Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ PHÚC ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 143 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

LÊ THỊ HẢI

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG
TY TNHH KỸ NGHỆ PHÚC ANH

Hà Nội - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

LÊ THỊ HẢI

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG
TY TNHH KỸ NGHỆ PHÚC ANH

Chuyên ngành: KẾ TOÁN (KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI THỊ MINH HẢI

Hà Nội - 2014


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN…………………………………………………….. i
CHƢƠNG 1 – GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của Đề tài ............................................................................ 1
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến Đề tài .................. 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của Đề tài ................................................................. 4
1.4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Đề tài ............................................ 5
1.6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 5
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn ............................................. 6
1.8. Kết cấu của Luận văn ................................................................................. 7
CHƢƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 8
2.1. Kiểm tra, kiểm soát trong quản lý .............................................................. 8
2.1.1. Khái niệm và vai trò của kiểm soát trong quản ý ................................... 8
2.1.2. Các loại kiểm soát ................................................................................. 10
2.2. Kiểm soát nội bộ trong quản lý doanh nghiệp ......................................... 13
2.2.1. Kiểm soát nội bộ ................................................................................... 13
2.2.2. Bản chất của kiểm soát nội bộ .............................................................. 15
2.2.3. Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ ................................................. 18
2.2.4. Vai trò của kiểm soát nội bộ ................................................................. 30


2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh điện tử, điện máy ảnh hưởng đến
kiểm soát nội bộ .............................................................................................. 32
CHƢƠNG 3 – THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY
TNHH KỸ NGHỆ PHÚC ANH ................................................................... 36
3.1. Đặc điểm của Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh ảnh hưởng đến kiểm
soát nội bộ ....................................................................................................... 36
3.1.1. Khái quát về Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh................................ 36

3.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh
có ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ................................................................. 37
3.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh ...... 38
3.2.1. Môi trường kiểm soát ............................................................................ 38
3.2.2. Hệ thống thông tin và truyền thông ...................................................... 51
3.2.3. Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 60
3.2.4. Hoạt động kiểm soát.............................................................................. 62
3.2.5. Hoạt động giám sát................................................................................ 77
CHƢƠNG 4 - THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ
PHÚC ANH .................................................................................................... 80
4.1. Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc
Anh .................................................................................................................. 80
4.1.1. Ưu điểm của kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh.... 80
4.1.2. Một số tồn tại của kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc
Anh .................................................................................................................. 83
4.2. Sự cần thiết và phương hướng hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh .............................................................................. 92
4.2.1. Sự cần thiết hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ Nghệ
Phúc Anh ......................................................................................................... 92


4.2.2. Phương hướng hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ
Nghệ Phúc Anh ............................................................................................... 93
4.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc
Anh .................................................................................................................. 94
4.3.1. Hoàn thiện môi trường kiểm soát.......................................................... 94
4.3.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán .................................................. 96
4.3.3. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát............................................................ 98
4.3.4. Hoàn thiện đánh giá rủi ro................................................................... 102

4.3.5. Hoàn thiện hoạt động giám sát ............................................................ 104
4.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp .......................................................... 106
4.5. Những hạn chế trong nghiên cứu và hướng đề xuất nghiên cứu trong
tương lai......................................................................................................... 107
4.5.1. Những hạn chế trong nghiên cứu ........................................................ 107
4.5.2. Hướng đề xuất nghiên cứu trong tương lai ......................................... 107
4.6. Kết luận .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... xvii
PHỤ LỤC ....................................................................................................... xx


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi
với sự hướng dẫn của TS. Bùi Thị Minh Hải. Số liệu sử dụng trong Luận văn
là trung thực. Những kết quả của Luận văn chưa từng được công bố trong bất
cứ công trình nghiên cứu nào.

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2014
Tác giả Luận văn

Lê Thị Hải


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới TS. Bùi Thị Minh Hải – người
hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực
hiện Luận văn.
Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
Viện Đào tạo sau đại học, Viện Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu Luận văn.

Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và quý báu của các
đồng nghiệp tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh trong quá trình thu thập
tài liệu và đóng góp ý kiến để tác giả hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng, Tác giả muốn bày tỏ sự cảm ơn tới những người thân trong
gia đình như bố, mẹ và các em đã động viên, khích lệ Tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Tác giả Luận văn

Lê Thị Hải


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tiếng Việt

Tiếng Anh

BGĐ

Ban Giám đốc

COSO

Hiệp hội các tổ chức tài trợ

CSBL

Cơ sở bán lẻ


CTKM

Chương trình khuyến mại

ĐH

Đơn hàng

ĐV
ERP

Đơn vị
Hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp

IFAC

Liên đoàn Kế toán quốc tế

Enterprise Resource Planning
International Federation of
Accountants

ISA

Chuẩn mực Kiểm toán quốc tế

International Standard on Auditing

KH


Kế hoạch

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

KQKD

Kết quả kinh doanh

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTHĐ

Kế toán hóa đơn

Committee of Sponsoring
Organization

KTQLCNPTr Kế toán quản lý công nợ phải trả
KTQLHĐ

Kế toán quản lý hóa đơn

KTTC

Kế toán tài chính


NCC

Nhà cung cấp

NV

Nhân viên

NVVC

Nhân viên vận chuyển

PTKD

Phát triển kinh doanh

QT

Quy trình

SP

Sản phẩm

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VSA


Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

Vietnamese Standard on Auditing

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

World Trade Organization


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

2.1

Mối quan hệ giữa chính sách nhân sự với đặc thù quản lý

21

2.2

Quy trình đánh giá rủi ro

24


2.3

Mô hình kiểm soát nội bộ

30

3.1

Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh

42

3.2

Lộ trình phát triển của người lao động trong Công ty

47

3.3

Sơ đồ luân chuyển hóa đơn đầu vào

55

3.4

Sơ đồ luân chuyển hóa đơn đầu ra

56


3.5

Bước kiểm tra sản phẩm không phù hợp

61

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên bảng, biểu

Trang

3.1

Lập kế hoạch tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh

49

3.2

53

3.3

Cấu trúc phần mềm Exact Synergy
Các báo cáo thiết kế thêm của Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc
Anh


3.4

Thời gian tồn kho của các sản phẩm

62

4.1

Tỷ lệ lao động thôi việc

84

4.2

Tỷ lệ lao động tiếp nhận mới

84

4.3

Hệ số vòng quay hàng tồn kho

87

4.4

88

4.5


Hệ số vòng quay các khoản phải thu
Hệ số vòng quay các khoản phải thu loại trừ doanh thu thanh
toán ngay

4.6

Tỷ lệ hàng nhập lại

90

4.7

Tiêu chí đánh giá lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh

103

4.8

Tiêu chí đánh giá hoạt động thanh toán với khách hàng

103

4.9

Tiêu chí đánh giá chất lượng kiểm toán nội bộ

105

59


89


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

LÊ THỊ HẢI

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG
TY TNHH KỸ NGHỆ PHÚC ANH

Chuyên ngành: KẾ TOÁN (KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH)

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH
DOANH VÀ QUẢN LÝ

Hà Nội - 2014


i

CHƢƠNG 1 – GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của Đề tài
Kinh tế Thế giới năm 2013 vẫn còn nhiều bất ổn và biến động phức tạp. Mặc
dù có một vài dấu hiệu tích cực cho thấy các hoạt động kinh tế đang phục hồi trở lại
sau suy thoái nhưng triển vọng kinh tế toàn cầu nhìn chung chưa vững chắc, nhất là
đối với nền kinh tế của các nước phát triển. Những yếu tố không thuận lợi từ thị
trường thế giới tiếp tục ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội nước ta. Ở trong nước, các
khó khăn, bất cập chưa được giải quyết gây áp lực lớn cho sản xuất kinh doanh:
hàng tồn kho ở mức cao, sức mua yếu, tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại,

nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể…. Theo số
liệu của Tổng cục Thống kê, số doanh nghiệp gặp khó khăn phải giải thể hoặc
ngừng hoạt động kinh doanh đến 31/12/2013 là 60.737 doanh nghiệp, tăng 11,9%
so với năm 2012. Trong đó, số doanh nghiệp đã giải thể là 9.818 doanh nghiệp, tăng
4,9%; số doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động là 10.803 doanh nghiệp, tăng
35,7%; số doanh nghiệp ngừng hoạt động nhưng không đăng ký là 40.116 doanh
nghiệp, tăng 8,6% [25]. Các doanh nghiệp kinh doanh điện máy không thoát khỏi
guồng quay này.
Trong bối cảnh đó, một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ đem lại lợi
ích cho doanh nghiệp. Cụ thể, giảm nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh
doanh; bảo vệ tài sản mất mát bởi hao hụt, lừa gạt; đảm bảo tính chính xác của các
số liệu kế toán và báo cáo tài chính; đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy
chế, quy trình hoạt động của tổ chức cũng như các quy định của pháp luật; đảm bảo
tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối đa mọi nguồn lực và đạt được các mục tiêu
đã đặt ra; đảm bảo quyền lợi cho khách hàng và tạo dựng được lòng tin đối với họ.
Xuất phát từ những lý do trên, hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh trở thành vấn đề có tính cấp bách trong quản lý, có ý
nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay. Nhận thức được tầm
quan trọng của vấn đề này, Tác giả đã lựa chọn Đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát nội
bộ tại Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh” làm đề tài Luận văn thạc sĩ của mình.


ii

1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến Đề tài
Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về kiểm soát và kiểm
soát nội bộ trên những khía cạnh và lĩnh vực khác nhau. Trong quá trình nghiên
cứu, Tác giả nhận thấy có thể chia các công trình nghiên cứu theo lĩnh vực hoạt
động kinh doanh thành các nhóm sau:
Thứ nhất, nhóm các đề tài nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh

vực ngân hàng. Một số luận văn đã đề cập đến vấn đề đánh giá rủi ro, tuy nhiên mới
chỉ đánh giá rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng mà chưa đánh giá hết
được rủi ro của toàn hệ thống trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Thứ hai, nhóm các đề tài nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh
vực xây dựng. Trong nhóm này, các nghiên cứu cũng đã khái quát hóa được lý luận
hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực xây dựng, nhận định, đánh giá thực trạng
hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp xây dựng trên khía cạnh toàn doanh
nghiệp hay từng khía cạnh cụ thể như: kiểm soát chi phí, quản lý tài chính…, từ đó
đưa ra được phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện những vấn đề còn tồn tại
góp phần cho sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu
chưa nêu bật được những rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Như vậy, tại Việt Nam đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các ngành khác nhau, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào khái quát cả về
lý luận và thực tiễn về kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh điện tử,
điện máy. Đặc biệt là chưa có công trình nghiên cứu nào về kiểm soát nội bộ nêu
bật được các rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh
doanh điện tử, điện máy. Và cũng chưa có công trình nào nghiên cứu về “Hoàn
thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh”.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu của Đề tài
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm
soát nội bộ trong các doanh nghiệp. Từ đó điều tra, phân tích và đánh giá thực trạng
kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh để đề xuất phương hướng
và giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty.


iii

1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh thương mại, cụ thể là

kinh doanh điện tử, điện máy có ảnh hưởng như thế nào đến việc thiết kế và vận
hành hệ thống kiểm soát nội bộ của một đơn vị? Các yếu tố cấu thành hệ thống
kiểm soát nội bộ?
Câu hỏi 2: Thực trạng các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh?
Câu hỏi 3: Các giải pháp nào cần được đưa ra để hoàn thiện kiểm soát nội bộ
tại Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh nhằm đáp ứng được mục tiêu của doanh
nghiệp?

1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Đề tài
Luận văn tập trung nghiên cứu kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ
Phúc Anh từ năm 2011 cho đến tháng 06 năm 2014.

1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Cơ sở lý thuyết: Luận văn lấy mô hình COSO (Committee Of Sponsoring
Organizations – Hiệp hội các tổ chức tài trợ được thành lập từ các tổ chức nghề
nghiệp khác nhau, nghiên cứu thống nhất về kiểm soát nội bộ nhằm hỗ trợ cho Ủy
ban Quốc gia về Chống gian lận trong báo cáo tài chính của Mỹ) về kiểm soát nội
bộ làm định hướng để phân tích thực trạng kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ
nghệ Phúc Anh.
- Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng phương pháp định tính và
phương pháp xử lý số liệu.
- Nguồn dữ liệu sử dụng
Nguồn dữ liệu thứ cấp: các báo cáo tài chính, các thiết kế về kiểm soát nội
bộ tại Công ty, tất cả các văn bản quy chế, quy định, quy trình của Công ty ban
hành để vận hành kiểm soát nội bộ.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Thông qua điều tra, quan sát thực tế tại Công ty để
đánh giá rủi ro từ việc thiết kế, vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ.

1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn



iv

Thứ nhất, về mặt lý luận: Hệ thống hóa các yếu tố cấu thành của kiểm soát
nội bộ và ứng dụng nghiên cứu các yếu tố cấu thành đó trong doanh nghiệp kinh
doanh điện tử, điện máy.
Thứ hai, về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ tại
Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh, tính hiệu lực của các chính sách và vận hành
của kiểm soát nội bộ. Kết quả đánh giá chỉ ra được những mặt đạt được, và đặc biệt
là những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại, từ đó Luận văn đưa ra những giải
pháp, phương hướng hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc
Anh.

1.8. Kết cấu của Luận văn
Luận văn gồm các chương chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu Đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận của kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và giải pháp hoàn thiện kiểm soát
nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh

CHƢƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. Kiểm tra, kiểm soát trong quản lý
2.1.1. Khái niệm và vai trò của kiểm soát trong quản lý
Có nhiều quan điểm khác nhau về kiểm soát, theo Tác giả: “Kiểm soát là
chức năng gắn liền với quản lý, được thực hiện liên tục ở các khâu, các bộ phận
dựa trên những tiêu chuẩn đã được xây dựng trước đó để đo lường, đánh giá và
điều chỉnh các sai lệch nhằm đảm bảo mục tiêu được thực hiện một cách có hiệu

quả”. Với vai trò quan trọng của kiểm soát trong quản lý, có thể thấy rằng việc lựa
chọn mô hình, tiêu chuẩn đo lường hệ thống kiểm soát phù hợp để khuyến khích
hoạt động có hiệu quả và giảm thiểu được rủi ro là một thách thức lớn đối với doanh
nghiệp.


v

2.1.2. Các loại kiểm soát
Phân theo nội dung kiểm soát có kiểm soát tổ chức và kiểm soát kế toán;
Phân loại theo phạm vi cụ thể có kiểm soát tổng quát và kiểm soát chuyên đề; Phân
theo đối tượng cụ thể của kiểm soát có kiểm soát đầu ra và kiểm soát hành vi; Phân
loại theo mục tiêu kiểm soát thì kiểm soát bao gồm: kiểm soát ngăn ngừa, kiểm soát
phát hiện và kiểm soát điều chỉnh; Căn cứ vào mối quan hệ giữa chủ thể và khách
thể kiểm soát thì kiểm soát có thể được phân thành kiểm soát từ bên ngoài (ngoại
kiểm) và kiểm soát nội bộ (nội kiểm).

2.2. Kiểm soát nội bộ trong quản lý doanh nghiệp
2.2.1. Kiểm soát nội bộ
Theo COSO thì: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội
đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp
một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy;
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ;
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”
Với khái niệm này, COSO nhấn mạnh vào bốn nội dung cơ bản là quá trình,
con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu. Kiểm soát nội bộ là một quá trình được
thiết kế và vận hành bởi con người, cung cấp một sự đảm bảo hợp lý và đảm bảo
các mục tiêu của doanh nghiệp.


2.2.2. Bản chất của kiểm soát nội bộ
Có nhiều quan điểm, khía cạnh nhìn nhận về KSNB khác nhau, một cách
chung nhất, nhà quản lý quan tâm đến các mục tiêu của hệ thống KSNB sau: mục
tiêu bảo vệ tài sản và sổ sách của doanh nghiệp; mục tiêu đảm bảo độ tin cậy của
thông tin; mục tiêu đảm bảo việc thực hiện các chế độ pháp lý; mục tiêu đảm bảo
hiệu quả của hoạt động và hiệu năng quản lý

2.2.3. Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ
Tác giả lựa chọn quan điểm theo COSO là định hướng cho việc xác định các
yếu tố cấu thành hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp kinh doanh điện tử, điện máy


vi

nói chung và Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh nói riêng, theo đó các yếu tố cấu
thành bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông
tin và truyền thông và giám sát.
Môi trƣờng kiểm soát: phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó bao
gồm toàn bộ nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Các nhân tố chính thuộc
về môi trường kiểm soát bao gồm: các đặc thù về quản lý, cơ cấu tổ chức, chính
sách nhân sự, công tác lập kế hoạch, Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán, môi
trường bên ngoài.
Đánh giá rủi ro: Nhà quản lý phải nhận thức được và đối phó với các rủi ro
mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Đánh giá rủi ro bao gồm các bước: xác định mục
tiêu của doanh nghiệp, nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro và quản lý rủi ro.
Hoạt động kiểm soát: Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục
để đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ
tục này được thực thi với mục đích là kiểm soát được các rủi ro mà doanh nghiệp có
thể gặp phải. Các chính sách, thủ tục kiểm soát do nhà quản lý thiết kế, xậy dựng
cần đảm bảo ba nguyên tắc: Nguyên tắc bất kiêm nhiệm; Nguyên tắc phân công,

phân nhiệm; Ủy quyền và phê chuẩn.
Thông tin và truyền thông: đóng vai trò trong việc thiết lập, duy trì và nâng
cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo cáo để cung
cấp thông tin về hoạt động, tài chính, sự tuân thủ cho các đối tượng bên trong và
bên ngoài doanh nghiệp. Thông tin và truyền thông là hai bộ phận cấu thành nên hệ
thống thông tin của doanh nghiệp. Thông tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức
vì giúp cho việc đạt được các mục tiêu kiểm soát khác nhau. Mỗi cá nhân trong tổ
chức cần hiểu rõ vai trò của mình trong kiểm soát nội bộ, mối quan hệ giữa mình
với bộ phận khác.
Giám sát: Đây là yếu tố thứ năm của KSNB, là quá trình mà người quản lý
đánh giá chất lượng của KSNB. Điều quan trọng trong giám sát là nhằm đánh giá
KSNB có được vận hành đúng như thiết kế hay không và có cần thiết phải sửa đổi
chúng cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp hay không. Để


vii

đạt được kết quả tốt, nhà quản lý cần tổ chức thực hiện hoạt đông giám sát thường
xuyên hoặc định kỳ.

2.2.3. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là những phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn
chặn gian lận, giảm thiểu sai sót xảy ra, khuyến khích hiệu quả hoạt động và nhằm
đạt được sự tuân thủ của các chính sách, quy trình được thiết lập. Kiểm soát nội bộ
vững mạnh sẽ đem lại các lợi ích cho doanh nghiệp như: Đảm bảo tính chính xác
của số liệu kế toán và báo cáo tài chính của công ty; Giảm bớt rủi ro gian lận hoặc
trộm cắp đối với công ty do bên thứ ba hoặc nhân viên của công ty gây ra; Giảm bớt
rủi ro sai sót không cố ý của nhân viên mà có thể gây ra tổn hại cho công ty; Giảm
bớt rủi ro không tuân thủ chính sách và quy trình kinh doanh của công ty; và ngăn
chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro chưa đầy đủ.


2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh điện tử, điện máy ảnh hƣởng
đến kiểm soát nội bộ
Thứ nhất, kênh tiêu thụ cơ bản: Tổ chức thành chuỗi các cửa hàng, siêu thị
với diện tích lớn và nằm ở nhiều địa bàn khác nhau. Điều này ảnh hưởng tới việc
phân chia trách nhiệm, quyền hạn trong các bộ phận của Công ty.
Thứ hai, chịu sự tác động mạnh mẽ của khoa học công nghệ. Thể hiện ở hai
khía cạnh chính: (1) Sản phẩm bị lỗi thời về công nghệ: đòi hỏi phải kiểm soát được
chất lượng, giá cả, vòng quay của hàng tồn kho; (2) Phát triển thêm các kênh bán lẻ
mới thông qua thương mại điện tử: ảnh hưởng đến việc thiết kế các thủ tục kiểm
soát mới phù hợp, xây dựng hệ thống thông tin an toàn và bảo mật.
Thứ ba, xu hướng thị trường. Người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng các sản
phẩm công nghệ, các chính sách sau bán hàng,… Các doanh nghiệp trong ngành
cần quan tâm đến việc quản lý chất lượng, tính năng mới của sản phẩm, các chế độ
hậu mãi đối với sản phẩm.
Thứ tư, mức độ cạnh tranh mạnh mẽ của các doanh nghiệp trong ngành. Các
doanh nghiệp muốn cạnh tranh được phải tạo ra được sự khác biệt về giá, tính năng


viii

sản phẩm,… Vì vậy, các doanh nghiệp cần kiểm soát chặt chẽ giá mua vào, kiểm
soát tốt công tác quản lý hàng tồn kho…

CHƢƠNG 3 – THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ PHÚC ANH
3.1. Đặc điểm của Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh ảnh hƣởng đến
kiểm soát nội bộ
3.1.1. Khái quát về Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh
Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh là loại doanh nghiệp công ty trách nhiệm

hữu hạn hai thành viên, hoạt động kinh doanh trong ngành điện tử điện máy và có
các loại mặt hàng kinh doanh chính như: sản phẩm máy tính, thiết bị kỹ thuật số,
thiết bị văn phòng và các giải pháp ứng dụng công nghệ. Có hệ thống Cơ sở bán lẻ
trên khắp địa bàn Hà Nội bao gồm 06 cơ sở bán lẻ và 01 Trung tâm bảo hành.

3.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc
Anh có ảnh hƣởng đến kiểm soát nội bộ
Thứ nhất, về kênh tiêu thụ cơ bản, cơ cấu tổ chức. Tổ chức thành chuỗi các
cửa hàng nằm trên địa bàn Hà Nội. Điều này ảnh hưởng đáng kể đến việc thiết kế
các thủ tục kiểm soát nội bộ trong vấn đề kiểm soát chi phí, xây dựng các chính
sách lương, thưởng của Công ty. Đồng thời, ảnh hưởng đến việc lựa chọn hình thức
kiểm soát, Công ty lựa chọn hình thức kiểm soát theo các trung tâm chức năng, đặc
biệt là kiểm soát các trung tâm doanh thu bao gồm 06 cơ sở bán lẻ, Phòng Kinh
doanh phân phối, Phòng Dự án và Bán hàng trực tuyến.
Thứ hai, về đặc điểm sản phẩm: là sản phẩm công nghệ cao, chu kỳ sống
của sản phẩm ngắn. Vì vậy định hướng kiểm soát của Công ty đối với các hàng hóa
Công ty kinh doanh là bảo vệ tài sản thể hiện qua việc kiểm soát lượng hàng hóa
nhập mua cả về mặt chất lượng, số lượng, tính năng và giá cả; kiểm soát hàng hóa
tồn trong kho, thời gian lưu kho tối đa của mỗi dòng sản phẩm; kiểm soát thời gian
bảo hành của mỗi loại hàng hóa nhằm giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra như rủi ro
giảm giá hàng tồn kho, rủi ro hàng trôi bảo hành của nhà cung cấp.


ix

3.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh
3.2.1. Môi trƣờng kiểm soát
Về đặc thù quản lý: Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh theo
đuổi quan điểm giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất và cố gắng thiết lập hệ thống
KSNB nhằm ngăn ngừa và phát hiện rủi ro một cách tối đa.

Về cơ cấu tổ chức: Phúc Anh thiết lập cơ cấu tổ chức theo mô hình chức
năng. Chức năng và nhiệm vụ được phân tách đến từng vị trí trên cơ sở đánh giá
năng lực thực tế và trình độ chuyên môn, đạo đức của mỗi nhân viên.
Về chính sách nhân sự: Công ty thiết kế các chính sách nhân sự khá rõ ràng
về tuyển dụng, đào tạo, chế độ lương thưởng. Các chính sách giúp Công ty đạt được
mục tiêu và tạo lập môi trường kiểm soát lành mạnh, hiệu quả.
Về công tác lập kế hoạch: Đây là nội dung quan trọng mà Ban Giám đốc
quan tâm. Kế hoạch của Công ty được lập dựa trên cơ sở các kế hoạch ngắn hạn và
dài hạn. Công ty tập trung chủ yếu vào việc lập kế hoạch kinh doanh và tiêu thu sản
phẩm cho từng tháng, năm.

3.2.2. Hệ thống thông tin và truyền thông
Hệ thống thông tin tại Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh được thực hiện
qua ba kênh thông tin chính sau: truyền thông nội bộ bằng phương tiện mail, truyền
thông nội bộ bằng phương tiện điện thoại và phần mềm quản lý các văn bản quy
trình, quy định của Công ty. Thông qua ba kênh thông tin chính này, Ban Giám đốc
truyền đạt được các thông tin về chính sách kinh doanh, các mục tiêu của Công ty
cần đạt cho các phòng ban chức năng và Cơ sở bán lẻ.
Hệ thống thông tin kế toán là một nội dung quan trọng trong hệ thống KSNB
của Công ty. Hệ thống thông tin kế toán bao gồm: hệ thống chứng từ kế toán, hệ
thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách và các báo cáo kế toán.

3.2.3. Đánh giá rủi ro
Ban Giám đốc Công ty ý thức được và nhận diện rủi ro thể hiện qua việc
thiết kế các chính sách và thủ tục kiểm soát. Tuy nhiên, Công ty chưa xây dựng


x

được quy trình cụ thể nhằm nhận định được các rủi ro có thể xảy ra đối với Công ty

trong quá trình hoạt động kinh doanh.

3.2.4. Hoạt động kiểm soát
Hệ thống quy trình, quy định của Công ty Phúc Anh được phân thành các
mảng sau: các văn bản nội quy, quy chế, chính sách chung; quy trình tổ chức nhân
sự; quy trình quản lý hành chính; quy trình kế hoạch kinh doanh – Marketing; quy
trình kinh doanh – mua hàng; quy trình kinh doanh – bán hàng; quy trình kế toán tài
chính; quy trình chăm sóc khách hàng. Một số hoạt động chính được thể hiện như
sau:
Kiểm soát nội bộ trong hoạt động mua hàng và thanh toán: mục tiêu là
đảm bảo các yêu cầu cụ thể về số lượng và chất lượng hàng hóa, tính kịp thời trong
việc đáp ứng nhu cầu hàng hóa của khách hàng, giá cả của hàng mua về, các chính
sách bảo hành từ phía NCC, cân đối nguồn tài chính trong việc thanh toán cho nhà
cung cấp tránh xảy ra việc bị tính lãi công nợ quá hạn. Tuy nhiên, Công ty chưa xây
dựng được tiêu chí đánh giá, lựa chọn NCC.
Kiểm soát nội bộ trong hoạt động bán hàng và thu tiền: mục tiêu của
Công ty cung cấp sản phẩm tốt nhất, dịch vụ tốt nhất tới khách hàng; thu hồi công
nợ bán hành nhanh chóng, đúng, đủ. Các công việc chính trong hoạt động bán hàng
như: cung cấp, duy trì thông tin chi tiết sản phẩm; quản lý báo giá cho khách hàng;
lắp đặt, cài đặt, chạy thử sản phẩm cho khách; mạng lưới điều vận, tức điều chuyển
nhân viên vận chuyển hàng cho khách; xuất hàng; các phát sinh khác về hàng hóa
sau bán hàng.
Kiểm soát nội bộ hàng tồn kho: mục tiêu là giảm thiểu được các loại rủi ro
có thể xảy ra như: hàng tồn kho lỗi thời, kém chất lượng, hàng bị trôi hạn bảo hành
của nhà cung cấp. Việc kiểm soát hàng tồn kho thực hiện theo các quy trình nhập
kho, xuất kho và quy định về thời gian hàng lưu kho.

3.2.5. Hoạt động giám sát
Tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh, hoạt động giám sát diễn ra dưới hai
hình thức: (1) Giám sát thường xuyên: thể hiện ở các bộ phận giám sát lẫn nhau



xi

trong một quy trình làm việc cụ thể, hoặc do Ban kiểm soát thực hiện; (2) Giám sát
định kỳ: thường do bộ phận Ban kiểm soát nội bộ chịu trách nhiệm rà soát lại các
hoạt động, các số liệu của Công ty dựa trên số liệu, quy trình thể hiện trên hệ thống
phầm mềm ERP Exact Globe.

CHƢƠNG 4 - THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG
TY TNHH KỸ NGHỆ PHÚC ANH
4.1. Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ
Phúc Anh
4.1.1. Ƣu điểm của kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh
Về môi trƣờng kiểm soát: Công ty có sự phân cấp quản lý rõ ràng tới từng
bộ phận, từng nhân viên. Thiết kế được “Bản mô tả công việc” riêng cho từng cá
nhân giúp việc phân chia trách nhiệm, quyền hạn một cách rõ ràng, được xem như
một bản chỉ đường trong công việc cho mỗi nhân viên. Chính sách nhân sự được
thiết kế khá đầy đủ, theo đúng quy định của Bộ luật Lao động.
Về hệ thống thông tin và truyền thông: Công ty đã xây dựng và phân cấp
được nhiều kênh thông tin khác nhau giúp cho việc truyền tải thông tin giữa các bộ
phận trong Công ty một cách thống nhất. Hệ thống thông tin kế toán khá đầy đủ,
đáp ứng việc kiểm tra, giám sát, bảo vệ các loại tài sản của đơn vị; kiểm tra, giám
sát tới từng đơn vị chi phí của các bộ phận sử dụng…
Về hoạt động kiểm soát: Tại Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh đã thiết
kế, ban hành và thực hiện các quy chế, quy định, quy trình và các thủ tục kiểm soát
cơ bản nhằm đảm bảo mục tiêu của kiểm soát nội bộ đó là tính hữu hiệu và hiệu quả
của hoạt động; tính trung thực hợp lý của Báo cáo tài chính; đảm bảo an toàn cho tài
sản và thông tin doanh nghiệp; đảm bảo tính tuân thủ của luật pháp và quy định, đặc

biệt các thủ tục do Công ty thiết kế với mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh của
Công ty và phù hợp với hệ thống phần mềm ERP Exact Globe.


xii

Về hoạt động giám sát: Tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh, hoạt động
giám sát được chú trọng, thể hiện qua các quy trình làm việc cụ thể. Đó là sự giám
sát chéo của các bộ phận trong một quy trình làm việc cụ thể và giám sát của Ban
Kiểm soát, Phòng Hành chính, Phòng Nhân sự trong toàn hệ thống.

4.1.2. Một số tồn tại của kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ Nghệ
Phúc Anh
Thứ nhất, môi trƣờng kiểm soát: Về nhận thức, nhận thức về kiểm soát của
một số nhà quản lý trong Công ty chưa đầy đủ. Về cơ cấu tổ chức, tại một số vị trí
trong Công ty còn chồng chéo về chức năng và nhiệm vụ. Về chính sách nhân sự,
trong Công ty bộc lộ nhiều bất cập thể hiện ở hàng loạt vấn đề mà Phúc Anh phải
đối mặt như chất lượng lao động không đảm bảo cho yêu cầu kinh doanh, đội ngũ
lao động có năng lực không gắn bó với Công ty lâu dài, lực lượng lao động thường
xuyên biến động. Về công tác lập kế hoạch, đã được Ban Giám đốc chú trọng,
nhưng lập kế hoạch cho các hoạt động trong Công ty có sự thiên lệch. Kế hoạch sản
xuất kinh doanh được coi trọng nhất. Các kế hoạch khác như: kế hoạch tài chính, kế
hoạch tuyển dụng, kế hoạch đào tạo nhân sự, kế hoạch định hướng thị trường… bị
xem nhẹ. Đặc biệt chưa khai thác hết chức năng do phần mềm ERP mang lại.
Thứ hai, hệ thống thông tin và truyền thông: Một số hạn chế như: hệ
thống chứng từ của Công ty có phần rườm rà; chưa xây dựng được sổ tay hạch toán
cho các bộ phận khi Công ty ứng dụng phần mềm ERP. Hệ thống báo cáo trên ERP
không phù hợp với yêu cầu thông tin của một báo cáo tại Việt Nam nên gây khó
khăn trong việc lập báo cáo.
Thứ ba, hệ thống đánh giá rủi ro: Công ty chưa tổ chức được một bộ phận

riêng biệt để thực hiện chức năng phân tích, đánh giá rủi ro; xây dựng hệ thống tiêu
chí đánh giá rủi ro một cách khoa học và logic.
Thứ tƣ, hoạt động kiểm soát: Các quy trình, quy định được thiết kế phần
nào đáp ứng được yêu cầu kiểm soát nội bộ nhưng vẫn còn tồn tại một số lỗ hổng
dẫn đến các rủi ro làm mất mát tài sản, cung cấp thông tin không chính xác, chế độ


xiii

pháp lý không được thực hiện làm giảm hiệu quả của hoạt động kinh doanh và giảm
năng lực quản lý điều hành của ban lãnh đạo.
Thứ năm, hoạt động giám sát: kết quả kiểm soát của Ban Kiểm soát mới
chỉ dừng lại ở việc phát hiện ra các sai sót liên quan đến việc không tuân thủ quy
trình chứ chưa đưa ra được những tư vấn kịp thời nhằm ngăn ngừa các rủi ro tiềm
ẩn cho Công ty.
Một số nguyên nhân của những tồn tại trong kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh như: (1) nhận thức về các bản chất, vai trò, các yếu tố
cấu thành kiểm soát nội bộ của Ban lãnh đạo Công ty còn hạn chế; (2) công ty đã
ứng dụng phần mềm ERP vào quản lý mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
(3) đội ngũ cán bộ công nhân viên không ổn định, chất lượng lao động chưa cao,
tính chuyên nghiệp chưa cao; (4) hạn chế về năng lực tài chính khiến cho Ban lãnh
đạo Công ty khó có thể xây dựng được các chiến lược phát triển dài hạn.

4.2. Sự cần thiết và phƣơng hƣớng hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Công
ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh
4.2.1. Sự cần thiết hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ
Nghệ Phúc Anh
Mục tiêu của Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh là hướng tới bộ máy quản
lý khoa học, có nền tài chính vững mạnh nhằm phát huy hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh và hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.


4.2.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ
Nghệ Phúc Anh
Hoàn thiện KSNB phải xuất phát từ nhận thức rõ ràng, đúng đắn của Ban
lãnh đạo về kiểm soát nội bộ; phải phù hợp đặc điểm hoạt động kinh doanh và mục
tiêu phát triển trong từng giai đoạn của Công ty; đảm bảo đầy đủ các yếu tố cấu
thành; phù hợp với hệ thống pháp luật của Nhà nước, các thông lệ và chuẩn mực
được thừa nhận rộng rãi; phù hợp với yêu cầu và trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của đội ngũ cán bộ công nhân viên và tiến bộ của khoa học kỹ thuật.


xiv

4.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ
Phúc Anh
4.3.1. Hoàn thiện môi trƣờng kiểm soát
Bao gồm: Nhận thức của nhà quản lý về kiểm soát nội bộ, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức, chính sách nhân sự, công tác lập kế hoạch.

4.3.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán
Thực hiện việc hoàn thiện về hệ thống chứng từ kế toán và hệ thống các báo
cáo kế toán.

4.3.3. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát
Việc hoàn thiện các hoạt động kiểm soát cần chú trọng hai nội dung sau: hoạt
động kiểm soát cần áp dụng đầy đủ và đúng đắn các nguyên tắc bất kiêm nhiệm,
phân công, phân nhiệm, ủy quyền và phê chuẩn; chú trọng vào các hoạt động cơ bản
trong Công ty.

4.3.4. Hoàn thiện đánh giá rủi ro

Xây dựng các chỉ tiêu Đánh giá việc lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh
(tháng, quý, năm); chỉ tiêu Đánh giá hoạt động thanh toán với khách hàng.

4.3.5. Hoàn thiện hoạt động giám sát
Xác định lại chức năng, nhiệm vụ của Ban Kiểm soát, triển khai công tác
kiểm toán nội bộ và xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lượng của các cuộc kiểm
toán nội bộ trong Công ty.

4.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp
Ban lãnh đạo công ty cần quán triệt việc thực hiện ba nguyên tắc: phân công,
phân nhiệm, bất kiêm nhiệm, ủy quyền và phê chuẩn trong việc thết kế và vận hành
các chính sách, thủ tục kiểm soát trong Công ty.

4.5. Những hạn chế trong nghiên cứu và hƣớng đề xuất nghiên cứu trong
tƣơng lai
4.5.1. Những hạn chế trong nghiên cứu


xv

Đề tài chủ yếu tập trung vào khảo sát, đánh giá kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh trong giai đoạn đầu ứng dụng phần mềm ERP Exact
Globe, chủ yếu năm 2014.

4.5.2. Hƣớng đề xuất nghiên cứu trong tƣơng lai
Thứ nhất, sử dụng bảng câu hỏi cho tất cả các yếu tố cấu thành kiểm soát nội
bộ phù hợp với doanh nghiệp kinh doanh điện tử, điện máy.
Thứ hai, hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp ở quy mô rộng hơn.

4.6. Kết luận

Việt Nam đang trong giai đoạn thực hiện cam kết lộ trì nh gia nhập WTO , có
sự gia nhập mạnh mẽ các công ty bán lẻ hàng đầu trên thế giới

. Vì vậy , doanh

nghiệp bán lẻ của Việt Nam đang đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt và đào thải
mạnh mẽ . Các doanh nghiệp kinh doanh điện máy , điện tử không nằm ngoài quy
luật đó và đang tranh giành vị trí ngôi vương trên thị trường . Đứng trước bối cả nh
đó, nếu Công ty TNHH Kỹ Nghệ Phúc Anh không thay đổi phương thức kinh
doanh, đường lối quản lý , cách thức kiểm tra , kiểm soát thì khó có thể tồn tại và
phát triển và một phương sách hữu hiệu trước tình hình này là tổ chức và vận hành
kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp . Với mục đí ch nghiên cứu và hoàn thiện kiểm
soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh luận văn đã đạt được một số kết
quả cụ thể sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa nhữ ng vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ theo
mô hì nh COSO trong các doanh nghiệp . Phân tí ch các quan điểm khác nhau về
Kiểm soát nội bộ , từ đó đưa ra mô hì nh tổ chức kiểm soát nội bộ làm khung lý
thuyết nghiên cứu kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kỹ nghệ Phúc Anh bao gồm :
vai trò của kiểm soát nội bộ , các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ

(môi trường

kiểm soát, thông tin và truyền thông , đánh giá rủi ro , giám sát) với các chí nh s ách
và thủ tục kiểm soát giúp nhà quản lý đạt được các mục tiêu cơ bản của doanh
nghiệp.
Thứ hai, Luận văn đã nêu được những đặc điểm chung về hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như những thuận lợi

, khó khăn từ môi trườn g kinh doanh ảnh



×