Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

van 8 tuan 1-12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.05 KB, 94 trang )

Tuần 1:
Bài 1 - Tiết 1 : Văn Bản : Tôi đi học ( tiết 1)
Soạn : ( Thanh Tịnh )
Dạy :.
A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể:
- Nắm đợc những thông tin chính về tác giả, tác phẩm.
-Bớc đầu hiểu và phân tích đợc những cảm giác êm dịu,trong sáng man mác buồn
của nhân vật " Tôi " ở buổi tựu trờng qua áng văn hồi tởng.
-Có kĩ năng đọc diễn cảm một văn bản tự sự giàu chất biểu cảm, có kĩ năng phát hiện
và phân tích, liên tởng đến những kỉ niệm tựu trờng của bản thân.
B/ Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà
- G/V: ảnh chân dung tác giả Thanh Tịnh
Máy chiếu hoặc bảng phụ
C/ Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 :
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3
'
)
- Kết hợp kiểm tra khi học bài mới
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài, dụng cụ học tập của H/S
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1
'
)
Bài đầu tiên của chơng trình Ngữ văn lớp 7 em đã đợc học đó là VB " Cổng
trờng mở ra " của Lí Lan thuộc kiểu VB nhật dụng. Nội dung nói về tâm trạng của
ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai giảng của con trai mình. Vậy tâm trạng của
chính những ngời con ấy trong ngày khai giảng ra sao chúng ta cùng tìm hiểu VB
" Tôi đi học " của Thanh Tịnh.

Hoạt động của GV
TG


Hoạt động của HS
I/ Tìm hiểu chung:
- GV gọi một HS đọc chú thích () và
yêu cầu 1 HS khác trình bày ngắn gọn về
tác giả Thanh Tịnh.
- GV cho Hs xem ảnh chân dung tác giả
và nhấn mạnh 1 số ý cho HS.
*/ GV chốt:
II/ Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
- GV hớng dẫn cách đọc và đọc mẫu 1
đoạn : giọng chậm ,dịu, hơi buồn, chú ý
những đoạn đối thoại.
- GV nhận xét HS đọc.
- GV y/cầu HS đọc thầm phần chú thích
trang 8 ,9 và hỏi thêm.
? " Ông đốc " là danh từ chung hay danh
từ chung hay danh từ riêng ?
3
'
5
'
- HS đọc chú thích ()
- HS khác trình bày về tác giả:
+ Thanh Tịnh (1911 - 1988 ) quê ở
Huế từng dạy học, viết báo,văn. Ông là
tác giả của nhiều tập truyện ngắn, thơ
nhng nổi tiếng hơn cả là tập tr.
ngắn"Quê mẹ" và tập tr. thơ " Đi từ
giữa một mùa sen ".

+ Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất
trữ tình, toát lên vẻ đẹp đằm thắm nhẹ
nhàng mà lắng sâu, êm dịu.
+ " Tôi đi học" in trong tập "Quê mẹ "
xuất bản năm 1941.
- 3 HS đọc tiếp hết VB
* HS dựa vào phần chú thích trả lời:
- Là DT chung.
? " Lạm nhận" có phải là nhận bừa, nhận
vơ không ?
? Lớp 5 ở trong truyện có phải là lớp 5
mà em đã học cách đây 3 năm không ?
? Nhân vật chính trong VB này là ai? vì
sao ?
? Kỉ niệm ngày đầu đến trờng của "tôi"
đợc kể theo trình tự không gian và thời
gian nào? Dựa vào đó em hãy tìm bố cục
của VB ?
2. Bố cục : 3 đoạn.

3. Tìm hiểu văn bản:
- GV đa 4 câu văn đầu lên máy chiếu
hoặc bảng phụ.
- GV gọi 1 HS đọc lại 4 câu đầu.
? Nỗi nhớ buổi tựu trờng của tác giả đợc
khơi nguồn từ thời điểm nào? vì sao ?
* GV chốt:
- Sự liên tởng tơng đồng, tự nhiên giữa
hiện tại và quá khứ của bản thân đã khơi
nguồn kỉ niệm ngày đầu cắp sách tới tr-

ờng.
? Tâm trạng của "tôi" khi nhớ lại kỉ niện
cũ nh thế nào?
? Những từ láy đó có giá trị gợi tả nh thế
nào?
a) Cảm nhận của "tôi" trên đờng tới tr-
ờng:
- GV y/c HS theo dõi phần TT của VB
trên máy chiếu (bảng phụ) và cho biết:
? Kỉ niệm ngày đầu đến trờng gắn với
thời gian và không gian cụ thể nào của
nhân vật "tôi" ?
? trong câu văn : " con đờng này tôi đã
4
'
20
'
- Có phải.
- Không phải
* HS phát hiện trả lời:
- Nhân vật " tôi" vì nhân vật này đợc kể
nhiều nhất, mọi việc đợc kể từ cảm
nhận của "tôi".
* HS xác định bố cục:
- Cảm nhận của "tôi" trên đờng tới tr-
ờng: Từ đầu "trên ngọn núi"
- Cảm nhận của "tôi" lúc ở sân trờng
(tiếp " đợc nghỉ cả ngày nữa" )
- Cảm nhận của "tôi" trong lớp học
( phần còn lại )

* HS phát biểu và lí giải lí do:
- Thời điểm: cuối thu thời điểm khai tr-
ờng.
- Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây
bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt: mấy em bé rụt rè
cùng mẹ đến trờng.
Sự liên tởng tơng đồng tự nhiên giữa
hiện tại và quá khứ của bản thân.
* HS phát hiện qua các từ ngữ:
nao nao, mơn man, tng bừng, rộn rã.
- Diễn tả cụ thể tâm trạng khi nhớ lại
đó là những cảm giác trong sáng nảy
nở trong lòng.
- Thời gian : cuối thu, gió lạnh
- Không gian: con đờng làng dài, hẹp
quen đi lại lắm lần, nhng lần này tự
nhiên thấy lạ", cảm giác quen mà lạ của
nhân vật "tôi" có ý nghĩa gì ?
* GV chốt:
- Nhân vật "tôi" tự thấy nh đã lớn lên,
con đờng làng k
0
còn dài rộng nh trớc.
? Chi tiết "tôi k
0
lội qua sông nhnữa"
có ý nghĩa gì?

? Có thể hiểu gì về nhân vật "tôi" qua

chi tiết " Ghì thật chặt 2 quyển vở mới"
và"muốn thử sức mình tự cầm bút thớc'
* GV chốt:
- Nhân vật ''tôi'' muốn tự mình đảm
nhiệm việc học tập,muốn đợc chững chạc
nh bạn, k
0
thua kém bạn.
? Qua những cảm nhận của nhân
vật''tôi''em thấy n/vật này có những đức
tính gì ?
? Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có ngời thạo mới
cầm nổi bút thớc, tác giả viết: '' ý nghĩ ấy
ngọn núi''. Hãy phát hiện và phân tích
ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật trong
câu văn đó ?
* HS thảo luận nhóm - phát biểu:
- Đó là sự đổi khác trong tình cảm và
nhận thức: tự thấy mình nh đã lớn lên,
con đờng làng k
0
còn dài rộng nh trớc
nữa.
- Báo hiệu sự đổi thay trong nhận thức,
thấy mình lớn lên.
- Đó là câu bé có chí học ngay từ đầu,
muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập
muốn chững chạc nh bạn.
- HS tự phát biểu theo suy nghĩ, nhng
phải thấy đợc đây là 1 cậu bé rất yêu

thích việc học, yêu bạn bè và mái tr-
ờng.
- Nghệ thuật: so sánh đề cao sự học
của con ngời.
4. Luyện tập - củng cố: ( 5
'
)
? Mỗi khi đến ngày khai giảng năm học mới, em có những cảm nhận gì về ngày
đầu tiên đi học của mình ? Hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em trong
ngày đó ?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2
'
)
- Đọc lại toàn bộ VB nhất là những phần cha tìm hiểu, suy nghĩ tiếp về 2 nội
dung còn lại.
- Nắm chắc phần VB đã phân tích.
- Làm bài tập số 2 - phần l/tập trớc ở nhà.
D.Rỳt kinh nghim
---------------------------------------------------
Tiết 2 : Văn Bản : Tôi đi học ( Tip )
Soạn : ( Thanh Tịnh )
Dạy :.
A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể:
-Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của n/vật 'tôi'' ở buổi tựu trờng
đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị trữ tình man mác của Thanh
Tịnh.
B/ Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà
- G/V: Máy chiếu hoặc bảng phụ ; phiếu học tập.
C/ Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5
'
)
- GV sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ:
? VB ''tôi đi học '' thuộc kiểu Vb nào?
A. Tự sự C. Biểu cảm
B. Miêu tả D. Nghị luận
? ý nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp tu từ so sánh đợc sử dụng trong câu văn:
'' Tôi quên thế nào đợc những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi nh
mấy cành hoa tơi mỉm cời giữa bầu trời quang đãng'' ?
A. Tô đậm vẻ đẹp của những cành hoa tơi nở giữa bầu trời quang.
B. Tô đậm cảm giác trong trẻo, tơi sáng của n/vật '' tôi'' trong ngày đến trờng đầu tiên
C. Nói lên nỗi nhớ thờng trực của n/vật ''tôi'' về ngày đến trờng đầu tiên.
D. Cho ngời đọc thấy những kỉ niệm trong buổi sáng đến trờng đầu tiên luôn ám ảnh
n/vật ''tôi''.
3. Bài mới : Giới thiệu bài ( 1
'
)
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
3. Tìm hiểu văn bản: (tiếp)
b)Cảm nhận của nhân vật ''tôi'' lúc ở sân
trờng.
- GV y/cầu HS quan sát phần VB tiếp theo
và cho biết:
? Cảnh trớc sân trờng làng Mĩ Lí lu lại
trong tâm trí t/giả có gì nổi bật ?
? Cảnh tợng đợc nhớ lại đó có ý nghĩa

gì ?
* GV chốt:
- Ngày hội khai trờng có không khí nhộn
nhịp.
- Nhân dân có tinh thần hiếu học.
? Lần đầu tới trờng t/giả đã có cảm nhận về
trờng Mĩ Lí nh thế nào ? nghệ thuật ?
ý nghĩa của nghệ thuật đó ?
GV gợi ý cho HS : t/giả so sánh trờng
học với đình làng nơi thờ cúng tế lễ
* GV chốt:
22
'
* HS phát hiện - trả lời:
- Rất đông ngời
- ngời nào cũng đẹp.
* HS thảo luận nhóm - phát biểu:
- Phản ánh không khí ngày hội khai
trờng ở nớc ta.
- Thể hiện tinh thần hiếu học của
nhân dân.
* HS phát hiện qua câu văn: ''Trờng
Mĩ Lí trông vừa xinh xắn,
vừa oai nghiêm nh cái đình làng Hoà
ấp''.
Phép so sánh diễn tả cảm xúc
trang nghiêm cho thấy trờng là nơi
thiêng liêng cất giấu bao điều bí ẩn.
Phép so sánh làm nổi bật cảm xúc trang
nghiêm của t/giả về mái trờng.

? Khi tả những học trò lần đầu đến trờng,
t/giả dùng h/ả nào ? cho biết cái hay và ý
nghĩa của h/ả đó ?
* GV chốt:
thể hiện cảm nhận về sức hấp dẫn của
nhà trờng.
? H/ả mái trờng gắn liền với H/ả ông đốc.
H/ả ông đốc đợc nhớ lại qua những chi tiết
nào? Cảm nhận của ''tôi'' về ông đốc ntn ?
* GV chốt:
- Cảm nhận về thầy Hiệu trởng rất yêu quý
HS.
? Em nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học
trò nhỏ khi sắp hàng, vào lớp ?
* GV chốt:
- Lo sợ và sung sớng vì đã trởng thành, lần
đầu đợc tự mình học tập.
c)Cảm nhận của ''tôi'' trong lớp học:
* GV y/c HS theo dõi phần cuối VB và cho
biết:
? Những cảm giác mà n/v ''tôi'' nhận đợc
khi bớc vào lớp họclà gì ?
* GV đa lên bảng phụ hoặc máy chiếu đoạn
văn đó để HS quan sát.
? Những cảm giác đó cho thấy tình cảm nào
của n/v ''tôi'' đối với lớp học của mình?
* GV chốt:
- K
0
cảm thấy xa lạ với lớp học, bạn bè.

? Đoạn cuối VB có 2 chi tiết:
- '' Một con chim bay cao. Tôi đa mắt
thèm thuồng nhìn theo''. và '' nhng tiếng
phấn đánh vần đọc ''. cho em biết thêm
điều gì về n/v ''tôi'' ?
* GV chốt: Buồn khi phảitừ giã tuổi thơ.
Bắt đầu trởng thành trong nhận thức và việc
học hành.
4. Tổng kết: ( ghi nhớ: SGK - 9 )
? Em thấy trong VB '' Tôi đi học '' có sự đan
xen của những phơng thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự, m/tả, biểu cảm.
B. Tự sự, m/tả, nghị luận.
5
'
* HS phát hiện - thảo luận theo
nhóm và làm ra phiếu học tập:
- h/ả : '' Họ nh con chim con đứng
bên bờ tổ e sợ ''
Miêu tả sinh động h/ả và tâm
trạng các em nhỏ lần đầu tới trờng
Đề cao sức hấp dẫn của nhà trờng.
Thể hiện khát vọng bay bổng của
t/giả .
* HS phát hiện qua SGK:
- Đọc danh sách HS.
- nói, nhìn yêu quý HS.
-Khóc vì sợ, vì sung sớng những
giọt nớc mắt báo hiệu sự trởng
thành.

* HS phát hiện qua các chi tiết :
- '' một mùi hơng lạ xa lạ chút
nào.''
- Tình cảm trong sáng tha thiết
- K
o
cảm thấy xa lạ với lớp học, bạn
bè vì bắt đầu ý thức những thứ đó sẽ
gắn bó với mình.
- Buồn khi phải từ giã tuổi thơ
- Bắt đầu trởng thành trong nhận
thức và việc học hành.
- yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, yêu
cả sự học hành.
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án :
Đáp án : A
C. Tự sự, biểu cảm, nghị luận.
? Nội dung chính của VB '' Tôi đi học '' là
gì ?
* GV gọi 1 HS đọc '' ghi nhớ ''.
III/ Luyện tập:
* GV gọi HS đọc bài tập 2 phần l/tập đã
làm ở nhà.
- GV nhận xét, góp ý.
5
'
* HS dựa vào ghi nhớ trả lời:
Kỉ niệm trong sáng của ngày đầu
tiên đến trờng.
* 1 HS đọc ( ghi nhớ ) - SGK - 9

- HS làm bài tập 2: ( tại lớp )
- Về nhà : làm bài tập 1
4. Củng cố: ( 4
'
)
- GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu:
? Nhận xét nào nói đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm?
A. Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng, cảm nghĩ của n/v ''tôi'' theo trình tự thời
gian của buổi tựu trờng.
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phơng thức tạo lợp Vb nh tự sự, m/tả, biểu cảm.
C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các h/ả so sánh giàu
chất trữ tình.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2
'
)
- Học thuộc phần '' ghi nhớ '' để nắm chắc ND và NT của Vb.
- Làm BT1 phần l/tập ( SGK ) và BT 1,2,3 ( sách bài tập ).
Soạn VB : Trong lòng mẹ ( Nguyên Hồng )
D.Rỳt kinh nghim
---------------------------------------------
Tiết 3 : Tiếng việt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Soạn :
Dạy :.
A/ Mục tiêu: Sau tiết học, HS có thể :
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ .
- Thông qua bài học, rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng.

B/ Chuẩn bị : Máy chiếu hoặc bảng phụ.
C/ Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số: 8: 8:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3
'
)
? ở lớp 7 các em đã học về 2 mối quan hệ về nghĩa của từ đó là những mối quan
hệ nào ?
HS trả lời : Đó là quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa.
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1
'
)
GV nhắc lại mqhệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ đã học ở lớp 7 và giới thiệu
chủ đề bài học mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Từ ngữ nghĩa rộng từ ngữ nghĩa hẹp (15
'
)
1. Ví dụ:
- GV treo bảng phụ hoặc đa lên máy chiếu sơ
đồ của SGK.
- GV tổ chức hớng dẫn cho HS trả lời các câu
hỏi mục a,b,c và rút ra nhận xét về nghĩa của
1 từ ngữ, từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có
nghĩa hẹp.
2. Nhận xét :
* GV chốt:
- Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn hoặc
hẹp hơn nghĩa của từ khác.
+ Từ có nghĩa rộng: phạm vi nghĩa của từ ngữ

đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ
khác.
+ Từ ngữ có nghĩa hẹp: phạm vi nghĩa của từ
ngữ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của
1 từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng đối với
những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa
hẹp đối với 1 từ ngữ khác.
3. Kết luận : ( ghi nhớ: SGK -10 )
- GV dùng loại sơ đồ vòng tròn nh trong
SGV để biểu diễn mqh bao hàm này bằng
bảng phụ hoặc máy chiếu.

GV nhấn mạnh : Một từ ngữ có thể vừa có
nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng
hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tơng đối.
II / Luyện tập : (20
'
)
1) Bài tập 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ trong 2 nhóm từ .
GV gọi 1 HS đọc BT và nêu y/cầu cụ thể .
Sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày .
2) Bài tập 2,3,4:
* GV chia lớp thánh 3 nhóm, y/cầu mỗi nhóm
- HS quan sát VD từ bảng phụ hoặc
máy chiếu.
* HS trả lời các câu hỏi ở mục a,b,c:
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của các từ : thú, chim, cá. vì

phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm
nghĩa của 3 từ thú, chim, cá .
b. Các từ : thú, chim, cá có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ : voi, hơu, tu hú,
sáo, cá rô, cá thu ( lí do nh ý a )
c. Các từ : thú, chim, cá có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ : voi, hơu, tu hú,
sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi nghĩa
hẹp hơn từ động vật.
* HS quan sát sơ đồ vòng tròn và rút ra
kết luận đã đợc nêu ở phần ( ghi nhớ:
SGK - 10 )
* 2 HS lên bảng thực hiện y/cầu lập đ-
ợc:
a) Y phục
quần áo
quần đùi quần dài áo dài áo sơ mi
b) Vũ khí

súng bom
súng trờng đại bác bom 3 càng bi
* HS thảo luận , làm việc theo nhóm và
trình bày kết quả ra phiếu học tập.
* Yêu cầu cần đạt :
- Nhóm 1: Bài 2
thực hiện 1 bài tập theo y/cầu của SGK sau đó
trả lờ ra phiếu học tập.
* GV thu phiếu và xử lí phiếu ngay tại lớp.
3) Bài tập 7 : ( SBT )
? Điền chữ vào chỗ có dấu ( ) để các chữ

hàng ngang tạo thành từ có nghĩa hẹp, hàng
dọc có nghĩa rộng ?
GV sử dụng bảng phụ hoặc máy chiếu -
y/cầu cả lớp thi giải nhanh, giải đúng bài tập.
- Thực vật :




- Động vật




a) Chất đốt b) Nghệ thuật
c) Thức ăn d) Nhìn
e) Đánh
- Nhóm 2: Bài 3
a) Xe đạp , xe máy , xe hơi
b) Sắt , đồng , nhôm
c) Chuối , na , cam
d) Họ nội , họ ngoại , bác
e) Xách , khiêng , gánh
- Nhóm 3 : Bài 4
a) Thuốc lào
b) Thủ quỹ
c) Bút điện
d) Hoa tai
* HS thi giải nhanh theo 2 bên , mỗi
bên 1 trò chơi..

- Bên thứ nhất ( trái )
+ Điền đúng hàng dọc là từ : CÂY
+ hàng ngang : CAM , DÂU , MÂY
- Bên thứ hai : ( phải )
+ Điền đúng hàng dọc là từ : CHIM
+ hàng ngang : CÔNG , tu hú , ri ,
chào mào .
4. Củng cố: ( 3
'
)
? Khi nào 1 từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng, hẹp ? Tính chất rộng , hẹp của nghĩa
từ ngữ có phải là tuyệt đối không ?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2
'
)
- Học thuộc phần '' ghi nhớ '' để nắm chắc ND của bài học .
- Làm hoàn thiện từ BT1 4 vào vở bài tập .
- Trả lời các câu hỏi mục I, II tiết TLV : Tính thống nhất về chủ đề của VB.
Xem trớc tiết tiếng Việt : Trờng từ vựng .
D.Rỳt kinh nghim
---------------------------------------------
Tiết 4 : Tập làm văn tính thống nhất về chủ đề
Soạn : của văn bản
Dạy :.
A/ Mục tiêu: Sau tiết học, HS có thể :
- Nắm đợc chủ đề của VB , tính thống nhất về chủ đề của VB .
- Biết viết một VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác định và duy trì đối
tợng trình bày , chọn lựa sắp xếp các phần sao cho VB tập trung nêu bật ý kiến ,
cảm xúc của mình .


B/ Chuẩn bị : * HS : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà .
* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ, phiếu học tập
C/ Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 8: 8:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3
'
)
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới ở nhà theo y/cầu của GV đã giao.
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1
'
)
GV giới thiệu bài bằng cách đặt câu hỏi ôn lại kiến thức cũ đã học :
? ở lớp 6 em đã đợc tìm hiểu về VB . Em hãy nhắc lại VB là gì ?
VB là chuỗi lời nói miệng hoặc viết có chủ đề thống nhất, liên kết mạch lạc,
vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp .
Vậy chủ đề là gì ? tính thống nhất về chủ đề của VB đợc thực hiện ntn ?... ta sẽ đi
tìm hiểu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Chủ đề của văn bản : (8
'
)
1. Ví dụ :
- GV y/cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục I sau
khi đã tự tìm hiểu ở nhà.
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào
trong thời thơ ấu của mình ? Sự hồi tởng ấy
gợi lên những ấn tợng gì trong lòng tác giả?

GV nhấn mạnh : Nội dung trả lời 2 câu
hỏi trên chính là chủ đề của VB Tôi đi học

? Hãy phát biểu chủ đề của VB này ?
2. Nhận xét :
? Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết chủ
đề của VB là gì ?
* GV chốt:
- Chủ đề của VB là đối tợng và vấn đề chính
mà VB biểu đạt .
3. Kết luận : ( ghi nhớ - ý1 )
- GV gọi HS đọc ( ghi nhớ - ý 1 )
* HS suy nghĩ - phát biểu :
- Kỉ niệm ngày đầu tiên đi học .
- ấn tợng sâu sắc khó quên về nỗi niềm
bâng khuâng, những rung động nhẹ
nhàng trong sáng.
* HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà
hoặc thảo luận theo nhóm ( bàn ) và trả
lời :
- VB Tôi đi học tô đậm cảm giác
trong sáng , nảy nở trong lòng n/vật
Tôi ở buổi đến trờng đầu tiên .
- Chủ đề của VB là đối tợng và vấn đề
chủ yếu mà VB biểu đạt.
* 1 HS đọc ( ghi nhớ - ý 1 )
II / Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
: (20
'
)
1) Ví dụ:
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu 2 vấn đề
để các nhóm thảo luận ( trên cơ sở mục 1,2

phần II ) đã chuẩn bị ở nhà .
? Để tái hiện những kỉ niệm về ngày đầu tiên
đi học, t/giả đã đặt nhan đề của VB và sử
dụng từ ngữ, câu ntn ? ( Nhóm 1 )
? Để tô đậm cảm giác trong sáng của n/vật
tôi trong ngày đầu tiên đị học, t/giả đã sử
dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào
? ( nhóm 2 )
GV có thể đa 1 số từ ngữ, chi tiết, câu văn
tiêu biểu lên bảng phụ hoặc máy chiếu .
2. Nhận xét:
- GV nêu vấn đề 3 để cả lớp suy nghĩ - thảo
luận .
? Dựa vào kết quả phân tích 2 vấn đề trên, em
hãy cho biết : Thế nào là tính thống nhất về
chủ đề của VB ? Tính thống nhất này thể
hiện ở những phơng diện nào ?
* GV chốt:
- Tính thống nhất về chủ đề của VB là sự
nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của t/giả
đợc thể hiện trong VB.
- Thể hiện ở các phơng diện :
+ Hình thức : Nhan đề của VB
+ Nội dung: Mạch lạc (quan hệ giữa các phần)
từ ngữ, chi tiết ( làm rõ ý đồ, cảm xúc )
+ Đối tợng : Xoay quanh n/vật chính.
* HS thảo luận, làm việc theo từng
nhóm nhỏ và ghi kết quả ra phiếu học
tập.
- Nhóm 1:

+ Nhan đề Tôi đi học giúp chúng ta
hiểu ngay ND của VB là nói chuyện đi
học .
+ Các từ ngữ : những klỉ niệm mơn
man , lần đầu tiên đến trờng
+ Câu : Hôm nay tôi đi học .
Hàng năm tựu trờng.
- Nhóm 2 :
+ Trên đờng đi học :
- Con đờng quen đi lại bỗng đỏi khác
mới mẻ .
- Hành động lội qua sông thả diều đã
chuyển đổi thành việc đi học.
+ Sân trờng :
- Ngôi trờng cao ráo, sạch sẽ, xinh xắn
khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Cảm giác ngỡ ngàng lúng túng khi
xếp hàng vào lớp đnmgs lép bên ng-
ời thân .
+ Trong lớp :
- Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ: tr-
ớc đây đi chơi cả ngày k
0
thấy xa , giờ
đây mới vào lớp đã thấy xa mẹ, nhớ
nhà.
* HS dựa vào SGK và kết quả phân
tích để trả lời :



* 1 HS đọc ( ghi nhớ : 2 ý còn lại )
3. Kết luận: ( ghi nhớ : 2 ý còn lại )
III / Luyện tập : (15
'
)
* Bài tập 1 : Phân tích tính thống nhất về chủ
đề của VB : Rừng cọ quê tôi .
- GV y/cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời
4 câu hỏi mục a,b,c,d .
* Bài tập 2,3 :
- GV chia lớp thành 2 nhóm, môi nhóm thực
hiện 1 bài tập .
* HS đọc bài tập 1 và nêu y/cầu.
* HS suy nghĩ - thảo luận theo nhóm
và trả lời :
a) VB viết về rừng cọ và lợi ích của
cây cọ cùng với t/cảm của ngời dân
Sông Thao với loại cây này.
- Các đoạn văn trình bày theo thứ tự :
Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ , tác dụng
của cây cọ, t/cảm gắn bó với cây cọ .
( Các ý này sắp xếp hợp lí k
0
nên thay
đổi )
b) Chủ đề của VB :
- VB Rừng cọ quê tôi tô đậm vẻ
đẹp, lợi ích của cây cọ và t/cảm gắn bó
của ngời dân với cây cọ .
c,d) HS tự chứng minh qua các từ ngữ,

chi tiết,câu văn .
* HS làm việc theo nhóm và trình bày
kết quả :
- Nhóm 1: Nên bỏ 2 ý (b) và (d).
- Nhóm 2 :
HS có thể bổ sung , lựa chọn, điều
chỉnh các từ các ý sao cho thật sát với
y/cầu của đề bài .
4. Củng cố: ( 3
'
)
? Chủ đề của VB là gì ? Muốn tìm hiểu chủ đề của VB cần tìm hiểu những yếu tố
nào ?
? Tính thống nhất về chủ đề của VB thể hiện ở chỗ nào ?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2
'
)
- Học thuộc phần '' ghi nhớ '' để nắm chắc ND kiến thức của bài học .
- Làm hoàn thiện từ BT1 BT3 ( SGK ) và làm bổ sung ( SBT ) vào vở bài tập .
Xem trớc tiết TLV : Bố cục của văn bản .
D.Rỳt kinh nghim
Yờn Lõm ngy......thỏng.....nm 2010
BGH ký duyt
---------------------------------------------
Tuần 2 :
Bài 2 - Tiết 5 : Văn Bản : trong lòng mẹ (Tiết 1)
Soạn : ( Trích Những ngày thơ ấu )
Dạy :. ( Nguyên Hồng )
A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể:
- Nắm đợc những nét chính về tác giả, tác phẩm.

- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của n/vật chú bé Hồng.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và những đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của
Nguyên Hồng : thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức
truyền cảm.
- Có kĩ năng phân tích và khái quát các đặc điểm của nhân vật .
B/ Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
- G/V: - ảnh chân dung nhà văn Nguyên Hồng
- Tập truyện những ngày thơ ấu
- Máy chiếu hoặc bảng phụ
C/ Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 :
2.Kiểm tra bài cũ : ( 5
'
)
? Nêu những điểm chính về ND và nghệ thuật của VB
Tôi đi học ?
? Chủ đề của VB Tôi đi học nằm ở phần nào ? ( chọn A , B , C
hoặc D ? )
A. Nhan đề của văn bản. C. Các từ ngữ, câu then chốt trong VB.
B. Quan hệ giữa các phần trong VB D. Cả 3 yếu tố trên.
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1
'
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I / Tìm hiểu chung : (3

)
- GV y/cầu HS trình bày vắn tắt về t/giả
Nguyên Hồng và t/p những ngày thơ
ấu .

- GV cho HS quan sát ảnh chân dung nhà
văn và chốt lại những điểm chính.
II / Đọc , hiểu văn bản :
1) Đọc , tìm hiểu chú thích : ( 5

)
- GV hớng dẫn cách đọc và đọc mẫu 1
đoạn hoặc cho HS đọc phân vai.
+ giọng bà cô : đay đả kéo dài lộ rõ sắc
thái châm biếm cay nghiệt.
+ giọng bé Hồng: chậm buồn, có lúc
nghẹn lại khi nói chuyện với bà cô, có lúc
thảng thốt bối rối, cuống quýt khi gặp mẹ.
+ giọng mẹ bé Hồng: dỗ dành, đau xót.
GV lu ý HS tìm hiểu kĩ các chú thích
SGK và hỏi thêm.
? Tìm từ trái nghĩa với từ giỗ đầu ,
đồng nghĩa với từ đoạn tang ?
? Thành ngữ Tha hơng cầu thực và
- 1 HS đọc phần chú thích về t/giả,
t/phẩm.
- 1 HS dựa vào SGK trả lời.
- HS tự ghi những thông tin cần thiết vào
vở.
* 2 HS đọc hết truyện, các HS khác nghe
và nhận xét .
- giỗ đầu > < giỗ hết
- Đoạn tang = mãn tang, hết tang
Tha phơng cầu thực có giống nhau k
0

?
2) Tìm hiểu bố cục : (5

) : 2 phần
? VB trong lòng mẹ có thể chia làm mấy
phần ? Nêu ND chính của từng phần ?
GV : từ bố cục này GV rút ra 2 vấn đề
cơ bản cần phân tích về ND của đoạn trích
: Tâm địa độc ác của n/vật ngời cô và
t/yêu mãnh liệt của chú bé Hồng với mẹ.
3) Tìm hiểu văn bản : (22

)
? VB trong lòng mẹ là 1 VB tự sự . VB
này có những n/vật nào ? ai là n/vật
chính ?
? Quan hệ giữa n/vật chính với t/giả cần đ-
ợc hiểu ntn ?
GV nhấn mạnh về đặc điểm của thể
loại hồi kí : Tác giả ghi lại chuyện xảy ra
với chính mình. ( ( gợi cho HS nhớ đến t/p
hồi kí : Tuổi thơ im lặng ) của Duy
Khán có VB lao xao đã học ở lớp 6 .
a)Nhân vật ng ời cô trong cuộc đối thoại
với chú bé Hồng.
- GV yêu cầu HS theo dõi phần đầu VB và
cho biết :
? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ?
? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng
ntn ?

* GV chốt:
Là đứa bé cô độc đau khổ và luôn khao
khát tình thơng của mẹ.
? Theo dõi cuộc đối thoại giữa ngời cô và
chú bé Hồng , cho biết n/vật ngời cô hiện
lên qua các chi tiết, lời nói điển hình nào ?
* GV chốt:
- Nhân vật ngời cô đợc kể , tả qua các chi
tiết điển hình.
? Vì sao bé Hồng cảm nhận trong những
lời nói, cử chỉ đó là những ý nghĩa cay
độc, những rắp tâm tanh bẩn ?
? Qua đó em thấy nhân vật ngời cô là ngời
* HS so sánh - phát biểu.
* HS xác định bố cục : 2 phần
- Phần 1 : Từ đầu ngời ta hỏi đến
chứ
ND: cuộc đối thoại giữa ngời cô cay
độc và chú bé Hồng cùng ý nghĩ cảm xúc
của chú về ngời mẹ bất hạnh.
- Phần 2: còn lại
ND : cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và
cảm giác vui sớng cực điểm của bé Hồng.
- Có 3 nhân vật : bé Hồng, bà cô, mẹ bé
Hồng. Bé Hồng là nhân vật chính.
- Nhân vật bé Hồng trong hồi kí này chính
là tác giả ( nhà văn Nguyên Hồng )
* HS phát hiện qua SGK :
- Mồ côi cha, mẹ do nghèo túng phải tha
hơng cầu thực, 2 anh em Hồng phải sống

nhờ nhà ngời cô k
0
đợc yêu thơng mà còn
bị hắt hủi.
* HS thảo luận và rút ra nhận xét :
- Cô độc đau khổ và luôn khao khát tình
thơng của mẹ.
* HS phát hiện - liệt kê :
- gọi tôi đến, cời hỏi :
Mày có muốn vào chơi với mẹ mày
không
- Hỏi luôn , giọng vẫn ngọt :
Sao lại không, mợ mày hai mắt long
lanh chằm chặp đa nhìn.
- Vỗ vai, cời mà nói rằng:
Mày dại quá em bé chứ
- Tơi cời kể chuyện chị dâu , đổi giọng, vỗ
vai nghiêm nghị tỏ vẻ thơng xót anh trai.
- Vì trong những lời nói của ngời cô chứa
đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi độc ác
ntn ? ( lời nói , tính cách ) ?
* GV chốt:
- Lời nói : chứa đựng sự giả dối, mỉa mai,
hắt hủi độc ác dành cho mẹ bé Hồng.
- Tính cách: Hẹp hòi, tàn nhẫn, xấu xa
xảo quyệt, đại diện cho những thành kiến
phi nhân đạo , cổ hủ của xã hội lúc bấy
giờ .
? Trong cuộc đối thoại này bé Hồng đã
bộc những cảm xúc và suy nghĩ của mình

với ngời cô độc ác, tàn nhẫn . Đó là những
suy nghĩ gì ?
GV nhấn mạnh và chuyển ý :
Khi kể về cuộc đối thoại của ngời cô bé
Hồng , tác giả đã sử dụng nghệ thuật tơng
phản : đặt 2 tính cách trái ngợc nhau :
- Tính cách hẹp hòi tàn nhẫn của ngời cô
với tính cách trong sáng giàu tình yêu th-
ơng của bé Hồng .
Qua phần 1 của VB ta thấy nhà văn
Nguyên Hồng đã diễn tả thấm thía những
nỗi cơ cực tủi nhục mà phụ nữ và nhi đồng
phải gánh chịu thời trớc .
dành cho ngời mẹ bé Hồng.
* HS suy nghĩ - phát biểu :
- Hiểu rõ tâm địa độc ác của bà cô
- Bộc lộ trực tiếp và gợi cảm trạng thái
tâm hồn đau đớn của mình.
- Căm hờn cái xấu xa, ác độc.
4. Củng cố: ( 3
'
)
? Theo em, nhớ lại cuộc trò chuyện với ngời cô tức là tác giả nhớ lại điều gì ?
A. Cảnh ngộ tội nghiệp của một đứa trẻ .
B. Cảnh ngộ thơng tâm của ngời mẹ hiền từ.
C. Sự xảo quyệt và ác độc của ngời cô.
D. Gồm cả A, B, C
Đáp án : D
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2
'

)
- Nắm chắc ND kiến thức đã tìm hiểu và xem tiếp phần VB còn lại.
- Chú ý đoạn văn cuối .
D.Rỳt kinh nghim
---------------------------------------------
Tiết 6 : Văn Bản : trong lòng mẹ ( tiếp )
Soạn : ( Trích Những ngày thơ ấu )
Dạy :. ( Nguyên Hồng )
A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể:
- Cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của bé Hồng dành cho ngời mẹ đáng
thơng của mình .
- Thấy đợc sự gia tăng của các yếu tố biểu cảm trong văn tự sự tạo thành sức truyền
cảm riêng của văn xuôi Nguyên Hồng.

B/ Chuẩn bị: * H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
* G/V: - Tập truyện những ngày thơ ấu
- Máy chiếu hoặc bảng phụ
C/ Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 :
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3
'
)
? Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện với bé Hồng là 1 con ng-
ời ntn ?
Là ngờ hẹp hòi, tàn nhẫn, xấu xa xảo quyệt, đại diện cho những thành
kiến phi nhân đạo, cổ hủ của xã hội lúc bấy giờ .
3. Bài mới: Giới thiệu chuyển tiếp vào bài ( 1
'
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

3) Tìm hiểu văn bản : ( Tiếp ) (23

)
b) Bé Hồng yêu th ơng mẹ :
* Những ý nghĩ cảm xúc của bé Hồng
khi trả lời ng ời cô.
? Chú bé Hồng có phản ứng tâm lí ntn khi
nghe những lời giả dối , thâm độc xúc
phạm mẹ ?
* GV chốt:
- Đau đớn, uất hận căm thù những thế lực
đầy đoạ mẹ.
- Càng yêu thơng mãnh liệt ngời mẹ bất
hạnh.
*Khi gặp mẹ và đ ợc nằm trong lòng mẹ :
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần VB
thứ 2 của SGK và hỏi :
? Khi bất ngờ gặp mẹ về thăm, bé Hồng
đã có phản ứng ntn ?
? Em thấy có gì đặc sắc trong nghệ thuật
thể hiện của Nguyên Hồng ở cảnh tợng
này ?
* GV chốt:
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể và tả
- H/ả so sánh giàu sức biểu cảm có ấn t-
ợng.
- Hồng đau đớn, uất hận vì mẹ bị đầy đoạ
bởi mọi thế lực .
- Hồng càng yêu thơng, quý trọng mẹ
hơn .

* HS phát hiện qua SGK - trả lời :
- Gọi bối rối : Mợ ơi !
- ý nghĩ : Nếu lầm k
0
những thẹn mà còn
tủi cực nữa khác gì cái ảo ảnh sa mạc.
- Hành động : thở hồng hộc, rức cả chân,
khóc.
Đó là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể
và tả .
Các h/ả thể hiện tâm trạng, so sánh có
ấn tợng giàu sức biểu cảm.
GV cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh bé
Hồng gặp mẹ, trèo lên xe, nằm trong lòng
mẹ .
? Ngời mẹ qua cảm nhận của chú bé Hồng
hiện lên ntn ?
? Cảm giác của chú bé Hồng khi đợc nằm
trong lòng mẹ đợc m/tả qua các chi tiết
nào ?
? Lời văn , giọng điệu của t/giả ở đoạn này
có gì đặc sắc ? Qua đó t/giả diễn tả điều gì
?
* GV chốt:
- Lời văn, giọng điệu dạt dào tình cảm .
- Diễn tả nỗi háo hức, cảm giác sung sớng
của bé Hồng khi gặp lại và nằm trong lòng
mẹ.

GV nhấn mạnh: Nguyên Hồng đã diễn

tả cảm giác đó bằng cảm hứng đặc biệt mê
say cùng những rung động vô cùng tinh tế.
Nó tạo ra 1 k
0
gian của ánh sáng, màu sắc,
hơng thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. Nó là
h/ả về 1 thế giới đang bừng nở , hồi sinh, 1
thế giới dịu dàng và ăm ắp tình mấu tử.
4) Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - 21 ) - (5

)
- GV sử dụng bảng phụ hoặc máy chiếu có
câu hỏi trắc nghiệm tổng kết về nghệ thuật
và nội dung của VB .
? ý nào không nói lên đặc sắc về mặt
nghệ thuật của VB Trong lòng mẹ ?
A. Giàu chất trữ tình.
B. M/tả tâm lí n/vật đặc sắc.
C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm.
D. Có những h/ả, so sánh độc đáo.
? VB Trong lòng mẹ kể lại điều gì ?
- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
III / Luyện tập : (7

)
- GV dùng phiếu học tập có sử dụng câu
hỏi 5 ( SGK ) để HS thảo luận tìm hiểu về
nhà văn Nguyên Hồng.
- GV xử lí phiếu và sửa chữa giúp HS hiểu
- là ngời mẹ đẹp, phúc hậu.

* HS phát hiện các chi tiết trong SGK :
- Mơn man khắp da thịt .
- Êm dịu vô cùng.
- Rạo rực
Lời văn, giọng điệu mê say dạt dào
t/cảm.
Nỗi háo hức, cảm giác sung sớng của
bé Hồng khi gặp lại và nằm trong lòng
mẹ.
* HS thảo luận và tổng kết qua việc dựa
vào ( ghi nhớ : SGK ) để lựa chọn đáp án
đúng. Đáp án : C
- Kể lại những cay đắng tủi cực cùng tình
yêu thơng cháy bỏng của Nguyên Hồng
thời thơ ấu với mẹ.
* 1 HS đọc ( ghi nhớ )
* HS thảo luận và trả lời ra phiếu học tập:
- Nguyên Hồng viết nhiều về phụ nữ và
đúng nhận định. nhi đồng.
- Nguyên Hồng dành cho phụ nữ và nhi
đồng tấm lòng chan chứa, yêu thơng và
thái độ nâng niu trân trọng.
- Nhà văn diễn tả thấm thía nỗi tủi cực mà
phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu.
- Thấu hiểu, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn,
đức tính cao quý của phụ nữ và nhi đồng.
HS tự chứng minh qua VB Trong
lòng mẹ .

4. Củng cố: ( 3

'
)
? Qua 2 VB đã đợc học, em hiểu thế nào là hồi kí ? So sánh nét trữ tình của 2 t/giả
trong 2 VB ?
- Hồi kí là 1 thể của kí, ở đó ngời viết kể lại những chuyện, những điều chính mình
đã trải qua, đã chứng kiến - sử dụng ngôi thứ nhất.
- Chất trữ tình của Thanh Tịnh: nhẹ nhàng ngọt ngào ( bút pháp lãng mạn )
- Chất trữ tình của Nguyên Hồng : Thống thiết, nồng nàn ( bút pháp hiện thực )
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2
'
)
- Học thuộc ( ghi nhớ ), nắm đặc trng của thể loại hồi kí.
- Làm bài tập : 1,4 ( SBT )
Soạn Văn bản : Tức nớc vỡ bờ ( Trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố .
D.Rỳt kinh nghim
---------------------------------------------
Tiết 7 : Tiếng việt trờng từ vựng
Soạn :
Dạy :.
A/ Mục tiêu: Sau tiết học, HS cần :
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ
đã học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá giúp ích cho việc học
văn và làm văn.
B/ Chuẩn bị : Máy chiếu hoặc bảng phụ.
C/ Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số: 8 : 8 :
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5
'
)

? Khi nào 1 từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp ? cho ví dụ ?
Từ có nghĩa rộng : Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của
1 số từ ngữ khác .
Từ có nghĩa hẹp : Khi phạm vi nghĩa của từ đó đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của 1 từ ngữ khác .
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1
'
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Thế nào là trờng từ vựng : (15
'
)
1. Ví dụ:
- GV đa đoạn văn của VD lên bảng phụ hoặc
máy chiếu .
2. Nhận xét :
? Các từ in đậm đó có nét chung nào về
nghĩa ?
* GV chốt:
- Tập hợp các từ in đậm có chung 1 nét nghĩa
là chỉ bộ phận cơ thể con ngời . Gọi là trờng
từ vựng .

GV nhấn mạnh: Cơ sở đề hình thành trờng
từ vựng là đặc điểm chung về nghĩa . K
0

đặc điểm chung về nghĩa thì k
0
có trờng từ

vựng.
3. Kết luận : ( ghi nhớ: SGK - 21)
? Vậy em hiểu thế nào là trờng từ vựng ?
* Bài tập vận dụng :
- GV chia lớp thành 2 nhóm , y/cầu HS tìm
các từ của 2 trờng từ vựng sau :
+ Dụng cụ nấu nớng.
+ Chỉ số lợng.
* GV gọi 1 HS đọc mục 2 ( lu ý : SGK ).
* GV chốt lại một số lu ý :
- Trờng từ vựng có tính hệ thống .
- Các từ cùng trờng có thề khác nhau về từ
loại.
- Một từ có thể thuộc nhiều trờng từ vựng
khác nhau.
- Trờng từ vựng có thể chuyển đổi để tạo ra
các phép tu từ từ vựng.
II / Luyện tập : (20
'
)
1) Bài tập 2 :
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực
hiện 2 phần ( ra phiếu học tập )
- GV xử lí phiếu , n/xét và sửa chữa.
- HS đọc đoạn văn của Nguyên Hồng,
các HS khác theo dõi, chú ý tới các từ
in đậm.
- 1 HS liệt kê các từ in đậm hoặc các từ
in màu : mắt, mặt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay, miệng.

Nét chung : Chỉ bộ phận cơ thể con
ngời.
* HS trả lời - sau đó 1 HS khác đọc
( ghi nhớ : SGK - 21 )
* HS làm việc theo nhóm và cử đại
diện trình bày kết quả :
- Dụng cụ nấu nớng : nồi , niêu ,
xoong , chảo
- Chỉ số lợng : một, vài, dăm , chục,
trăm
* 1 HS đọc 4 lu ý ở mục a,b,c,d .
* HS đọc bài tập và nêu y/cầu.
- HS làm việc theo nhóm và ghi kết
quả ra phiếu học tập.
Kết quả cần đạt:
Nhóm 1 :
a) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b) Dụng cụ để đựng .
2) Bài tập 3 :
* GV gọi HS đọc bài tập 3 và nêu y/cầu.
3) Bài tập 4 :
- GV y/cầu HS đọc thầm y/cầu của bài tập 4
và gọi 2 HS lên bảng làm.
4) Bài tập 6 :
- GV gợi ý : Dựa vào chú ý (d ) - SGK .
? Các từ in đậm là thuộc trờng từ vựng
nào ?
? Trong đoạn thơ nó thuộc trờng từ vựng nào
thông qua phép tu từ nào ?


5) Bài tập 7 : GV hớng dẫn cho HS về nhà.

Nhóm 2 :
c) Hoạt động của chân.
d) Trạng thái tâm lí.
Nhóm 3 :
e) Tính cách.
g) Dụng cụ để viết.
* HS thảo luận - trả lời miệng:
Các từ đó thuộc trờng từ vựng thái
độ
* 2 HS lên bảng thực hiện bài tập ở
bảng phụ.
Kết quả cần đạt:
- Khứu giác : mũi, thơm, thính.
- Thính giác: tai, nghe, điếc, thính.
* HS đọc thầm y/cầu sau đó thảo luận
và trả lời theo gợi ý .
- Thuộc trờng từ vựng quân sự
chuyển sang trờng từ vựng nông
nghiệp qua phép tu từ ẩn dụ .
* HS nghe GV hớng dẫn để về nhà
thực hiện bài tập 7.
4. Củng cố: ( 3
'
)
? Thế nào là trờng từ vựng ? Có phải mỗi từ chỉ thuộc một trờng từ vựng nhất định
không ?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2
'

)
- Học thuộc phần 'ghi nhớ '' và 4 lu ý (SGK - 21 , 22 ) để nắm chắc ND của bài học
- Làm bài tập 1,5,7 ( SGK ) và bài tập ( SBT ) .
- Lu ý bài tập 5 - HS có thể tham khảo từ điển để làm.
D.Rỳt kinh nghim
---------------------------------------------
Tiết 8 : Tập làm văn bố cục của văn bản
Soạn :
Dạy :.
A/ Mục tiêu: Sau tiết học, HS cần :
- Nắm đợc bố cụ VB , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục VB mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời
đọc.

B/ Chuẩn bị : * HS : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà .
* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ, phiếu học tập.
C/ Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 8 : 8 :
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5
'
)
? Chủ đề của VB là gì ? Nêu chủ đề của VB Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng ?
? Tính thống nhất về chủ đề của VB đợc thể hiện ở các yếu tố nào sau đây ?
A VB có đối tợng xác định.
B. VB có tính mạch lạc.
C. Các yếu tố trong VB bám sát chủ đề đã định.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Đáp án : D
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1
'

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Bố cục của văn bản : (10
'
)
- GV kiểm tra lại kiến thức lớp 7 của HS
? Bố cục là gì ? VB thờng đợc XD theo 1 bố
cục ntn ?
1. Ví dụ :
- GV gọi 1 HS đọc VB Ngời thầy đạo cao
đức trọng và cho HS tìm hiểu, trả lời các câu
hỏi : 1,2,3,4 .
? VB trên có thể chia làm mấy phần ?chỉ ra
các phần đó ?
? Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần trong
VB đó ?
? Chỉ ra mqh giữa các phần trong VB trên ?
2. Nhận xét :
- Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần,
các đoạn theo 1 trình tự, hệ thống rành
mạch hợp lí.
- VB thờng đợc XD theo theo 1 bố cục
gồm 3 phần: MB - TB - KB.
* HS xác định - trả lời :
- Chia làm 3 phần:
+ Phần MB : câu đầu.
+ Phần TB: Từ Học tròvào thăm
+ Phần KB : Câu cuối.
MB : giới thiệu khái quát về thầy
Chu Văn An.

TB : Trình bày, giải thích chứng
minh về đạo cao, đức trọng của thầy
Chu Văn An.
KB : Tình cảm của mọi ngời với
thầy Chu Văn An.
* HS thảo luận - trả lời :
- Các phần gắn bó chặt chẽ với nhau,
phần trớc là tiền đề cho phần sau, phần
sau là sự tiếp nối phần trớc.
- Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề
của VB là Ngời thầy đạo cao đức
? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết : Bố cục
của VB là gì ? Nhiệm vụ của các phần trong
bố cục của VB ?
* GV chốt:
- Bố cục của VB : là sự tổ chức sắp xếp các
phần, các đoạn trong VB để thể hiện chủ đề.
- VB thờng có bố cục 3 phần: MB - TB - KB
- Nhiệm vụ của các phần:
+ MB : Nêu ra chủ đề của VB .
+ TB : Gồm các đoạn nhỏ trình bày các khía
cạnh của chủ đề.
+ KB : Tổng kết chủ đề của VB .
- Các phần của VB phải có mqh chặt chẽ với
nhau.
II / Cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân
bài của văn bản : (12

)
1) Tìm hiểu bài tập:

- GV chia lớp thành 4 nhóm, y/cầu mỗi nhóm
thực hiện 1 bài tập theo câu hỏi đã nêu.
- GV gọi đại diện mỗi nhóm trình bày kết
quả.
2. Nhận xét:
trọng
* HS thảo luận - dựa vào ( ghi nhớ -
SGK ) để rút ra nhận xét .

* HS thảo luận, làm việc theo từng
nhóm và ghi kết quả ra phiếu học tập.
- Nhóm 1: Câu 1
Những sự kiện : Cảm xúc của n/vật
tôi trên đờng tới trờng, ở sân trờng
và trong lớp học.
Sắp xếp theo thứ tự k
0
gianvà thời
gian.
- Nhóm 2 : Câu 2
Diễn biến tâm trạng.
- Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét
cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ khi
nghe bà cô bịa đặt, nói xấu.
- Niềm vui sớng cực độ khi đợc nằm
trong lòng mẹ.
- Nhóm 3 : Câu 3
- Có thể sắp xếp theo trình tự k
0
gian

( tả phong cảnh )
- Chỉnh thể - bộ phận ( tả ngời hoặc
con vật ) hoặc t/cảm, cảm xúc ( tả ng-
ời )
- Nhóm 4 : Câu 4
Hai nhóm sự việc .
- Các sự việc nói về Chu Văn An là
ngời tài cao.
- Các sự việc nói về Chu Văn An là ng-
ời đạo đức , đợc học trò kính trọng.
? Từ việc tìm hiểu các bài tập và dựa vào hiểu
biết của mình, Hãy cho biết : Việc sắp xếp
nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những
yếu tố nào ?
* GV chốt:
- Nội dung phần thân bài đợc sắp xếp tuỳ
thuộc vào kiểu VB, chủ đề, ý đồ giao tiếp của
ngời viết.
? Các ý trong phần thân bài thờng đợc sắp xếp
theo những trình tự nào ?
* GV chốt:
- Các ý trong phần thân bài thờng đợc sắp xếp
theo các trình tự : k
0
gian, thời gian, sự phát
triển của các sự vệc, chỉnh thể - bộ phận
sao cho phù hợp với chủ đề và sự tiếp nhận
của ngời đọc.
GV tổng kết lại và cho HS đọc ( ghi nhớ )
* Ghi nhớ : (SGK - 25 )

III / Luyện tập : (15
'
)
* Bài tập 1 : Phân tích cách trình bày các ý .
- GV chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm thực
hiện 1 phần theo y/cầu .
* Bài tập 3 :
? Nhận xét về cách sắp xếp các ý ?
* HS thảo luận - rút ra nhận xét :
Tuỳ thuộc vào kiểu VB, chủ đề, ý đồ
giao tiếp của ngời viết .
- Theo trình tự k
0
gian, thời gian.
- Theo diễn biến tâm trạng hoặc các sự
việc.
- Theo chỉnh thể - bộ phận.
- 1 HS đọc ( ghi nhớ )
* 1 HS đọc bài tập và nêu y/cầu.
* HS thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày :
a) Nhóm 1:
Trình bày ý theo thứ tự không gian :
Xa gần tận nơi đi xa dần.
b) Nhóm 2:
Trình bày ý theo thứ tự thời gian.
c) Nhóm 3:
Trình bày ý bằng cách đa ra luận điểm
và các luận cứ cần chứng minh.


* 1 HS đọc bài tập và nêu y/cầu:
* HS thảo luận theo nhóm nhỏ và rút ra
nhận xét :
- Trật tự sắp xếp giữa các phần a,b cha
hợp lí phải đa phần (b) lên trớc ( a)
- Trật tự sắp xếp giữa các ý nhỏ ở phần
(b) cha hợp lí : giải thích nghĩa đen của
cả câu tục ngữ trớc rồi giải thích nghĩa
bóng sau.
4. Củng cố: ( 2
'
)
- GV cho HS đọc lại phần ( ghi nhớ ) để khắc sâu kiến thức tiết học.
? Tính thống nhất về chủ đề của VB thể hiện ở chỗ nào ?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1
'
)
- Học thuộc phần '' ghi nhớ '' để nắm chắc ND kiến thức của bài học .
- Làm BT2 ( SGK ) và làm bài tập 3,4 ( SBT ) vào vở bài tập .
Đọc và tìm hiểu trớc tiết TLV : Xây dựng đoạn văn trong văn bản .
D.Rỳt kinh nghim

Yờn Lõm ngy......thỏng.....nm 2010
BGH ký duyt
---------------------------------------------
Tuần 3 :
Bài 3 - Tiết 9 : Văn Bản : tức nớc vỡ bờ
Soạn : ( Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố )
Dạy :.
A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể:

- Thấy đợc bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình cảnh đau
thơng của ngời nông dân cùng khổ trong xã hội ấy . Cảm nhận đợc quy luật của
hiện thực : có áp bức , có đấu tranh.
- Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân .
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.

B/ Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
- G/V: - ảnh chân dung Ngô Tất Tố , tác phẩm Tắt đèn
- Máy chiếu hoặc bảng phụ
C/ Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 :
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4
'
)
? Em hiểu gì về chú bé Hồng qua đoạn trích Trong lòng mẹ ?
? Trong lòng mẹ và Tôi đi học là những áng văn tự sự đậm chất
trữ tình . Chất trữ tình, chất thơ ấy đợc toát lên từ y/tố nào sau đây ?
A. Tâm trạng nhân vật chính. C. Tình huống truyện.
B. Cảnh thiên nhiên thơ mộng. D. Ng
2
giàu biểu cảm, giàu h/ả.
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1
'
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I / Tìm hiểu chung : (3

)
- GV y/cầu HS trình bày vắn tắt về t/giả
Ngô Tất Tố và t/p Tắt đèn .

- GV cho HS quan sát ảnh chân dung nhà
văn và chốt lại những điểm chính.
- Gv tóm tắt tác phẩm và làm rõ vị trí đoạn
trích.
II / Đọc , hiểu văn bản :
1) Đọc , tìm hiểu chú thích : ( 5

)
- GV hớng dẫn cách đọc và đọc mẫu 1
đoạn : Đọc chính xác, có sắc thái biểu
cảm nhất là ng
2
đối thoại .
- 1 HS đọc phần chú thích về t/giả,
t/phẩm.
- 1 HS dựa vào SGK trả lời.
- HS tự ghi những thông tin cần thiết vào
vở.
* 1 HS đọc đoạn chữ in nhỏ để hiểu 1 cách
có hệ thống phần VB trích giảng .
- GV kiểm tra việc tìm hiểu 1 số chú thích
của HS nh : su , cai, lệ , xái , lực điền , hầu
cận .
2) Tóm tắt văn bản : (2

) :
- GV nhận xét , bổ sung và có thể hoàn
thiện ở máy chiếu hoặc bảng phụ cho HS
quan sát.
3) Tìm hiểu văn bản : (20


)
? VB Tức nớc vỡ bờ có mấy nhân
vật ? ai là n/vật chính ?
a) Tình thế của gia đình chị Dậu :
? Khi bọn tay sai xông vào gia đình chị,
tình thế của chị ntn ? n/xét gì về cách XD
tình huống của t/giả ?
* GV chốt:
- Xây dựng tình huống kịch tính.
- tình thế thê tảm đáng thơng và nguy cấp
của gia đình chị Dậu.
GV nhấn mạnh : Có thể coi đây là thế
tức nớc đầu tiên đợc t/giả XD. Qua đây đã
thấy rõ chị Dậu thơng yêu, lo lắng cho
chồng mình ntn. Chính điều này sẽ quyết
định phần lớn thái độ và hành động của
chị ở đoạn tiếp.
b) Nhân vật tên cai lệ:
? Cai lệ là chức danh gì ? Tên cai lệ có vai
trò gì trong vụ thuế ở làng Đông Xá ?
? Nhân vật tên cai lệ đợc t/giả thuật tả qua
những từ ngữ, chi tiết điển hình nào ?
( Hành động , ngôn ngữ ) ?
? Miêu tả hành động của tên cai lệ, t/giả
chủ yếu sử dụng các từ loại nào ?
A. Danh từ. C. Động từ.
B. Tính từ. D. Đại từ.
- 1 HS tóm tắt ngắn gọn các sự việc chính
của VB Tức nớc vỡ bờ

- Có các n/vật: Chị Dậu, bà lão hàng xóm,
anh Dậu, tên cai lệ, ngời nhà lí trởng.
Chị Dậu là n/vật chính.
* HS phát hiện qua SGK sau đó dựa vào
phần chữ in nhỏ - trả lời.
- Tình cảnh cùng quẫn : bán con, bán chó
nhng vẫn k
0
đủ tiền nộp su, anh Dậu bị
đánh trói ngất xỉu, vừa tỉnh lại cha kịp ăn
gì .
* HS xem chú thích 4 - SGK:
- Là tay sai đắc lực của quan phủ, giúp
bọn lí dịch tróc nã những ngời nghèo cha
nộp đủ tiền su thuế.
* HS phát hiện qua SGK - trả lời:
- Sầm sập tiến vào, trợn ngợc 2 mắt, đùng
đùng giật phắt cái thừng, giọng hầm hè,
sấn đến, bịch luôn vào ngực, tát vào mặt
chị Dậu đánh bốp.
- Quát, thét, hầm hè, nham nhảm thét
* HS lựa chọn đáp án : C ( Động từ )
* GV chốt:
- Đợc kể ,tả qua những chi tiết , h/ả điển
hình.
- Dùng nhiều động từ đặc sắc diễn tả hành
động, trạng thái.
? Qua đó em rút ra n/xét gì về tính cách
n/vật này ? em hiểu gì về xã hội đơng
thời ?

* GV chốt:
- Tính cách cai lệ: tàn bạo k
0
chút tính ng-
ời là hiện thân sinh động của trật tự xã
hội TDPK đơng thời - 1 XH đầy rẫy bất
công, tàn ác.
GV chuyển ý, tìm hiểuphân tích n/vật
chính.
c) Nhân vật chị Dậu:
* ) Chị Dậu chăm sóc chồng:
? H/ả chị Dậu chăm sóc ngời chồng ốm
yếu đợc m/tả ntn ?
? Từ những lời nói , cử chỉ đó , em hình
dung chị Dậu là ngời ntn ?
* GV chốt:
- Hết lòng yêu thơng chồng, sống dịu
dàng tình cảm.
* ) Chị Dậu đ ơng đầu với bọn cai lệ và
ng ời nhà lí tr ởng :
? Khi tên cai lệ và ngời nhà lí trởng đến
nhà, chị Dậu đã tìm mọi cách để bảo vệ
chồng ntn ? Qua trình đối phó ấy đã diễn
ra sao ?
? Em có n/xét gì về nghệ thuật m/tả diễn
biến tâm lí đó, có phù hợp k
0
? vì sao ?
* HS thảo luận theo nhóm nhỏ và rút ra
n/xét:

- Tính cách của cai lệ: hung hăng, tàn bạo
coi rẻ mạng sống của con ngời.
- Chế độ XH thực dân nửa phong kiến là 1
XH bất nhân tàn bạo k
0
có luật lệ.
* HS HS phát qua các chi tiết ở phần đầu
VB (SGK).
- Cháo chín chị bắc ra quạt cho nguội.
- Bng đến chỗ chồng, động viên chồng
ăn
Là ngời yêu thơng chồng, tính tình dịu
dàng.
* HS phát hiện qua các chi tiết SGK :
- Chị Dậu run run khất nợ
- Chị Dậu xám mặt, vội vàng chạy đến van
xin: cháu van ông
- Chị Dậu liều mạng cự lại : chồng tôi
ông k
0
đợc phép hành hạ
- Chị Dậu nghiến 2 hàm răng : Mày
trói bà cho mày xem .
- Chị túm lấy cổ, ấn dúi ra cửa, túm tóc
lẳng cho 1 cái, ngã nhào ra thềm.
- Chị Dậu cha nguôi cơn giận : Thà ngồi


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×