Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TV lop 4 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.02 KB, 22 trang )

TUẦN 14:
TIẾT 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi
tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kò só, ông Hòn Rấm, chú bé
Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc
có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ ở SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Ổn đònh
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò
học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài : Văn hay
chữ tốt.
và trả lời câu hỏi ở SGK /130.
- Nhận xét
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh & giảng: chủ điểm tiếng
sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui
chơi , dân dã, cô tin chắc rằng các em sẽ
thích thú & trong bài học đầu tiên của chủ
điểm các em sẽ được làm quen với Chú
đất nung.
=> Ghi tựa.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:


a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- Bài này chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đánh dấu 3 đoạn. :
+ Đoạn 1 : Bốn dòng đầu.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nghe & nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc.
- HS nêu : 3 đoạn.
- HS ngắt vào SGK.
- 3 HS lần lượt đọc 3 đoạn.
+ Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp.
+ Đoạn 3 : Còn lại.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó
: cưỡi ngựa tía, đoảng khoan khoái, đống
rấm.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc mẫu toàn bài giọng hồn nhiên,
nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm (như
SGV /276)
- Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân
vật. Chàng kò só (vui nhộn), Chú đất nung
(ngạc nhiên, mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu
thể hiện ở câu cuối: Nào, nung thì nung.)
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : Hoạt động cá nhân
- Gọi 1 HS đọc bài.

Hỏi :+ Cu Chắt có những trò chơi gì?
Chúng khác nhau thế nào?
+ GV treo tranh & giảng tranh (như SGV /
277)
* Đoạn 2 : Hoạt động cá nhân
- GV chỉ đònh HS đọc và hỏi:
+ Chú bé đất đi đâu & gặp chuyện gì?
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình ở đâu ?
+ Những đồ chơi của cu chắt làm quen với
nhau như thế nào ?
- GV chốt ý SGV/278
* Đoạn 3 : Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc bài.
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi ? Chú bé Đất
đi đâu và gặp chuyện gì ?
+ Vì sao Chú bé đất quyết trở thành đất
nung?
- Gợi ý để HS hiểu thái độ thay đổi của
chú bé Đất .
- Theo em 2 ý kiến trên, ý nào đúng ? Vì
- 3 HS luyện phát âm
- 3 HS đọc nối tiếp và giải nghóa
từ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nghe, & cảm nhận cách đọc.
- 1 HS đọc đoạn 1 + cả lớp đọc
thầm & trả lời.
- HS lần lượt nêu, bạn bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe..
- 1 HS đọc.

- HS lần lượt nêu câu trả lời.
- HS nhận xét + bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu:
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
sao ?
* GV chốt lại: các em thấy Chú bé đất từ
sợ nóng đến ngạc nhiên không tin đất có
thể nung ttrong lửa. Cậu được ông Rấm
giải thích thì hiểu ra, vui vẻ, tự nguyện,
xin được “nung”.
- GV có thể cho HS quan sát 1 số vật làm
bằng đất nung như lọ hoa, bát …
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng
cho điều gì?
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nêu cách đọc đoạn văn này.
- GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn
giọng.
* Đọc diễn cảm đoạn văn : hoạt động
nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm
* Thi đua đọc diễn cảm

- GV gọi HS thi đua đọc diễn cảm.
- GV theo dõi + nhận xét.
GV: cha ông ta có câu: “Lửa thử vàng,
gian nan thử sức”, được tôi luyện con
người sẽ vững vàng hơn đó các em. Qua
bài đọc, các em thấy tác giả muốn nói gì?
- Nêu ý nghóa của bài.
D/.Củng cố:
- Qua câu chuyện này em học tập được
điều gì ?
E. Dặn dò:
- Chuyện chú đất nung có 2 phần, các em
vừa học xong phần đầu về nhà chuẩn bò
tiếp phần sau SGK /138.
- Nhận xét , tuyên dương.
- HS nêu .
- Cả lớp cùng quan sát.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS nêu
- HS nêu.
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- 4 HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- 2 HS nêu.
- HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực
hiện
TUẦN 14
Tiết 14 CHÍNH TẢ (nghe – viết)

CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT do GV soạn: Làm đúng các bài luyện tập
phân biệt các tiếng có âm đầu l/n, vần dễ viết sai ât/âc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bút dạ + 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
- Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS thi làm BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : : tiềm năng,
phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ
nghe viết đúng đoạn văn trong bài “Chiếc
áo búp bê”. Sau đó chúng ta cùng lên
tập để viết đúng chính tả các tiếng có âm
đầu (l/n), có vần (ât / âc).
- GV ghi tựa
b/ Hướng dẫn nghe viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung :
- Gọi HS đọc toàn bài chính tả “Chiếc áo

búp bê”
- Chiếc áo búp bê được tả như thế nào ?
- Vì sao bạn nhỏ lại may cho búp bê chiếc
áo ?
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS
viết ở bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HSnhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời
- GV nhận xét.
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
- Luyện viết ở bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : phong
phanh, xa lánh, loe ra, hạt cườm
- GV đưa bảng mẫu: HS phân tích tiếng
khó
* Viết chính tả
- GV nhắc HS: ngồi viết cho đúng tư thế.
- HS gấp SGK lại.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS
viết.
* Soát lỗi, chấm bài
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS
soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.

c. Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 2 : Thi tiếp sức
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV dán 2 tờ phiếu đã viết nội dung
BT2a, phát bút dạ cho 2 nhóm HS lên
bảng thi tiếp sức, điền đúng, điền nhanh 9
tiếng cần thiết vào 9 chỗ trống. HS cuối
cùng thay mặt mỗi nhóm đọc lại đoạn văn
sau khi đã điền hoàn chỉnh.
- Cả lớp và GV nhận xét , kết luận nhóm
thắng cuộc
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Các em làm bài vào VBT .
-Vì sao câu 2 lại chọn tiếng xinh ?(…có
đường nét vẻ dáng trông khá đẹp mắt, dễ
ưa)
- Tìm từ có tiếng sinh ? ( sinh kế, sinh lợi,
sinh lực.)
* Bài tập 3 :Trò chơi :Tìm từ nhanhø
a/ Tính từ có âm đầu s/x:
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
- HS phân tích.
- HS chú ý tư thế ngồi viết.
- HS cả lớp viết bài vào vở.
- HS dò bài, trao đổi vở kiểm tra bài
cho nhau.
- 10 HS đưa vở lên chấm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thi đua nhóm

- Đọc to
- Vỗ tay
- Làm vào vở
- HS trả lời
- Thi đua theo nhóm
- Đọc yêu cầu
- HSlàm bài
- Trao đổi, làm bài
- Các em đọc yêu cầu BT3 + đọc mẫu.
- Sung sướng, xấu là 2 tính từ có âm đầu
s/x có thể là 1 tiếng, 2 tiếng…
- Các em làm vào VBT.Sau khi HS làm
xong:
- GV phát bút dạ và giấy trắng cho các
nhóm.
- Các nhóm trao đổi và ghi tính từ vào
phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, Bình chọn nhóm
thắng cuộc (Đúng/ nhiều tính từ)
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố :
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài
gì ?
- Chúng ta được học tính từ có âm nào,
vần nào?
5. Dặn dò :
- Các em xem trước chính tả nghe- viết
Cánh diều tuổi thơ, chú ý âm tr/ch và dấu
hỏi/ dấu ngã

- GV nhận xét tiết học.
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét
- HS bình chọn.
- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực
hiện.
TUẦN 14
Tiết 27 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.MỤC TIÊU:
Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đònh trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi
vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một
dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.
- Bảng phụ ghi BT 3.
- Ba, bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. n đònh
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi.
+ Câu hỏi dùng để làm gì?
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu
hiện nào ?
+ Cho ví dụ về một câu hỏi em tự hỏi
mình?
* GV nhận xét – ghi điểm

C. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
- Luyện tập về câu hỏi
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2.Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1: Làm phiếu học tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Phát phiếu học tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS nào còn lúng
túng.
- HS phát biểu ý kiến, nhận xét bài bạn
làm ở phiếu khổ lớn.
- GVchấm 1 số bài làm của HS.
- Ai còn cách đặt khác bạn?
* GV nhận xét chốt lại bằng cách dán câu
trả lời đã viết sẵn ( có thể sử dụng bài làm
đúng của HS trên phiếu.)
* Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
* GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3: Làm việc cả lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cả lớp thực hiện.
- 3 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc.

- HS nhận phiếu.
-1 HS làm vào giấy khổ to - HS
còn lại làm vào phiếu học tập.

- HS phát biểu, nhận xét.
- HS nói lên câu mình đặt:
+ Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất?
+ Chúng em thường làm gì trước
giờ học?
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cạnh bàn đặt câu, sửa
chữa cho nhau.
-Lần lượt nói câu mình đã đặt.
+ Ai đọc hay nhất lớp mình ?
- 1 HSđọc.
-1 HS lên bảng dùng phấn màu
gạch dưới những từ nghi vấn. HS
dưới lớp gạch bằng bút chì vào
SGK.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.
* GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng( SGV/281)
* Bài 4: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS tự suy nghó và đặt câu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã
đặt.
- GV nhận xét, chữa bài( nếu sai)
- Nhận xét chung về cách đặt câu.
* Bài 5: Hoạt động nhóm hai.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nêu lại yêu cầu cho HS hiểu.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng:
+ Câu a,d là câu hỏi.
+ Câu b,c,e không phải.
D. Củng co á- dặn dò.
- Nêu nội dung ghi nhớ về câu hỏi.
- Về nhà làm bài tập 1 vào vở, hoàn thành
xong các bài ở VBT
- Chuẩn bò bài: Dùng câu hỏi vào mục
đích khác.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm vào phiếu khổ
to.
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình
đã đặt.
+ Có phải cậu học lớp 4C không?
+ Cậu muốn chơi với chúng tớ,
phải không?
+ Bạn thích chơi cầu lông à?

- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS thảo luận để tìm ra câu trả lời
đúng.

- Các nhóm báo cáo kết quả thào
luận.
- Nhóm khác nhận xét
TUẦN 14
Tiết 14 BÚP BÊ CỦA AI ?
I/ MỤC TIÊU :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×