Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Giải chi tiết bộ 6 đề thi Sinh 2020 chuẩn cấu trúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.15 KB, 95 trang )

SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Đề 1

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 10 - 2019
Năm học: 2019 - 2020
Môn: SINH HỌC LỚP 12
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: [NB]. Trong các bậc cấu trúc của nhiễm sắc thể, sợi siêu xoắn có đường kính
A. 300nm
B. 11nm
C. 30nm
D. 70nm
Câu 2: [TH]. Tại một bệnh viện phụ sản, khi thực hiện kĩ thuật chẩn đoán trước sinh bằng phương pháp
tế bào, người ta phát hiện tế bào của thai nhi có 47 nhiễm sắc thể. Thai nhi này đã mắc phải dạng đột biến
A. thể một nhiễm.
B. thể ba nhiễm.
C. thể khuyết nhiễm.
D. cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 3: [TH]. Một gen ở vi khuẩn mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 248 axit amin. Do đột
biến đã tạo ra một gen có chiều dài không đổi so với gen ban đầu nhưng mã hóa cho một chuỗi polipeptit
hoản chỉnh chỉ gồm 125 axit amin. Dạng đột biến nào đã xảy ra ở gen ban đầu?
A. Đột biến thêm một cặp nucleotit.
B. Đột biến thay thế một cặp nucleotit.
C. Đột biến mất một cặp nucleotit.
D. Đột biến mất một đoạn nucleotit.
Câu 4: [TH]. Để tạo ra tế bào đột biến tứ bội từ tế lưỡng bội bình thường, theo lí thuyết cần dùng
consixin tác động vào giai đoạn nào trong chu kì tế bào?
A. Kì giữa của nguyên phân
B. Pha G2 của kì trung gian.


C. Kì sau của nguyên phân
D. Pha S của kì trung gian
Câu 5: [TH]. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các
phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit.
B. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do
hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng
thành.
C. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra
trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’.
D. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có
khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại protein khác nhau.
Câu 6: [TH]. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình bằng nhau?
A. Aabb × Aabb
B. AaBb × aabb
C. AaBb × AaBb
D. Aabb ×
aaBb.
Câu 7: [TH]. Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu
được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F 1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.
B. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.
C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
D. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.
Câu 8: [NB]. Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền chứng minh tính thống nhất của sinh giới?
A. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin.
Trang 1



B. Một số bộ ba có thể cùng mã hóa 1 axit amin.
C. Các loài đều dung chung một bộ mã di truyền.
D. Mã di truyền được đọc liên tục theo một chiều.
Câu 9: [NB]. Dạng đột biến cấu trúc nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết?
A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
B. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
D. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 10: [NB]. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức
A. dịch mã.
B. sau dịch mã.
C. trước phiên mã
D. phiên mã.
Câu 11: [VD]. Ở người, tóc quăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị
hợp tử dự định sinh hai người con. Khả năng họ sinh được cả con trai, con gái, cả tóc quăn và tóc thẳng là
A. 37,5%
B. 18,75%
C. 9,375%
D. 6,25%
Câu 12: [NB]. Dạng đột biến nào sau đây không phải đột biến điểm?
A. Mất một cặp nucleotit.
B. Thêm một cặp nucleotit.
C. Thay thế một cặp nucleotit
D. Đảo vị trí các cặp nucleotit.
Câu 13: [VDC]. Người ta chuyển một số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 15
sang môi trường chỉ có N 14 Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân
tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N 15 và cho
chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1- Số phân tử ADN ban đầu là 16.
2- Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.
3 - Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.
4 - Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14: [NB]. Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Operon Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm
có cấu hình không gian bất thường?
A. Operon Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôzơ.
B. Operon Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
C. Operon Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
D. Operon Lac sẽ không hoạt động ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
Câu 15: [TH]. Nhận xét nào sau đây đúng với quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. Cả hai mạch của gen có thể được dùng làm khuôn phiên mã.
B. mARN tạo ra ngắn hơn nhiều so với gen qui định nó.
C. Sản phẩm phiên mã chỉ tạo ra phân tử mARN.
D. mARN tạo ra mang thông tin của 1 hoặc một số gen.
Câu 16: [NB]. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện
của tính trạng là
A. đảo đoạn
B. mất đoạn.
C. lặp đoạn.
D.
chuyển
đoạn.
Câu 17: [VD]. Cho biết: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen thuộc các nhiễm sắc thể thường
khác nhau. Cho P thuần chủng cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng, thu được F 1.

Cho F1 tự thụ phấn thu được F 2. Cho toàn bộ F2 tự thụ phấn tạo ra F 3. Theo lí thuyết, trong số cây F 3 thì tỉ
lệ kiểu hình thân cao hoa đỏ thu được là
A. 9/64
B. 15/64
C. 36/64
D. 25/64
Câu 18: [TH]. Từ 4 loại nucleotit (A, U, G, X) có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba mã hóa chứa 3 loại nucleotit
khác nhau trong đó có 1 nucleotit loại A?
Trang 2


A. 16
B. 17
C. 15
D. 18
Câu 19: [TH]. Phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đa bội?
A. Đột biến đa bội làm thay đổi số nhóm gen liên kết.
B. Cơ thể đa bội không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Lại xa và đa bội hóa tạo cơ thể thuần chủng về tất cả các gen.
D. Thể đột biến đa bội lẻ không có ý nghĩa cho sản xuất.
Câu 20: [NB]. Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đột biến gen chủ yếu phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
D. Không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
Câu 21: [TH]. Một đột biến điểm xảy ra đã biến gen G thành gen g, sự thay đổi nào sau đây không thể
xuất hiện ở gen g?
A. Geng dài hơn gen G 3,4 Ǻ.
B. Gen g nhiều hơn gen G 3 liên kết hidro.
C. Gen g nhiều hơn gen G 2 liên kết hóa trị Đ - P

D. Gen gít hơn gen G 2 liên kết hidro.
Câu 22: [TH]. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đột biến gen?
A. Làm biến đổi vật chất di truyền, có thể làm xuất hiện kiểu hình mới.
B. Luôn được di truyền cho đời sau, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
C. Xảy ra vô hướng, mang tính cá thể.
D. Giá trị của đột biến thay đổi tùy thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
Câu 23: [TH]. Xét các nhận xét sau đây về quá trình dịch mã:
1 - Số lượt tARN tham gia dịch mã bằng số bộ 3 của mARN.
2 - Tiểu phần lớn đến gắn với tiểu phần nhỏ tạo ribôxôm hoàn chỉnh trước khi tARN mang axit amin mở
đầu đến.
3 - tARN đóng vai trò đọc mã di truyền.
4 - Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin là phức hệ tARN – aa đặc hiệu.
5 - Các ribôxôm khác nhau bắt đầu trượt trên mARN từ những điểm khác nhau.
Số nhận xét đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 24: [TH]. Đặc điểm nào sau đây không có ở cá xương?
A. Hiện tượng dòng chảy song song ngược chiều.
B. Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
C. Trao đổi khí hiệu quả cao.
D. Máu đi từ tim là máu giàu oxi.
Câu 25: [TH]. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C4.
B. Chu trình Canvin chỉ có ở thực vật C3.
C. CO2 được sử dụng cho pha tối của của quang hợp.
D. Quang hợp xảy ra ở mọi tế bào thực vật.
Câu 26: [NB]. Ở thực vật, các nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Co, Mo, N, B, Mn

B. B, Mg, Cl, Mo, Cu.
C. Ca, Mo, Cu, Zn, Fe
D. B, Mo, Cu, Ni, Fe
Câu 27: [NB]. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp tử về ba cặp gen đang xét?
A. AaBbDd.
B. AaBBDd.
C. AABbDd.
D. AAbbDd.
Trang 3


Câu 28: [TH]. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Trao đổi khí ở chim diễn ra tại các phế nang.
2- Ở chim và cá có hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều.
3- Trao đổi khí ở côn trùng diễn ra nhờ hệ thống ống khí.
4- Người trao đổi khí hiệu quả hơn các loài động vật khác.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 29: [VDC]. Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi
chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST khác nhau có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và
cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần
bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm
được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc
không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường (2n) sau khi kết thúc quá trình nguyên nhân và
lần nguyên nhân bị xảy ra đột biến lần lượt là
A. 480 và 3.
B. 480 và 2
C. 240 và 2

D. 240
và 3.
Câu 30: [NB]. Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, số thể ba nhiễm (tam nhiễm) khác
nhau có thể được tạo ra là
A. 12
B. 13
C. 24
D. 25
Câu 31: [NB]. Loại đơn phần không có trong cấu trúc của ADN là
A. Timin
B. Xitozin
C. Guanin
D. Uraxin.
Câu 32: [NB]. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. DD × dd
B. DD × Dd
C. Dd × Dd
D. dd ×
dd.
Câu 33: [TH]. Quá trình nhân đôi ADN sử dụng bao nhiêu loại bazơ nitơ?
A. 6
B. 5
C. 8
D. 4
Câu 34: [NB]. Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố
di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra
giả thuyết của mình bằng cách cho F1
A. lại với bố (mẹ)
B. lai phân tích.
C. giao phấn với nhau.

D. tự thụ phấn.
Câu 35: [NB]. Trong quá trình dịch mã,
A. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.
B. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
C. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào.
D. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại mARN.
Câu 36: [NB]. Loại axit nucleic nào sau đây có ở cả virut, vi khuẩn và sinh vật nhân thực?
A. ADN kép, mạch thẳng
B. ARN kép, mạch vòng
C. ADN kép, mạch vòng
D. ARN đơn, mạch vòng.
Câu 37: [VDC]. Xét 5 tế bào có cùng kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ
giao tử nào không thể được tạo ra?
A. 2: 2:1:1:1:1
B. 3 : 3:1:1:1:1.
C. 2:2:1:1:1:1:1:1
D. 4:4:1:1.
Câu 38: [TH]. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1 - Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
2 - Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
3- Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Trang 4


4- Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tần số phát sinh đột biến.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 39: [TH]. Nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây là

đúng?
1– Cả hai mạch mới trong các ADN con đều được tổng hợp gián đoạn.
2– Quá trình nhân đôi xảy ra ở nhiều đơn vị tái bản.
3– Số liên kết hóa trị Đ – P được hình thành gấp đôi số liên kết bị phá vỡ.
4– Sau mỗi lần nhân đôi, luôn có 2 phân tử ADN con chứa nguyên liệu từ ADN ban đầu.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 40: [TH]. Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen trong operon Lac, những kết luận nào
sau đây đúng?
(1) Khi môi trường có lactôzơ thì các gen này có số lần phiên mã bằng nhau.
(2) Khi môi trường không có lactôzơ thì các gen sẽ không phiên mã.
(3) Khi môi trường không có lactôzơ thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên mã
(4) Khi môi trường có lactôzơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau, nhưng có số lần phiên mã
khác nhau.
A. (2), (3)
B. (2), (4)
C. (1), (2)
D. (1),
(3).
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-A

2-B

3-B


4-B

5-A

6-D

7-B

8-C

9-C

10-D

11-B

12-D

13-C

14-B

15-D

16-C

17-D

18-A


19-C

20-B

21-C

22-B

23-A

24-D

25-C

26-D

27-A

28-B

29-A

30-A

31-D

32-B

33-B


34-B

35-C

36-C

37-A

38-B

39-B

40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Sợi siêu xoắn có đường kính 300nm.

Trang 5


Chọn A
Câu 2:
Tế bào người bình thường sẽ có 2n= 46 NST.
Tế bào của thai nhi có 47 NST = 2n +1.
Đây là dạng đột biến thể ba nhiễm.
Chọn B
Câu 3:
Do đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nên đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm
xuất hiện mã kết thúc sớm, làm cho chuỗi polipeptit của gen đột biến ngắn hơn bình thường.

Chọn B
Câu 4:
Để tạo tế bào tứ bội từ tế bào lưỡng bội, theo lí thuyết cần dùng consixin tác động vào pha G2 của kì
trung gian, ngăn cản hình thành thoi phân bào.
Chọn B
Câu 5:
Phát biểu sai là A.
Poliriboxom hay còn tắt là polixom là một nhóm các riboxom cung tham gia dịch mã trên 1 phân tử
mARN làm tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.
Mỗi riboxom sẽ tổng hợp 1 chuỗi polipeptit riêng biệt.

Trang 6


Chọn A
Câu 6:
PL A. Aabb × Aabb → (1AA:2Aa:laa)Bb → 2 loại kiểu hình, tỉ lệ khác nhau
PL B. AaBb × aabb → (1Aa:laa)Bb → 2 loại kiểu hình, tỉ lệ bằng nhau
PL C. AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → 4 loại kiểu hình, tỉ lệ khác nhau PL
D. Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb → 4 loại kiểu hình, tỉ lệ bằng nhau
Chọn D
Câu 7:
F1 toàn thân cao, lá nguyên → thân cao, lá nguyên là 2 tính trạng trội hoàn toàn, P thuần chủng
Quy ước gen:
A- thân cao, a- thân thấp II
B-lá nguyên bộ lá xẻ
P: AABB × aabb →F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb.
Xét các phương án:
A sai: F1 tự thụ: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → cây thân cao, lá xẻ (A-bb) chiếm

3/16
B đúng, đều có kiểu gen AaBb
C sai, cây thân cao lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb
D sai, Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aabb, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử: ab.
Chọn B
Câu 8:
Tính phổ biến của mã di truyền (Các loài đều dung chung một bộ mã di truyền) chứng minh tính thống
nhất của sinh giới.
A- tính đặc hiệu
B- tính thoái hóa
Chọn C
Câu 9:
Đột biến đảo đoạn NST sẽ không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Trang 7


Chọn C
Câu 10:
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức độ phiên mã.
Chọn D

Câu 34:
Ôn kiểm chứng bằng cách cho F1 lai phân tích. (SGK Sinh 12, CB trang 35)
Chọn B
Câu 35:
Trong quá trình dịch mã mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào.
A sai, thường có nhiều riboxom hoạt động trên mARN tạo thành poliriboxom.
B sai, mỗi tARN vận chuyển 1 axit amin
D sai, mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN.

Chọn C
Câu 36:
ARN kép mạch vòng có thể có ở ở cả virut, vi khuẩn và sinh vật nhân thực (trong ti thể, lạp thể).
Chọn C
Câu 37:
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo tối đa 8 loại giao tử.
1 tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử
Xét các đáp án:
A: Có 6 loại giao tử
Nếu chia 5 tế bào theo tỷ lệ 3:1:1 kiểu phân ly của NST → Tỷ lệ giao tử (3:1:1)(1:1) → 3 : 3 : 1:1:1:1
→ B đúng
Nếu chia 5 tế bào theo tỷ lệ 2:2:1 kiểu phân ly của NST → Tỷ lệ giao tử (2:2:1)(1:1) → 2: 2:2:2: 1:1
Nếu tạo ra 8 loại giao tử → 5 tế bào chia thành: 2:1:1:1 → Tỷ lệ giao tử (2:1:1:1 )(1:1) → 2 :
2:1:1:1:1:1:1
Trang 8


→ C đúng
Nếu tạo 4 loại giao tử → 5 tế bào chia thành 4:1 → Tỷ lệ giao tử (4:1 )(1:1) → 4 : 4 : 1:1→ D đúng
Vậy tỷ lệ không thể tạo ra là A
Chọn A
Câu 38:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
(1) đúng, đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, mức độ biểu hiện của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen mang nó.
Chọn B
Câu 39:
(1) đúng, ở sinh vật nhân thực sẽ có nhiều đơn vị tái bản, trong 1 đơn vị tái bản


1 đơn vị tái bản
(2) đúng.
(3) sai, liên kết ĐẠP không bị phá vỡ, sau khi nhân đôi, lượng liên kết tăng gấp đôi.
(4) đúng (nguyên tắc bán bảo tồn)
Chọn B
Câu 40:
(1) đúng, vì chúng thuộc cùng 1 Operon, có chung cơ chế điều hòa.
(2) đúng, vì khi đó protein ức chế sẽ liên kết với 0
(3) sai, khi không có lactose thì gen không được phiên mã.
(4) sai, số lần phiên mã của các gen cấu trúc là bằng nhau.
Chọn C

Trang 9


ĐỀ ÔN LUYỆN CUỐI HỌC KÌ 1

ĐỀ SỐ 2

Môn: Sinh học



Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen.

B. Đột biến đa bội.


C. Đột biến đảo đoạn.

D. Đột biến lặp đoạn.

Câu 2. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

B. Tổng hợp phân tử ARN.

C. Nhân đôi ADN.

D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 3. Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’AUA3’.

B. 5’AUG3’.

C. 5’UAA3’.

D. 5’AAG3’.

Câu 4. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. tARN.

B. rARN.

C. ADN.


D. mARN.

Câu 5. Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.

B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.

C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.

D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.

Câu 6. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể
trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
A. Thể một.

B. Thể tam bội.

C. Thể tứ bội.

D. Thể ba.

Câu 7. Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?
A. Lai tế bào.

B. Lai phân tích.

C. Lai thuận nghịch.

D. Lai khác dòng.


Câu 8. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA �Aa.

B. AA �AA.

C. Aa �Aa.

D. Aa �aa.

Câu 9. Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần
chủng?
A. 8.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 10. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?
A. AABBDd.

B. AABbbDdd.

C. AAbbDD.

D. AABbdd.

Câu 11. Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEe để tạo dòng thuần chủng. Theo lí
Trang 10



thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A. 2.
B. 16.
C. 4.

D. 8.

Câu 12. Thành phần nào sau đây có vai trò di truyền chủ yếu trong sự di truyền qua tế bào chất?
A. Tế bào chất của giao tử cái.

B. Giao tử mang NST giới tính X.

C. Tế bào chất của giao tử đực.

D. Giao tử mang NST giới tính Y.

Câu 13. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp p - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt
được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp nhân bản vô tính.
C. phương pháp lai xa và đa bội hóa.

B. công nghệ gen.
D. công nghệ tế bào.

Câu 14. Cơ thể có kiểu gen AabbDD giảm phân sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ là
A. 10%.

B. 12,5%.


C. 50%.

D. 25%.

A T 2

Câu 15. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ G  X 3 . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân
tử này là

A. 60%.

B. 20%.

C. 30%.

D. 15%.

Câu 16. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào
sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
A. XAXA �XaY.

B. XAXA �XAY.

C. XaXa �XAY.

D. XAXa �XaY.

Câu 17. Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu
được F toàn cây hoa đỏ. Cho các cây tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa

trắng. Sự di truyền màu sắc hoa tuân theo quy luật
A. tương tác cộng gộp.

B. tác động đa hiệu của gen.

C. trội không hoàn toàn.

D. tương tác bổ sung.

Câu 18. Định luật Hacđi - Vanbec không có ý nghĩa là
A. thể hiện trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.
B. giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian dài.
C. từ tỉ lệ kiểu hình có thể tính được tỉ lệ kiểu gen và tần số các alen.
D. phản ánh khả năng tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 19. Trong một quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc tự nhiên,
không đột biến, không có di nhập gen, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó sẽ xảy ra như
thế nào?
A. Biến động tùy theo quy luật di truyền chi phối.

B. Được duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Trang 11


C. Biến động và không đặc trưng qua các thế hệ.

D. Tăng lên từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 20. Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%.
Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn
toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của

quần thể trên?
A. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn.

B. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn.

C. 16% cánh dài: 84% cánh ngắn.

D. 84% cánh dài: 16% cánh ngắn.

o

Câu 21. Một gen dài 3332 A và có 2276 liên kết hiđrô. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129 A và 147 X.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A.
B. Ở mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A.
C. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X.
D. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X.
Câu 22. Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc
thể không phân li. Kết quả sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Thể một.

II. Thể ba.

III. Thể tứ bội.

IV. Thể tam bội.

A. 1.

B. 3.


C. 2.

D. 4.

Câu 23. Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
Câu 24. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội
giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép
lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa �Aaaa sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

Câu 25. Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’,
5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a,

Trang 12


trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng

axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm.
II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150 U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi
trường cung cấp 150 U.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi
trường cung cấp 199 X.
IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600 X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi
trường cung cấp 600 X.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
 Câu 26. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều sẽ biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều sẽ biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST sẽ biểu hiện kiểu hình
giống nhau.
Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 27. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ

tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có
tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 24.

B. 8.

C. 48.

D. 32.

 Câu 28. Một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với
cây hoa trắng, quả dài (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây
N, thu được F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài: 1
cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cây F1 và cây N đều dị hợp về 2 cặp gen.
II. Nếu F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 12,5% hoa đỏ, quả tròn.
rv. Nếu cây N tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trang 13



 Câu 29. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F 3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở các thế hệ tiếp theo, tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi.
III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ.
IV. Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

 Câu 30. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di
truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị mắc bệnh này. Kiểu hình
của người có đánh dấu ? là chưa biết.

 Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
I. Cá thể III.9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
II. Cá thể II.5 có thể không mang alen bệnh.
III. Xác suất để cá thể II.3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
IV. Xác suất cá thể con III.(?) bị bệnh là 23%.
 Số kết luận có nội dung đúng là
A. 3.

B. 2.

C. 4.


D. 1.

----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-B

2-A

3-C

4-B

5-C

6-C

7-A

8-B

9-B

10-C

11-B

12-A


13-B

14-C

15-C

16-D

17-D

18-D

19-B

20-D

21-A

22-C

23-A

24-A

25-C

26-A

27-D


28-B

29-C

30-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Trang 14


• Có 2 loại đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào là đột biến lệch bội và đột biến đa bội (tự
đa bội và dị đa bội).
• Trong các dạng đột biến trên, đột biến đảo đoạn và lặp đoạn là các dạng đột biến cấu trúc NST cùng
với đột biến gen là các đột biến không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào.
Câu 2: A
Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp prôtêin chỉ diễn ra ở tế bào chất.



Câu 3: C
Có 3 bộ ba mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.



Câu 4: B
Ribôxôm được cấu tạo từ rARN và prôtêin.
Câu 5: C
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X. Trên ADN
không có U nên không có sự liên kết giữa A với U trong quá trình nhân đôi ADN.

Câu 6: C
Sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội
có thể tạo thành thể tứ bội: 2n � 4n.


Câu 7: A
Phép lai tế bào được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau mà không



cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai.
Câu 8: B
A. AA �Aa � 1AA : 1 Aa.

B. AA �AA � 100% AA.

C. Aa �Aa � 1AA: 2Aa : laa.

D. Aa �aa � lAa : laa.

Câu 9: B



Cơ thể có kiểu gen AaBb gồm 2 cặp gen dị hợp. Khi cho tự thụ phấn sẽ thu được:
Aa �Aa � 2 dòng thuần chủng AA và aa.

 Bb �Bb � 2 dòng thuần chủng BB và bb.
� AaBb �AaBb tạo ra 2�2  4 dòng thuần chủng.
Câu 10: C



Cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. Mà trong các đáp án

mà đề bài đưa ra chỉ có kiểu gen AAbbDD là kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Câu 11: B
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 24 = 16 loại giao tử � sẽ có 16 dòng
thuần
Câu 12: A
Trang 15


Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cáí được tạo ra từ mẹ.
Câu 13: B
Giống lúa “gạo vàng” (gạo của giống lúa này có chứa  - carôten) là một thành tựu của công nghệ
gen.
Câu 14: C
1
�1�1  50%
Cơ thể có kiểu gen AabbDD giảm phân sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ là: 2
.

Câu 15: C
A T 2
A 2

A  T; G  X � 
G  X 3 mà
G 3


Mặt khác A  G  50%

� A  20% và G  30%
Câu 16: D



X aY  25% 

1 1 a 1
 X � Y
4 2
2

1 a
X
• Giao tử 2 là giao tử sinh ra từ cơ thể P: XAXa.
1
Y
• Giao tử 2 là giao tử sinh ra từ cơ thể P: XAY hoặc XaY.
� P: XAXa �XAY hoặc XAXa �XaY.

Câu 17: D


Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

• F2 thu được 16 tổ hợp = 4 �4 � Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử � Tính trạng do 2 cặp gen tương
tác quy định.
• Tỉ lệ 9 : 7 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.

� Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Câu 18: D
Định luật Hacđi - Vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. Quần thể ngẫu phối
2
2
cân bằng di truyền sẽ tuân theo công thức: p  2pq  q  1. Định luật Hacdi Vanbec giúp giải thích vì
sao trong thiên nhiên có những quần thể ổn định qua thời gian dài. Đồng thời, từ công thức

p2  2pq  q2  1, có thể từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số các alen của quần thể.
Câu 19: B

Trang 16


Trong một quần thể số lượng lớn, giao phối ngẫu nhiên và không có chọn lọc tự nhiên, không đột biến,
không di nhập gen, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ có xu hướng đạt trạng thái cân bằng di truyền thỏa
mãn định luật Hacđi - Vanbec. Khi đó, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó sẽ được duy trì
từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 20: D
3

�1 �
� ��Aa  0,08 � Aa  0,64  64%
Tỉ lệ thể dị hợp Aa ở thế hệ xuất phát là: �2 �




� Tỉ lệ kiểu hình cánh dài ở thế hệ xuất phát là: 64% + 20% = 84%.




� Tỉ lệ kiểu hình cánh ngắn: 100% - 84% = 16%.

Câu 21: A
Ta có :
o
3332

�2  1960 �
�Lgen  3332 A � 2A gen  2Ggen 
�Agen  Tgen  664
3,4
��

�H  2276 � 2A  3G  2276
�Ggen  Xgen  316
gen
gen


Xét sự đúng - sai của từng phát biểu:
A. Đúng.
B. Sai.

A2  T1  Agen  A1  664  129  535

C. Sai. Nếu gen nhân đôi một lần thì môi trường cung cấp số nuclêôtit tại X là
D. Sai.


X2  Xgen  X1  316  47  169.





664�21  1  664

Mà A2  535 � X2  A2

Câu 22: C
Một cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh giao tử (n + 1) và giao tử (n - 1). Khi các giao tử đột biến
này kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra thể đột biến 2n - 1 (thể một) và 2n + 1 (thể ba).
Câu 23: A
• P dị hợp về hai cặp gen thu được F1 có thành phần kiểu gen (aa, bb) = 0,04.
• Xét từng dự đoán:

A. Đúng. Nếu có tần số hoán vị 20% thì kiểu hình (aa, bb) = 0,04 = 0,1ab �0,4ab � Kiểu gen của
Ab AB

P là aB ab , tần số hoán vị 20%.


B. Sai. Nếu có tần số hoán vị 16% thì kiểu hình (aa, bb) = 0,08ab �0,08ab hoặc = 0,08ab �0,42ab
� Cả 2 khả năng này đều không cho tỉ lệ (aa, bb) = 0,04.

Trang 17




C. Sai. Nếu có tần số hoán vị 10% thì kiểu hình (aa, bb) = 0,05ab �0,05ab hoặc = 0,05ab �0,45ab
� Cả 2 khả năng này đều không cho tỉ lệ (aa, bb) = 0,04.
D. Sai. Nếu có tần số hoán vị 30% thì kiểu hình (aa, bb) = 0,15ab �0,35ab hoặc = 0,15ab �0,15ab �
Cả 2 khả năng này đều không cho tỉ lệ (aa, bb) = 0,04.
Câu 24: A
1
Kiểu gen Aaaa cho giao tử aa với tỷ lệ là 2
1 1 1
� 
� Ở đời con của phép lai Aaaa �Aaaa sẽ có kiểu hình hoa vàng (aaaa) chiếm tỷ lệ là 2 2 4

� Ở đời con, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là :

1

1 3

4 4

� Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là : 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng.
Câu 25: C
• Dựa vào các bộ ba mã hóa Arg và Gly và loại đột biến xảy ra là đột biến điểm � Dạng đột biến đã
xảy ra đối với gen là đột biến thay thế cặp G - X thành cặp X - G.
• Xét sự đúng - sai của từng phát biểu:

I và IV đều đúng. Vì đột biến thay thế cặp G - X thành cặp X - G nên không làm thay đổi thành
phần, số lượng nuclêôtit.
II. Đúng. Đột biến này không liên quan đến cặp A - T nên khi phiên mã, số nuclêôtit loại A mà môi
trường cung cấp cho alen A cũng giống như số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a.
III. Đúng. Đột biến đã làm cho X của mARN được thay bằng G của mARN nên ban đầu cần 200X thì

bây giờ cần 199X.
� Cả 4 phát biểu đều đúng.

Câu 26: A


Xét sự đúng - sai của từng phát biểu:

I. Sai. Nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST thì các đoạn bị mất chứa các gen khác
nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
II. Sai. Nếu mất đoạn ở các NST khác nhau dù độ dài giống nhau thì sẽ chứa các gen bị mất khác
nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
III. Sai. Nếu mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng một NST thì số lượng gen bị mất cũng
khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.
IV. Đúng. Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình
khác nhau nên đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau sẽ biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 27: D

Tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1 = (1:4:1) �(1:1).
• Để có tỉ lệ kiểu gen 1 : 4 : 1 thì có 2 phép lai là AAaa �AAAA và AAaa �aaaa.
Trang 18


• Để có tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 thì có 4 phép lai là BBBb �BBBB; BBBb �bbbb; Bbbb �BBBB; Bbbb �
bbbb.
1
� Số sơ đồ lai là  C2 �2�4 �2  32 sơ đồ lai.

Câu 28: B
• Xác định quy luật di truyền chi phối:


+ F1 có kiểu hình trung gian (hoa hồng, quả bầu dục) � Tính trạng trội không hoàn toàn. Quy
ước: AA - hoa đỏ, Aa - hoa hồng, aa - hoa trắng; BB - quả tròn, Bb - quả bầu dục, bb - quả dài.

+ F1 có kiểu gen AaBb.


+ Xét tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2:


Tính trạng màu sắc hoa: đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1 � Cây N là Aa.
Tính trạng hình dạng quả: tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 � Cây N là Bb.



� Tích tổ hợp 2 tính trạng: (1:2:1) �(1:2:1) > 1:1:1:1 � Liên kết gen hoàn toàn.



• Xét sự đúng - sai của từng phát biểu:
I. Đúng. Cây F1 và cây N đều dị hợp về 2 cặp gen.
Ab

Ở đời con F2 có kiểu hoa hồng, quả dài ab
F1 cho giao tử ab, cây N cho giao tử Ab � Kiểu gen của

AB Ab

cây F1 và cây N là ab aB
AB AB

AB AB ab
� �1
:2
:1 �
AB ab ab Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 1 : 2 : 1
II. Sai. F1 tự thụ phấn ab ab
1
2 1 3
�1 �   37,5%
4 4 8
III. Sai. Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 4
Ab Ab
Ab Ab aB
� �1 :2
:1 �
Ab aB aB Tỉ lệ
IV. Đúng. Nếu cây N tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở đời con là aB aB
kiểu hình là 1 : 2 : 1

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Câu 29: C

Chú ý: Để tìm tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P, chúng ta sử dụng công thức
giải: Nếu thế hệ xuất phát có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x đến thế hệ F n có kiểu hình lặn (aa) chiếm
tỉ lệ y

 y �x thì kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ là

 y  x �2n1
2n  1


 0,175 0 �231  0,175�24  0,4

23  1
• Ở thế hệ xuất phát, kiểu gen Aa có tỉ lệ là
� Kiểu gen AA ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ là 1 - 0,4 = 0,6.


7

• Xét sự đúng - sai của từng phát biểu :
I. Đúng. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,6AA : 0,4Aa.
Trang 19


II. Đúng. Quá trình tự thụ phấn sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể.
III. Đúng. P có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa � tần số a = 0,2. Vì tần số alen không thay đổi qua các
thế hệ tự thụ phấn nên ở F3 tần số a = 0,2. Qua 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên, quần thể sẽ đạt trạng thái
cân bằng di truyền nên tỉ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) ở F5 = tỉ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) ở F4 = (0,2)2 =
0,04 � Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-) ở F5 = 1 - 0,04 = 0,96 = 96%.
IV. Đúng. Vì P có kiểu gen 0,6AA: 0,4Aa nên đến F 3 có tỉ lệ Aa = 0,05 � Tổng cá thể thuần chủng =
1 - 0,05 = 0,95 = 95%.
Câu 30: B
• Bố mẹ I.1 và I.2 không bị bệnh sinh con gái II.4 mắc bệnh nên bệnh là do gen lặn nằm trên NST
thường quy định.

Quy ước: A - bình thường > a - bị bệnh.
• Gọi tần số alen A và alen a lần lượt là p và q.

+ Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên cấu trúc di truyền của quần thể tuân theo

2
2
công thức: p AA  2pqAa  q aa  1

+
Tần
số
người
bị

mắc

bệnh



9%

hay

0,09

nên

ta

có:

q2(aa)  0,09 � q  0,3 � p  1 0,3  0,7
� Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.


• Xét tính đúng - sai của từng phát biểu:
I. Sai. Vì III.9 bình thường có mẹ bị bệnh (aa), nhận giao tử a từ mẹ nên có kiểu gen là Aa.
II. Đúng. II.5 có bình thường nhưng có em gái bị bệnh nên bố mẹ bình thường có kiểu gen

Aa �Aa � Kiểu gen của người II.5 có thể là AA hoặc Aa.
0,49
0,42
7
6
AA :
Aa  AA : Aa.
0,49  0,42
13
13
III. Sai. Người II.3 binh thường có kiểu gen 0,49  0,42
7
6
10
3
AA : Aa
A: a
13 tạo giao tử với tỉ lệ 13 13 lấy vợ
IV. Đúng. Người II.3 bình thường có kiểu gen 13
3
�23%
mắc bệnh (aa) � Xác suất sinh con bị bệnh là 13

Hoc24h


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020

ĐỀ THI SỐ 03

Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AaBbDd

B. aabbdd

C. aaBbDD

D. aaBbDd

Trang 20


Câu 2. Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí
thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F2 là O2
A. 0,6.

B. 0,12.

C. 0,4.

D. 0,24.

Câu 3. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không có

đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. aa �aa.

B. AA �Aa.

C. Aa �aa.

D. aa �AA.

Câu 4. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulozo trong thức ăn của mối
thành đường để nuôi sống cả 2. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hội sinh.

B. cộng sinh.

C. kí sinh.

D. hợp tác.

Câu 5. Các hợp chất nào là sản phẩm được tạo ra từ pha sáng quang hợp
A. ATP, NADPH, CO2 .

B. ATP, NADP, O2 .

C. ATP, NADPH, O2 .

D. H 2O , ADP, NADP.

Câu 6. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo dâu tằm tam bội.


B. Tạo chuột bạch mang của chuột cống.

C. Tạo giống lúa gạo vàng.

D. Tạo cừu Đôly.

Câu 7. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = ¼. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại G
của phân tử này là
A. 10%.

B. 25%.

C. 20%.

D. 40%.

Câu 8. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản
và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 11nm và 300nm.

B. 11nm và 30nm.

C. 30nm và 300nm

D. 30nm và 11nm.

Câu 9. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại
nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh.


B. Đại Cổ sinh.

C. Đại Tân sinh.

D. Đại Trung sinh.

Câu 10. Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây
cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?
AB
A. Ab

AB
B. aB

Ab
C. aB

AB
D. ab

Câu 11. Bộ phân thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là:
A. hệ thần kinh và tuyến nội tiết.

B. các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan,mạch máu…

C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

D. cơ và tuyến.
Trang 21



Câu 12. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 8.

B. 4.

C. 6.

D. 2.

Câu 13. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chât, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại
nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh.

B. Đại Tân sinh.

C. Đại Cổ sinh.

D. Đại Trung sinh.

Câu 14. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AA �AA.

B. Aa �aa.

C. Aa �Aa.

D. AA �aa.


Câu 15. Tuổi sinh lí là:
A. thời điểm có thể sinh sản.

B. thời gian sống thực tế của cá thể.

C. tuổi bình quân của quần thể.

D. thời gian sống có thể đạt tới của một các thể trong quần thể

Câu 16. Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp thu
được ở F2 là
A. 12,5%.

B. 18,75%.

C. 25%.

D. 37,5%.

Câu 17. Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ phân tử
A. ADN mạch kép sang phân tử ADN mạch kép.
C. ARN mạch đơn sang phân tử ARN mạch đơn.

B. ARN mạch đơn sang phân tử ADN mạch kép.
D. ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.

Câu 18. Thể không là
A. tế bào mất hẳn cặp nhiễm sắc thể giới tính.

B. tế bào không còn nhiễm sắ thể thường.


C. tế bào mất đi một hoặc một vài nhiễm sắc thể.

D. tế bào mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể nào đó.

Aabb

De
dE , sau đó nuôi cấy và gây lưỡng bội hóa. Theo lí

Câu 19. Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen
thuyết, sẽ thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 6.

B. 8.

C. 16.

D. 4.

Câu 20. Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở.
II. Vận tốc máu cao nhất ở đông mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV. Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
A. 4.

B. 2.

C. 3.


D. 1.
Trang 22


Câu 21. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại
alen lặn.
B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
C. Chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua nhiều thế hệ sẽ chọn lọc được alen.
Câu 22. Qúa trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?
I. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
II. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
III. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
IV. Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá.
Số phương án đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 23. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

Câu 24. Khi nói về tương quan giữa kích thước quần thể và kích thước của cơ thể sinh vật, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ hơn thường có kích thước quần thể nhỏ.
B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể lớn.
C. Kích thước quần thể của loài không chịu ảnh hưởng của môi trường sống.
D. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ nghịch với kích thước của quần thể.
Câu 25. Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về tiến hóa nhỏ?
I. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
II. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
III. Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi,họ,bộ…).
IV. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở những loài có kích thước nhỏ, vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ,
vòng đời ngắn.
Trang 23


A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 26. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,…của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
A. 4.


B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 27. Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1 :
- Giới đực: 75% chân cao,lông xám : 25% chân cao, lông vàng.
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân
cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A,a) qui định.
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?
I. Gen quy định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen
tương ứng trên Y.
II. Ở F1 , gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.
III. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
IV. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 28. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa
và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục
thu được F1 có 100% cây hóa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu
hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau:
I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.

II. Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Ở thế hệ F1 , nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đực là 18%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Trang 24


A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 29. Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:

I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.
II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.
III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái
nhiều hơn.

C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót.
IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 10�
Số phát biểu đúng là
A. 4

B. 2


C. 3

D. 1

Câu 30. Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’;
5’XXU3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành
alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay
bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
III. Nếu alen A có 200 T thì alen a sẽ có 201 A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 99X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi
trường cung cấp 100X.
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 31. Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình?
(Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật)?
I. Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân
II. Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia ti thể
III. Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử
Trang 25



×