Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

TV 4 TUAN 16 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.85 KB, 19 trang )

Tuần 16, ngày: , tiết chương trình:
TẬP ĐỌC Kéo co
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trôi chảy,trơn tru toàn bài.Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co
của dân tộc với giọng sôi nổi,hào hứng.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu được trò chơi kéo co ở nhiều đòa phương trên đất nước ta rất khác
nhau.Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Kiểm tra 2 HS:
• HS 1: Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi
Ngựa.
H: Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy
tính nết thế nào?
• HS 2: Đọc thuộc lòng + trả lời câu
hỏi.
H: Trong khổ thơ cuối “ngựa con”
nhắn nhủ với mẹ điều gì?
-GV:nhận xét + cho điểm.
-Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Tuổi ấy
không thích ngồi yên một chỗ,
thích du ngoạn khắp nơi…
-Mẹ đừng buồn, con có đi khắp
nơi, con vẫn nhớ đường về với mẹ.
Ở nước ta, có rất nhiều trò chơi vui,
bổ ích. Một trong những trò chơi đó là
Kéo co cùng chơi kéo co những luật
chơi ở mỗi cùng lại khác nhau. Bài tập


đọc Kéo co hôm nay chúng ta học sẽ
giúp các em thấy rõ điều đó.
a/ HS đọc.
-GV:chia đoạn: 3 đoạn.
• Đ1 : Từ đầu đến bên ấy thắng.
• Đ2 : Tiếp theo đến xem hội.
• Đ3 : Còn lại.
-HS đọc.
-HS luyện đọc những từ ngữ khó
đọc: Hữu Trấp, Quế Võ, Vónh Yên.
-HS luyện đọc những câu khó: Hội
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2, 3 lần).
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của
GV.
làng Vũ Trấp / thuộc huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức
thi kéo co giữa nam và nữ. Có
năm / bên nam thắng, có năm, bên
nữ thắng.
b/ HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
-HS đọc.
c/ GV:diễn cảm toàn bài.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
* Đoạn 1
-HS đọc + quan sát tranh.
H:Qua phần đầu bài văn,em hiểu cách

chơi đó như thế nào?
* Đoạn 2
-HS đọc.
H:Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở
làng Hữu Trấp.
-GV:chốt lại: Cuộc thi của làng Hữu
Trấp là cuộc thi rất đặc biệt.Bên
nam kéo co với bên nữ vậy mà có
năm,bên nam đã thua với bên
nữ.Dẫu thua hay thắng cuộc thi rất
vui.
* Đoạn 3
-HS đọc.
H:Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có
gì đặc biệt?
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm-quan sát tranh.
-Kéo co phải có 2 đội, thường số
người 2 đội phải bằng nhau,thành
viên của đội ôm lưng ngang
nhau,hai thành viên đứng đầu của
hai đội ngoắc tay vào nhau.Có nơi
dùng dây thừng để kéo,mỗi đội
nắm một đầu sợi thừng, giữa 2 đội
có vạch ranh giới…
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS thi giới thiệu.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc thầm tiếp.

-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Là cuộc thi giữa trai tráng hai
giáp trong làng.Số lượng mỗi bên
không hạn chế.Có giáp thua keo
đầu,keo sau, đàn ông trong giáp
kéo đến đông hơn,thế là chuyển
bại thành thắng.
-Vì có rất đông người tham gia vì
không khí ganh đua rất sôi nổi vì
có tiếng hò reo khích lệ của người
xem.
H:Vì sao trò chơi kéo co bào giờ cũng
vui?
-HS đọc nối tiếp.
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc.
GV:đưa bảng phụ đã chép đoạn văn
cần luyện đọc lên bảng.
-Cho thi đọc.
-GV:nhận xét + khen HS đọc hay.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
-Cả lớp luyện đọc theo hướng dẫn.
-34 HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
-GV:nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài
văn,kể lại cách chơi kéo co cho
người thân nghe.
Tuần 16, ngày: , tiết chương trình:
CHÍNH TẢ
Nghe-viết , Phân biệt r / d / gi , ât / âc

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co.
2- Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ viết lẫn…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ giấy A4,1 tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Kiểm tra 2 HS.GV:đọc các từ ngữ
sau:
• HSMB: trốn tìm,cắm trại,chơi
dế…
• HSMN: tàu thuỷ,thả diều,nhảy
dây
-GV:nhận xét + cho điểm.
-2 HS lên bảng viết.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
Trong tiết TĐ hôm trước,các em đã
được biết về trò chơi kéo co ở nhiều
đòa phương khác.Hôm nay chúng ta lại
trở lại với trò chơi kéo co của làng
Hữu Trấp qua đoạn chính tả từ Hội
làng Hữu Trấp đến chuyển bại thành
thắng.
a/Hướng dẫn chính tả.
-HS đọc đoạn văn + nói lại nội dung
đoạn chính tả.
- Hướng dẫn viết những từ ngữ dễ
viết sai: Hữu Trấp,Quế Võ,Vónh
Phú,ganh đua,khuyến khích, trai
tráng

b/GV:đọc HS viết.
-GV:đọc cả câu hoặc cụm từ HS
viết.
-GV:đọc lại một lượt.
c/Chấm,chữa bài.
-GV:chấm 5-7 bài.
-Nhận xét chung.
-1 HS đọc to,lớp theo dõi trong
SGK.
-HS đọc thầm lại đoạn văn.
-HS luyện viết từ ngữ khó.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau,soát lỗi ghi
ra bên lề.
GV:chọn câu a hoặc câu b.
a/ Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng
có âm đầu là r, d hoặc gi có nghóa như
đã cho.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-GV:giao việc.
-HS làm bài. GV:phát giấy A4 cho
một bài HS.
-HS trình bày.
- GV:nhận xét + chốt lại lời giải
đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng
(đối với bóng bàn, bóng chuyền).
(GV:dán lên bảng tờ giấy đã ghi kết
quả lời giải).
b/ Tìm từ chứa tiếng có vần âc hoặc ât.

Cách tiến hành như câu a. Lời giải
đúng: đấu vật, nhấc, lật đật.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Những HS được phát giấy làm bài
vào giấy. HS còn lại làm vào VBT
hoặc giấy nháp.
-HS làm bài vào giấy lên dán trên
bảng lớp, một số HS khác lần lượt
trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc VBT.
-GV:nhận xét tiết học.
- Về nhà đố người thân giải đúng
yêu cầu của BT2.
Tuần 16, ngày: , tiết chương trình:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con
người.
2- Hiểu nghóa một số tục ngữ, thành ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử
dụng những tục ngữ, thành ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ giấy khổ to.
- Tranh (ảnh) về trò chơi (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Kiểm tra 2 HS.
• HS 1: Nói lại nội dung cần ghi nhớ

trong tiết LTVC trước (Giữ phép
lòch sự khi đặt câu hỏi).
• HS 2: Làm bài tập III1.
-1 HS trả lời: Khi hỏi chuyện:
• Cần thưa gửi, xưng hô cho phù
hợp với quan hệ giữa mình và
người được nói tới.
• Cần tránh những câu hỏi làm
phiền lòng người khác.
-1 HS lên làm trên bảng lớp.
Các em đã biết một số từ chỉ đồ
chơi, trò chơi qua các tiết LTVC trước.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ biết
thêm một số trò chơi rèn luyện sức
mạnh, sự khéo léo, trí tuệ con người.
-HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV:giao việc.
-HS làm bài. GV:có thể giới thiệu
về một số trò chơi HS chưa biết.
GV:phát 4 tờ giấy cho các nhóm
làm bài.
-HS trình bày kết quả làm bài.
-GV:nhận xét + chốt lại lời giải
đúng:
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
-4 nhóm làm bài vào giấy lên dán
trên bảng kết quả.
-Lớp nhận xét.
• Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo

co, vật.
• Trò chơi rèn luyện sự khéo léo:
nhảy dây, lò cò, đá cầu.
• Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn
quan, cờ tướng, xếp hình.
-HS đọc yêu cầu của BT.
-GV
-HS làm bài. GV:dán 3 tờ giấy đã kẻ
theo mẫu.
-GV:nhận xét + chốt lại.
• Nghóa: làm một việc nguy hiểm ->
Thành ngữ: Chơi với lửa.
• Nghóa: mất trắng tay -> Chơi diều
đứt dây
• Nghóa: liều lónh ắt gặp tai họa ->
Chơi dao có ngày đứt tay.
• Nghóa: phải biết chọn bạn chọn nơi
sinh sống -> Ở chọn nơi, chơi chọn
bạn.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng làm bài trên giấy.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu BT3 + đọc 2 ý a, b.
-GV:giao việc.
-HS làm bài.
-HS trình bày bài làm.
-GV:nhận xét + chốt lại ý đúng.
a/ Nếu bạn em chơi với một số bạn hư
nên học kém hẳn đi, em có thể nói với

bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”.
Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
b/ Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ
cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ
ra là mình gan dạ, em có thể khuyên
bạn:
“Chơi dao có ngày đứt tay. Cậu xuống
đi thôi.” Hoặc:
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Một tình
huống có thể tìm 1, 2 thành ngữ,
tục ngữ.
-HS nối tiếp nhau nói lời khuyên
bạn mình đã chọn được.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×