Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

TV lop 4 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.1 KB, 21 trang )

TUẦN 13
TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
ngợi nhà khoa học vó đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ
suốt 40 năm, đã - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết
đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: ca thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả
lời được các câu hỏi trong SGK
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Ổn đònh
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò
học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài : Vẽ trứng
- Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào?
- Nêu ý nghóa của bài.
- Nhận xét.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh chân dung Lê-
ô-nác-đô & giới thiệu về ông
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- Bài này chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đánh dấu 4 đoạn. :
+ Đoạn 1 : Bốn dòng đầu.
+ Đoạn 2 : Bảy dòng tiếp .


+ Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS nêu : 4 đoạn.
- HS ngắt vào SGK.
+ Đoạn 4 : còn lại.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó
: Xi-ôn-cốp-xki, hì hục, tâm niệm.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2.
- GV nhắc HS cách thể hiện giọng đọc các
câu hỏi (như những bài trước).
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng trang
trọng, cảmhứng ca ngợi, khâm phục, nhấn
giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghò lực,
khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki.
- GV theo dõi + nhận xét.
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- GV nhận xét.
* Đoạn 2 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc bài.
Hỏi : Hãy nêu các câu hỏi ở đoạn 2
- GV nhận xét.

* Đoạn 3 : Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc bài.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình
như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận với câu hỏi trên.
- GV theo dõi + nhận xét.
* Đoạn 4 :Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đoạn 4
+ Nguyên nhân nào giúp ông thành công?
* GV giới thiệu thêm vì Xi-ôn-cốp-xki
(như SGV /260).
- GV cho HS xem những tranh ảnh về
- 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn.
- 3 HS luyện phát âm
- 4 HS đọc nối tiếp và giải nghóa
từ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nghe, & cảm nhận cách đọc.
- HS nghe
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc .
- HS thảo luận rồi đại diện nhóm
phát biểu.
- Các nhóm khác nghe & bổ sung
(nếu thiếu)
- 1 HS đọc đoạn 4

- HS lần lượt nêu.
khinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ.
- Thảo bàn với câu hỏi : + Em hãy đặt tên
khác cho truyện.
- GV nhận xét chung.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nêu cách đọc đoạn văn này.
- GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn
giọng.
* Đọc diễn cảm đoạn văn : hoạt động
nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm
* Thi đua đọc diễn cảm
- GV gọi HS thi đua đọc diễn cảm.
- GV theo dõi + nhận xét.
- Nêu ý nghóa của bài.
D/ .Củng cố:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
E. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài + chuẩn bò bài: Văn
hay chữ tốt.
- Nhận xét , tuyên dương.
- HS thảo luận tìm ra tên phù hợp
cho câu chuyện.
- Cả lớp cùng quan sát.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc.

- 1 HS nêu
- HS nêu.
- 4 HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- 2 HS nêu.
- HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực
hiện
TUẦN 13: CHÍNH TẢ NGHE VIẾT
Tiết 13 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT phương ngữ do GV soạn:
Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa
vần) i/iê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và
chuẩn bò sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : vườn
tược , thònh vượn, vay mượn, mương
nước, con lươn, lương tháng.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và vở chính tả.
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôn nay các em sẽ
nghe, viết đoạn đầu trong bài tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao và làm
bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-
xki?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ
lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Luyện viết ở bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : Xi-ô-
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết ở
bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc .Cả lớp đọc thầm SGK/125
+ Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi
Nga Xi-ô-côp-xki.
- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vó đại đã
phát minh ra khí cầu bay bằng kim
loại. Ông là người rất kiên trì và khổ
công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm
khoa học.
- HS nêu.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro,
non nớt, thí nghiệm,…
- Gv nhận xét.
* Nghe viết chính tả:
- HS đọc cho HS viết.
* Soát lỗi chấm bài:
- GV đọc lại bài, yêu cầu Hs dò bài.
- Chấm bài 10 em
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2a: Hoạt động nhóm 6
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà
các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
* Có hai tiếng đề bắt đầu bằng L:
Long lẻo, long lanh, lóng lánh, lung
linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ,
lửng lờ, lấm láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn
lao, lố lăng, lộ liễu….
* Có hai tiếng bắt đầu bằng n : Nóng
nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ, non
nớt, nõn nà, nông nổi, no nê náo nức
nô nức,…
* Bài 3: Hoạt động nhóm.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm
từ.
- Gọi HS phát biểu
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
- HS chú ý tư thế ngồi viết.
- HS cả lớp viết bài vào vở.
- HS dò bài, trao đổi vở kiểm tra bài
cho nhau.
- 10 HS đưa vở lên chấm.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu.
- Mỗi HS viết 10 từ vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm
từ.
- Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc
nghóa của tư ø- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải: + Nản chí (nản lòng), lí
tưởng, lạc lối, lạc hướng.
+ Kim khâu, tiết kiệm, tim,…
4. Củng cố:
- Muốn viết chính tả đúng ta phải chú
ý điều gì ?
5. Dặn dò:

- Về nhà viết lại các tính từ vừa tìm
được và chuẩn bò bài : Chính tả nghe –
viết : Kim tự tháp ai cập
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện.
TUẦN 13:
Tiết 25 MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I/ MỤC TIÊU.
Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghò lực của con người; bước đầu
biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng
các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi nội dung BT 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bò học
bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- HS tìm những từ ngữ thể hiện các đặc
điểm của từ đỏ.
- Gọi HS nêu ghi nhớ
- GV nhận xét phần bài cũ.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- HS tìm.
- 1 HS đọc.
- HS nghe.

- Mở rộng vốn từ : ý chí – nghò lực
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Luyện tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc các yêu cầu của BT.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
* GVnhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc.
* Bài 2 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đặt câu với 2 từ.
- Gọi HS đọc các câu mình đặt được.
* GV nhận xét góp ý các câu HS vừa đặt.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì ?
- Bằng cách nào em biết được người đó
- Gọi HS nhắc một số câu tục ngữ thành
ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung : có
chí thì nên.
- Yêu cầu HS suy nghó viết đoạn văn vào
vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước
lớp.
* GV chốt – tuyên dương.
D.Củng cố dặn dò.
- Tìm một số từ nói lên nghò lực của con
người ?

- Viết lại từ ngữ ở bài tập 1 vào vở bài tập.
- Viết lại đoạn văn ở BT3( nếu chưa đạt)
- Chuẩn bò bài : Câu hỏi và dấu chấm hỏi
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS các nhóm nhận phiếu trao đổi
thảo luận và ghi kết quả vào
phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Nhóm khác nhận xét.
- 2 HS đọc , mỗi em đọc một cột.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt câu, HS còn
lại làm vào vở.
- HS nghe và đọc.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS viết.
- HS nối tiếp đọc.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia)
thể hiện đúng tính thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
-Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS kể lạn truyện em đã nghe,
đã học về người có nghò lực.
-Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn
về nhân vật, sự việc hay ý nghóa câu
chuyện cho bạn kể chuyện.
-Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt
câu hỏi và cho điểm từng HS .
2ø. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Tiết kể chuyện lần trước, các em đã
nghe, kể về người có ý chí, nghò lực
vươn lên trong cuộc sống. Hôm nay,
các em sẽ kể những truyện về người
có tinh thần, kiên trì vượt khó ở xung
quanh mình. Các em hãy tìm xem bạn
nào lớp mình đã biết quan tâm đến
mọi người xung quanh.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
-2 HS kể trước lớp.
-2 HS đọc thành tiếng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×