Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP bưu điện liên việt chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN TUYẾT YÊN

CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT –
CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN TUYẾT YÊN

CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT –
CHI NHÁNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH THỊ HOA MAI
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế “Chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc Ninh” là
do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu trong luận văn được thu thập
từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách
quan. Tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính xác thực và tham khảo tài liệu khác.

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Tuyết Yên

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, trực tiếp

hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế này.
Nhân đây, tôi cũng xin được gửi lời vô cùng biết ơn tới Ban giám hiệu cũng
như các quý thầy cô Khoa đào tạo Sau Đại học trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt khóa học này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ LPB - Chi nhánh Bắc
Ninh cũng như các quý khách hàng của LPB - Chi nhánh Bắc Ninh đã tạo điều kiện
cho tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có sự nỗ lực, cố gắng hết sức của bản thân nhưng luận văn sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót và tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp trân thành từ quý thầy cô và các bạn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuyết Yên

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................ . ...........................1
1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 2
1.2.1 Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................. 3
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ...................................................................... 3
1.5 Kết cấu của luận văn. ........................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT

LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM. ................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lƣợng cho vay KHCN của
NHTM................................................................................................................ 5
1.1.1. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................................ 5
1.1.2 Khoảng trống cần nghiên cứu .......................................................................... 8
1.2 Hoạt động cho vay KHCN của NHTM ............................................................. 10
1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay KHCN ............................................................. 10
1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay KHCN........................................................ 11
1.2.3 Phân loại, vai trò của cho vay KHCN ............................................................ 13
1.3 Chất lƣợng cho vay KHCN ................................................................................ 21
1.3.1 Khái niệm chất lƣợng cho vay KHCN............................................................ 21
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng cho vay KHCN ......................................... 22
1.4 Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng cho vay đối với KHCN tại một số Ngân
hàng thƣơng mại. ..................................................................................................... 31
1.4.1 Thực tiễn ở một số NHTM .............................................................................. 31
1.4.2 Những bài học kinh nghiệm rút ra. ............................................................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 37
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 38
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 38
2.1.1. Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 38
2.1.2 Nghiên cứu định lƣợng ................................................................................... 38
iii


2.1.3 Mẫu nghiên cứu .............................................................................................. 38
2.1.4 Phƣơng pháp thu thập tài liệu ........................................................................ 39
2.1.5 Phƣơng pháp xử lý số liệu .............................................................................. 39
2.1.6 Phƣơng pháp đồ thị ......................................................................................... 44
2.2 Thiết kế luận văn ................................................................................................ 44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 46

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH BẮC
NINH ........................................................................................................................ 47
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt - Chi nhánh Bắc Ninh 47
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt Chi nhánh Bắc Ninh ................................................................................................ 47
3.1.2 Cơ cấu, tổ chức của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt - Chi nhánh Bắc
Ninh .......................................................................................................................... 49
3.1.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh chung của Chi nhánh. ................ 52
3.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Bƣu điện Liên Việt (Lienvietpostbank) – Chi nhánh Bắc Ninh ............................ 57
3.2.1. Chính sách cho vay và cơ chế điều hành hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của chi nhánh ................................................................................................. 57
3.2.2 Dƣ nợ cho vay KHCN ..................................................................................... 67
3.2.3 Vòng quay vốn tín dụng KHCN ...................................................................... 74
3.2.4 Số lƣợng khách hàng cá nhân ....................................................................... 75
3.2.5 Thu nhập từ cho vay khách hàng cá nhân ………………………………...81
3.2.6 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của KHCN ................................................ 77
3.2.7 Tuân thủ nguyên tắc cho vay.......................................................................... 80
3.2.8 Quy trình cho vay ............................................................................................ 81
3.2.9 Thời gian xử lý hồ sơ ...................................................................................... 82
3.2.10 Năng lực của nhân viên ngân hàng ............................................................. 82
3.2.11 Cơ sở vật chất, công nghệ ứng dụng của ngân hàng .................................. 83
3.2.12 Đánh giá của nhân viên ngân hàng các yếu tố liên quan tới cho vay khách
hàng cá nhân tại LPB - CN Bắc Ninh. ................................................................... 84
3.3 Đánh giá chung về chất lƣợng cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP
Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc Ninh. ........................................................... 92
3.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................. 92
3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 95
iv



KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 99
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU
ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH BẮC NINH. ................................................. 100
4.1 Định hƣớng nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân
hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc Ninh trong những năm tới . 100
4.1.1. Định hƣớng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt –
Chi nhánh Bắc Ninh. ............................................................................................. 100
4.1.2. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng cho vay đối với khách hàng cá nhân của
Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc Ninh. ......................... 101
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc Ninh .............................................. 103
4.2.1 Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng cá nhân và đào tạo nhân lực ... 103
4.2.3 Tăng cƣờng khả năng hiểu thị trƣờng vi mô để mở rộng cho vay trên cơ sở
hiểu khách hàng ……………………………………………………………........111
4.2.4 Tăng cƣờng năng lực hiểu quy định, quy trình của chi nhánh ngân hàng dể
tuân thủ cho vay …………………………………………………………………111
4.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cáo chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc Ninh. ......................... 106
4.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt Hội sở ..................... 106
4.3.2 Kiến nghị với Ngân hang Nhà nƣớc ............................................................ 106
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ...................................................................................... 109
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 110
TAI LIệU THAM KHảO ...................................................................................... 112
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................ 114
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................ 122

v



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa
LienVietPostBank

1

LPB

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

2

ACB

Asia Comercial bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

3

AIA

American Internation Assuarance
Công ty bảo hiểm nhân thọ

4


ATM

Automatic Teller Machine
Máy rút tiền tự động

5

Vietnam Technological and Commercial joint stock
Techcombank

bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương

6

POS

Point of sale terminal, veriphone
Máy chấp nhận thẻ

7

BIDV

Bank for Invesment and Development of Vietnam
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam

8


NHBL

Ngân hàng bán lẻ

9

CLDV

Chất lượng dịch vụ

10

BCTC

Báo cáo tài chính

11

HĐQT

Hội đồng quản trị

12

KHCN

Khách hàng cá nhân

13


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

14

TMCP

Thương mại cổ phần

15

NHTM

Ngân hàng thương mại

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả HĐKD của Lienvietpostbank - chi nhánh Bắc Ninh ................. 52
giai đoạn 2015 -2018 ................................................................................................. 52
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............. 53
Bảng 3.3: Mô hình xếp hạng tín dụng cho vay của................................................... 63
Lienvietpostbank Bắc Ninh ....................................................................................... 63
Bảng 3.4: Tiêu chí chấm điểm khách hàng cá nhân.................................................. 65
Bảng 3.5: Cơ cấu Dư nợ cho vay KHCN theo kỳ hạn tại Lienvietpostbank Chi
nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2018 ....................................................................... 67
Bảng 3.6: Lãi suất cho vay khách hàng cá nhân các NH TMCP cuối năm 2018. .... 69

Bảng 3.7: Tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm và vay tín chấp so với tổng dư nợ cho
vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2018 ........................................................ 70
Bảng 3.8: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm .......................................... 71
Bảng 3.9: Vòng quay vốn tín dụng của khách hàng cá nhân (VQVTD) tại
Lienvietpostbank - Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015 – 2018 ............................. 74
Bảng 3.10 : Số lượng khách hàng cá nhân tại Lienvietpostbank - chi nhánh Bắc
Ninh giai đoạn 2015 - 2018. ...................................................................................... 75
Bảng 3.11: Thu nhập từ cho vay KHCN tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việtchi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2018 .............................................................. 76
Bảng 3.12: Tỉ lệ nợ quá hạn KHCN tại Lienvietpostbank Bắc Ninh 2015 - 2018 ... 77
Bảng 3.13: Tỉ lệ nợ xấu KHCN tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .............. 79
Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2018 .............................................................. 79

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Lienvietpostbank – CN Bắc Ninh ............... 50

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ....................................................................... 44
Hình 3.1 Nhận xét của khách hàng về thủ tục vay vốn ............................................. 81
Hình 3.2 Nhận xét của khách hàng về thời gian xử lý hồ sơ .................................... 82
Hình 3.3 Nhận xét của khách hàng về năng lực và thái độ của nhân viên NH ......... 82
Hình 3.4 Nhận xét của khách hàng về cơ sở vật chât của NH .................................. 82
Hình 3.5: Đánh giá của nhân viên ngân hàng về mức độ hiểu biết đối với tín dụng
cho vay khách hàng cá nhân...................................................................................... 85
Hình 3.6: Đánh giá về tỷ lệ nhân viên ngân hàng quyết định vay khi có nhu cầu .... 86
Hình 3.7: Đánh giá của nhân viên ngân hàng về cơ sở hạ tầng vật chất, công nghệ
thông tin tại LPB – Chi nhánh Bắc Ninh .................................................................. 87
Hình 3.8: Đánh giá của nhân viên ngân hàng về quy trình cho vay KHCN ............. 88

Hình 3.9: Đánh giá đối với KHCN sử dụng dịch vụ theo quan điểm tín dụng ......... 89
Hình 3.10: Đánh giá nhân viên ngân hàng về mức lãi suất cho vay của .................. 90
LPB – Chi nhánh Bắc Ninh ....................................................................................... 90
Hình 3.11: Đánh giá chung về trình độ chuyên môn, tính chuyên nghiệp và tác
phong, phong cách phục vụ khách hàng cá nhân ...................................................... 91

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực đang
diễn ra mạnh mẽ. Cùng với sự kiện chính thức trở thành thành viên của Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) vào ngày 11/01/2007, thành viên của hiệp định đối tác
kinh tế xuyên Thái Bình Dương vào tháng 11/2015 đã đánh dấu những bước ngoặt
quan trọng trong tiến trình mở cửa và hội nhập vào nền kinh tế quốc tế của Việt
Nam. Sự kiện này đã tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho nền kinh tế Việt Nam nhưng
đồng thời cũng mang lại nhiều thách thức khó khăn cho tất cả các ngành, các lĩnh
vực của nền kinh tế, đặc biệt là ngành Ngân hàng chịu tác động rất lớn từ việc mở
cửa thị trường dịch vụ. Các ngân hàng thương mại trong nước đang gặp phải sự
cạnh tranh gay gắt không những đến từ các đối thủ trong nước mà còn đến từ các tổ
chức tài chính, ngân hàng lớn mạnh hàng đầu thế giới như Citibank, ANZ, HSBC,
Standard Chartered, Deutsche Bank,…Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt đó,
khách hàng là nhân tố quyết định sự tồn tại của Ngân hàng. Ngân hàng nào dành
được sự quan tâm và lòng trung thành của khách hàng thì Ngân hàng đó sẽ tồn tại
và phát triển bền vững. Chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng là chiến lược
kinh doanh có tầm quan trọng bậc nhất đối với mọi ngân hàng và đang trở thành
kim chỉ nam trong mọi hoạt động của ngân hàng. Thu hút khách hàng mới, củng cố
khách hàng hiện tại đang trở thành một phương thức kinh doanh hữu hiệu với lượng
chi phí bỏ ra không quá lớn nhưng mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Làm thế nào

để đem đến cho khách hàng một chất lượng dịch vụ tốt nhất để từ đó tạo ra sự hài
lòng cao nhất luôn là vấn đề mà các Ngân hàng phải cố gắng thực hiện với tất cả
khả năng của mình.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh tiền tệ mang lại
lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng. Các ngân hàng thương mại đã không ngừng mở
rộng hoạt động này ra nhiều đối tượng khác nhau. Đối tượng khách hàng cá nhân
được các ngân hàng chú trọng để phát triển vì các ngân hàng nhận thấy nhu cầu tín
dụng từ loại khách hàng này là rất lớn. Tuy rằng quy mô các khoản vay không lớn,
1


chi phí phát sinh cao… nhưng việc phát triển loại hình tín dụng dành cho khách
hàng cá nhân giúp ngân hàng mở rộng quy mô tín dụng, giảm thiểu rủi ro nhờ đa
dạng hóa, thiết lập mối quan hệ với nhiều khách hàng, từ đó bán được các sản phẩm
khác,…
Trong khi đó, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) tiền
thân là Ngân hàng TMCP Liên Việt (LienVietBank) được thành lập theo Giấy phép
thành lập và hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008. Đến năm 2011 Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam góp vốn vào LienVietBank và đổi tên thành
LienVietPostBank. Ngân hàng LienVietPostBank – Chi nhánh Bắc Ninh được
thành lập và đi vào hoạt động từ 15/07/2010, trải qua hơn 9 năm phát triển đã đạt
được những thành quả nhất định trong công tác cho vay khách hàng cá nhân với
nhiều dịch vụ đa dạng, với sản phẩm tiêu biểu nhất của ngân hàng là Tín dụng hưu
trí. Trong các năm gần đây cho vay khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng cao trong
hoạt động tín dụng của chi nhánh Bắc Ninh, và chủ đề nâng cao chất lượng cho vay
không phải là mới nhưng nó vẫn luôn cần thiết và quan trọng cho sự tồn tại và phát
triển của Ngân hàng. Mặc dù đạt được một số kết quả nhất định như số lượng
KHCN tăng trưởng mạnh nhưng Ngân hàng vẫn còn một số hạn chế như dư nợ
KHCN có tăng nhưng mức độ tăng còn thấp so với thực tế, nợ xấu vẫn tăng …Do
đó, nhằm mục đích tìm hiểu và đánh giá, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay

KHCN tại Ngân hàng LPB – Chi nhánh Bắc Ninh, tác giả đã quyết định lựa chọn đề
tài “Chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Bƣu điện
Liên Việt – Chi nhánh Bắc Ninh” để hoàn thành luận văn thạc sỹ Kinh tế của
mình, không ngoài mục đích đo lường chất lượng cho vay khách hàng cá nhân, đem
đến cho khách hàng của LPB – Chi nhánh Bắc Ninh sự thỏa mãn tối đa và giúp cho
LPB – Chi nhánh Bắc Ninh không ngừng phát triển ổn định và bền vững. Tuy
nhiên, do thời gian nghiên cứu còn hạn chế và năng lực bản thân có hạn nên tác giả
mong muốn sẽ nhận được sự thông cảm và thật nhiều ý kiến đóng góp của Quý
Thầy Cô và các bạn để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2


1.2.1

Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là nâng cao chất lượng cho vay khách hàng

cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc Ninh, nhằm đáp
ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng cũng như hạn chế được rủi ro phát
sinh, tăng khả năng sinh lời trong tình hình cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
1.2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng cho vay tại Ngân hàng
thương mại hiện nay.
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng thông qua các
chỉ tiêu định lượng và định tính bằng bảng điều tra khảo sát ý kiến của khách hàng
cũng như của nhân viên Ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Bắc Ninh.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu.
Luận văn sẽ tập trung làm rõ các vấn đề sau:
Câu hỏi 1: Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại các
Ngân hàng TMCP hiện nay như thế nào?
Câu hỏi 2: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Bắc Ninh hiện nay ra sao?
Câu hỏi 3: Những giải pháp nào để có thể nâng cao chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Bắc Ninh?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Bắc Ninh.
Phạm vi nghiên cứu:

3


- Về nội dung: Các vấn đề liên quan đến thực trạng chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Bắc Ninh, và đề xuất
các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Bắc Ninh giai đoạn 2019 - 2025.
-Về không gian: Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Bắc Ninh.
-Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2015 - 2018. Số
liệu sơ cấp được điều tra trong quý I/2019.
1.5 Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được trình bày trong bốn
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung chất
lượng cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chương 3: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc Ninh
Chương 4: Định hướng và một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc
Ninh
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, cũng như kiến thức nên bài luận văn
không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được
những góp ý, bổ sung, sửa đổi từ phía các thầy cô giáo, người đọc để bài luận văn
được hoàn thiện nhất có thể.

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM.
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lƣợng cho vay KHCN

của NHTM
1.1.1.

Những nghiên cứu liên quan đến đề tài

Hoạt động trước kia của các NHTM chủ yếu tập trung vào đối tượng khách
hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay lớn. Hướng
phát triển chung của các ngân hàng là ít chú trọng đến đối tuợng khách hàng cá
nhân gây ra tình trạng lãng phí trong việc khai thác tiềm năng, cũng như lợi ích từ
nhóm đối tuợng khách hàng này. Tuy nhiên, các năm gần đây các tổ chức tín dụng
đều có sự dịch chuyển lớn sang đối tượng là khách hàng cá nhân hay chú trọng vào
phát triển dịch vụ bán lẻ hơn. Bởi vì khi nền kinh tế phát triển thì thu nhập và nhu

cầu của con người cũng cao lên, khách hàng cá nhân có số lượng rất lớn trên thị
trường và nhu cầu vay vốn rất đa dạng. Lợi nhuận từ các khoản vay của khách hàng
cá nhân rất cao nhưng đi kèm theo nó là rủi ro lớn. Như vậy, các nhà quản lý lãnh
đạo Ngân hàng luôn phải giải quyết vấn đề làm sao đảm bảo được yếu tố then chốt
đóng vai trò quan trọng đối với sự sống còn của Ngân hàng, đó là chất lượng cho
vay đối với các khách hàng cá nhân? Thực tế, đã có nhiều tài liệu, công trình nghiên
cứu đề cập đến vấn đề này. Dưới đây trích dẫn các công trình nghiên cứu đã công
bố có liên quan đến đề tài của luận văn cụ thể như sau:
Nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Hùng (2018) “Nâng cao chất lượng cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Kạn”, Luận văn thạc sĩ Đại học Thái Nguyên. Luận văn này đã hệ thống hóa những
vấn đề lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và nâng cao chất lượng
cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại, đánh giá thực trạng chất
lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng NN & PTNT chi nhánh Bắc Kạn.
Từ đó, tổng hợp những ưu điểm và hạn chế của hoạt động này. Đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng NN & PTNT
5


chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. Tuy nhiên, phạm vi và nội dung nghiên cứu của đề tài khác
với phạm vi mà đề tài tác giả đang nghiên cứu.
Nghiên cứu của Nguyễn Huy Long (2016) “Giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn”,
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Học Viện Tài Chính. Luận văn đã hệ thống hóa, làm rõ
cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng, đánh giá, phân tích thực
trạng tín dụng tại LPB - CN Bắc Ninh KCN Tiên Sơn, từ đó đề xuất các giải pháp
mang tính đồng bộ, vừa có tính trước mắt, vừa có tính lâu dài nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng tại LPB - CN Bắc Ninh KCN Tiên Sơn.
Nghiên cứu của Lê Thị Thu Hiền (2016) “Phát triển cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên việt”, Luận văn Thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng,

trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Nghiên cứu cơ sở lý luận về cho
vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại, nêu lên thực trạng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên việt, qua đó đề xuất định hướng và hệ thống các
giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Lienvietpostbank.
Nghiên cứu của Hoàng Hải (2015) “Nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá
nhân đối với dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế”, Luận văn Thạc sĩ
trường Đại học Huế. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt
động cho vay của NHTM. Phân tích thực trạng cho vay và các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân với dịch vụ cho vay tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế. Đề xuất giải pháp nâng cao sự
hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ cho vay tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. Tuy nhiên, luận
văn của này đi sâu vào phân tích sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với các
dịch vụ của ngân hàng. Từ đó, làm căn cứ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự
hài lòng của khách hàng cá nhân đối với các dịch vụ của ngân hàng. Vì vậy, nội
dung của luận văn khác hoàn toàn với nội dung mà tác giả đang nghiên cứu cả về
không gian và thời gian.
6


Nghiên cứu của Nguyễn Thị Đăng Thủy (2014) “Mở rộng cho vay khách
hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Đà Nẵng”,
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ
thống hóa tổng hợp và phân tích cơ sở lý luận về mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng cho vay
khách hàng cá nhân tại VP bank chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2010 -2012. Đồng
thời đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại VP bank –
chi nhánh Đà Nẵng. Tuy nhiên, đề tài trên chỉ đề cập đến hoạt động mở rộng cho
vay khách hàng cá nhân mà không đề cập đến nâng cao chất lượng hoạt động cho

vay khách hàng cá nhân như đề tài mà tác giả đang nghiên cứu.
Nghiên cứu của Đặng Ngọc Việt (2013), “Giải pháp mở rộng hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh
Đà Nẵng”, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn
đã hệ thống hóa tổng hợp và phân tích cơ sở lý luận về mở rộng cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. Phân tích đánh giá thực trạng mở rộng cho
vay khách hàng cá nhân, tiến hành thu thập ý kiến khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng. Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho
vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Đà
Nẵng. Tuy nhiên, đề tài trên nghiên cứu về mở rộng lượng khách hàng cá nhân đến
với ngân hàng ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng. Luận văn khác hoàn toàn với luận
văn mà tác giả đang nghiên cứu về chất lượng tín dụng với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Bắc Ninh.
Nghiên cứu của Võ Thị Lệ Trinh (2012) “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
tỉnh Kontum”, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Đà Nẵng. Trong đề tài này tác giả
đã đề cập đến tất cả các dịch vụ bán lẻ của ngân hàng nhưng chủ yếu tập trung ở
một số dịch vụ truyền thống. Luận văn xuất phát cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ
bán lẻ của ngân hàng để phân tích, đánh giá quá trình phát triển dịch vụ bán lẻ của
ngân hàng để phân tích đánh giá quá trình phát triển dịch vụ bán lẻ của ngân hàng.
7


Từ đó, tổng hợp những kết quả đạt được, đưa ra các hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế. Trên cơ sở đó, đề tài đã đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ bán
lẻ tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển tỉnh Kontum. Phạm vi
nghiên cứu của đề tài được xác định là quá rộng do đó, những kết luận rút ra và các
giải pháp đề xuất vẫn chưa được chi tiết và cụ thể.
Nghiên cứu của Nguyễn Trần Khôi An (2010) “Mở rộng tín dụng đối với
khu vực tư nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh

Quảng Nam”, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Đà Nẵng. Trong luận văn này, tác
giả thể hiện vai trò của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế Quốc gia. Phát triển kinh tế
tư nhân là định hướng tất yếu trong mỗi một quốc gia. Tác giả nhận định về khả
năng phát triển kinh tế tư nhân trong tương lai là khá lớn và đây là một thị trường
đầy tiềm năng, mang lại nhiều lợi nhuận để các ngân hàng mở rộng đầu tư vào đối
tượng khách hàng này. Trên cơ sở lý luận và thực trạng kinh tế tư nhân tác giả đã
mạnh dạn đưa ra các giải pháp về mở rộng kinh tế tư nhân trên địa bàn phù hợp với
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài là
kinh tế tư nhân. Khái niệm này có nội hàm khác với khách hàng cá nhân mà đề tài
đang nghiên cứu.
1.1.2 Khoảng trống cần nghiên cứu
Thứ nhất, hầu hết các nghiên cứu trước đó chưa thực sự đi nghiên cứu chiều
sâu về sự hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch vụ, mà đa phần tập trung vào
sự mở rộng các dịch vụ cho vay về mục đích, số tiền, yêu cầu của khách hàng vay,
hình thức vay,…và tổng dư nợ tín dụng đối với khách hàng cá nhân.
Qua phần tổng quan các tài liệu nghiên cứu ở trên, có thể thấy các công trình
nghiên cứu chủ yếu tập trung vào nghiên cứu theo chiều rộng như mở rộng hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân, phát triển dịch vụ bán lẻ cho khách hàng
là cá nhân, mở rộng tín dụng với khách hàng tư nhân, đánh giá sự hài lòng của
khách hàng cá nhân đối với dịch vụ của ngân hàng…Những vấn đề trên đều được
đánh giá theo hướng gia tăng quy mô khách hàng hoặc phát triển dịch vụ hơn là

8


xoáy sâu về chất lượng. Nếu chỉ tập trung vào phát triển quy mô mà bỏ qua chiều
sâu của hoạt động cho vay thì sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro không kiểm soát được. Điển
hình nhất đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là có thể chỉ tiêu tổng dư
nợ tín dụng tăng cao, phản ánh ngân hàng đang được sự tín nhiệm và thực hiện tốt
công tác cho vay, tuy nhiên song hành với đó là chỉ tiêu nợ xấu, nợ quá hạn, khoản

cho vay được phân loại vào nhóm 2 tới nhóm 5, khả năng thu hồi kém dẫn tới mất
vốn và hiển nhiên đi kèm đó là tiền lãi thu được cũng rất hạn chế. Do vậy, để đánh
giá một cách toàn diện và sâu sắc nhất thì tác giả cho là bên cạnh việc đánh giá về
quy mô tổng dư nợ tín dụng, số lượng dịch vụ cho vay, hình thức bảo đảm tiền vay
còn cần đánh giá sâu thêm về tỷ lệ nợ xấu, vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ doanh thu
tiền lãi thu được so với tổng dư nợ tín dụng từng giai đoạn, so sánh với các ngân
hàng cùng quy mô và trên cùng địa bàn…để từ đó có được nhận thức phù hợp hơn,
làm cơ sở để đề xuất những giải pháp, kiến nghị xác đáng và hiệu quả, thiết thực
nhất cho ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc Ninh.
Thứ hai, các nghiên cứu nói trên đều chưa đề cập hoặc cũng chỉ nói qua về
đặc điểm kinh tế xã hội tại chi nhánh ngân hàng mình nghiên cứu, chứ chưa phân
tích với đặc điểm kinh tế chính trị và xã hội ở địa bàn đó, từng giai đoạn, có gì thay
đổi và thay đổi đó ảnh hưởng như thế nào tới chính sách cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng, nhu cầu vay của KHCN bị ảnh hưởng như thế nào từ những
thay đổi do môi trường vi mô và vĩ mô. Ngoài ra, một điểm đáng chú ý là việc so
sánh với các ngân hàng cùng quy mô trên cùng địa bàn hoạt động để thấy được
điểm mạnh, điểm hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt của các ngân hàng, với nhiều ưu đãi trong
việc cho vay kèm theo chính sách khuyến mãi, bốc thăm trúng thưởng và tri ân
khách hàng…
Hơn nữa, mỗi một nghiên cứu đều được đánh giá qua các chỉ tiêu khác nhau
cũng như không gian địa bàn khác nhau và cho đến nay chưa có nghiên cứu nào về
chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt – Chi nhánh Bắc Ninh.Vì vậy, các công trình khoa học trên là tài liệu tham
9


khảo, đồng thời tác giả kế thừa những nghiên cứu trước đó. Mặt khác, tiếp tục hoàn
thiện khoảng trống nghiên cứu mà đề tài tác giả đang đề cập đến là “Chất lượng cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc

Ninh.”
1.2 Hoạt động cho vay KHCN của NHTM
1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay KHCN
Nhà kinh tế pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng như là “Một sự trao
đổi tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tương lai”. Ở đây, chúng ta thấy yếu tố thời gian
đã xen lẫn vào, và cũng vì có sự xen lẫn đó, cho nên có sự bất trắc, rủi do xảy ra và
cần có sự tín nhiệm, sử dụng sự tín nhiệm của nhau nên mới có danh từ tín dụng.
Tại Việt Nam Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc
ngân hàng về việc ban hành Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng và phân tích đánh giá doanh nghiệp
dưới giác độ tài chính - ngân hàng thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc
có hoản trả cả gốc và lãi”. Định nghĩa trên được các ngân hàng và tổ chức tín dụng
khác áp dụng để làm tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình.
 Khách hàng cá nhân: Khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại là cá
nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật; có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có khả
năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết; có phương án kinh doanh,
phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật; thực
hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
 Cho vay khách hàng cá nhân: Nếu phân loại hoạt động cho vay theo đối
tượng khách hàng thì hoạt động này bao gồm cho vay doanh nghiệp, cho vay các tổ
chức tài chính và cho vay khách hàng cá nhân như đã trình bày ở trên. Do đối tượng

10


nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay KHCN của NHTM nên ta sẽ xem xét về

hoạt động này. Cho vay KHCN là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các
khách hàng là cá nhân: “Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho
các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thoả
thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng.”
1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay KHCN
Cho vay KHCN của ngân hàng nhằm tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình. Khác với cho vay kinh doanh, ở đây người vay sử dụng tiền
vay vào mục đích không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với sử dụng tiền vay, vì
vậy cho vay KHCN có những đặc điểm như sau:
 Các sản phẩm cho vay KHCN rất phong phú vì khách hàng vay vốn rất
đa dạng và mục đích sử dụng vốn linh hoạt
Như đã nói ở trên, do đối tượng của cho vay KHCN hướng đến là tất cả người
dân có thu nhập trong xã hội, mà tùy theo hoàn cảnh, thu nhập, và mong muốn của
mỗi người mà mục đích vay vốn của họ là hoàn toàn khác nhau. Những khách hàng
là cá nhân, có thu nhập cao trong xã hội thì nhu cầu tiêu dùng của họ khác hoàn toàn
với những cá nhân có thu nhập thấp, trung bình. Hoặc tùy vào hoàn cảnh cụ thể của
mỗi người, có người có những nhu cầu về nhà ở, về những vật dụng xa xỉ, về những
phương tiện đi lại có giá trị cao như ô tô, xe máy… nhưng cũng có những người vay
với mục đích đi du học hoặc để trang trải các nhu cầu chi tiêu cho y tế… Chính vì vậy
sản phẩm cho vay KHCN cũng phải đa dạng và phong phú, nhằm đáp ứng tối đa nhu
cầu tiêu dùng của mọi người dân, mọi tầng lớp trong xã hội.
 Giá trị mỗi món vay nhỏ nhưng khối lượng các món vay lớn
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và thu nhập hàng tháng của khách hàng mà
giá trị các khoản vay thường khác nhau. Tuy nhiên, có một điểm chung là giá trị các
khoản vay này thường rất nhỏ so với các khoản vay cho hoạt động sản xuất kinh
doanh do đây là khoản vay phục vụ cho mục đích tiêu dùng của cá nhân, hộ gia
đình, thêm vào đó, giá trị của hàng hóa tiêu dùng thường không quá lớn hoặc khách
hàng vay vốn đã có sự tích lũy từ trước đối với những nhu cầu của mình…
11



Trong điều kiện hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng
của người dân cũng theo đó đi lên, người tiêu dùng sẽ vay nhiều hơn để đáp ứng
nhu cầu của bản thân, gia đình do không phải ai cũng có khả năng chi trả cho nhưng
nhu cầu tiêu dùng của mình bằng nguồn thu nhập trong thời điểm hiện tại. Điều này
dẫn đến số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn là rất đông khiến tổng quy mô cho
vay KHCN trở nên rất lớn.
 Cho vay KHCN thường có rủi ro cao hơn các khoản cho vay trong lĩnh
vực hoạt động sản xuất kinh doanh
Do nguồn trả nợ của cho vay KHCN độc lập với khoản vay, chủ yếu là từ thu
nhập của người đi vay, mà nguồn thu nhập này có thể thay đổi nhanh chóng tùy
theo tình trạng công việc, tình hình kinh tế chung hay tình hình sức khỏe của họ...
Thêm vào đó, việc thẩm định và quyết định cho vay đối với một khoản cho vay
KHCN cũng thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ hoặc thiếu tính
chính xác. Các thông tin cá nhân đưa ra thường không rõ ràng và minh bạch như các
báo cáo tài chính của doanh nghiệp, việc thẩm định xác minh cũng gặp nhiều khó
khăn… Ngày nay, để hạn chế bớt rủi ro, trong hầu hết các khoản cho vay KHCN
ngân hàng đều đòi hỏi phải có đảm bảo bằng tài sản.
 Các khoản cho vay KHCN thường có lãi suất cao
Điều này xuất phát từ việc các khoản cho vay KHCN có chi phí và rủi ro cao
nhất trong các loại cho vay của ngân hàng. Cho vay KHCN thường nhạy cảm theo
chu kỳ, khi nền kinh tế phát triển, người dân có thu nhập cao, nhu cầu về tiêu dùng
của họ cũng tăng lên do họ thấy lạc quan về tương lai, ngược lại, khi nền kinh tế rơi
vào suy thoái đại bộ phận dân cư đều có xu hướng thắt chặt tiêu dùng, tiết kiệm
nhiều hơn chi tiêu. Mặt khác, người tiêu dùng thường ít nhạy cảm với lãi suất, họ
quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp
đồng.
 Thời hạn cho vay KHCN khá đa dạng, cả ngắn, trung và dài hạn
Thời hạn cho vay KHCN còn tùy thuộc vào mục đích vay vốn, giá trị mỗi
khoản vay, thu nhập hàng tháng của khách hàng và thỏa thuận giữa khách hàng và


12


ngân hàng trong hợp đồng tín dụng. Nếu khách hàng vay vốn với mục đích phục vụ
nhu cầu mua bất động sản, ô tô… thì giá trị các khoản vay thường lớn, thời hạn trả
nợ thường dài, ngược lại nếu là các khoản vay nhỏ hơn như mua xe máy, du học…
thì thời hạn trả nợ thường ngắn hơn.
1.2.3 Phân loại, vai trò của cho vay KHCN
* Phân loại cho vay KHCN
Để có thể quản lý tốt cho vay KHCN, cần thiết phải phân loại cho vay KHCN.
Có nhiều tiêu thức để phân loại một khoản cho vay, dưới đây luận văn xin đề cập
phân loại các khoản cho vay KHCN theo một số tiêu chí sau:
- Căn cứ vào mục đích vay:
Căn cứ vào mục đích vay có thể phân loại cho vay KHCN thành ba loại:
 Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích cƣ trú.
Là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo
nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Đặc điểm của khoản vay này là thời gian dài, quy mô
vay lớn.
 Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng.
Đó là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm
phương tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, học hành, giải trí,… Đặc điểm của khoản
vay này là quy mô nhỏ, thời gian ngắn, rủi ro thấp hơn cho vay phục vụ mục đích
cư trú.
 Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh.
Đó là các khoản cho vay để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh nhỏ
ở từng hộ gia đình, vay để buôn bán, thuê cửa hàng,… Đặc điểm của các khoản cho
vay này là thời hạn thường dài, quy mô tuỳ thuộc vào phương án kinh doanh của
khách hàng, rủi ro của khoản cho vay này rất cao, và có khả năng xảy ra rủi ro đạo đức.
- Căn cứ vào phương thức hoàn trả:

 Cho vay KHCN trả một lần khi đáo hạn.
Là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu
tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Quy mô của
13


món vay là tương đối nhỏ, các khoản vay trả một lần thường ngắn hạn và được
dùng để chi trả cho các chuyến đi nghỉ, mua các dụng cụ gia đình hoặc sửa chữa ô
tô, nhà ở… Rủi ro các món vay này là không lớn lắm.
 Cho vay trả góp.
Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh toán làm hai hoặc
nhiều lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Khoản cho vay được trả làm
nhiều lần theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, phương thức này
được dùng để tài trợ cho việc mua sắm các vật dụng đắt tiền như ô tô, nhà,…
hoặc để tài trợ cho các phương án sản xuất kinh doanh, thuê cửa hàng, mua sắm
các tài sản lưu động khác,… Nhìn chung, các khoản cho vay trả góp này mang
lãi suất cố định, tuy nhiên loại mang lãi suất thả nổi cũng đang dần trở nên phổ
biến. Thường thì trong tổng khối lượng cho vay tiêu dùng do các NHTM cung
cấp thì hơn 80% được thực hiện trên cơ sở trả góp. Điều này xuất phát từ việc
khả năng tài chính của khách hàng không đủ để chi trả khoản vay một lần duy
nhất thêm vào đó việc định kỳ trả nợ vào mỗi tháng hay đến kỳ lương là thuận
lợi hơn. Hình thức cho vay này lại được chia nhỏ thành: cho vay trả gốc và lãi
hàng tháng đều nhau (niên kim cố định), trả gốc hàng tháng bằng nhau, lãi trả
theo số dư gốc (niên kim không cố định), hoặc trả lãi hàng kì còn gốc trả cuối
kì.
 Cho vay theo thẻ tín dụng.
Thẻ tín dụng ngân hàng cũng như các loại thẻ thanh toán khác đã nhanh chóng
được chấp nhận sử dụng, thẻ tín dụng cung cấp một dòng tín dụng thường xuyên và
quay vòng mà khách hàng có thể sử dụng bất cứ khi nào họ có nhu cầu. Những
người sử dụng thẻ tín dụng có thể vay trả dần hoặc trả một lần vì họ có thể tính tiền

mua hàng vào tài khoản thẻ tín dụng của mình. Trong tương lai thẻ tín dụng sẽ rất
phát triển bởi công nghệ tiên tiến sẽ giúp cho những người sở hữu thẻ tín dụng có
thể tiếp cận đến một số lượng lớn các dịch vụ tài chính, bao gồm cả tài khoản tiết
kiệm và tài khoản thanh toán cũng như hạn mức tín dụng.
- Căn cứ vào hình thức cho vay:

14


 Cho vay gián tiếp.
Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các
doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho KHCN của
họ, theo hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng
hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
Hình thức cho vay này có những ưu điểm sau:
+ Các NHTM dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay.
+ Các NHTM sẽ tiết kiệm và giảm được các chi phí khi cho vay.
+ Là cơ sở để mở rộng quan hệ với khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho
các hoạt động khác của ngân hàng.
+ Nếu NHTM quan hệ tốt với các doanh nghiệp bán lẻ, thì hình thức cho vay
KHCN gián tiếp có mức độ rủi ro thấp hơn cho vay KHCN trực tiếp.
Tuy nhiên, hình thức cho vay này cũng có những hạn chế:
+ Các NHTM khi cho vay không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng mà
thông qua các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá, dịch vụ, nhất là trong việc
lựa chọn khách hàng, tiêu chí lựa chọn của doanh nghiệp và ngân hàng không
giống nhau.
+ Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng cả trước, trong và sau khi vay vốn, khi
doanh nghiệp thực hiện bán lẻ hàng hoá và dịch vụ.
+ Kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ của hình thức cho vay này rất phức tạp.
 Cho vay trực tiếp.

Là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến
hành cho vay hoặc thu nợ.
Hình thức này có những ưu điểm sau:
+ Việc cho vay tiến hành trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng do vậy
ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ, kiến thức, kinh nghiệm, và kĩ năng của
cán bộ tín dụng, do đó các khoản vay này thường có chất lượng cao hơn so với cho
vay gián tiếp thông qua các doanh nghiệp bán lẻ.

15


×