Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở huyện sóc sơn, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THÚY HÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Ở HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VĂN HÙNG

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THÚY HÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Ở HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VĂN HÙNG

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi
dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích dẫn
đầy đủ theo quy định.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thúy Hà


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... 1
MỤC LỤC ......................................................................................................... 4
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU; CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO .. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................ 4
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 4
1.1.2. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu .................................................... 7
1.2. Một số vấn đề lý luận về phát triển nông nghiệp công nghệ cao............... 8
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nông nghiệp công nghệ cao ........... 8
1.2.2. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao ................................................ 13
1.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển nông nghiệp công nghệ cao .................... 23
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao .... 25
1.3 Bài học kinh nghiệm đối với phát triển nông nghiệp công nghệ cao của
một số địa phƣơng và huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội .............................. 29
1.3.1. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở một số địa phương ............... 29
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội .......... 32
CHƢƠNG II. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 35
2.1. Phƣơng pháp luận..................................................................................... 35
2.1.1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng .............................................................. 35
2.1.2. Chủ nghĩa duy vật lịch sử...................................................................... 36


2.2. Các phƣơng pháp chủ yếu áp dụng trong luận văn .................................. 36
2.2.1. Phương pháp trừu tượng hoá khoa học ................................................ 36
2.2.2. Phương pháp logic - lịch sử .................................................................. 37
2.2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp ..................................................... 39
CHƢƠNG III. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ CAO TẠI HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................... 41
3.1. Khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp tại huyện Sóc Sơn, thành phố

Hà Nội ............................................................................................................. 41
3.1.1. Khái quát về huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội ................................... 41
3.1.2. Khái quát về sản xuất nông nghiệp công nghệ cao ở huyện Sóc Sơn... 48
3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp công nghệ cao ở huyện
Sóc Sơn ............................................................................................................ 50
3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở huyện Sóc Sơn ...... 57
3.2.1. Thực trạng về đầu vào trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở
huyện Sóc Sơn ................................................................................................. 57
3.2.2. Thực trạng về đầu ra trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở
huyện Sóc Sơn ................................................................................................. 58
3.2.3. Thực trạng về kinh tế, xã hội và môi trường trong phát triển nông
nghiệp công nghệ cao ở huyện Sóc Sơn .......................................................... 58
3.3. Đánh giá chung thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở huyện
Sóc Sơn............................................................................................................ 64
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 64
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 65
CHƢƠNG IV. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Ở HUYỆN SÓC SƠN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................... 69


4.1. Bối cảnh mới tác động đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội .................................................................. 69
4.2. Định hƣớng và quan điểm phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội .................................................................. 70
4.2.1. Định hướng và mục tiêu ........................................................................ 70
4.2.2. Quan điểm ............................................................................................. 73
4.3. Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội .................................................................. 74
4.3.1. Xây dựng quy hoạch chi tiết vùng nông nghiệp công nghệ cao huyện

Sóc Sơn và tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch............................................ 74
4.3.2. Tập trung xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Sóc Sơn .............................................. 76
4.3.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về nông nghiệp công nghệ
cao trên địa bàn huyện .................................................................................... 79
4.3.4. Tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển
nông nghiệp công nghệ cao Sóc Sơn............................................................... 81
4.3.5. Tập trung nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ sản xuất
nông nghiệp công nghệ cao............................................................................. 83
4.3.6. Huy động các nguồn lực để phát triển nông nghiệp công nghệ cao Sóc
Sơn ................................................................................................................... 86
4.3.7. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp
công nghệ cao ở Sóc Sơn. ............................................................................... 88
4.3.8. Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thương mại, thị trường, thông tin,
dịch vụ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao................................................ 90
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU ................................................................................. 94


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNC

Công nghệ cao

NN

Nông nghiệp

NNCNC


Nông nghiệp công nghệ cao

NNUDCNC

Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

SP

Sản phẩm

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

UBND

Ủy ban nhân dân

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm


DANH MỤC BIỂU BẢNG
STT


Bảng

1

Bảng 3.1

2

Biểu
3.1

Nội dung
Trang
Số lao động trong các doanh nghiệp, HTX
47
đang hoạt động tại huyện Sóc Sơn

đồ Cơ cấu đất đai năm 2018 của huyện Sóc Sơn

48


DANH MỤC HÌNH
STT

Bảng

1

Hình 1.1


Nội dung
Trang
Sơ đồ tóm tắt khái niệm nông nghiệp công
10
nghệ cao


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển nông nghiệp chiếm vị trí quan trọng hàng đầu ở nhiều quốc gia
không những ở các nƣớc kém phát triển, mà ngay cả các nƣớc có nền kinh tế
phát triển cao. Ở nƣớc ta, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, đa phần dân số
sống ở nông thôn, lao động nông nghiệp chiếm hơn 60% lực lƣợng lao động
xã hội và sản xuất nông nghiệp hiện nay vẫn chủ yếu là độc canh cây lúa,
thuần nông, năng suất lao động thấp... vì vậy đời sống nông dân nói chung
còn thấp. Do đó, chỉ có phát triển nền nông nghiệp công nghệ cao có hiệu
quả, đạt năng suất cao, chất lƣợng tốt, chủng loại hàng hóa nông sản phong
phú thì mới cải thiện đƣợc đời sống dân cƣ ở nông thôn.
Trong nhiều năm qua, chủ trƣơng kêu gọi phát triển nông nghiệp công
nghệ cao đƣợc Chính phủ cùng các bộ, ngành và địa phƣơng rất chú trọng và
tạo nhiều điều kiện thuận lợi.
Là huyện thuần nông của Thủ Đô, huyện Sóc Sơn ngoài quan tâm, hoàn
thiện hệ thống cơ sở hạ tầng đã chú trọng đƣa ứng dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất để nâng cao phát triển nông nghiệp công nghệ cao, góp phần
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn huyện. Tuy
nhiên, phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở huyện Sóc Sơn mới đƣợc triển
khai bƣớc đầu, mức độ triển khai của các mô hình còn ít, chất lƣợng giống
cây trồng vật nuôi chƣa cao, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất trên diện

rộng; hoạt động sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chƣa phát
triển tƣơng xứng với tiềm năng lợi thế và chƣa có sự kết hợp hài hòa giữa
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với phát triển du lịch, công
nghiệp chế biến và bảo vệ tài nguyên môi trƣờng, chƣa đảm bảo phát triển
nông nghiệp bền vững. Mặt khác, việc đánh giá tiềm năng, lợi thế và đề xuất
phƣơng hƣớng, giải pháp đồng bộ để phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng

1


công nghệ cao tại huyện Sóc Sơn chƣa đƣợc nghiên cứu và đề cập nhằm giúp
cấp ủy, chính quyền huyện có giải pháp phát triển vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại huyện Sóc Sơn theo hƣớng bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn đó, học viên lựa chọn đề tài “Phát triển nông
nghiệp công nghệ cao ở huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội” làm đề tài luận
văn thạc sĩ chuyên ngành kinh tế chính trị.
Câu hỏi nghiên cứu:
Cần làm gì và làm nhƣ thế nào để phát triển nông nghiệp công nghệ cao
ở huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội trong thời gian tới?
2. Mục đích nghiên cứu và xây dựng khung phân tích
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận văn đề xuất giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp công nghệ cao
ở huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
2.2. Xây dựng khung phân tích
- Xây dựng khung lý thuyết về phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên
địa bàn cấp huyện;
- Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở huyện Sóc
Sơn, thành phố Hà Nội; Trên cơ sở đó, đánh giá những kết quả đạt đƣợc, hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở

huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển
nông nghiệp công nghệ cao ở huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

2


- Về không gian: huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2016-2018;
Giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2019-2025.
4. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu; cơ sở lý luận và thực tiễn về
phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở huyện
Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
Chƣơng 4. Định hƣớng và một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp
công nghệ cao tại huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

3


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU; CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nông nghiệp công nghệ cao vẫn đang phát triển nhƣ vũ bão bởi những
ứng dụng tuyệt vời không thể phủ nhận của nó. Vì vậy hiện nay, nghiên cứu
về nông nghiệp công nghệ cao vẫn luôn là vấn đề đƣợc quan tâm. Xung
quanh vấn đề phát triển nông nghiệp công nghệ cao là một đề tài thu hút sự
quan tâm của nhiều nhà khoa học, các nhà lãnh đạo, quản lý và đã có một số
tác giả nghiên cứu dƣới nhiều khía cạnh khác nhau. Có thể nêu một số công
trình khoa học tiêu biểu sau đây :
Phạm Đức Nghiệm (2011), “Ứng dụng, chuyển giao thành tựu khoa
học - công nghệ trong nông, lâm nghiệp trên địa bàn Tây Nguyên”, Tạp chí
Cộng sản. Tác giả đã khái quát một số thành tựu trong ứng dụng chuyển
giao khoa học – công nghệ trong nông, lâmnghiệp trên địa bàn Tây Nguyên
ở một số các lĩnh vực: Trồng trọt, chăn nuôi; kỹ thuật canh tác; cơ cấu mùa
vụ; lâm nghiệp; chế biến nông lâm sản. Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra
một số khó khăn, thách thức trong quá trình thực hiện việc ứng dụng,
chuyển gia khoa học công nghệ trong nông, lâm nghiệp ở các tỉnh khu vực
Tây Nguyên. Từ đó, tác giả đề xuất một số khuyến nghị và giải pháp quyết
những khó khăn nêu trên.
Nguyễn Văn Lân (2013), “Tập trung ưu tiên phát triển nông nghiệp
công nghệ cao”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo. Trong bối cảnh quỹ đất nông
nghiệp ngày càng giảm, chi phí nhân lực, lao động ngày càng cao, không còn
con đƣờng nào khác là phát triển sản xuất nông nghiệp phải hƣớng tới ứng

4


dụng công nghệ cao nhằm tạo ra năng suất cao, năng lực cạnh tranh mạnh,
khai thác đƣợc tiềm năng, lợi thế của đất nƣớc. Công trình đề cập tới thực
trạng ứng dụng các nghiên cứu trong ngành nông nghiệp, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm tạo đột phá trong sản xuất nông nghiệp.

Ủy ban nhân dân huyện Hòa Vang, Thành phố Đà Nẵng (2014), Đề án
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nhằm tăng năng suất , chất
lượng sản phẩm phục vụ đô thị. Ở đề án này, công trình nghiên cứu đã tập
trung đề cập toàn diện đến vấn đề phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn
liền với các vùng, khu vực và doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao dựa trên các khía cạnh: kĩ thuật sản xuất, quản lý dịch bệnh, quản lý sử
dụng các đầu vào, và quản lý chất lƣợng sản phẩm đầu ra, tổ chức sản xuất, hệ
thống pháp lý, tổ chức quản lý kiểm soát chất lƣợng sản phẩm; trình diễn; đào
tạo nguồn nhân lực và chuyển giao công nghệ.
Nguyễn Thái Bình Minh (2015), “Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa
bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam”, Luận văn Thạc sỹ Quản lý Kinh tế. Đây là
công trình tiếp cận trên lĩnh vực quản lý kinh tế, chỉ ra thực trạng và giải pháp
phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Lý Nhân, Hà Nam”.
Nguyễn Văn Hiệp (2016), “Phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Nam theo
hướng bền vững”, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế Chính trị.Công trình nghiên cứu
tiếp cận theo hƣớng phát triển bền vững, phân tích thực trạng tăng trƣởng
kinh tế trong nông nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hôi và đảm bảo bền vững
về môi trƣờng ở tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 – 2015. Trên cơ sở, tác giả đề
xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hà Nam theo hƣớng bền
vững.
Trần Đức Viên (2017), “Nông nghiệp công nghệ cao là con đường tất
yếu để tăng khả năng cạnh tranh?”, Tạp chí Tia Sáng. Ở công trình nghiên
cứu này, tác giả đã đƣa ra quan niệm về nông nghiệp công nghệ cao, phân tích

5


một số mô hình nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay; và đề xuất
một số giải pháp để sử dụng khoa học công nghệ phù hợp với từng mô hình,
với các điều kiện kinh tế xã hội ở từng vùng trên cả nƣớc. Ngoài ra, tác giả

cũng có sự so sánh nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam với nông nghiệp
thông minh của các quốc gia trên thế giới.
Đinh Anh Tuấn (2017), “Xây dựng các tiêu chí đánh giá phát triển nông
nghiệp sáng tạo ứng dụng công nghệ cao – nhìn từ góc độ cơ sở lý thuyết mô
hình”, Kỷ yếu hội thảo Quốc gia: Đầu tƣ phát triển nông nghiệp công nghệ
cao hiệu quả theo hƣớng công nghiệp hóa. Dƣới góc độ tiếp cận cơ sở lý
thuyết mô hình, tác giả chỉ ra những tiêu chí đánh giá sự sáng tạo trong nông
nghiệp qua hai mô hình NARS (nền nông nghiệp dựa trên nghiên cứu) và
AKIS (nền nông nghiệp dựa trên tri thức và thông tin). Qua đó, tác giả đề xuất
các nhóm tiêu chí đánh giá sự sáng tạo trong nông nghiệp gắn với bốn thành
phần sau: thành phần tri thức và giáo dục, thành phần hoạt động kinh doanh
và doanh nghiệp, các cơ quan tổ chức trung gian kết nối hai thành phần này,
có chính sách, tổ chức và điều kiện nền tảng.
Trần Thị Minh Trang (2017), “Đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao ở Hà Nam”, Kỷ yếu hội thảo quốc gia: Đầu tƣ phát triển nông
nghiệp công nghệ cao theo hƣớng công nghiệp hóa, Nxb. Đại học Kinh tế
Quốc dân.
Nguyễn Thị Miền (2018), “Phát triển nông nghiệp công nghệ cao:
Những rào càn và giải pháp khắc phục”, Tạp chí Lý luận Chính trị. Công
trình nghiên cứu đã khái quát tình hình phát triển NNCNC; phân tích những
rào cản trong phát triển NNCNC ở Việt Nam, đó là những rào cản về vốn,
nhân lực, đất đai, thị trƣờng tiêu thụ, chuyển giao công nghệ... Từ việc phân
tích này, tác giá đề xuất một số giải pháp để phát triển NNCNC trong thời
gian tới.

6


Từ mục đích và mức độ tiếp cận khác nhau các công trình khoa học nêu
trên đã góp phần làm sáng tỏ nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn về nông nghiệp

ứng dụng công nghệ cao. Đây là những tƣ liệu bổ ích để tác giả luận văn tham
khảo và kế thừa trong quá trình triển khai thực hiện đề tài. Qua đó thấy đƣợc
tiềm năng và thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao, trên cơ sở đó
đề xuất định hƣớng và những giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển
nông nghiệp công nghệ cao, phát huy vai trò của nông nghiệp công nghệ cao
trong cơ cấu lại ngành nông nghiệp nƣớc ta.
1.1.2. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu
Tuy đã đạt đƣợc một kết quả nhất định, song đa số các công trình nghiên
cứu nêu trên đã nghiên cứu từ những năm trƣớc nên có một số vấn đề chƣa
đƣợc nghiên cứu một cách toàn diện, chƣa tiếp cận đƣợc với những quan
điểm, mục tiêu và giải pháp trong Quy hoạch phát triển nông nghiệp công
nghệ cao; một số quan điểm, mục tiêu, giải pháp đã không còn phù hợp với
thực tiễn, sự phát triển của khoa học công nghệ và tiến trình đổi mới của đất
nƣớc.
Các đề án, tạp chí nêu trên chƣa có phần nghiên cứu , đánh giá tổng quan
về các công trình đã nghiên cứu trƣớc đây, để phân tích đánh giá những kết
quả đã đạt đƣợc; những vấn đề còn hạn chế, bất cập cần tiếp tục nghiên cứu
và xác định định hƣớng nghiên cứu của đề tài một số công trình đƣa ra mục
tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu rất lớn, song xác định định hƣớng nghiên cứu chƣa
đầy đủ, nên chƣa nghiên cứu sâu về một số vấn đề, nhƣ: Khái niệm về nông
nghiệp công nghệ cao, tiêu chí của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vai
trò của nông nghiệp công nghệ cao , các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nông
nghiệp công nghệ cao… nên đề xuất định hƣớng và giải pháp chƣa toàn diện.
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, những điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội,
thách thức trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao của một số công trình

7


chƣa sâu, thiếu cụ thể… dẫn đến việc đề xuất định hƣớng và giải pháp còn

chung chung, tính khả thi không cao, do chƣa tổ chức điều tra, thu nhập, phân
tích số liệu một cách cụ thể. Những đề tài nghiên cứu khoa học, bài viết nêu
trên chủ yếu xoay quanh vấn đề ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào các
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phần lớn đi vào
nghiên cứu mặt kinh tế - kỹ thuật. Tuy có đề tài nghiên cứu dƣới góc độ quản
lý kinh tế nông nghiệp nhƣng việc nghiên cứu về công tác quản lý nhà nƣớc
đối với phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chƣa nhiều.
Cần tiếp tục nghiên cứu rõ những cấn đề lý luận cơ bản về phát triển
nông nghiệp công nghệ cao;
Phân tích đánh giá và thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại huyện Sóc Sơn
Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp thúc đẩy phát triển vùng nông
nghiệp công nghệ cao huyện Sóc Sơn định hƣớng đến năm 2025
1.2. Một số vấn đề lý luận về phát triển nông nghiệp công nghệ cao
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nông nghiệp công nghệ cao
1.2.1.1. Khái niệm
Nông nghiệp đƣợc xem là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều
chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, còn
bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản. Là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã
hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi
làm tƣ liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực, thực phẩm
và một số nguyên liệu cho công nghiệp.
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều
nƣớc, đặc biệt là trong các thế kỷ trƣớc đây khi công nghiệp chƣa phát triển.
Trong nông nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất nông
nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng.

8



Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính
gia đình của mỗi ngƣời nông dân. Không có sự cơ giới hóa trong nông nghiệp
sinh nhai.
Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đƣợc chuyên
môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng
máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm
nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao
gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo
giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích thƣơng mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trƣờng
hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là
sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc,
các sản phẩm đƣợc chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi...
Theo Luật Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2013) tại Điều 3, Chƣơng
I trong đó xác định: “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có
kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phƣơng tiện dùng để biến đổi nguồn
lực thành sản phẩm”. Đây là khái niệm mang tính khái quát cao, tƣơng đối
đầy đủ với cách tiếp cận gần với đối tƣợng nghiên cứu của kinh tế chính trị
học.
Từ những cách diễn đạt, luận giải nêu trên, có thể hiểu: Công nghệ là
phương tiện kỹ thuật, là sự thể hiện vật chất hoá các tri thức để ứng dụng vào
sản xuất hay công nghệ là tập hợp các cách thức có phương pháp và được sử
dụng và quá trình sản xuất trong các ngành sản xuất. Theo đó, việc ứng dụng
CNC vào sản xuất nông nghiệp chủ yếu ở các lĩnh vực công nghệ sinh học,
công nghệ vật liệu mới, công nghệ tin học và công nghệ tự động. Việc ứng
dụng CNC đã góp phần quan trọng để phát triển nền nông nghiệp hiện đại,

9



tăng nhanh đƣợc năng suất cây trồng, vật nuôi với chất lƣợng cao, đồng đều
và ổn định.
Khái niệm NNCNC đƣợc thể hiện theo sơ đồ tóm tắt sau:

Hình 1.1: Sơ đồ tóm tắt khái niệm nông nghiệp công nghệ cao
(Nguồn: )
Nhƣ vậy, mục tiêu cuối cùng của phát triển nông nghiệp công nghệ cao
là giải quyết mâu thuẫn giữa năng suất nông nghiệp thấp, sản phẩm chất
lƣợng thấp, đầu tƣ công lao động nhiều, hiệu quả kinh tế thấp với việc áp
dụng những thành tƣ khoa học công nghệ để đảm bảo nông nghiệp tăng
trƣởng ổn định với năng suất và sản lƣợng cao, hiệu quả vả chất lƣợng cao.
Thực hiện tốt nhất sự phối hợp giữa con ngƣời và tài nguyên, làm cho ƣu thế

10


của nguồn tài nguyên đạt hiệu quả lớn nhất, hài hòa và thống nhất lợi ích xã
hội, kinh tế và sinh thái môi trƣờng.
Nông nghiệp công nghệ cao là một nền nông nghiệp được ứng dụng kết
hợp những công nghệ mới, tiên tiến để sản xuất, còn gọi là công nghệ cao
nhằm nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông
sản, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát triển
nông nghiệp bền vững.
Công nghệ cao đƣợc tích hợp ứng dụng trong nông nghiệp công nghệ
cao bao gồm: công nghiệp hóa nông nghiệp (cơ giới hóa các khâu của quá
trình sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến...), tự động hóa, công nghệ thông
tin, công nghệ vật liệu mới, công nghệ sinh học; các giống cây trồng, vật nuôi
năng suất, chất lƣợng cao...; các quy trình canh tác tiên tiến, canh tác hữu cơ...
cho hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị sản xuất.

1.2.1.2. Đặc điểm
Sản phẩm của nông nghiệp công nghệ cao là sản phẩm hàng hóa mang
tính đặc trƣng của từng vùng sinh thái, đạt năng xuất và hiệu quả kinh tế cao
trên đơn vị diện tích, có khả năng cạnh tranh cao về chất lƣợng với các sản
phẩm cùng loại trên thị trƣờng trong nƣớc và thế giới, có điều kiện mở rộng
quy mô sản xuất và sản lƣợng hàng hóa khi có nhu cầu của thị trƣờng.
Nông nghiệp công nghệ cao vẫn là hoạt động nông nghiệp nên đối
tƣợng sản xuất chính vẫn là cây trồng và vật nuôi nhƣng bản chất của chúng
có thể thay đổi dƣới tác dụng của khoa học công nghệ. Vì thế, nông nghiệp
công nghệ cao tạo ra những giống cây con mới cho năng suất cao, chất lƣợng
tốt và thời gian sinh trƣởng ngắn hơn.
Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tạo ra sản phẩm theo một chu kỳ
sản xuất với các công đoạn gắn kết chặt chẽ, hạn chế đƣợc những yếu tố rủi ro
của tự nhiên và hạn chế rủi ro của thị trƣờng.

11


Phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo từng giai đoạn và mức độ
phát triển khác nhau, tùy theo tình hình cụ thể của từng nơi nhƣng phải thể
hiện đƣợc những đặc trƣng cơ bản, tạo ra đƣợc hiệu quả vƣợt trội so với sản
xuất theo công nghệ bình thƣờng.
Vùng nông nghiệp công nghệ cao là nơi sản xuất tập trung, ứng dụng
công nghệ cao trong nông nghiệp để sản xuất một hoặc một số sản phẩm nông
sản hàng hóa có lợi thế của vùng bảo đảm đạt năng suất, chất lƣợng cao, giá
trị gia tăng cao và thân thiện với môi trƣờng.
1.2.1.3. Vai trò
Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng với tăng trƣởng và phát triển kinh
tế các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển
có lợi thế phát triển nông nghiệp. Ngoài việc cung cấp đủ lƣơng thực để đảm

bảo an ninh lƣơng thực trong nƣớc, nông nghiệp còn đem lại nguồn thu ngoại
tệ đáng kể từ xuất khẩu nông sản. Từ những năm giữa thế kỷ 20, các nƣớc
phát triển đã quan tâm đến việc xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao
nhằm thúc đẩy sáng tạo khoa học công nghệ giúp cho kinh tế phát triển. Phát
triển nông nghiệp công nghệ cao tạo ra các sản phẩm hàng hóa có năng suất,
chất lƣợng, hiệu quả, an toàn thực phẩm và có khả năng cạnh tranh cao hơn so
với sản xuất truyền thống. Đây là xu hƣớng tất yếu nhằm tạo bƣớc đột phá để
nâng cao sức cạnh tranh của nền sản xuất nông nghiệp trong quá trình hội
nhập quốc tế và là bƣớc đi quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã
hội của các quốc gia trên thế giới nói chung và thúc đẩy nhanh quá trình công
nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế Việt Nam nói riêng.
Phát triển nông nghiệp công nghệ cao giúp khai thác hiệu quả các nguồn
lực trong sản xuất nông nghiệp, nhất là hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập
cho ngƣời dân; nông nghiệp công nghệ cao là nông nghiệp định hƣớng vào thị
trƣờng, có sự điều chỉnh trong chọn giống, chăm sóc, tiến đến áp dụng những

12


công nghệ kỹ thuật mới để tăng năng suất, chất lƣợng nhằm gia tăng giá trị
sản xuất nông nghiệp một cách cao nhất, đồng thời góp phần bảo vệ môi
trƣờng sinh thái, thực hiện định hƣớng phát triển nông nghiệp bền vững trong
bối cảnh mới: hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu.
1.2.2. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao
1.2.2.1. Khái niệm phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Phát triển nông nghiệp công nghệ cao là việc ứng dụng công nghệ khoa
học và kỹ thuật tiên tiến vào các quy trình của quá trình sản xuất nông nghiệp
nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa nông nghiệp có năng suất, chất lƣợng, hiệu
quả, đảm bảo an toàn thực phẩm và có khả năng cạnh tranh so với sản phẩm
truyền thống.

Phát triển nông nghiệp công nghệ cao để nâng cao năng suất, chất lƣợng
sản phẩm là xu hƣớng tất yếu nhằm phát triển ngành nông nghiệp theo hƣớng
an toàn, hiệu quả. Đặc biệt, phát triển nông nghiệp công nghệ cao không chỉ
tạo ra bƣớc đột phá về năng suất, chất lƣợng mà còn góp phần đƣa ngành
nông nghiệp phát triển nhanh theo hƣớng hiện đại và bền vững, mang lại
nguồn thu nhập lớn để phát triển kinh tế.
Phát triển nông nghiệp công nghệ cao là xu hƣớng tất yếu, đã và đang
tạo ra động lực mới cho nền nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
quốc tế, biến đổi khí hậu và cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay.
Theo Luật Công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
phải có 05 chức năng cơ bản: Nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn,
đào tạo nguồn nhân lực, sản xuất sản phẩm ứng dụng công nghệ cao. Trong
đó chức năng thử nghiệm, trình diễn, sản xuất sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao là chức năng phổ biến, 02 chức năng còn lại tùy theo đặc điểm từng khu
nông nghiệp.
Nhiệm vụ của phát triển nông nghiệp công nghệ cao:

13


a) Công nghệ trong chọn tạo, nhân giống cây trồng, giống vật nuôi và
giống thủy sản cho năng suất, chất lƣợng cao
- Về cây trồng nông, lâm nghiệp: Chọn lại các loại cây có tính nông ƣu
việt, đạt chuẩn, có khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận phù
hợp với yêu cầu của thị trƣờng;
- Về giống vật nuôi: Dựa trên khoa học hiện đại tiên tiến, cải tiến công
nghệ sinh sản áp dụng phƣơng pháp truyền thống kết hợp với công nghệ sinh
học trong chọn tạo và nhân nhanh các giống vật nuôi mới có năng suất, chất
lƣợng cao
- Về giống thủy sản: Nghiệp cứu tạo giống thủy sản sạch bệnh, có khả

năng chống trọi tốt với điều kiện khí hậu, tốc độ phát triển tốt mang lại hiệu
quả kinh tế cao
b) Công nghệ trong phòng, trừ dịch hại cây trồng, vật nuôi và thủy sản
- Đối với cây trồng nông lâm nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi
sinh, công nghệ enzym và protein để tạo ra các quy trình sản xuất quy mô
công nghiệp các chế phẩm sinh học dùng trong bảo vệ cây trồng; nghiên cứu
phát triển các kit để chẩn đoán, giám định bệnh cây trồng; nghiên cứu ứng
dụng công nghệ sinh học, công nghệ viễn thám trong quản lý và phòng trừ
dịch sâu, bệnh hại cây trồng nông lâm nghiệp;
- Đối với vật nuôi: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học để chẩn
đoán bệnh ở mức độ phân tử; nghiên cứu công nghệ sản xuất kít để chẩn đoán
nhanh bệnh đối với vật nuôi; nghiên cứu sản xuất vắc-xin thú y, đặc biệt là
vắc-xin phòng, chống bệnh cúm gia cầm, bệnh lở mồm, long móng, tai xanh ở
gia súc và các bệnh nguy hiểm khác;
- Đối với thủy sản: Nghiên cứu sản xuất một số loại kit để chẩn đoán
nhanh bệnh ở thủy sản; nghiên cứu ứng dụng sinh học phân tử và miễn dịch

14


học, vi sinh vật học trong phòng, trị một số loại dịch bệnh nguy hiểm đối với
thủy sản.
c) Công nghệ trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản đạt hiệu quả
cao
- Về trồng trọt: Nghiên cứu phát triển quy trình công nghệ tổng hợp và tự
động hóa quá trình trồng trọt và thu hoạch các loại cây trồng trong nhà lƣới,
nhà kính, nhƣ: Giá thể, công nghệ thủy canh, tƣới nƣớc tiết kiệm, điều tiết tự
động dinh dƣỡng, ánh sáng, chăm sóc, thu hoạch; nghiên cứu phát triển quy
trình công nghệ thâm canh và quản lý cây trồng tổng hợp (ICM); quy trình
công nghệ sản xuất cây trồng an toàn theo VietGAP;

- Về trồng rừng: Nghiên cứu phát triển quy trình công nghệ tổng hợp
trong trồng rừng thâm canh;
- Về chăn nuôi: Nghiên cứu phát triển quy trình công nghệ tổng hợp và
tự động hóa quá trình chăn nuôi quy mô công nghiệp, có sử dụng hệ thống
chuồng kín, hệ thống điều hòa nhiệt độ, độ ẩm phù hợp, hệ thống phân phối
và định lƣợng thức ăn tại chuồng;
- Về nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản: Nghiên cứu phát triển quy
trình công nghệ nuôi thâm canh, nuôi siêu thâm canh, công nghệ xử lý môi
trƣờng trong nuôi trồng một số loài thủy sản chủ lực; công nghệ tiên tiến
trong đánh bắt hải sản theo hƣớng hiệu quả và bền vững nguồn lợi.
d) Tạo ra các loại vật tƣ, máy móc, thiết bị mới sử dụng trong nông
nghiệp
Liên kết giữa khoa học và sản xuất là sự gắn bó khoa học với sản xuất,
gắn nghiên cứu với ứng dụng. Trong sản xuất nông nghiệp, việc ứng dụng
công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật sẽ tạo khả năng tạo ra những sản phẩm nông
nghiệp có chất lƣợng cao, có sức cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và
quốc tế. Mặt khác, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất sẽ

15


đảm bảo sử dụng triệt để, tiết kiệm các nguồn lực trong nông nghiệp nông
thôn. Hoạt động liên kết diễn ra ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất, từ
khâu chuẩn bị các yếu tố sản xuất, phục vụ sản xuất, nghiên cứu ứng dụng
khoa học công nghệ, đào tạo, bảo vệ tài nguyên môi trƣờng, khai thác thị
trƣờng, thúc đẩy quá trình lƣu thông tiêu thụ sản phẩm…Hoạt động liên kết
có thể diễn ra trong một phạm vi không gian hẹp nhƣ một địa phƣơng, một
vùng và cũng có thể diễn ra trong một phạm vị rộng hơn.
Chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công

nghệ sang bên nhận công nghệ. Đối tƣợng công nghệ đƣợc chuyển giao là
một phần hoặc toàn bộ công nghệ, nhƣ: Bí quyết kỹ thuật; kiến thức kỹ thuật
về công nghệ đƣợc chuyển giao dƣới dạng phƣơng án công nghệ, quy trình
công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ
thuật, chƣơng trình máy tính, thông tin dữ liệu; giải pháp hợp lý hoá sản xuất,
đổi mới công nghệ.
đ) Công nghệ trong bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp:
- Đối với sản phẩm nông nghiệp: Nghiên cứu phát triển công nghệ chiếu
xạ, công nghệ xử lý hơi nƣớc nóng, công nghệ xử lý nƣớc nóng, công nghệ
sấy lạnh, sấy nhanh trong bảo quản nông sản; công nghệ sơ chế, bảo quan rau,
hoa, quả tƣơi quy mô tập trung; công nghệ bao gói khí quyển kiểm soát; công
nghệ bảo quản lạnh nhanh kết hợp với chất hấp thụ etylen để bảo quản rau,
hoa, quả tƣơi; công nghệ tạo màng trong bảo quản rau, quả, thịt, trứng; công
nghệ lên men, công nghệ chế biến sâu, công nghệ sinh học và vi sinh sản xuất
chế phẩm sinh học và các chất màu, chất phụ gia thiên nhiên trong bảo quản
và chế biến nông sản;
- Đối với sản phẩm lâm nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ tự động hóa nhằm tiết kiệm nguyên liệu, thời gian và nâng cao

16


×