Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực nhà máy xử lý rác thải xuân sơn, thị xã sơn tây thành phố hà nội và đề xuất giải pháp quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------------

Nguyễn Xuân Tùng

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI XUÂN SƠN, THỊ XÃ SƠN TÂY
THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------------

Nguyễn Xuân Tùng

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC NHÀ
MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI XUÂN SƠN, THỊ XÃ SƠN TÂY
THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

Chuyên ngành: Khoa Học Môi Trường
Mã số: 60440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Hoàng Anh Lê


Hà Nội 2016


Lời cảm ơn
Trong quá trình là học viên cao học tại Khoa Môi trường,Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội), tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô, đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Môi
trường của trường đã truyền đạt, giảng dạy tận tình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đặc biệt tới giáo viên hướng
dẫn TS.Hoàng Anh Lê, người thầy đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện
thuận lợi trong suốt thời gian học tập, giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập và làm luận văn tốt nghiệp, khó tránh khỏi thiếu
sót,đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên
bài luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng
góp từ quý thầy, cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2016
Học viên

Nguyễn Xuân Tùng

i


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 3
1.1.1.Tổng quan xử lý rác thải Sơn Tây ............................................................... 3
1.1.1.1. Về công tác quản lý ............................................................................... 3

1.1.1.2. Về công tác vận hành ............................................................................ 5
1.1.1.3. Công tác xử lý rác ................................................................................. 5
1.1.2. Các vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động của nhà máy xử lý rác
thải Sơn Tây.............................................................................................................. 11
1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Xuân Sơn ......................................... 17
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 17
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 21
CHƢƠNG II:ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU25
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 25
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 25
2.2.1. Phương pháp thu thập và thừa kế dữ liệu ................................................. 25
2.2.2. Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa ................................................... 26
2.2.3. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia .......................................................... 27
2.2.4. Phương pháp so sánh ................................................................................. 28
2.2.5. Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu .................................................... 28
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 30
3.1. Thực trạng công nghệ xử lý chất thải tại nhà máy ....................................... 30
3.2. Hiện trạng công tác xử lý môi trƣờng tại nhà máy ....................................... 32
3.2.1. Công tác thực hiện chương trình giảm thiểu ô nhiễm ................................ 32
3.2.2. Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải tại nhà máy .................................... 35
3.2.3. Các khó khăn trong công việc quản lý và xử lý chất thải tại nhà máy ....... 36
3.3. Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng khu vực nhà máy ................................... 38
3.3.1. Chất lượng môi trường nước ...................................................................... 38
3.3.2. Chất lượng môi trường không khí .............................................................. 45

ii



3.3.3. Chất lượng môi trường đất ......................................................................... 48
3.3.4. Một số vấn đề môi trường xã hội ................................................................ 49
3.4. Đề xuất các giải pháp cải thiện ....................................................................... 50
3.4.1. Giải pháp về tổ chức, quản lý và cơ chế, chính sách ................................. 50
3.4.2. Giải pháp về truyền thông, nâng cao nhận thức và phát triển nguồn nhân
lực .............................................................................................................................. 52
3.4.3.Giải pháp về quản lý, điều chỉnh cơ sở hạ tầng .......................................... 53
3.4.4.Giải pháp quản lý rác tại nguồn .................................................................. 54
3.4.5.Giải pháp cải thiện môi trường ................................................................... 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 58
Kết luận ................................................................................................................ 58
Kiến nghị .................................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 60
PHỤ LỤC……………………………………………………………………..…..…i

iii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C) .................................... 18
Hình 1.2: Độ ẩm tương đối trung bình tháng và năm (%) ........................................ 18
Hình 1.3: Lượng mưa tháng và năm (mm) ............................................................... 19
Hình 1.4: Lượng bốc hơi trung bình tháng và năm (mm) ......................................... 20
Hình 2.1: Nhà máy xử lý rác thải Xuân Sơn ............................................................. 25
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ Seraphin ........................................................................ 30
Hình 3.2: Sơ đồ quản lý nhà nước tại khu xử lý Xuân Sơn, Sơn Tây......................37
Hình 3.3: Hàm lượng pH và NH4 so với QCTĐHN……. ........................................ 38
Hình 3.4: Chỉ số BOD5, COD so với QCTĐHN……..………. ............................... 38
Hình 3.5: Chỉ số N so với QCTĐHN ........................................................................ 38
Hình 3.6: Chỉ số Coliform của nước so với QCTĐHN……. ................................... 38

Hình 3.7: Hàm lượng kim loại nặng trong nước so với QCTĐHN .......................... 39
Hình 3.8: Chỉ số COD, BOD5 so với QCVN ............................................................ 39
Hình 3.9: Chỉ số tổng N, NH4+ so với QCVN........................................................... 39
Hình 3.10: Chỉ số ion NO2- trong nước……... ............................................... ……...41
Hình 3.11: Chỉ số ion NH4+, NO3- trong nước .......................................................... 41
Hình 3.12: Chỉ số BOD5, COD trong nước……....................................................... 41
Hình 3.13: Chỉ số TSS trong nước……………. ....................................................... 41
Hình 3.14: Chỉ số Coliform trong nước mặt ............................................................. 41
Hình 3.15: Hàm lượng kim loại nặng trong nước mặt .............................................. 42
Hình 3.16: Hàm lượng sắt, đồng ............................................................................... 42
Hình 3.17: Chỉ số chất lượng nước ngầm ................................................................. 44
Hình 3.18: CLMT không khí xung quanh sát khu xử lý rác……… ......................... 46
Hình 3.19: CLMT không khí xung quanh sát khu xử lý rác cách 100m .................. 46
Hình 3.20: CLMT không khí xung quanh sát khu xử lý rác cách 500m………… . 46
Hình 3.21: Cổng vào nhà máy và cao độ khu sàng lọc rác………………………...53

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các giai đoạn của bãi chôn lấp ................................................................... 6
Bảng 1.2: Khố i lươ ̣ng nước rác tồ n đo ̣ng .................................................................... 8
Bảng 1.3: Khố i lươ ̣ng nước rỉ rác ............................................................................... 9
Bảng 1.4: Thống kê các tác động của nhà máy xử lý ............................................... 11
Bảng 1.5: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải rỉ rác ..................................... 13
Bảng 1.6: Nồng độ phát thải khí khi đốt rác thải ...................................................... 15
Bảng 3.1: Sản phẩm cháy khi đốt rác ........................................................................ 32
Bảng 3.2: Vị trí các điểm lấy mẫu đất....................................................................... 48
Bảng 3.3: Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất ........................................... 48


v


BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
ATMT

An toàn môi trường

BCL

Bãi chôn lấp

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTCP&MTĐT

Công ty cổ phần và môi trường đô thị

HTX


Hợp tác xã

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

KLHXLCTR

Khu liên hợp xử lý chất thải rắn

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QCĐTHN

Quy chuẩn đô thị Hà Nội

QNM

Nước thải do nước mưa chảy vào hố chôn lấp

QPL

Lưu lượng nước rỉ rác từ khu tập kết

TXLNR

Trạm xử lý nước rác


TXLNT

Trạm xử lý nước thải

UBND

Ủy ban Nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường

XLNT

Xử lý nước thải

vi


MỞ ĐẦU
Chất lượng môi trường sống của người dân xung quanh khu vực các nhà máy
xử lý rác thải ngày càng bị ô nhiễm, thường xuyên phải tiếp xúc với chất ô nhiễm
trong quá trình xả thải của các nhà máy, khu công nghiệp nói chung và rác thải từ
các khu đô thị nói riêng. Do quá trình đô thị hóa ngày càng tăng, số lượng chất thải,
thải ra ngày càng nhiều, đã làm ảnh hưởng tới môi trường sống của người dân, đặc
biệt là các khu dân cư sinh sống gần các khu xử lý chất thải.
Theo thống kê, ngày 31/12/2005, tổng dân số tại Hà Nội là 3,23 triệu người
tương ứng với lượng rác thải sinh hoạt ước tính 5000 tấn/ngày và có xu hướng tăng
15% qua các năm. Đến cuối năm 2014 lượng dân số trên địa bàn Hà Nội là 7,2 triệu
người chưa kể gần 01 triệu người không đăng ký hộ khẩu thường trú do mở rộng

địa giới hành chính. Dân số tăng gần 2,3 lần đã làm lượng rác thải tăng đột biến
cùng tốc độ đô thị hóa diễn biến nhanh chóng, công nghệ xử lý rác thải còn lạc hậu,
đã làm tăng nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí... tại các nơi tập
kết, thu gom rác thải trong đô thị và địa điểm xử lý rác tập trung.
Cùng với mô hình quản lý các khâu thu gom, tập kết, vận chuyển, xử lý các
rác thải sinh hoạt chưa được đồng bộ hóa. Thực tế, một khu vực có nhiều hơn 01
công ty hoạt động trong lĩnh vực xử lý rác thải đô thị, dẫn đến việc quản lý về quy
trình xử lý môi trường quá phức tạp.
Xuất phát từ các vấn đề trên, tôi xin thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng
môi trƣờng khu vực nhà máy xử lý rác thải Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây, thành
phố Hà Nội và đề xuất giải pháp quản lý”. Mục tiêu của luận văn là đánh giá
được hiện trạng môi trường khu vực nhà máy xử ý rác thải Xuân Sơn dựa trên các
yếu tố như môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí. Từ đó chỉ ra
được thực trạng môi trường và đề xuất các nhóm giải pháp quản lý nhằm khắc phục,
hạn chế từng bước ô nhiễm môi trường do nhà máy gây nên.
Bố cục của luận văn bao gồm 03 chương, không kể lời nói đầu, danh mục
bảng biểu, hình vẽ, chữ viết tắt và phụ lục đính kèm cụ thể như sau:

1


Chƣơng 1: Tổng quan
Nội dung chương này nhằm đưa ra cái nhìn tổng quát về các vấn đề môi
trường và điều kiện kinh tế - xã hội, tự nhiên của khu vực nghiên cứu.
Chƣơng 2: Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
Chương này được sử dụng với mục đích xác định rõ đối tượng nghiên cứu và
không gian địa lý khu vực nghiên cứu.
Cung cấp thông tin các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài làm
và mục đích hướng tới của từng phương pháp giúp hoàn thành bài luận điểm.
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Chương 3 được chia làm 2 phần chính, phần đầu là đưa ra hiện trạng khu vực
xử lý, bao gồm hiện trạng công nghệ và hiện trạng môi trường và đánh giá chất
lượng các thành phần môi trường khu vực nghiên cứu. Phần tiếp theo là các nhóm
giải pháp đề xuất như nhóm giải pháp về quản lý, nhóm giải pháp về công nghệ
được đưa ra đề xuất với mục đích cải thiện, nâng cao, giảm thiểu ảnh hưởng không
tốt của nhà máy đến khu vực xung quanh.

2


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN
1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Tổng quan xử lý rác thải Sơn Tây
1.1.1.1. Về công tác quản lý
Khu xử lý rác thải xã Xuân Sơn thị xã Sơn Tây có tổng diện tích của giai
đoạn 1 và 2 là khoảng 26ha, cơ bản đáp ứng nhu cầu rác thải phía Tây thành phố Hà
Nội. Hiện tại HTX Thành Công đang thu gom, vận chuyển khoảng 700 tấn rác
thải/ngày của 5 quận, huyện (Thanh Xuân, Từ Liêm, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch
Thất). Lượng rác này được vận chuyển đến khu liên hiệp xử lý rác thải (XLCT)
Nam Sơn (Sóc Sơn) và Xuân Sơn (Sơn Tây) để chôn lấp mặc dù hiện nay, các hố
chôn lấp rác của thành phố đều ở trong tình trạng quá tải.
Khu liên hiệp XLCT Xuân Sơn, với tổng mức đầu tư khoảng 70 tỷ đồng,
công suất xử lý 300 tấn rác/ngày [2]. Ban đầu, khu xử lý rác thải Sơn Tây (đặt tại xã
Xuân Sơn) phục vụ chôn lấp và xử lý rác cho thị xã Sơn Tây và 06 huyện lân cận.
Diện tích ban đầu của dự án là 04ha, công suất thiết kế từ 40 - 50 tấn/ngày, sau đó
được mở rộng thêm 09ha vào năm 2002 (trong đó có 03ha, cắt giao cho Công ty cổ
phần Công nghệ môi trường xanh Seraphin xây dựng 01 Nhà máy xử lý rác thải
sinh hoạt) [2]. Giai đoạn 1 của khu xử lý hiện chỉ dừng ở chôn lấp đơn giản. Đến
nay, toàn khu có 10 hố chôn lấp rác với công suất hoạt động hơn 80 tấn/ngày, dự
kiến, đến cuối năm 2009 sẽ không còn khả năng tiếp nhận rác, vì vậy, từ năm 2006,

Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (nay là Thành phố Hà Nội) đã Quyết định thu hồi
13ha đất, thuộc xã Tản Lĩnh nằm sát dự án để mở rộng khu xử lý rác.
Do quá tải nên vào mùa mưa, nước thải từ khu xử lý chôn lấp này đã tràn ra
thôn Lễ Khê, làm ảnh hưởng đến năng suất lúa của địa phương, một số giếng nước
của nhà dân cũng bị ảnh hưởng. Thêm vào đó, hố chôn lấp rác khá đơn giản, nên
khi san lấp rác không thể tránh khỏi mùi hôi gây ô nhiễm không khí.
Theo Quyế t định số: 11/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 và Quyết định số :
12/2014/QĐ-UBND ngày 26/02/2014 sửa đổ i bổ sung mô ̣t số điề u quy đinh
̣ về phân
cấ p quản lý nhà nước một số lĩnh vực kinh tế – xã hội trên địa bàn thành phố Hà

3


Nô ̣i giai đoa ̣n 2011-2015, khu XLCT Xuân Sơn đươ ̣c UBND thành phố giao cho Sở
Xây dựng quản lý . Mă ̣t khác, tại Quyế t định số:16/2013/QĐ-UBND ngày 13/6/2013
của UBND thành phố , Sở Tài nguyên và Môi trường đươ ̣c giao quản lý rác thải
nông thôn trên điạ bàn 17 huyê ̣n ngoa ̣i thành , đồ ng thời tham mưu cho thành phố
điề u tiế t, phân luồ ng rác của các huyê ̣n về khu xử lý chấ t thải Xuân Sơn .
Do có 02 đơn vị cùng quản lý song song và không có sự thống nhất, nên
công tác quản lý chấ t thải rắ n ta ̣i khu XLCT Xuân Sơn còn nhiều yếu kém và không
thực tiễn. Các khu vực nhà máy cần diện tích đấ t lớn để xây d ựng nhà xưởng , kho
chứa, do đó thường đă ̣t ta ̣i các làng , xã - nơi người dân sinh số ng chủ yế u dựa vào
kinh tế nông nghiê ̣p, trình độ dân trí chưa cao, chưa nhâ ̣n thức đươ ̣c đầ y đủ các vấ n
đề về môi trường , thiê ̣t ha ̣i về kinh tế , khi nhà máy đươ ̣c đă ̣t ta ̣i địa phương. Khi
người dân nhâ ̣n thức đươ ̣c sự ảnh hưởng của nhà máy xử lý rác thải thì môi trường
đã bị ô nhiễm khá nặng, tác động trực tiế p đế n kinh tế nông nghiê ̣p , sức khỏe người
dân khu vực đi xuố ng , số lươ ̣ng ca bê ̣nh nhân ngày càng nhiề u cùng số ca tử vong
tăng, dịch bệnh diễn biến phức tạp.
Ngoài ra việc có nhiều đơn vị tham gia hoạt động tại khu XLCT Xuân Sơ


n,

như 03 đơn vi ̣quản lý, vâ ̣n hành ô chôn lấ p (Công ty CPMT&CTĐT Sơn Tây, HTX
Thành Công, Ban quản lý các dự án đầ u tư xây dựng tài nguyên và môi trường ); 02
đơn vi ̣xử lý rác theo phương pháp đốt (Công ty cổ phầ n dich
̣ vu ̣ môi t rường Thăng
Long, HTX Thành Công) và 02 đơn vi ̣th am gia xử lý nước rỉ rác (Công ty CPMT
& CTĐT Sơn Tây và Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hà Nội ), trong khi
công tác phố i hơ ̣p chưa thâ ̣t tố t đã gây ra khó khăn cho công tác quản lý nhà nước
cũng như khó khăn trong vận hành khu xử lý , dẫn đế n hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng chưa cao ,
chưa đồ ng bô ̣.
Khu XLCT Xuân Sơn nằ m trên điạ bàn giáp ranh giữa thi ̣xã Sơn Tây



huyê ̣n Ba Vì , trong khi chính quyề n điạ phương chưa phố i hơ ̣p chă ̣t ch ẽ đă ̣c biê ̣t
trong công tác giải phóng mă ̣t bằ ng , di dân ra khỏi vùng ảnh hưởng môi trườ ng, dẫn
đến tình hình an ni nh trâ ̣t tự trên điạ bàn chưa thâ ̣t sự ổ n đinh
̣ , phức ta ̣p , gây khó
khăn cho công tác quản lý vâ ̣n hành baĩ .

4


1.1.1.2. Về công tác vận hành
Hiê ̣n vẫn còn tồ n lươ ̣ng nước rác khoảng 10.000m3 đang lưu chứa ta ̣i ô chôn
lấ p số 1 - giai đoa ̣n II chưa đươ ̣c xử lý gây khó khăn cho công tác vâ ̣n hành baĩ

,


đóng baĩ cu ̣c bô ̣, đắ p bờ bao và phòng chố ng lu ̣t baõ [2].
Ô chôn lấ p số 1- giai đoa ̣n II có công suấ t tiế p nhâ ̣n không quá 250 tấ n/ngày
[2]. Tuy nhiên , trong thời gian các nhà máy đố t rác ta ̣m dừng để bảo dưỡng

sửa

chữa thì toàn bô ̣ rác đ ược phân luồng về các nhà máy đốt sẽ tiếp nhận thêm về ô
chôn lấ p để xử lý, dẫn đế n khố i lươ ̣ng tiế p nhâ ̣n vươ ̣t quá công suấ t cho phép .
1.1.1.3. Công tác xử lý rác
 Khu xử lý chôn lấp rác hợp vệ sinh
Giai đoạn 1: Các ô chôn lấp được UBND thành phố giao cho Công ty CPMT
&CTĐT Sơn Tây thực hiện công tác quản lý vận hành và duy trì.
- Ô chôn lấp số 1: Do HTX Thành Công quản lý, vận hành với công suất tiếp
nhận xử lý rác khoảng 249,5 tấn/ngày từ các huyện Đan Phượng, Chương Mỹ,
Quốc Oai, Thạch Thất, Ba Vì. Tổng khối lượng tiếp nhận xử lý năm 2014 là 99.433
tấn tương đương 272,41 tấn/ngày và năm 2015 (tính đến 30/6/2015) đã tiếp nhận xử
lý khoảng 55.957 tấn tương đương 310,87 tấn/ngày.
- Ô chôn lấp số 2: Do Công ty CPMT&CTĐT Sơn Tây quản lý, vận hành.
Dự kiến bắt đầu tiếp nhận rác khi ô chôn lấp số 1 ngừng hoạt động.
- Ô chôn lấp số 3:Do Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tài nguyên và
môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý, vận hành. Ô chôn lấp xử lý rác
theo công nghệ bán hiếu khí Fukuoka của Nhật Bản, với công suất tiếp nhận xử lý
rác 240 tấn/ngày từ các huyện Thường Tín, Quốc Oai, Chương Mỹ và chôn lấp tro
xỉ của các lò đốt rác thải sinh hoạt tại khu xử lý rác thải Xuân Sơn.
 Khu xử lý rác bằng công nghệ đốt
Hiê ̣n ta ̣i khu XLCT Xuân Sơn , Sơn Tây có 02 nhà máy xử lý rác thải bằng công
nghê ̣ đố t do các đơn vi ̣xã hô ̣i hóa đầ u tư xây dựng , xử lý rác thải theo đặt hàng của
UBND thành phố .


5


Bảng 1.1: Các giai đoạn của bãi chôn lấp
TT

Ô chôn lấp

Cao độ hiện
trạng (m)

Cao độ
đóng bãi
(m)

Hiện trạng

I

Giai đoạn I

1

Ô chôn lấp số 1

+47,00

+47,00

Đã đóng bãi


2

Ô chôn lấp số 2

+47,00

+47,00

Đã đóng bãi

3

Ô chôn lấp số 3

+47,00

+47,00

Đã đóng bãi

II

Giai đoạn II

4

Ô số 1 (giai đoạn
2)


5

Ô chôn lấp số 2

6

Ô chôn lấp số 3

-Đang vận hành đổ rác.
-Đang thưc hiện công tác đắp
nâng cao bờ bao đảm bảo không
để nước rác tràn bờ và không
đóng bãi phủ bạt phần diện tích
đã đủ độ cao đóng bãi cục bộ để
tách nước mưa (khoảng 2/3 diện
tích ô). Do còn tồn đọng nước
rác khoảng 10.000m3 đang lưu
chứa và ngậm trong rác chưa
được xử lý gây khó khăn cho
công tác quản lý vận hành bãi,
đóng bãi cục bộ, đắp bờ bao
phòng chống lụt bão.
+23,00
+43,00
-Đang triển khai bơm nước rác
sang hồ chứa giai đoạn I để tiếp
nhận rác. Dự kiến tiếp nhận rác
từ ngày 1/9/2015
Bắt đầu đi vào vận hành chính
thức từ ngày 14/6/2015 hiện tại

đang tiếp nhận 60 tấn rác/ngày
Nguồn: Báo cáo công tác vận hành khu xử lý rác Xuân Sơn
+37,00

+43,00

* Nhà máy xử lý rác Sơn Tây
Nhà máy xử lý rác Sơn Tây do Công ty CP dich
̣ vu ̣ môi trường T hăng Long
quản lý, vâ ̣n hànhgồm:
+ Dây chuyề n xử lý rác số 01 có công s uấ t xử lý rác 400 tấ n/ngày (đi vào
hoạt đô ̣ng từ ngày 01/11/2014).

6


+ Dây chuyề n xử lý rác số

02 có công suất xử lý rác 300 tấ n/ngày (đi vào

hoạt động từ ngày 01/01/2012). Hiê ̣n khố i lươ ̣ng rác thải đưa về nhà máy XLCT
Sơn Tây xử lý hàng ngày là 658 tấ n/ngày.
Tổ ng khố i lươ ̣ng rác thải xử lý năm 2014 là 100.404 tấ n tương đương 275,07
tấ n/ngày và khối lượng rác thải xử lý năm 2015 (tính đến 30/6/2015) là 65,158 tấ n
tương đương 361,98 tấ n/ngày.
* Nhà máy xử lý rác Xuân Sơn
Nhà máy do HTX Thành Công quản lý , vâ ̣n hành với tổ ng công suấ t

250


tấ n/ngày,gồm 03 lò đốt đang hoạt động : Lò đốt số 01 và số 02 có công suất 75
tấ n/ngày; Lò đốt số 03 có công suất 125 tấ n/ngày.
Hiê ̣n nay, đơn vi ̣đang tiế n hành xây lắp thêm lò đố t số 04 và số 05,tổng khối
lươ ̣ng rác thải được phép phân luồng về nhà máy XLCT Xuân Sơn xử lý là 195 tấ n/
ngày.Tổ ng khố i lươ ̣ng rác đố t năm 2014 là 34.923 tấ n tương đương 95,67 tấ n/ngày
và khối lượng rác thải đ ốt năm 2015 (tính đến ngày 30/6/2015) là 20.160 tấ n tương
đương 112 tấ n/ngày.


Công tác xử lý nước rỉ rác
a. Khố i lượng nước rác phát sinh tồ n đọng
Hiê ̣n công suấ t thực tế so với công suấ t thiế t kế của các trạm XLNR đều thấp ,

chỉ đạt 50% công suấ t thiế t kế , do đó không xử lý đươ ̣c lươ ̣ng nước rác tồ n dư , phát
sinh ta ̣i baĩ , làm tăng khối lượng nước rác tồn đọng gây áp lực lên công tác quản lý ,
vâ ̣n hành.
Nguyên nhân phát sinh từ 02 vấn đề sau:
- Trong 03 tháng đầu năm 2015 các trạm XLNT phải tạm dừng hoạt động
một số ngày do chưa thống nhất phương pháp điều tiết nước đầu vào.
-Trạm xử lý nước rác của Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị chưa thực
hiện được xả thải liên tục theo giấy phép xả thải, quy trình xả thải ra môi trường còn
nhiều bất cập (phải chờ kết quả phân tích mẫu nước tại hồ chứa mới được phép xả
thải, mất thời gian để gửi báo cáo xin phép xả thải đến các đơn vị...).

7


Tổ ng khố i lươ ̣ng nước rác phát sinh nă

m 2015 (tính đến ngày 31/7/2015)


khoảng 132.800m3, trong đó khố i lươ ̣ng nước rác tồ n đo ̣ng của năm
65.000m3 và khối lượng nước rác phát sinh mới

2014 khoảng

2015 là 67.800m3. Tính đến hết

ngày 31/7/2015, khố i lươ ̣ng nước rác tồn đo ̣ng chưa đươ ̣c xử lý ta ̣i khu XLCT Xuân
Sơn khoảng 47.000m3, khối lượng này đang đươ ̣c chứa ta ̣i các hồ chứa nước và
trong ô chôn lấ p số 01 giai đoa ̣n II, cụ thể như sau.
Khi ô chôn lấ p số 03 - giai đoa ̣n II theo công nghê ̣ chôn lấ p bán hiế u khí Fukuoka đi vào hoa ̣t đô ̣ng chiń h thứ dự kiế n sẽ phát sinh thêm khoảng 100m3 nước rỉ
rác/ngày [10]. Khố i lươ ̣ng nước rỉ rác phát sinh thực tế hàng ngày vào mùa khô
khoảng 177m3/ngày đêm; mùa mưa khoảng 343m3 ngày/đêm.
Bảng 1.2: Khố i lượng nước rác tồ n đọng
TT

Nơi lƣu chứa nƣớc rác

Khố i lƣơ ̣ng ƣớc
tính (m3)

1

Hồ chứa nước rác giai đoa ̣n I (số 01, 02)

17.000

2


Hồ chứa nước rác giai đoa ̣n II

14.000

3

Ô chôn lấ p số 01 giai đoa ̣n II

~10.000

4

Hồ chứa nước rác Fukuoka (bơm từ ô chôn lấ p số 01
sang
Tổ ng số

6.000

47.000

Nguồ n: Báo cáo công tác vận hành xử lý chất thải rắn Xuân Sơn
b. Khố i lượng xử lý
Hiê ̣n có 02 đơn vi ̣đang thực hiê ̣n xử lý nước rỉ rác ta ̣i khu xử

lý rác thải

Xuân Sơn, Sơn Tây, với tổ ng công suấ t thiế t kế của các tra ̣m xử lý nước rác là 800
– 1000m3 ngày/đêm,cụ thể như sau:
 Công ty TNHH MTV Môi trường đô thi ̣Hà Nô ̣i : Vận hành 01 trạm xử lý
nước rác gồ m 02 modun với tổ n g công suấ t 300m3 ngày/đêm, thực hiê ̣n xử

lý nước rác phát sinh gồm:

8


+ Modun xử lý nước rác số 01: 100 m3/ngày
+ Modun xử lý nước rác số 02: 200 m3/ngày
 Công ty CP Môi trường và công trin
̀ h đô thị Sơn Tây : Vận hành 01 trạm
xử lý với công suấ t thiế t kế 500-700 m3/ngày đêm , thực hiê ̣n xử lý nước
rác khẩn cấp theo đặt hàng của UBND thành phố .
Khố i lươ ̣ng nước rỉ rác đươ ̣c xử lý thực tế tin
́ h từ ngày

01/01/2015 đến hết

ngày 31/07/2015 là 85.800 m3 cụ thể như sau:
Bảng 1.3: Khố i lượng nước rỉ rác
Trạm XLNR

TT

Công suấ t

Khố i

Công suấ t

Tỷ lệ %


thiế t kế

lƣơ ̣ng thƣ ̣c

thƣc̣ tế

giƣ̃a công

(m3/ngày)

hiêṇ (m3)

trung bin
̀ h

suấ t thƣc̣

(m3/ngày)

tế và thiế t
kế (%)

1

Công ty CP Môi trường

500-700

51.000


240

40%

300

34.800

164

55%

800-1000

85.800

404

47,5%

và công trình đô thị Sơn
Tây
2

Công ty TNHH MTV
Môi trường đô thi ̣Hà
Nô ̣i
Tổ ng cô ̣ng

Nguồ n: Báo cáo công tác vận hành xử lý chất thải rắn Xuân Sơn

Khố i lươ ̣ng nước rác tồ n đo ̣ng và phát sinh cầ n phải xử lý 05 tháng cuối năm
2015 theo tính toán khoảng 99.479m3 (Trong đó: Khố i lươ ̣ng nước rác hiê ̣n ta ̣i đang
chứa trong baĩ khoảng 47.000m3; Khố i lươ ̣ng nước rác dự kiế n phát sinh 05 tháng
cuố i năm: 343 m3/ngày đêm x 153 ngày =52.479 m3). Tuy nhiên, công suất thiết kế,

9


vận hành của các trạm xử lý nước rác không đảm đương hết khối lượng nước thải
này. Cụ thể như sau [2]:
-Trạm xử lý nước rác của Công ty TNHH MTV Môi trường đô thi ̣Hà Nô ̣i dự
kiế n sẽ đa ̣t công suấ t trung bình 164m3/ngày đêm. Khố i lươ ̣ng dự kiế n sẽ xử lý được
đến hết năm 2015 là: 164m3/ngày đêm x 153 ngày = 25.092 m3.
-Trạm xử lý nước rác của Công ty CPMT &CTĐT Sơn Tây công suấ t trung
bình 240 m3/ngày đêm , hiê ̣n đang ta ̣m dừng hoa ̣t đô ̣ng vì đã xử lý hế t khố i lươ ̣ng
đă ̣t hàng năm 2015 cho đơn vi ̣. Nế u đươ ̣c tham gia xử lý đế n hế t năm 2015 sẽ xử lý
đươ ̣c: 240 m3/ngày đêm x 153 ngày = 36.720 m3.
Như vâ ̣y, nế u chỉ sử dụng trạm xử lý nước rác của Công ty TNHH MTV M ôi
trường đô thi ̣ , thì khối lượng nước rác theo tính toán sẽ tồn tại sang năm

2016

khoảng: 99.479 m3 - 25.092 m3= 74.387 m3. Và nếu sử dụng cả trạm xử lý nước thải
của Công ty CPMT &CTĐT Sơn Tây cũng sẽ tồ n mô ̣t lươ ̣ng 74.387 m3 - 36.720 m3
=37.667 m3.
c. Quy trình nghiệm thu và xả thải
 Quy trình xả thải tại các trạm XLNT
Các trạm xử lý nước rác tại khu xử lý rác thải Xuân Sơn, Sơn Tây được Sở
Xây dựng Hà Nội thẩm định và ra Quyết định phê duyệt quy trình công nghệ xử lý
nước rác.

Nước rác phát sinh từ các ô chôn lấp được thu gom về các hồ chứa nước rỉ
rác của các đơn vị thông qua hệ thống máy bơm và cống thu gom nước rác.
Công tác xử lý nước rác được thực hiện theo sơ đồ sau:
Hồ chứa nước rác đầu vàoĐồng hồTrạm xử lýĐồng hồ đo
Hồ quan trắcĐồng hồ đoXả ra môi trường

Hiện tại, trạm xử lý nước rác của Công tyCPMT&CTĐT Sơn Tây đã thực
hiện quy trình xả thải liên tục, còn trạm xử lý nước rác của Công ty TNHH MTV

10


Môi trường đô thị chưa thực hiện xả thải liên tục. Đối với Công ty TNHH MTV
Môi trường đô thị, nước rác sau xử lý được lưu tại hồ quan trắc để lấy mẫu phân
tích các chỉ tiêu về môi trường (Công ty hợp đồng thuê bên thứ 3 lấy và phân tích
mẫu nước) sau khi có kết quả phân tích mẫu nước (trung bình khoảng 07 ngày) sẽ
báo cáo Ban duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị để tiến hành xả thải ra môi
trường.
 Quy trình nghiệm thu
Hiện tại, mỗi đơn vị xử lý nước rác đều được lắp đặt 2 đồng hồ: 01 vị trí tại
đầu vào trạm xử lý tại hồ sinh học và 01 vị trí tại đầu ra của trạm xử lý trước khi xả
ra vào hồ chứa. Định kỳ hàng tháng, Ban duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô
thị sẽ phối hợp với 02 đơn vị xử lý nước rác rỉ, tiến hành lập biên bản chốt chỉ số
đồng hồ đầu vào và đầu ra của các trạm xử lý để làm cơ sở cho công tác thanh quyết
toán khối lượng công việc đã thực hiện. Các vị trí lắp đồng hồ đều được Ban duy tu
các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị niêm phong và giám sát, không có tác động từ
bên ngoài, khi đọc chỉ số đồng hồ có sự chứng kiến đồng thời của các bên liên quan.
Các đơn vị xử lý nước rỉ rác đã thực hiện đo lưu lượng nước từ đồng hồ chứa khi xả
thải ra môi trường.
1.1.2. Các vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động của nhà máy xử lý rác thải

Sơn Tây
Hình 1.4: Thống kê các tác động của nhà máy xử lý rác
TT

1.

Nguồn phát sinh
Tập kết rác tại
trạm trung chuyển

Nhân tố gây ô nhiễm
- Bụi, mùi hôi
- Nước rỉ rác
- Côn trùng, VSV gây bệnh
- Bụi, mùi hôi
- Nước rỉ rác
- Côn trùng, VSV gây bệnh

2.

Vận chuyển rác

3.

Quá trình tập kết và - Bụi, mùi hôi

Đối tƣợng bị tác động
- Môi trường không khí
- Môi trường nước
- Sức khỏe người lao

động
- Môi trường không khí
- Môi trường nước
- Sức khỏe người lao
động
- Môi trường không khí

11


TT

Nguồn phát sinh
phân loại rác; phơi,
sấy rác đem đốt.

4.

Đốt rác

5.

6.

Nhân tố gây ô nhiễm
- Nước rỉ rác
- Côn trùng, VSV gây bệnh
- Bụi, mùi, khí thải

- Môi trường nước

- Sức khỏe người lao
động
- Môi trường không khí

- Tro

- Sức khỏe người lao
động

Lưu giữ CTNH

- CTNH

- Sức khỏe người lao
động

Xử lý nước rỉ rác

- Mùi hôi
- VSV gây bệnh
- Nước thải sau xử lý

7.

Đối tƣợng bị tác động

Sinh hoạt của công
- Rác thải
nhân và vệ sinh
dụng cụ, phương

- Nước thải
tiện

- Môi trường không khí
- Môi trường nước
- Sức khỏe người lao
động
- Môi trường đất
- Môi trường nước

a. Tác động đến môi trường nước
Nhà máy xử lý rác thải khi đi vào hoạt động sẽ thực hiện các hoạt động như
vận chuyển rác thải, tập kết rác tại trạm chung chuyển, xử lý nước rỉ rác từ hầm lưu
trữ rác thải sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường nước cụ thể như sau:
- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng chứa chất cặn bã, chất rắn lơ
lửng, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh.
- Nước mưa chảy tràn có lưu lượng phụ thuộc vào chế độ mưa của khu vực
và thường có độ đục, hàm lượng chất rắn lơ lửng cao. Ngoài ra nước mưa chảy tràn
trên khu vực khuôn viên nhà máy ra ngoài còn chứa nhiều tạp chất khác như dầu
mỡ bôi trơn máy móc, bụi rửa trôi bám trên tường và thực vật, các chất hữu cơ đang
phân hủy, rác thải của công nhân viên trong nhà máy.
- Nước rỉ rác bị rơi vãi trên đường vận chuyển sau cơn mưa sẽ được hòa tan
chảy xuống các lưu vực gần đó làm bẩn môi trường nước mặt xung quanh đó nhưng
không đáng kể do lượng nước rỉ rác rơi vãi không đáng kể.

12


- Nước rỉ rác phát sinh từ quá trình tập kết, phân loại rác. Rác thải sau khi
được thu gom và phân loại không nhiều và rất khó định lượng, ước tính lượng nước

rỉ rác phát sinh khoảng 0,1 m3/tấn rác nếu không được thu gom xử lý chúng sẽ chảy
tràn ra ngoài khu vực nước mặt nhờ nước mưa gây ô nhiễm môi trường nước. Cộng
thêm việc khu vực nhà máy có độ cao thấp hơn mặt đường và hầm lưu trữ rác có độ
cao âm nên khi mưa xuống lượng nước mưa sẽ hòa tan lượng nước rác trong hầm
tập kết chảy tràn ra ngoài gây ô nhiễm môi trường nước mặt thậm chí là nguồn nước
ngầm.
Căn cứ khối lượng rác thu gom về khu xử lý để tính toán cụ thể lưu lượng
nước rỉ rác từ khu tập kết phân loại.
QPL(m3/ngày)= Khối lƣợng rác tập kết(tấn/ngày) *0,1(m3/tấn)
Nước thải do nước mưa chảy vào hố chôn lấp
QNM(m3/ngày) = Yn(mm/ngày) * Diện tích hố chôn lấp(m2)/1000
Trong đó Yn là lượng nước mưa chảy vào hố, tính toán theo công thức
Yn = X – Z
X: Lượng nước mưatrung bình năm
Z: Lượng nước bốc hơi
Bảng 1.5: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải rỉ rác
TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Bãi rác dƣới

Bãi rác

Bãi rác trên

2 năm


trung bình

10 năm

1

pH

mg/l

4,5 - 7,5

6

6,6–10

2

BOD5

mg/l

2000 –20000

10000

100–200

3


COD

mg/l

3000–60000

18000

100–500

4

TSS

mg/l

200–2000

500

100–400

5

N

mg/l

10–800


20

80–120

6

N-NH3

mg/l

5–40

200

20–40

7

NO3

mg/l

5–100

25

5–10

8


Tổng P

mg/l

1000–10000

30

5–10

13


9

CaCO3

mg/l

50–1500

3000

200–1000

10

Ca

mg/l


200–3000

250

50–200

11

Cl2

mg/l

50–1200

500

100–400

12

Fe

mg/l

50–1000

60

20–200


13

SO42-

mg/l

300

20–50

Nguồn:Giáo trình Quản lý chất thải rắn, NXB Xây Dựng[6]
b. Tác động đến môi trường không khí
Môi trường không khí xung quanh khu vực nhà máy bị ảnh hưởng bởi các
hoạt động như tập kết, vận chuyển rác, phân loại, phơi rác, đốt rác và xử lý nước rỉ
rác như sau:
- Bụi phát sinh từ quá trình thu gom, vận chuyển rác về khu xử lý.Trong quá
trình hoạt động sẽ có nhiều phương tiện, máy móc tham gia hoạt động. Các thiết bị
này hoạt động sẽ gây nên các tác động tới môi trường không khí.Ô nhiễm do khí
thải từ các phương tiện vận tải và máy móc, thành phần bao gồm bụi, SO2, NOx,
CO, CO2, HC, tiếng ồn…. Tiếng ồn phát sinh ở giai đoạn này chủ yếu từ các máy
móc san ủi và các phương tiện giao thông vận tải với mức độ ồn lên đến 80-90
dBA.
- Hoạt động phân loại rác cũng gây ảnh hưởng đến môi trường không khí do
để phân loại được các loại rác, trước đó chúng phải được xé tơi bao và cắt nhỏ dẫn
đến việc phát tán mùi mạnh hơn, các chất hữu cơ khi bị xé nhỏ sẽ bị phân hủy
nhanh hơn làm mùi hôi thối ngày càng nặng nếu không được xử lý ngay.
- Hoạt động gây ảnh hưởng nhiều nhất đến môi trường không khí đó là việc
xử lý đốt rác và xử lý nước rỉ rác. Quá trình đốt rác thải sẽ phát sinh khối lượng khí
thải tương đối lớn. Khí thải phát sinh chủ yếu là SO2, NOx, CO, CO2, bụi, đối với

các lò đốt có nhiệt độ lò đốt thứ cấp có nhiệt độ dưới 11000C sẽ phát thải Dioxin,Furan...
Với hệ số không khí thừa là 1,1 hệ số tro bụi bay theo khói là 0,5 nhiệt độ
khí thải là 1800C thì nồng độ các chất ô nhiễm có trong khí thải như sau:

14


Bảng 1.6: Nồng độ phát thải khí khi đốt rác thải
STT Chất ô nhiễm

Nồng độ phát thải

QCVN 30:2012 cột B

(mg/m3)

(mg/m3)

1

SO2

323

250

2

CO


622

250

3

CO2

162.040

500

4

NO2

220

100

5

Bụi TSP

2.825

-

Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường Sơn Tây
Các hợp chất khí như SO2, CO, CO2, NO2, bụi lơ lửng khi phát tán ra ngoài sẽ làm

suy giảm chất lượng môi trường không khí. Người dân khi tiếp xúc với các các hợp
chất khí này lâu ngày sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe nhất là đường hô hấp.
Khí thải từ các hoạt động khác như hoạt động sinh hoạt của con người trực
tiếp hoặc gián tiếp gây ô nhiễm môi trường không khí. Các hoạt động trực tiếp gây
ô nhiễm như đốt dầu, than, củi...Các hoạt động gián tiếp như thải bỏ các chất thải,
phân rác... vào môi trường, do sự phân hủy các chất thải sẽ gây ra mùi hôi thối, gây
ô nhiễm môi trường như các hợp chất Mercaptan, NH3, H2S...
Hoạt động xử lý nước rỉ rác cũng gây ô nhiễm môi trường không khí không
kém do nước rỉ rác có hàm lượng Amoni rất cao do sự phân hủy các chất và hợp
chất trong rác thải, đặc biệt là phân giải chất đạm làm cho nước rỉ rác có hàm lượng
lớn Amoni
c. Tác động đến môi trường đất
Môi trường đất xung quanh khu vực nhà máy thường rất dễ bị ô nhiễm do
thường xuyên phải tiếp xúc với rác thải, nước rỉ rác và các chất ô nhiễm. Đặc biệt
trong mùa mưa nước mưa hòa tan các chất thải có trong khói thải rơi trực tiếp
xuống môi trường đất xung quanh nhà máy làm ô nhiễm môi trường đất. Thêm vào
đó với khu vực nào có lượng mưa trung bình năm cao, kết hợp với việc hệ thống
tiêu thoát nước của nhà máy không tốt làm chảy tràn nước rỉ rác làm môi trường đất
bị nhiễm vi sinh vật và đặc biệt là nhiễm kim loại nặng.

15


d. Mùi hôi phát sinh do quá trình thu gom, phân loại và làm giảm độ ẩm rác
Việc thu gom, tập kết rác thải hàng ngày phát sinh mùi hôi, tác động trực tiếp
tới sức khỏe con người, công nhân tham gia công tác thu gom rác thải các hộ gia
đình và quá trình chuyên chở về khu xử lý. Việc thu gom rác thải diễn ra bằng các
xe thùng và xe tải nhỏ sẽ gây mùi hôi trên suốt đoạn đường vận chuyển, làm ảnh
hưởng tới toàn bộ dân cư sinh sống trên dọc tuyến đường vận chuyển rác thải.
Khi rác được tập kết về khu xử lý, công nhân sẽ tiến hành phân loại và làm

giảm độ ẩm của rác. Quá trình phân loại rác được thực hiện thủ công bởi công nhân,
các loại rác không có khả năng đốt sẽ được thu gom chôn lấp, thành phần rác thải
đem đốt sẽ được làm giảm độ ẩm (sấy hoặc hong phơi khô) đến độ ẩm yêu cầu cho
quá trình đốt. Mùi hôi phát sinh trong công đoạn này khá lớn và ảnh hưởng trực tiếp
tới công nhân vận hành dự án, đặc biệt công nhân sẽ dễ bị mắc các bệnh về đường
hô hấp như cảm cúm, viêm xoang, viêm phổi,... do phải tiếp xúc thường xuyên với
mùi hôi thối khó chịu của rác thải do quá trình phân hủy của rác thải hữu cơ.
Quá trình phân hủy rác thải hữu cơ trải qua 2 giai đoạn,cụ thể như sau:
 Giai đoạn 01: Giai đoạn thủy phân cho ra các chất thải
 Giai đoạn 02: Giai đoạn lên men kỹ khí
Gồm 03 giai đoạn nhỏ sau:
- Giai đoạn lên men axit: Hydratcacbon (đường, tinh bột, chất xơ) dễ bị phân
hủy và tạo thành các Axit hữu cơ (Axit lactic, Axit butyric, Axit propionic), do đó
độ pH sẽ giảm (pH ≤ 5) và kèm theo mùi hôi thối.
- Giai đoạn chấm dứt lên men Axit: Các chất hữu cơ tiếp tục được phân giải
tạo thành các chất khí khác nhau như: CO2, N2O, CH4, H2S... độ pH của môi trường
dần dần tăng lên. Mùi thải ra rất khó chịu do thành phần của H2S, Indol, Sctol và
Mercaptane.
- Giai đoạn lên men kiềm hay giai đoạn lên men metan: Các sản phẩm trung
gian chủ yếu là Xenluloza, Axit béo, các hợp chất chứa nitơ tiếp tục phân hủy và tạo

16


ra nhiều khí CO2, CH4, độ pH trong môi trường tiếp tục tăng lên và chuyển sang
giai đoạn kiềm. Một số phản ứng hóa học trong quá trình tạo khí xảy ra.
Mùi hôi: Khí H2S, NH3, CH4, Mercaptane phát sinh do quá trình chất đạm
động thực vật dễ lên men trong thức ăn thừa và rau quả thối có trong rác tươi đưa
vào xử lý. Quá trình hình thành mùi xảy ra theo các phản ứng sau:
2CH3CHOHCOOH + SO4-2 2CH3COOH + S2- + H2O + CO2

4H2 + SO42- S2- + 4H2O
S2-+ 2H+H2S↑
Các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh khi bị khử cũng sẽ tạo thành những hợp
chất có mùi hôi như Methyl mercaptan và Aminobutyric acid.
Khí H2S có màu lục dễ lan truyền trong không khí và có mùi trứng thối đặc
trưng, được oxy hóa nhanh chóng để tạo thành các Sunfat, các hợp chất có độc tính
thấp hơn.
Khí CH4 là sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men kỵ khí, nó ít gây độc
hại nếu chỉ tồn tại ở một nồng độ thấp hơn khả năng có thể phát cháy. Mối đe dọa
chủ yếu nhất liên quan đến khí sinh ra từ bãi chôn rác khi CH4 ở nồng độ 5-15%.
Các hợp chất Hydrocacbon là hợp chất hóa học do hydro và Carbon hợp
thành. Đối với con người, Hydrocacbon làm sưng tấy màng nhầy của phổi, thu hẹp
cuống phổi và làm sưng tấy mắt.
1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Xuân Sơn
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
Xã Xuân Sơn có tọa độ 21°7′54″B 105°26′11″Đ với diện tích 13,33 km², dân
sốlà 5929 người, mật độ dân số đạt 445 người/km².
 Điều kiện về khí tượng
Khu vực xã Xuân Sơn thuộc thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội nằm trong
vùng khí hậu đặc trưng của vùng Bắc Bộ, có đặc điểm khí hậu nhiệt đới, gió mùa,
có mùa đông lạnh và khô, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều. Mùa nóng kéo dài từ tháng 5
đến tháng 9, kèm theo mưa nhiều, nhiệt độ trung bình 29,20C. Từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau là khí hậu của mùa đông với nhiệt độ trung bình 15,20C [1]. Cùng

17


×