗi chúng ta cần phát huy điểm mạnh và khắc
phục điểm yếu, tự trang bị những kiến thức tốt nhất
TL
để chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ XXI.
* Kết luận. Đánh giá ý nghĩa của vấn đề. Rút ra bài
học cho bản thân.
* Quá trình lập dàn ý gồm:
- Xác lập luận điểm
- Xác lập luận c-Sắp xếp luận điểm, luận cứ :
19



Mở,Thân, Kết
Hoạt động 3 : Tổng kết
Ghi nhớ.
- SGK.

TL
GV tổng kết và nhấn mạnh trọng
tâm bài học.

Hoạt động 4 : Luyện tập, củng cố
- Phương pháp: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân các nhóm hoặc tuỳ thuộc vào đặc điểm bài học. Kỹ
thuật: Khăn trải bàn, mảnh ghép ... Thời gian
: 22 phút
- Hs đọc đề 1,2 sgk/
Bài tập 1 :
- Em hãy phân tích đề, lập dàn ý
24 phần Luyện tập
- Phân tích đề:
cho đề văn trên?
- Lập dàn ý:
1.Mở bài: Giới thiệu
- Hs chia nhóm
- Gv cho hs cử đại diện trình bày
trước lớp, gv nhận xét bổ sung.

thảo luận 5 phút:
Nhóm 1,2 đề 1;
nhóm 3,4 đề 2.

2.Thân bài:a. Sự tái hiện bức tranh sinh hoạt trong

phủ chúa b.Thái độ Lê Hữu Trác với cuộc sống phủ
chúa.c.Cách thức miêu tả, ghi chép.d. Đánh giá giá
trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích.
3. Kết bài: Tóm lược những nội dung đã trình bày.
Bài tập 2
- Phân tích đề:
- Lập dàn ý:
1.Mở bài: Giới thiệu
2.Thân bài:
a.Cách sử dụng từ ngữ b.Cách sử dụng hình ảnh
c.Cách sử dụng thể thơ nôm Đường luật để thể hiện
nghịch đối
3. Kết bài: Đánh giá lại giá trị của việc sử dụng
ngôn ngữ dân tộc trong bài thơ

4. Hướng dẫn.
Nắm vững kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý.Tập phân tích đề và lập dàn ý hai đề luyện tập SGK.
Soạn bài theo phân phối chương trình.
RKN.............................................................................................................................................................................
...................................................&&&

20


Ngày soạn:
Ngày giảng:

THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH.

Tiết 8.

A. Môc tiªu .
1.Về kiến thức :

Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tích.
2.Về kỹ năng :
Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội,
hoặc văn học.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động tiếp nhận kiến thức + luyện tập
Tổ chức cho HS tìm hiểu các câu hỏi trong SGK, bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm, kết hợp diễn giảng,
phân tích của GV.Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
1.2 Phương tiện
Máy tính, máy chiếu (projector), các trang giáo án điện tử. - SGK, SGV ngữ văn 11.Giáo án.Máy chiếu
2. Học sinh
Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên.Chuẩn bị giấy bút cần thiết cho hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Tầm quan trọng của việc phân tích đề, lập dàn ý? Kiểm tra vở soạn của bất kì 3 học sinh
3. Bài mới.
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

Kiến thức cần đạt
( GV ghi bảng, HS ghi vở)

Hoạt động 1: Tạo tâm thế tiếp nhận cho học sinh

( gắn với việc giới thiệu bài)
- Phương pháp : Thuyết trình. Thời gian : 3 phút
Nêu ví dụ
Nghe, ghi
GV tổng hợp phần lí
thuyết.

I. Giới thiệu chung

Hoạt động 2 : Đọc – phân tích, cắt nghĩa, tổng hợp – đánh giá
- Phương pháp : Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân hoặc nhóm tuỳ thuộc vào đặc điểm bài học.
- Kĩ thuật

: Khăn trải bàn. Thời gian

: 15 phút

- Nhóm 1.Xác định luận - HS đọc phần I
điểm (nội dung ý kiến - Chia nhóm nhỏ
đánh giá) của tác giả thảo luận câu hỏi

II. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Lập luận phân tích là chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố bộ
phận để xem xét nội dung, hình thức và mối quan hệ bên
21


đối với nhân vật Sở mục I (tr25, 26)
Khanh?
SGK.

- Nhóm 2. Để thuyết
phục người đọc tác giả
đã phân tích như thế
nào?
- Nhóm 3. Chỉ ra sự kết
hợp chặt chẽ giữa phân
tích với tổng hợp?
TL
N1
N2
N3

trong cũng như bên ngoài của chúng, rồi khái quát, phát hiện
ra bản chất của đối tượng.
- Phân tích bao giờ cũng gắn liền với tổng hợp. Đó là bản chất
của thao tác phân tích trong văn nghị luận.
- Yêu cầu của một lập luận phân tích:
+ Xác định vấn đề phân tích.
+ Chia vấn đề thành những khía cạnh nhỏ.
+ Khái quát tổng hợp.
Gợi ý trả lời câu hỏi.
- Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện cho cho sự đồi bại
trong xã hội "Truyện Kiều".
- Để thuyết phục tác giả đã đưa ra các luận cứ làm sáng tỏ cho luận
điểm ( các yếu tố được phân tích).
+ Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính.
+ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ làm cái nghề đồi bại
bất chính đó: Giả làm người tử tế để đánh lừa một người con gái
ngây thơ, hiếu thảo; trở mặt một cách trâng tráo; thường xuyên lừa
bịp, tráo trở.

- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: Sau khi phân
tích chi tiết bộ mặt lừa bịp, tráo trở của Sở Khanh, tác giả đã tổng
hợp và khái quát bản chất của hắn: …" Nó là cái mức cao nhất của
tình hình đồi bại trong xã hội này".

III. Cách phân tích.

Cho :
- Trao đổi cặp.
- HS đọc các ngữ liệu
phần II.
- Cách phân chia đối
tượng trong mỗi đoạn
văn trên?
- Mối quan hệ giữa
phân tích và tổng hợp
được thể hiện trong mỗi TL
đoạn trích?

- Cần dựa trên những tiêu chí, quan hệ nhất định: ( Quan hệ giữa
các yếu tố tạo nên đối tượng, quan hệ nhân quả, quan hệ giữa đối
tượng với các đối tượng liên quan, quan hệ giữa người phân tích
với đối tượng phân tích ).
- Phân tích cần đi sâu vào từng mặt, từng bộ phận nhưng cần lưu ý
đến quan hệ giữa chúng với nhau, cần khái quát để rút ra bản chất
chung của đối tượng.
Gợi ý trả lời câu hỏi.
Mục I.
- Phân chia dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ trong bản thân đối tượng
- những biểu hiện về nhân cách bẩn thỉu, bần tiện của Sở Khanh.

- Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: từ việc phân tích làm nổi
bật những biểu hiện bẩn thỉu, bần tiện mà khái quát lên giá trị hiện
thực của nhân vật này - bức tranh về nhà chứa, tính đồi bại trong
xã hội đương thời.
Mục II (1).
- Phân tích theo quan hệ nội bộ đối tượng
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Mục II (2)
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- Phân tích theo qaan hệ nội bộ của đối tượng.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với khái quát tổng hợp.

Hoạt động 3 : Tổng kết
- Gọi HS đọc phần ghi Nắm trọng tâm
nhớ SGK.
bài học

III. Ghi nhớ.
- SGK

Hoạt động 4 : Luyện tập, củng cố
- Phương pháp : Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân các nhóm hoặc tuỳ thuộc vào đặc điểm bài học.
22
- Kỹ thuật : Khăn trải bàn, mảnh ghép .. Thời gian : 22 phút


Thực hành viết đoạn Học sinh làm việc Luyện tập
văn .Gv nhận xét, cho cá nhân, trình bày
Thực hành viết đoạn văn hoàn chỉnh(đoạn MB hoặc KB)

điểm
trước lớp.
4. Hướng dẫn.
Nắm vững nội dung bài học.Soạn bài theo phân phối chương trình.
RKN…………………………………………………………&&&

23


Ngày soạn:
Ngày giảng:

THƯƠNG VỢ.
Trần Tế Xương

Tiết 9.

A. Môc tiªu .
1. Về kiến thức
Cảm nhận được hình ảnh bà Tú và tình cảm thương yêu, quý trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà thơ .
2. Về kỹ năng
Hs hiểu thêm về thể thơ thất ngôn bát cú và cách tiếp cận thể thơ này .Thấy được thành công nghệ thuật của bài
thơ : sử dụng tiếng Việt giản dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm ; vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học
dân gian .
3. Về thái độ
Giáo dục lòng thương yêu, quí trọng gia đình.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động cảm thụ tác phẩm
Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản.Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hóa bằng đàm thoại, gợi mở;

thảo luận nhóm. Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ, các bài tập trắc nghiệm và tự
luận.
1.2 Phương tiện
Máy tính, máy chiếu (projector), các trang giáo án điện tử.
2. Học sinh
Chủ động tìm hiểu về tác giả và tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác
phẩm. Khuyến khích HS trình bày những thu hoạch của nhóm bằng phần mềm trình diễn Powerpoint.Đọc kỹ tác
phẩm. Xác định thể loại để chọn cách phân tích, tìm hiểu tác phẩm.
c. TiÕn tr×nh .
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Đọc thuộc lòng bài “Câu cá mùa thu”? Nêu chủ đề bài thơ . Nét đặc sắc về nghệ thuật bài thơ
3. Bài mới.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt
( GV ghi bảng, HS ghi vở)

Hoạt động 1 : Tạo tâm thế tiếp nhận cho học sinh
( gắn với việc giới thiệu bài, hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ tác phẩm)
- Phương pháp: Thuyết trình bằng các trang Powerpoint hoặc bằng đoạn thuyết minh do HS chuẩn bị. Kỹ
Nghe,bịghi
thuật: Học theo góc ( giao việc -chuẩn
vềtên
nhàbàicho HS theo sở trường, năng lực).Thời gian: 5 phút
24



HD c v tỡm hiu mc - Hs c phn tiu dn I. Tiu dn
tiu dn SGK

trong sgk v nờu vi - Cuc i v s nghip th ca.

+ Trn T Xng cũn cú tờn nột chớnh v tỏc gi

Thuc kiu nh Nho ti t, bt c chớ. Qua 8 kỡ thi

gi l gỡ ? Nm sinh, nm

trong 20 nm ch u tỳ ti

mt, quờ quỏn ? Sỏng tỏc ca

Th ca: 2 mng tro phỳng v tr tỡnh
Ngi Nam nh vn t ho th ụng l mt th c sn
tinh thn: c th Xng, n chui ng
- Gii thiu bi th.
Bài thơ là một sự tri công và tri ân sâu
sắc với bà Tú- ngời vợ suốt một đời thuỷ
chung tần tảo.

Tỳ Xng gm nhng mng
ti chớnh no
Gii thiu bi th.

Hot ng 2: Tri giỏc ( c hiu on trớch)
- Phng phỏp: c, thuyt trỡnh. Thi gian: 5 phỳt
c :

T chc c:

II. c- Tỡm hiu chung.
1. c
- c thm, suy ngh v trao
-Trao i, tỡm ging Th loi.
i vi bn v ging c ca
- Th tr tỡnh theo li tht ngụn bỏt cỳ ng lut.
c.
bi th ( cn c hon cnh
C lp c thm

ca ch th tr tỡnh, ni dung
ca bi)
T chc tỏi hin hỡnh
tng
- Hóy hỡnh dung v khụng

Tỏi hin hỡnh tng
- C lp cựng lm: 2. Hỡnh tng :
mt s HS miờu t
bng ý kin.

gian, thi gian, v suy ngh
ca nh th bng cỏch em
thớch(v li tranh, miờu t
bng li núi.)
Hot ng 3 : Phõn tớch, ct ngha
- Phng phỏp: Phõn tớch, m thoi,
nhpnhúm

vai, bc
l, nờu vn
HS chia
tho
- K thut: Khn tri bn Thi gian:
lun245 phỳt
phỳt, c i 3. Ni dung v ngh thut bi th.
Gi HS c vn bn. GV din trỡnh by trc a.Hỡnh nh b Tỳ :
nhn xột v c li.
lp
- Cm nhn ca em sau khi
c bi th?
( Bi th c lm vo
khong 1896-1897, lỳc nh
th 26-27 tui . Vy m cú
ti 5 con -> S m ang ca
Nhúm 1
25


×