Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TUAN 12 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.63 KB, 15 trang )

Ngày dạy: 9/11/09 Tuần:12
Tiết: 23
TẬP ĐỌC
BÀI: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn .
- Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồi côi cha , nhờ giàu nghò
lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng . . ( trả lời được
CH 1 , 2 4 trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Kiểm tra 2 HS.Mỗi em đọc thuộc
lòng 7 câu tục ngữ đã học ở bài tập
đọc trước.
-GV:nhận xét + cho điểm.
-2 HS lần lượt lên bảng đọc.
Giới thiệu bài:
a/ HS đọc.
-GV:chia đoạn: 4 đoạn.
-HS đọc đoạn.
-Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai :quẩy
gánh, hãng buôn, doanh, diễn
thuyết…
b/ HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
-Giáo viên giải nghóa thêm:
• Người cùng thời: đồng nghóa với
người đương thời,chỉ những người
sống cùng thời đại.


-HS đọc.
c/ GV:đọc diễn cảm toàn bài.
• Đoạn 1 + 2: đọc với giọng kể chậm
rãi.
• Đoạn 3: Đọc nhanh hơn.
• Đoạn 4: Đọc với giọng sảng khoái.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: mồ thầyi,
khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay,
không nản chí, độc chiếm, thònh
-HS dùng bút chì đánh dấu .
-HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
-HS đọc từ theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc to phần chú giải.
-1, 2 HS giải nghóa từ.
-HS đọc theo cặp.
-1, 2 HS đọc diễn cảm cả bài.
vượng, ba mươi, bậc anh hùng.
* Đoạn 1 + 2
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Trước khi mở công ti vận tải đường
thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những
thầyng việc gì?
H: Những chi tiết nào cho thấy anh là
người rất có chí?
* Đoạn 3 + 4
- HS đọc thành tiếng.
- HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Bạch Thái Bưởi mở thầyng ti vận tải
vào thời điểm nào?

H: Trong cuộc cạnh tranh, Bạch Thái
Bưởi đã thắng như thế nào?
H: Em hiểu thế nào là “một bậc anh
hùng” kinh tế?
H: Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái
Bưởi thành công?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-Đầu tiên làm thư kí cho hãng buôn.
Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm
đồ, lập nhà in, khai thác mỏ…
-Những chi tiết: có lúc mất trắng tay,
không còn gì nhưng anh không nản
chí..
-HS đọc thành tiếng Đ3 + 4.
-HS đọc thầm.
-Vào lúc những con tàu của người
Hoa đã đọc chiếm các đường sông
miền Bắc.
-Ông đã khơi dậy … người Pháp phải
bán lại tàu cho ông…”
-HS có thể trả lời:
• Là bậc anh hùng trên thương
trường.
-Là người lập nên thành tích phi
thường trong kinh doanh.
• Nhờ ý chí vươn lên, thất bại
không nản lòng, biết khơi dậy lòng
tự hào dân tộc.
- HS đọc.

- GV:hướng dẫn HS đọc (như hướng
dẫn ở phần GV:đọc diễn cảm).
- HS thi đọc. GV:chọn đoạn 1 + 2.
- GV:nhận xét + khen những HS đọc
hay.
-4 HS nối tiếp đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
- GV:nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
vừa đọc cho người thân nghe.
Ngày dạy: 09/11/09 Tuần:12
Tiết: 23
CHÍNH TẢ
BÀI: Nghe-viết, phân biệt tr / ch, ươn / ương
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn .
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b , hoặc BT do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to chuẩn bò bài tập 2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Kiểm tra 2 HS.
• HS 1: Cho đọc đoạn thơ của Phạm
Tiến Duật (BT2a).
• HS 2: Đọc 4 câu tục ngữ và viết lại
cho đúng chính tả ở BT3 (tiết LTVC
trước).
-GV:nhận xét và cho điểm.
-1 HS lên bảng.

-1 HS lên bảng.
Giới thiệu bài:
a/ Hướng dẫn chính tả
-GV:đọc đoạn chính tả một lượt.
-HS đọc thầm.
-Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ
viết sai: trận, bức, triễn lãm, trân
trọng.
b/ GV:đọc HS viết chính tả.
-GV:đọc từng câu (hoặc từng cụm từ)
HS viết.
-GV:đọc lại toàn bài chính tả một
lượt.
c/ GV:chấm chữa bài.
-GV:chấm 5-7 bài.
-GV:nêu nhận xét chung.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
-HS viết từ dễ viết sai.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và
chữa ra bên lề trang vở.
Bài tập lựa chọn
a/ Điền vào chỗ trống tr hay ch.
- HS đọc yêu cầu BT + đọc truyện
Ngu công dời núi.
-GV:giao việc.
-HS làm bài.
-HS thi dưới hình thức tiếp sức
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.

-HS làm bài cá nhân.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
(GV:dán lên bảng 3 tờ giấy to + phát
bút dạ HS).
-GV:nhận xét và khen nhóm làm bài
nhanh, đúng + chốt lại lời giải đúng:
Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái
núi, chắn ngang, chê cười, chết, chết,
cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể,
trời, trái núi.
b/ Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng: vươn lên, chán chường,
thương trường, khai trương, đường thuỷ,
thònh vượng.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại BT2 để viết
đúng chính tả những từ khó. Kể lại
câu chuyện Ngu công dời núi cho
người thân nghe.
Ngày dạy: 10/11/09 Tuần:12
Tiết: 23
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ-NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ hán việt ) nói về ý chí , nghò lực
của con người ; bước đầu biết sắp xếp từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm
nghóa (BT1) hiểu nghóa từ nghò lực (BT2) ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí ,
nghò lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) ; hiểu ý nghóa chung của một số

câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bốn, năm tờ giấy to đã viết nội dung BT1, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Kiểm tra 2 HS:
• HS 1: Tìm tính từ trong đoạn văn a
(phần Luyện tập) trang 111.
• HS 2: Nêu đònh nghóa tính từ và cho
VD về tính từ.
GV:nhận xét + cho điểm.
-HS 1 lên bảng trình bày.
-HS 2 lên bảng trình bày.
Giới thiệu bài:
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV:giao việc.
-HS làm bài. GV:phát giấy đã kẻ
bảng cho một vài nhóm.
-HS trình bày kết quả.
-GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
chí: có nghóa là rất, hết sức (biểu thò
mức đọc cao nhất).
chí: có nghóa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi
theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày bài
làm của nhóm.
-Lớp nhận xét.

chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí
thầyng
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
-HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV:giao việc.
-HS làm bài.
-HS trình bày.
-GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Dòng b nêu đúng ý nghóa của từ nghò
lực (sức mạnh tinh thần làm cho con
người kiên quyết trong hành động
không lùi bước trước mọi khó khăn).
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc đoạn
văn viết về Nguyễn Ngọc Ký.
-GV:giao việc.
-HS làm bài:
-HS trình bày.
-GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Các ô trống cần điền là: nghò lực,
nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết
chí, nguyện vọng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe (hoặc đọc
thầm theo).
-HS làm bài cá
-Những HS làm bài vào giấy dán kết
quả lên bảng lớp.

-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
-HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc 3 câu
tục ngữ.
-GV:giải nghóa đen các câu tục ngữ.
-HS làm bài.
-HS trình bày kết quả.
-GV:nhận xét + chốt lạiý đúng.
a/ Lửa thử vàng, gian nan thử sức nghóa
là: đừng sợ vất vả gian nan. Gian nan,
vất vả thử thách con người, giúp con
người vững vàng, cứng cỏi hơn.
b/ “Nước lã …” khuyên người ta đừng sợ
bắt đầu bằng hai bàn tay trắng. Những
người từ tay trắng làm nên sự nghiệp
cách đáng kính trọng, khâm phục.
c/ “Có vất vả …” : Phải vất vả mới có
lúc an nhàn, có ngày thành đạt.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe (hoặc đọc
thầm).
-HS lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
-GV:nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục
ngữ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×