Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Tại Xã Hùng Sơn, Huyện Tràng Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.42 KB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0o0----------

NÔNG NGỌC ANH

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
ĐẤT ĐAI TẠI XÃ HÙNG SƠN, HUYỆN TRÀNG ĐỊNH,
TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2015 - 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa Chính Môi Trường

Khoa

: Quản Lý Tài Nguyên

Khóa học

: 2014 – 2018

Thái Nguyên, năm 2018




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0o0----------

NÔNG NGỌC ANH

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
ĐẤT ĐAI TẠI XÃ HÙNG SƠN, HUYỆN TRÀNG ĐỊNH,
TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2015 - 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa Chính Môi Trường

Lớp

: K46 – ĐCMT – N01

Khoa


: Quản Lý Tài Nguyên

Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn : TS. Dư Ngọc Thành

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài khóa
luận tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên với tên đề
tài : ”Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai xã Hùng Sơn, xã
huyện tràng Định, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015-2017”.
Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS DƯ
NGỌC THÀNH. Giảng viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Thầy đã chỉ
bảo và hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như
các kỹ năng trong khi viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình, để
em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp với kết quả tốt nhất. Thầy luôn động viên và
theo dõi sát sao quá trình thực tập và cũng là người truyền động lực cho em, giúp
em hoàn thành tốt đợt thực tập của mình.
Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ UBND xã Hùng Sơn
đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết cho để phục
vụ cho bài khóa luận. Ngoài ra, các cán bộ xã còn chỉ bảo tận tình, chia sẻ những
kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác, đó là những ý kiến hết sức bổ ích cho
em sau này khi ra trường. Đã tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành đợt thực tập tốt

nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn người dân xã Hùng Sơn đã tạo điều kiện cho em trong
thời gian ở địa phương thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa
Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Sau nữa em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh
động viên em trong những lúc khó khăn.
Sinh viên

Nông Ngọc Anh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Hùng Sơn năm 2017............................. 21
Bảng 4.2. Biến động đất đai theo mục đích sử dụng giai đoan 2015- 2017 ... 22
Bảng 4.3. Tổng hợp các văn bản về lĩnh vực đất đai được UBND xã Hùng sơn
tiếp nhận trong giai đoạn 2015-2017 .............................................................. 23
Bảng 4.5. Tổng hợp tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính .................... 26
Bảng 4.6. Kết quả lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất............................................................................................ 28
Bảng 4.7. Tổng hợp các công trình được xây dựng tại xã .............................. 30
theo Quy hoạch – Kế hoạch sử dụng chi tiết từ năm 2012 đến năm 2017 .... 30
Bảng 4.8. Kết quả thu hồi đất xã Hùng Sơn giai đoạn 2015- 2017 ................ 32
Bảng 4.9. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất xã Hùng Sơn từ năm
2015 – 2017 ..................................................................................................... 33
Bảng 4.10.Tổng hợp thành phần hồ sơ địa chính ........................................... 36
Bảng 4.11. Kết quả cấp GCNQSD đất giai đoạn 2015 - 2017. ...................... 38

Bảng 4.12. Kết quả thống kê, kiểm kê diện tích đất đai (tính đến 1/1/2017) . 40
Bảng 4.13. Kết quả thu ngân sách xã từ đất giai đoạn 2015 -2017 ................ 42
Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất năm 2015 – 2017 ....................................................................................... 43
Bảng 4.15.Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra theo dõi việc quản lý và sử
dụng đất đai xã Hùng Sơn giai đoạn 2015 – 2017 .......................................... 45
Bảng 4.16. Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi
phạm về đất đai giai đoạn 2015 – 2017 .......................................................... 46
Bảng 4.17. Kết quả đánh giá ý kiến của cán bộ quản lý và người dân trong
công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Hùng Sơn ................................. 49


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTC

Bộ Tài Chính

CP

Chính Phủ

CT

Chỉ Thị

CT - TTG


Chỉ Thị - Thủ Tướng Giao

CV

Công Văn

CV - TCĐC

Công Văn – Tổng Cục Địa Chính

GCNQSDD

Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất

KHHGD

Kế Hoạch Hoá Gia Đình



Nghị Định

PNN

Phi Nông Nghiệp



Quyết Định


QĐ - BTNMT

Quyết Định – Bộ Tài Nguyên Môi Trường

QĐ - UBND

Quyết Định – Uỷ Ban Nhân Dân

TT

Thông Tư

TT - BTNMT

Thông Tư – Bộ Tài Nguyên Môi Trường


iv

MỤC LỤC

PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4

2.1.1. Khái niệm về đất đai ............................................................................... 4
2.1.2. Các nhân tố tác động đến việc sử dụng đất ............................................. 4
2.1.3. Khái niệm về quản lý nhà nước .............................................................. 5
2.1.4. Nội dung, phương pháp quản lý nhà nước về đất đai ............................. 6
2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 7
2.3 Khát quát về công tác quản lí nhà nước về đất đai của tỉnh Lạng Sơn ..... 10
2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................... 10
2.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh ........................ 11
PHẦN III ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 15
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 15
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 15
3.2.1. Địa điểm thực thiện ............................................................................... 15
3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 15
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 15


v

3.3.1. Khát quát tình hình cơ bản trên địa bàn xã ........................................... 15
3.3.2. Hiện trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai xã Hùng Sơn ............ 16
3.3.3. Ý kiến của các bộ và người dân về công tác quản lý nhà nước về đất đai
tại địa phương .................................................................................................. 17
3.3.4. Khó khăn, giải pháp .............................................................................. 17
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 17
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 18
4.1. Khát quát tình hình cơ bản trên địa bàn xã .............................................. 18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên xã Hùng Sơn ........................................................... 18
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội xã Hùng Sơn năm 2017 ............ 20

4.1.3 Hiện trạng sử dụng đất xã Hùng Sơn vào năm 2017 ............................. 21
4.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai xã Hùng sơn ............... 23
4.2.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó ............................................................... 23
4.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính ..................................................................................... 26
4.2.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạc sử dụng đất ..................................... 27
4.2.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 29
4.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất .......................................................................................................... 31
4.2.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất................. 34
4.2.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ...................... 36
4.2.8. Thống kê, kiểm kê đất đai ..................................................................... 38
4.2.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ..................................................... 41
4.2.10. Quản lý tài chính về đất đai ................................................................ 42


vi

4.2.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất ........................................................................................................... 43
4.2.12. Thanh tra, kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ...................... 44
4.2.13 Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. .............................................. 45
4.2.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong quản lý và sử dụng đất đai ........................................................... 46
4.2.15. Quản lý các hoạt động dịch vụ về đất đai ........................................... 47
4.3. Ý kiến của cán bộ và người dân trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.... 49

4.3.1. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai qua phiếu điều tra ...... 49
4.3.2. Về công tác giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh
vực đất đai ....................................................................................................... 51
4.4. Khó khăn, giải pháp ................................................................................. 51
4.4.1 Khó khăn ................................................................................................ 51
4.4.2 Giải pháp ................................................................................................ 51
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 53
5.1. Kết luận .................................................................................................... 53
5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an
ninh, quốc phòng... Theo Điều 4, Luật đất đai 2013“Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước
trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định” [4].
Trong những năm gần đây, cùng với sự gia tăng dân số, quá trình đô thị
hoá và công nghiệp hoá tăng nhanh đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày một
tăng cao, trong khi đó tài nguyên đất là hữu hạn. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với
Đảng và nhà nước ta là làm thế nào để sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả
và bền vững nguồn tài nguyên đất đai.
Trong giai đoạn hiện nay, đất đai đang là một vấn đề hết sức nóng
bỏng. Quá trình phát triển kinh tế xã hội đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày

càng đa dạng. Các vấn đề trong lĩnh vực đất đai phức tạp và vô cùng nhạy
cảm. Do đó cần có những biện pháp giải quyết hợp lý để bảo vệ quyền và lợi
ích chính đáng của các đối tượng trong quan hệ đất đai. Nên công tác quản lý
nhà nước về đất đai có vai trò rất quan trọng.
Để giải quyết được các vấn đề về đất đai ngoài việc triển khai thực
hiện tích cực các văn bản pháp luật của nhà nước nói chung và của ngành
địa chính nói riêng, thì chúng ta phải tăng cường điều tra, rà soát tình hình
quản lý và sử dụng đất, đánh giá các mặt làm được và chưa làm được từ
Trung ương đến địa phương nhằm tìm ra những giải pháp để việc quản lý và
sử dụng đất được tiến hành hợp lý, xác thực và chính xác hơn. Việc đánh giá
đúng hiện trạng quản lý,sử dụng đất và tiềm năng đất đai là một vấn đề rất


2

quan trọng trong công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất góp phần phát triển
kinh tế xã hội của địa phương.
Xã Hùng Sơn là một xã đang phát triển thuộc huyện Tràng Định, tỉnh
Lạng Sơn. Trong những năm qua, việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhà
nước đại diện quyền chủ sở hữu chủ sử dụng đất trong quản lý và sử dụng đất
đai đã đạt được nhiều thành tích đáng kể song vẫn gặp nhiều khó khăn nhất
định trong quá trình thực hiện luật đất đai. Do đó, để thấy được những mặt
khó khăn, tồn tại và yếu kém trong công tác quản lý nhà nước về đất đai nói
chung và trong việc đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ của nhà nước và
chủ sử dụng trong quá trình quản lý và sử dụng đất, ta cần đánh giá một cách
khách quan những kết quả đã đạt được, từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm nhằm quản lý và sử dụng đất đai một cách hiệu quả.
Xuất phát từ thực tiễn đó, được sự nhất trí của Ban Giám hiệu Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm Quản Lý Tài Nguyên, dưới sự
hướng dẫn của thầy TS. DƯ NGỌC THÀNH em tiến hành nghiên cứu đề tài:

“Đánh giá thực trạng công tác Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng
Sơn, huyện Tràng Đinh, Tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015 - 2017”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
. -Đánh giá được kết quả công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa
bàn xã hung sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
Phân tích được nguyên nhân của những hạn chế tồn tại và đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
xã hùng sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã hùng sơn, huyện Tràng
Định, tỉnh Lạng Sơn.


3

Nêu được hiện trạng sử dụng của xã hùng sơn, huyện Tràng Định, tỉnh
Lạng Sơn.
Đánh giá được công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã hùng sơn
giai đoạn 2015 - 2017 theo 15 nội dung của Luật đất đai 2013.
- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp
nângcao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Củng cố những kiến thức đã học và bước đầu làm quen với công tác
quản lý nhà nước về đất đai ngoài thực tế. Giúp cho sinh viên nắm chắc hơn
những kiến thức đã học trong nhà trường, học hỏi được kinh nghiệm thực tế
để phục vụ cho công việc.Trang bị cho sinh viên ra trường có kiến thức áp
dụng vào thực tiễn phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất đai có hiệu quả hơn.
Đề tài hoàn thành sẽ là tài liệu học tập tốt cho các bạn sinh viên.

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng
Sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn năm 2015-2017 nhằm rút ra
được những tồn tại và khó khăn trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và
những nguyên nhân chủ yếu, từ đó đưa ra những giải pháp giúp cho công tác
quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về đất đai
Theo nguồn gốc phát sinh, Đôkutraiep định nghĩa:“ Đất là một vật thể tự
nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá
mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó luôn luôn
vận động, biến đổi và phát triển” [2].
Theo các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch việt Nam cho rằng:
“Đất đai là một phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc
được”.Như vậy, đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất
nhưng khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là một khoảng không gian
có giới hạn, theo chiều thẳng đứng gồm: lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động
vật, diện tích mặt nước, mặt nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất theo
chiều nằm ngang - trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy
văn, thảm thực vật, cùng với các thành phần quan trọng khác) giữ vai trọng và
có ý nghĩa hết sức to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội
loài người [1].
Đất đai là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân

bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an
ninh, quốc phòng [3].
2.1.2. Các nhân tố tác động đến việc sử dụng đất
Con người: Là nhân tố chi phối chủ yếu trong quá trình sử dụng đất.
Đối với đất nông nghiệp thì con người có vai trò rất quan trọng tác động đến
đất làm tăng độ phì của đất.


5

Điều kiện tự nhiên: Việc sử dụng phù hợp với điều kiện tự nhiên của
vùng như: địa hình, thổ nhưỡng, ánh sáng, lượng mưa…Do đó chúng ta
phải xem xét điều kiện tự nhiên của mỗi vùng để có biện pháp bố trí sử
dụng đất phù hợp.
Nhân tố kinh tế xã hội: Bao gồm chế độ xã hội, dân số, lao động,
chính sách đất đai, cơ cấu kinh tế,… Đây là nhóm nhân tố chủ đạo và có ý
nghĩa đối với việc sử dụng đất bởi vì phương hướng sử dụng đất thường
được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ
nhất định, điều kiện kỹ thuật hiện có, tính khả thi, tính hợp lý, nhu cầu của
thị trường.
Nhân tố không gian: Đây là một trong những nhân tố hạn chế của việc
sử dụng đất mà nguyên nhân là do vị trí và không gian của đất không thay đổi
trong quá trình sử dụng đất. Trong khi đất đai là điều kiện không gian cho
mọi hoạt động sản xuất mà tài nguyên đất thì lại có hạn; bởi vậy đây là nhân
tố hạn chế lớn nhất đối với việc sử dụng đất. Vì vậy, trong quá trình sử dụng đất
phải biết tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả, đảm bảo phát triển tài nguyên đất bền vững [5].
2.1.3. Khái niệm về quản lý nhà nước
Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành
vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới
mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý.

Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà
nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và
hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội,
trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
Quản lý nhà nước là các công việc của nhà nước, được thực hiện bởi tất
cả các cơ quan nhà nước; cũng có khi do nhân dân trực tiếp thực hiện bằng
hình thức bỏ phiếu hoặc do các tổ chức xã hội, các cơ quan xã hội thực hiện


6

nếu được nhà nước giao quyền thực hiện chức năng nhà nước. Quản lý nhà
nước thực chất là sự quản lý có tính chất nhà nước, do nhà nước thực hiện
thông qua bộ máy nhà nước trên cơ sở quyền lực nhà nước nhằm thực hiện
các nhiệm vụ, chức năng của Chính phủ là hệ thống cơ quan được thành lập
để chuyên thực hiện hoạt động quản lý nhà nước [6].
2.1.4. Nội dung, phương pháp quản lý nhà nước về đất đai
2.1.4.1 Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Tại điều 22 Luật đất đai 2013 đã được bổ sung và sửa đổi đưa ra công
tác quản lý đất đai gồm 15 nội dung:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.

- Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.


7

- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai [4].
2.1.4.2 Phương pháp quản lý nhà nước về đất đai
Các phương pháp quản lý nhà nước về đất đai được hình thành từ các
phương pháp quản lý nhà nước nói chung. Vì vậy, về cơ bản nó bao gồm các
phương pháp quản lý nhà nước nhưng được cụ thể hoá trong lĩnh vực đất
đai. Trong quản lý nhà nước có rất nhiều phương pháp nên trong quản lý
nhà nước về đất đai cũng sử dụng các phương pháp cơ bản đó. Có thể chia
thành 2 nhóm phương pháp sau:
- Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai: Phương pháp thống
kê, Phương pháp toán học, Phương pháp điều tra xã hội học.
- Các phương pháp tác động đến con người trong quản lý đất đai:
Phương pháp hành chính, Phương pháp kinh tế, Phương pháp tuyên truyền,
giáo dục [6].
2.2. Cơ sở pháp lý

Dựa trên hệ thống luật đất đai, văn bản dưới luật là cơ sở vững nhất.
Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai bao gồm:
- Luật Đất Đai 2003 được quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.


8

- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 19/11/2004 của chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính trong
quản lý đất đai.
- Quyết định 11/2007/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đăng ký QSDĐ, lập hồ sơ địa
chính,cấp CGNQSDĐ thực hiện đồng thời cho nhiều người sử dụng đất ban
hành ngày 22/9/2007.
- Chỉ thị 02/CT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tiếp
tục triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2003 ban hành ngày 19/11/2007.
- Quyết định 23/2007/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc ban hành ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch
sử dụng đất ban hành ngày 13/01/2008.
- Công văn số 12/BTNMT-ĐĐ của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc đăng ký giao dịch quyền sử dụng đất ban hành ngày 03/01/2008.

- Quyết định 08/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc ban hành quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500,
1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10000 ban hành ngày 05/12/2008.
- Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính,
đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ ban hành
ngày 03/02/2009.
- Luật đất đai 2013 được quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013


9

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
định về giá đất
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 về hồ sơ địa chính
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định về Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế

hoạch sử dụng đất:
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất
- Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ tài chính hướng
dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất.


10

- Thông tư 77/2014/TT- BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất .
- Căn cứ vào Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế
qua các năm 2015, 2016, 2017.
2.3 Khát quát về công tác quản lí nhà nước về đất đai của tỉnh Lạng Sơn
2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
Tỉnh Lạng Sơn là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói
riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu
kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ; phía
Bắc tiếp giáp với tỉnh Cao Bằng, Phía Đông Bắc giáp Trung Quốc, Phía Nam
giáp tỉnh Bắc Giang, Phía Đông Nam giáp tỉnh Quảng Ninh, Phía Tây giáp
tỉnh Bắc Kạn Phía Tây Nam giáp tỉnh Thái Nguyên; Diện tích là 830.521 ha (
8.305,21Km2)
- Lạng Sơn có một 1 thành phố và 10 huyện. Lạng Sơn có 226 đơn vị
hành chính cấp xã – gồm 207 xã, 5 phường và 14 thị trấn. Có vị trí 20°27'22°19' vĩ Bắc và 106°06'-107°21' kinh Đông. Phía bắc giáp tỉnh Cao Bằng:

55 km, Phía đông bắc giáp Sùng Tả(Quảng Tây, Trung Quốc): 253 km, Phía
nam giáp tỉnh Bắc Giang: 148 km, Phía đông nam giáp tỉnh Quảng Ninh:
49 km, Phía tây giáp tỉnh Bắc Kạn: 73 km, Phía tây nam giáp tỉnh Thái
Nguyên: 60 km.
Lạng Sơn có 2 cửa khẩu quốc tế: cửa khẩu Ga đường sắt Đồng
Đăng huyện Cao Lộc và cửa khẩu đường bộ Hữu Nghị; có một cửa khẩu quốc
gia: Chi Ma (Huyện Lộc Bình)và 10 lối mở biên giới với Trung Quốc.


11

- Trong năm 2015, kinh tế tỉnh Lạng Sơn tiếp tục tăng trưởng khá, cơ
cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, nông lâm nghiệp phát triển ổn định,
thương mại, dịch vụ có nhiều chuyển biến tích cực, công nghiệp duy trì được
đà tăng trưởng, thu ngân sách trên địa bàn đạt kết quả khá; giá cả, thị trường
tương đối ổn định. Lĩnh vực văn hóa-xã hội tiếp tục được cải thiện; an sinh xã
hội được đảm bảo, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ổn định, từng
bước được nâng cao. Quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, chủ quyền
biên giới quốc gia được giữ vững..
2.3.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh
 Về ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
 Căn cứ các quy định của Luật Đất đai năm 2003, tỉnh đã xây dựng và
ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai phù hợp
với yêu cầu thực tiễn của địa phương, trong đó có các Nghị quyết về Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất(QH, KHSDĐ), cấp GCN, bồi thường giải phóng
mặt bằng, giá đất; các quy định về cơ chế tài chính, về chính sách bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Chủ động triển khai có hiệu
quả các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, đặc biệt là các văn bản liên
quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; công tác cấp GCN; xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính, các thủ tục hành chính về đất đai…được dư luận

đánh giá tích cực, tháo gỡ được nhiều khó khăn, giải phóng các rào cản để
huy động nguồn lực đất đai cho đầu tư phát triển.
 Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
 Công tác lập và quản lý QH, KHSDĐ được thực hiện ở cả 3 cấp từ
cấp tỉnh đến cấp cơ sở, bước đầu đã được đổi mới theo hướng nâng cao chất
lượng và tính khả thi của phương án quy hoạch, làm rõ được những nội dung
quy hoạch của từng cấp, tạo tính chủ động, linh hoạt cho từng cấp trong xây
dựng phát triển kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng trong thực hiện các mục


12

tiêu CNH, HĐH. Thông qua QH, KHSDĐ, tài nguyên đất bước đầu đã được
đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ được môi trường
sinh thái; phát huy được nguồn lực đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển đất
nước; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, và các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh; xây dựng nông thôn mới, quỹ đất sản xuất nông nghiệp đã
được khoanh định một cách hợp lý theo nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt quỹ
đất chuyên trồng lúa nước, đất có rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, bảo đảm an
ninh lương thực; đóng góp tích cực và hiệu quả trong việc khôi phục, phát
triển và bảo vệ rừng, nâng độ che phủ rừng của tỉnh lên 47% năm 2011; diện
tích đất chưa sử dụng từng bước được khai thác đưa vào sử dụng một cách
hợp lý, từ năm 2005 trở lại đây tỉnh Lạng Sơn đã đưa hơn 14.000 ha đất chưa
sử dụng vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp và các mục đích phi nông
nghiệp khác.
 Tình hình đăng ký sử dụng đất
Công tác lập và chỉnh lý biến động đất đai ở cấp xã chưa được thực
hiện thường xuyên; việc cập nhật thông tin, tài liệu về đất đai tại cơ sở còn
hạn chế. Các tài liệu lưu trữ như sổ mục kê, sổ địa chính phần lớn được lập từ
những năm trước đây dưới dạng giấy, dẫn đến nguồn số liệu bị lạc hậu, không

đáp ứng được nhiều cho công tác quản lý đất đai của các cấp;
Phần lớn trên địa bàn các huyện, thị xã trong tỉnh đều chưa có bản đồ
địa chính chính quy phủ kín toàn bộ diện tích theo đơn vị hành chính tự
nhiên; việc trích đo còn nhỏ lẻ chưa xây dựng được hệ thống hồ sơ địa chính
và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai hoàn chỉnh;
Nhận thức của người dân về việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ở các vùng nông thôn còn hạn chế, đặc biệt là vùng sâu vùng xa
đồng bào dân tộc tiểu số không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không
thực hiện đăng ký để cấp Giấy và sử dụng nên công tác quản lý đất đai trên


13

địa bàn gặp rất nhiều rất khó khăn.
 Kết quả đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, sơ đồ các loại
Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính,
cấp GCN, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai được chú trọng. Đến nay, toàn tỉnh
đã hoàn thành đo đạc và lập bản đồ địa chính. Kết quả chỉnh lý Bản đồ địa
chính và diện tích trích đo địa chính của toàn tỉnh là 1084,13 ha, trong đó
chỉnh lý là 781,48 ha, trích đo địa chính là 302,65 ha.
 Hệ thống bản đồ địa chính được lập bằng công nghệ số, có độ chính
xác cao và chi tiết đến từng thửa đất đáp ứng yêu cầu về cả số lượng và chất lượng.
 Kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đã tiến hành cấp Giấy chứng nhận đất nông nghiệp cho 610.150,6 ha
diện tích, với 467.889 giấy chứng nhận; Đất phi nông nghiệp đã cấp được
16.953,04 ha diện tích với 195.403 giấy chứng nhận.
Bên cạnh đó việc lập hồ sơ địa chính đã thực hiện với tổng diện tích
đất là 792.943,64 ha, gồm 201 xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh.
Tuy nhiên, hiện nay, tỉnh còn một số loại đất đạt tỷ lệ cấp giấy chứng
nhận thấp. Do đó, số lượng tồn đọng cần phải cấp Giấy chứng nhận là

57.344,89 ha, số giấy cần cấp là 189.819 giấy chứng nhận, chủ yếu là các
loại: đất nuôi trồng thủy sản mới, đất nông nghiệp khác, đất tôn giáo tín
ngưỡng, đất phi nông nghiệp khác.
Nhìn chung công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh đã có
nhiều chuyển biến tích cực. Cấp uỷ và chính quyền các cấp đã quan tâm quản
lý nguồn tài nguyên đất. Hầu hết các tổ chức được nhà nước giao đất, cho
thuê đất đã có ý thức quản lý, sử dụng đất hiệu quả, đúng mục đích, tiết kiệm
và phát huy tiềm năng đất đai. Việc quản lý, sử dụng đất của các hộ gia đình,
cá nhân đã tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai, cơ bản sử dụng đất
đúng mục đích, đúng quy hoạch. Tuy nhiên, công tác quản lý đất đai vẫn còn


14

một số hạn chế như: Còn có trường hợp người quản lý, người sử dụng đất
không quản lý chặt chẽ quỹ đất được giao, cho thuê để bị lấn chiếm, hoặc
chiếm dụng đất; vẫn xảy ra tình trạng chuyển nhượng, cho tặng đất sau khi có
thông báo thu hồi đất. Còn có trường hợp người sử dụng đất không thực hiện
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo đúng quy định [7].


15

PHẦN III
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Hùng
Sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn ,3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trong giới hạn 15 nội dung quản lý nhà nước về

đất đai được quy định trong Luật Đất đai 2013.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
3.2.1. Địa điểm thực thiện
- UBND xã Hùng Sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
3.2.2. Thời gian tiến hành
Thực hiện từ 16/9/2017 đến 20/11/2017.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Khát quát tình hình cơ bản trên địa bàn xã
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên xã Hùng Sơn
- Vị trí địa lý
- Địa hình, địa mạo
- Khí hậu.
- Thủy văn.
- Các nguồn tài nguyên .
3.3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội xã Hùng Sơn
-. Thực trạng phát triển kinh tế
-. Văn hóa xã hội, TDTT
- Công tác Quốc phòng – An ninh trật tự


16

3.3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai xã Hùng Sơn
- Hiện trạng sử dụng đất xã Hùng Sơn năm 2017.
- Biến động đất đai xã Hùng Sơn giai đoạn 2015 - 2017.
3.3.2. Hiện trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai xã Hùng Sơn
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.

3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.


17

15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
3.3.3 Ý kiến của các bộ và người dân về công tác quản lý nhà nước về đất
đai tại địa phương
- Số phiếu phát ra để điều tra ý kiến của cán bộ và người dân về công
tác quản lý nhà nước về đất đai là 40 phiếu.
3.3.4. Khó khăn, giải pháp
3.3.4.1 Khó Khăn

3.3.4.2 Giải Pháp
3.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp: Thu thập các tài liệu số liệu
thông tin cần thiết thông qua việc tìm hiểu các nghiệp vụ, các văn bản, qua
điều tra tìm hiểu thực tế để phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp lấy phiếu điều tra: Để điều tra lấy ý kiến của người dân
xã Hùng Sơn, ta chọn ra 6 thôn bản làm điểm với cán bộ UBND xã, gồm các
thôn: Thà Tò, Pò Bó, Vài Pải, Nà Chùa, Đông mẩn , Bản Chu. . Mỗi thôn,
bản lấy 6 hộ, vậy tổng cộng sẽ có 36 phiếu phát ra.Cán bộ UBND xã 4 phiếu
gồm 1 Phó chủ tịch UBND xã, 2 địa chính, 1 văn phòng. Tổng là 40 phiếu.
- Phương pháp xử lý các số liệu thống kê trong quá trình điều tra: Qua
các số liệu, tài liệu đã thu thập được tiến hành tổng hợp, phân loại các số liệu
về công tác quản lý đất đai và các số liệu liên quan nhằm phân nhóm toàn bộ
các đối tượng điều tra có cùng một chỉ tiêu và phân tích tương quan giữa các
yếu tố đó.
- Phương pháp phân tích thông qua các số liệu thống kê: từ những
nguồn thông tin thu thập được tiến hành phân tích, so sánh từ đó đưa ra những
nhận định đánh giá chủ quan, những nhận định của các nhà quản lý về các
vấn đề nghiên cứu
- Nghiên cứu các văn bản Luật và văn bản dưới Luật về quản lý đất đai,
đặc biệt nắm vững 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật 2013.
.


×