Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài luyện tập số 1 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.04 KB, 10 trang )

BÀI LUYỆN TẬP – SỐ 1
Câu 1: Tìm câu sai:
A. Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa.
B. Khuynh hướng hóa học chung của các halogen là nhận thêm 1e vào lớp ngoài cùng.
C. Thành phần và tính chất các hợp chất của các halogen là tương tự nhau.
D. Hợp chất có oxi của halogen chỉ có một công thức HXO (X là halogen).
Câu 2: Trong dãy nào dưới đây các chất đã không được xếp theo trật tự tăng dần độ mạnh tính axit từ
trái sang phải?
A. HClO, HClO2, HClO3, HClO4.

B. HI, HBr, HCl, HF.

C. H3PO4, H2SO4, HClO4.

D. NH3, H2O, HF.

Câu 3: Theo dãy: HF – HCl – HBr – HI thì
A. tính axit giảm, tính khử tăng.

B. tính axit tăng, tính khử tăng.

C. tính axit tăng, tính khử giảm.

D. tính axit giảm, tính khử giảm.

Câu 4: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với Clo và axit HCl đều tạo ra cùng một loại hợp chất
A. Fe.

B. Cu.

C. Mg.



D. Ag.

Câu 5: Chọn phương trình phản ứng đúng:
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

B. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.

C. 3Fe + 8HCl → FeCl2 + FeCl3 + 4H2.

D. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.

Đặt mua file Word tại link sau
/>
Câu 6: Để nhận biết các dung dịch sau đây chứa trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2.
Người ta dùng thuốc thử nào sau đây
A. Na2SO4 và NaOH.

B. AgNO3 và Na2SO4.

C. H2SO4 và Na2CO3.

D. Na2CO3 và HNO3.

Câu 7: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất riêng biệt HCl, NaCl, HNO3. Chọn hóa chất cần dùng và thứ tự thực
hiện để nhận biết các chất đó
A. Dùng AgNO3 trước và giấy quỳ sau.

B. Chỉ dùng AgNO3.


C. Dùng giấy quỳ trước, AgNO3 sau.

D. A và C đều đúng.

Câu 8: Trong những phản ứng sau đây sinh ra khí hiđroclorua
A. Dẫn khí clo vào nước.
B. Đốt khí hiđro trong khí clo.


C. Điện phân dung dịch natri clorua trong nước.
D. Cho dung dịch bạc nitrat tác dụng với dung dịch natri clorua.
Câu 9: Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Phát biểu nào sau đây đúng với các
phân tử Clo
A. Bị oxi hóa.

B. Bị khử.

C. không bị oxi hóa, không bị khử.

D. Vừa oxi hóa, vừa khử.

Câu 10: Trong phản ứng: Cl2 + 2KOH → KCl + KclO + H2O. Clo đóng vai trò nào
A. Là chất khử.

B. Là chất oxi hóa.

C. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.


Câu 11: Clorua vôi là loại muối nào sau đây
A. Muối tạo bởi 1 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit.
B. Muối tạo bởi 1 kim loại liên kết với 2 loại gốc axit.
C. Muối tạo bởi 2 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit.
D. Clorua vôi không phải là muối.
Câu 12: Trong các hợp chất của Clo sau đây thì hợp chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất
A. HClO4.

B. HClO3.

C. HClO2.

D. HClO

Câu 13: Trong các axit có oxi của Clo sau đây thì axit nào có tính axit mạnh nhất
A. HClO4.

B. HClO3.

C. HClO2.

D. HClO

C. HClO2.

D. HClO

C. HClO2.

D. HClO


C. +7.

D. -1.

Câu 14: Axit cloric có công thức nào sau đây?
A. HClO4.

B. HClO3.

Câu 15: Axit hipoclorơ có công thức nào sau đây?
A. HClO4.

B. HClO3.

Câu 16: Số oxi hóa của Clo trong axit pecloric là:
A. +3.

B. +5.

Câu 17: Tính tẩy màu, sát trùng của clorua vôi là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Do clorua vôi dễ bị phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
B. Do clorua vôi bị phân hủy ra Cl2 có tính oxi hóa mạnh.
C. Do trong phân tử clorua vôi chứa nguyên tử clo với số oxi hóa +1 có tính oxi hóa mạnh.
D. Cả A, B, C.
Câu 18: Nước Gia-ven là hỗn hợp của các chất nào sau đây
A. HCl, HClO, H2O.

B. NaCl, NaClO, H2O.


C. NaCl, NaClO3, H2O.

D. NaCl, NaClO4, H2O.

Câu 19: Trong phản ứng: CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O. Nguyên tố clo trong hợp chất CaOCl2
đóng vai trò:
A. Chất khử.

B. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

C. Chất oxi hóa.

D. Không là chất khử, không là chất oxi hóa.


Câu 20: Tìm câu sai khi nói về clorua vôi:
A. Công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl2.
B. Clorua vôi là muối hỗn hợp.
C. Ca(OCl)2 là công thức hỗn tạp của clorua vôi.
D. Clorua vôi có hàm lượng hypoclorit cao hơn nước Gia-ven.
Câu 21: Số oxi hóa của clo trong phân tử CaOCl2 là:
A. 0.

B. -1.

C. +1.

D. -1 và +1.

Câu 22: Tìm phản ứng sai:

A. 3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 3H2O + 5KCl.


t cao
B. 3Cl2 + 6KOH 
 KClO3 + 3H2O + 5KCl.


t thuong
C. Cl2 + 2NaOH 
 NaClO + H2O + NaCl.


t cao
D. 3Cl2 + 6NaOH 
 NaClO3 + 5NaCl + 3H2O.

Câu 23: Khi nung nóng, kali clorat đồng thời bị phân hủy theo phản ứng (1) và (2):
(1) KClO3 (r) → KCl(r) + O2(k)

(2) KClO3(r) → KClO4(r) + KCl(r)

Câu nào diễn tả đúng về tính chất của KClO3
A. KClO3 chỉ có tính oxi hóa.

B. KClO3 chỉ có tính khử.

C. KClO3 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

D. KClO3 không có tính oxi hóa, không có tính khử.


Câu 24: Để thu khí clo trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây

Hình 1
A. Hình 1.

B. Hình 2.

Hình 2
C. Hình 3.

Hình 3
D. Tất cả đều sai.

Câu 25: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ
vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do:
A. Clo độc nên có tính sát trùng.
B. Clo có tính oxi hóa mạnh.
C. Clo tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.
D. Một nguyên nhân khác.
Câu 26: Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống
được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 – 15 phút, trước khi ăn. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl
là do:
A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử.
B. vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu.
C. dung dịch NaCl độc.


D. một lí do khác.
Câu 27: Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng oxi hóa – khử với vai trò:

A. Chất khử.

B. Chất oxi hóa.

C. Môi trường.

D. A, B và C đều đúng.

Câu 28: Kali clorat tan nhiều trong nước nóng nhưng tan ít trong nước lạnh. Hiện tượng nào xảy ra khi
cho khí clo đi qua nước vôi dư đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với KCl và làm lạnh:
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.

B. Có chất khí thoát ra màu vàng lục.

C. Màu của dung dịch thay đổi.

D. Có chất kết tủa kali clorat.

Câu 29: Trong số các hiđro halogenua sau đây, chất nào có tính khử mạnh nhất
A. HF.

B. HBr.

C. HCl.

D. HI.

Câu 30: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh
A. HF.


B. HCl.

C. H2SO4.

D. HNO3.

Câu 31: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?
A. NaF.

B. NaCl.

C. NaBr.

D. Na2SO4.

Câu 32: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta có thể
A. nung nóng hỗn hợp.
B. cho dung dịch hỗn hợp các muối tác dụng với khí Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.
C. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.
D. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3.
Câu 33: Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung
dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?
A. Màu đỏ.

B. Màu xanh.

C. Không đổi màu.

D. Không xác định được.


Câu 34: Thuốc khử có thể dùng để phân biệt được cả bốn lọ KF, KCl, KBr, KI là:
A. AgNO3.

B. NaOH.

C. Quỳ tím.

D. Cu.

Câu 35: Khẳng định nào sau đây không đúng
A. Axit flohiđric được dùng để khắc tủy tinh do có phản ứng: SiO2 + 4HF → SiH4 + 2F2O.
B. AgBr trước đây dùng để chế tạo phim ảnh do có phản ứng: 2AgBr → 2Ag + Br2.
C. Nước Gia – ven có tính oxi hóa mạnh là do có phản ứng: NaClO + CO2 +H2O → NaHCO3 + HClO.
D. KClO3 được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm theo phản ứng:
0

MnO 2 ,t
2KClO3 
 2KCl + 3O2
X
Y
Câu 36: Cho sơ đồ: F2 
 HF 
 SiF4 . Các chất X, Y lần lượt là

A. H2O, SiO2.

B. H2, Si.

C. HCl, SiCl4.


D. HBr, SiBr4.

Câu 37: Phản ứng dùng để điều chế HF là
A. H2 + F2 → 2HF.

B. PF3 + 3H2O → H3PO3 + 3HF↑.

C. CaF2 + H2SO4(đ) → CaSO4 + HF↑.

D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2.

Câu 38: Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dd axit trong dãy nào sau đây:
A. H2SO4, HF, HNO3.

B. HCl, H2SO4, HNO3.


C. HCl, H2SO4, HF.

D. HCl, H2SO4, HF, HNO3.

Câu 39: Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia – ven vì:
A. Clorua vôi dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn.
B. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn.
C. Clorua vôi rẻ tiền hơn.
D. Cả A, B, C.
Câu 40: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý sẽ phát hiện được mùi đó là do nước máy còn lưu giữ mùi của
chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn của nước clo là do:
A. Clo có tính oxi hóa mạnh.

B. Clo độc nên có tính sát trùng.
C. Có oxi nguyên tử (O) nên có tính oxi hóa mạnh.
D. Có HClO, chất này có tính oxi hóa mạnh.
Câu 41: Nước Gia – ven được điều chế bằng cách nào sau đây:
A. Cho clo tác dụng với nước.
B. Cho clo tác dụng với dd NaOH loãng nguội.
C. Cho clo tác dụng với Ca(OH)2.
D. Cho clo tác dụng với KOH.
Câu 42: Clorua vôi có công thức là:
A. CaOCl2.

B. CaClO2.

C. CaCl2.

D. Ca(OCl)2.

Câu 43: Dùng muối Iốt hàng ngày để chống bệnh bướu cổ. Muối Iốt ở đây là:
A. I2.

B. NaCl và I2.

C. NaI và NaCl.

D. NaI.

Câu 44: Số oxi hóa của clo trong các chất: HCl, KClO3, HClO, HClO2, HClO4 lần lượt là:
A. -1, +5, +1, +3, +7.

B. -1, +2, +5, +3, +7.


C. -1, +5, -1, +3, +7.

D. -1, +5, -1, -3, -7.

Câu 45: Trong phòng thí nghiệm clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa một trong các hợp chất sau
A. KClO3.

B. NaCl.

C. HCl.

D. KMnO4.

Câu 46: Cho phản ứng (với X là halogen):
…KMnO4 + …HX → …X2 + …MnX2 + …KX + …H2O
Tổng các hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là:
A. 28.

B. 22.

C. 35.

D. 14.

Câu 47: HF có nhiệt độ sôi cao nhất trong số các HX (X: Cl, Br, I) vì lí do nào sau đây
A. HF có phân tử khối nhỏ nhất.
B. Liên kết hiđro giữa các phân tử HF là bền nhất.
C. HF có độ dài liên kết nhỏ nhất.
D. HF có liên kết cộng hóa trị rất bền.

Câu 48: Để tránh phản ứng nổ giữa Cl2 và H2, người ta tiến hành biện pháp nào sau đây


A. Lấy dư H2.
B. Lấy dư Cl2.
C. Làm lạnh hỗn hợp phản ứng.
D. Tách HCl ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
Câu 49: Phản ứng: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O thuộc loại phản ứng
A. trao đổi.

B. oxi hóa – khử nội phân tử.

C. tự oxi hóa, tự khử.

D. thế.

Câu 50: Phản ứng nào sau đay được dùng để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm


t
A. NaCl + H2SO4 
 NaHSO4 + HCl.

B. Cl2 + H2O → HCl + HClO.
C. Cl2 + SO2 + H2O → 2HCl + H2SO4.
D. H2 + Cl2 → 2HCl.


BẢNG ĐÁP ÁN
01. D


02. B

03. B

04. C

05. A

06. B

07. D

08. B

09. D

10. D

11. B

12. C

13. A

14. B

15. D

16. C


17. C

18. B

19. C

20. B

21. D

22. A

23. C

24. A

25. C

26. B

27. D

28. D

29. D

30. A

31. A


32. B

33. B

34. A

35. A

36. A

37. C

38. B

39. D

40. D

41. B

42. A

43. C

44. A

45. C

46. C


47. B

48. A

49. C

50. A

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1: Hợp chất có oxi của halogen ngoài công thức HXO còn có công thức HXO2, HXO3, HXO4.
Câu 2: HI, HBr, HCl, HF sắp xếp theo trật tự tính axit giảm dần nên B không đúng.
Câu 3: Dãy các axit HX từ HF đến HI thì tính khử và tính axit tăng dần.
Câu 4: Kim loại phản ứng với HCl và Cl2 tạo cùng một loại hợp chất → Kim loại hóa trị không đổi.
Câu 5: Cu không phản ứng với axit HCl; Fe phản ứng với HCl tạo FeCl2.
Câu 6: Trích mẫu thử rồi cho AgNO3 vào lần lượt các dung dịch
- Nhóm 1: có kết tủa trắng xuất hiện là: NaCl, BaCl2.
- Nhóm 2: không có hiện tượng là: NaNO3, Ba(NO3)2.
Ở mỗi nhóm dùng Na2SO4 để phân biệt
- Có kết tủa trắng xuất hiện là: BaCl2.
- Có kết tủa trắng xuất hiện là: Ba(NO3)2
Câu 7: - Câu A:
Dùng AgNO3: HCl, NaCl phản ứng tạo kết tủa AgCl; HNO3 không phản ứng
Cho quỳ tím vào (HCl, NaCl) thì HCl làm quỳ tím hóa đỏ, còn NaCl không làm đổi màu quỳ tím.
- Câu C
Dùng quỳ tím trước nhận biết được HCl, HNO3 do làm đổi màu quỳ tím sang đỏ, còn NaCl không làm
đổi màu quỳ tím
Dùng AgNO3 sau để nhận biết HCl từ 2 lọ HCl, HNO3 do HCl tạo kết tủa AgCl còn HNO3 thì không
Câu 8: A sai, sinh ra dung dịch có HCl chứ không phải khí HCl
Cl2 + H2O  HCl + HClO

B đúng: H2 + Cl2 → HCl
C sai: NaCl + H2O → NaOH + H2 + Cl2
D sai: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Câu 9: Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
Cl2(Cl0) → NaCl(Cl-1) + NaClO(Cl+1)
Câu 10: Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
Cl2(Cl0) → NaCl(Cl-1) + NaClO(Cl+1)


Câu 11: Clorua vôi: CaOCl2 được tạo bởi 1 kim loại Ca liên kết với 2 loại gốc axit là: Cl, OCl
Câu 12: HClO, HClO2, HClO3, HClO4: tính axit, tính bền tăng dần, tính oxi hóa giảm dần
Tuy trong HClO, clo chỉ có số oxi hóa +1 nhưng nó dễ nhận e nhất để về Cl-1, Cl0 nên nó có tính oxi hóa
mạnh nhất.
Câu 13: Ta có liên kết O-H của axit HClO4 bị phân cực về phía nguyên tử oxi. Ngoài ra còn có ảnh
hưởng hút electron của 3 nhóm (Cl=O) làm cho mật độ e trên nhóm –OH giảm làm cho độ phân cực giữa
H và O trong nhóm càng mạnh hơn, do đó HClO4 có tính axit mạnh nhất.
Câu 14: HClO: Axit hipoclorơ.
HClO2: Axit clorơ.
HClO3: Axit cloric.
HClO4: Axit pecloric.
Câu 15: HClO: Axit hipoclorơ.
HClO2: Axit clorơ.
HClO3: Axit cloric.
HClO4: Axit pecloric.
Câu 16: Axit pecloric: HClO4: Cl+7.
Câu 17: Clorua vôi: CaOCl2: Ca(-Cl)(-OCl), trong phân tử clorua vôi có Cl+1 nên có tính oxi hóa mạnh.
Câu 18: Nước Gia-ven là hỗn hợp gồm: NaCl; NaClO.
Câu 19: CaOCl2 có công thức cấu tạo Cl-1-Ca-O-Cl+1.
Trong phản ứng: Cl+1 xuống Cl2 suy ra CaOCl2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
Câu 20: Clorua vôi (CaOCl2) là muối kép, chứ không phải muối hỗn hợp.

Câu 21: CaOCl2 có 2 gốc axit là: -Cl(Cl-1); -OCl(Cl+1).
Câu 22: A sai, vì nếu không có nhiệt độ cao thì: Cl2 + 2KOH → KClO + KCl + H2O
Câu 23: KClO3 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(1) KClO3 (O-2 → O0)
(2) KClO3 (O+5 → O+7)
Câu 24: Do Cl2 nặng hơn khí nên dùng bình đựng xuôi, và tác dụng với nước nên không dùng đẩy nước.
Câu 25: Cl2 có khả năng diệt khuẩn là do clo tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa
mạnh.
Câu 26: Muối ăn có tính sát khuẩn là do: muối ăn tan vào trong nước tạo ra một áp suất thẩm thấu nghĩa
là làm cho nước di chuyển từ môi trường có áp lực thẩm thấu sang môi trường có áp lực thẩm thấu cao.
Đối với vi khuẩn, muối ăn hút nước từ trong tế bào của nó và thẩm thấu qua lớp màng vào trong nhân
chiếm chỗ của nước đó → tế bào sẽ bị mất nước và các protein bị đông vón, quá trình này là một chiều
nên không trở về được trạng thái ban đầu. Nồng độ muối càng cao thì tế bào bị mất nước càng nhiều, tóm
lại vi khuẩn chết là do “khát”.


Câu 27: HCl: thể hiện tính oxi hóa với H+; thể hiện tính khử với Cl- và đóng vai trò là môi trường.
Câu 28: Do kali clorat ít tan trong nước lạnh nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ thu được chất kết tủa kali
clorat.
Câu 29: Tính khử tăng dần: HF, HCl, HBr, HI.
Câu 30: HF có thể ăn mòn thủy tinh theo phản ứng: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O nên không thể chứa HF
trong bình thủy tinh.
Câu 31: Do AgF không kết tủa nên NaF không tác dụng với AgNO3
AgCl, AgBr kết tủa không tan, Ag2SO4 ít tan.
Câu 32: Dẫn hỗn hợp muối qua khí Cl2 dư
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Câu 33: MHBr > MNaOH → nHBr < nNaOH nên dung dịch dư NaOH, nhúng giấy quỳ tím vào thì quỳ tím
chuyển sang màu xanh.
Câu 34: Để phân biệt các muối halogenua, người ta sử dụng thuốc thử là AgNO3 vì ion Ag+ tạo AgCl kết

tủa màu trắng; AgBr kết tủa màu vàng nhạt và AgI màu vàng đậm và ion F- không xảy ra hiện tượng.
Câu 35: Axit flohidric được dùng để khắc thủy tinh do có phản ứng: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
Câu 36: F2 + H2O → HF + O2.
SiO2 + HF → SiF4 + H2O.
Vậy X là F2 và Y là SiO2.
Câu 37: Để điều chế các axit HX (HCl; HF) người ta sử dụng phương pháp sunfat: cho NaX hoặc CaX2 ở
dạng rắn phản ứng với axit H2SO4 đặc.
Câu 38: Do HF ăn mòn thủy tin nên không đựng được trong bình thủy tinh do đó A, C, D sai.
Câu 39: Những đặc điểm của CaOCl2 là:
- Là chất rắn dạng bột.
- Hàm lượng ClO- cao hơn nước Gia-ven.
- Rẻ tiền hơn Gia-ven (do nước Gia-ven được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl
không màng ngăn còn CaOCl2 được điều chế bằng các sục khí Cl2 qua vôi sữa ở 300C).
Câu 40: Cl2 tan vào H2O; một phần Cl2 phản ứng với nước tạo dung dịch có chứa axit HClO; Cl+1 trong
HClO có tính oxi hóa mạnh, hơn nữa dưới tác dụng của ánh sáng: HClO có phân hủy thành [O] nguyên
tử, có tính oxi hóa mạnh.
Câu 41: Thành phần chính của nước Gia-ven là NaCl và NaClO được điều chế bằng cách cho Cl2 tác
dụng với dung dịch NaOH loãng nguội.
Câu 42: Clorua vôi là muối hỗn tạp có hợp chất là cation Ca2+ và 2 gốc axit Cl- và ClO- có công thức
Ca(OCl)2.
Câu 43: Muối iốt hàng ngày cung cấp iot cho có thể dưới dạng I-, trong đó có NaI và NaCl.


Câu 44: Trong các hợp chất trên thì O có số oxi -2, H và K là +1 → Số oxi hóa của clo trong các chất:
HCl, KClO3, HClO, HClO2, HClO4, lần lượt là: -1, +5, +1, +3, +7.
Câu 45: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế clo bằng cách oxi hóa HCl (HCl là chất khử), cho
HCl tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KClO3, KMnO4, MnO2,…
Câu 46: 2KMnO4 + 16HX → 5X2 + 2MnX2 + 2KX + 8H2O. Tổng hệ số là 35.
Câu 47: F là nguyên tố có độ ẩm điện lớn nhất nên HF phân cực rất lớn, hơn nhiều so với HCl, HBr, HI
(electron bị kéo về phía nguyên tử F). Vì vậy xuất hiện liên kết hidro khá mạnh giữa nguyên tử F của

phân tử HF này với nguyên tử H của phân tử HF khác. Do đó các phân tử HF tạo thành một chuỗi dài,
khó phá vỡ liên kết. Phải đưa lên nhiệt độ cao hơn so với axit của halogen khác để tách được một phân tử
HF ra khỏi chuỗi này và làm bay hơi nên nhiệt độ sôi của HF cao nhất.
Câu 48: H2 + Cl2 → 2HCl.
Phản ứng sẽ gây nổ nếu n H2 : n Cl2  1:1 .
Để tránh phản ứng nổ người ta cho dư H2, cho dư Cl2 sẽ gây độc và tốn kém hơn.
Câu 49: Cl0 → Cl-1; Cl0 → Cl+1 do quá trình oxi khử xảy ra cùng trên Cl0; nhưng tạo ra 2 nguyên tử Clo
có số oxi hóa khác nhau nên không thể là oxi hóa – khử nội phân tử, mà là phản ứng tự oxi hóa, tự khử
của clo.
Câu 50: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế axit HCl bằng cách cho NaCl rắn phản ứng với axit
H2SO4 đặc ở các điều kiện nhiệt độ 2500C.



×