Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

ke hoach bo mon van 9 theo chuan KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.57 KB, 49 trang )

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
Kế hoạch giảng dạy bộ môn Ngữ Văn 9
Một số thông tin cá nhân
1. Họ và tên: Nguyễn Thị Hải
2. Chuyên ngành đào tạo: Ngữ văn
3. Trình độ đào tạo:CĐSP
4. Tổ chuyên môn: Xã hội
5. Năm vào ngành GD&ĐT: 2000
Số năm đạt danh hiệu GVG cấp cơ sở: 04
6. Kết quả thi đua năm học trớc: GVG cấp cơ sở
7. Tự đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn:Giỏi
8. Nhiệm vụ đợc phân công trong năm học:
a. Dạy học: Ngữ Văn 9AB
b. Kiêm nhiệm: Chủ nhiệm Lớp9A
9. Những thuận lợi, khó khăn về hoàn cảnh cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ đợc phân công:
a. Thuận lợi
- Trình độ chuyên môn chuẩn.
- Có năng lực chuyên môn giỏi , có điều kiện tiếp cận CNTT.
- Có khả năng quản lí HS.
- Với kinh nghiệm một số năm giảng dạy môn Ngữ văn 9 tôi luôn có ý thức đúc rút kinh nghiệm cho bản
thân.Bên cạnh đó tôi luôn có tinh thần trách nhiệm trong công việc., tích cực trau dồi chuyên môn nghiệp vụ.
b. Khó khăn:
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
1
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
- Năng lực chuyên môn vẫn còn những hạn chế nhất định ,kinh nghiệm cha thật nhiều
- Con còn nhỏ , bản thân đang học đại học, sức khoẻ cha tốt nên ít nhiều có ảnh hởng đến công tác.
-> Đó là những hạn chế cơ bản mà tôi cần khắc phục.

Phần thứ nhất: Kế hoạch chung
A. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:


1. Các văn bản chỉ đạo:
a.Các chủ chơng, đờng lối. nghị quyết của Đảng, Nhà nớc:
-Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tớng Chính phủ Về chống tiêu
cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục , cuộc vận động "Hai không", thực hiện chủ đề Năm
học ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính và triển khai phong trào xây dựng trờng
học thân thiện, học sinh tích cực. Tiếp tục phát huy kết quả đã đạt đợc, tích cực khắc phục các tồn tại năm
học 2009-2010; Năm học 2010-2011 là năm thứ t triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng X, Đại hội đảng
bộ huyện lần thứ XX và thực hiện chơng trình phát triển Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2006-2010 của Tỉnh uỷ,
của huyện uỷ Lục Nam.
b.Các văn bản chỉ đạo của ngành:
-Thực hiện Chỉ thị của Bộ trởng Bộ GD-ĐT về nhiệm vụ của toàn ngành trong năm học 2010-2011
- Công văn của Sở GD&ĐT Bắc Giang về Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011
- Công văn của Sở GD&ĐT Bắc Giang về hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học.
c. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của nhà trờng, tổ chuyên môn:
- Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 của trờng THCS Đông Hng, của tổ khoa học
xã hội.
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
2
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
- Căn cứ vào thực tế nhà trờng, tình hình đội ngũ giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất nhà trờng năm học
2010-2011
2. Mục tiêu của từng môn học:
Môn ngữ văn có vị trí đặc biệt trong việc thực hiện mục tiêu chung của nhà trờng THCS góp phần hình thành
những con ngời có trình dọ học vấn PTCS, chuẩn bị cho họ ra đời hoặc tiếp tục học lên ở bậc học THPT. Đó là
những con ngời có ý thức tu dỡng, biết yêu thơng quí trọng gia đình, bạn bè, cái thiện, có lòng yêu nớc, yêu
CNXH, biết hớng tới những t tởng đẹp đẽ cao đẹp nh lòng nhân ái, tinh thần tôn trọng lẽ phải, sự công bằng căm
ghét cái xấu, cái ác. Đó là những con ngời biết rèn luyện để có tính tự lập, có t duy sáng tạo. Bớc đầu có năng lực
cảm thụ các gía trị chân, thiện, mĩ trong nghệ thuật, trớc hết là trong văn học có năng lực thự hành và năng lực sử
dụng tiếng Việt nh 1 công cụ để t duy và giao tiếp. Đó cũng là những con ngời có ham muốn đem tài trí của mình
cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

a. Về kiến thức:
- Làm cho HS nắm đợc những đặc điểm hình thức và chữ nghĩa của các loại đơn vị tiêu biểu của từng bộ
phận cấu thành tiếng Việt.
- Nắm đợc những tri thức về ngữ cảnh, ý định, mục tiêu, hiệu quả giao tiếp, nắm đợc các quy tắc chi phối
việc sử dụng tiếng Việt để giao tiếp.
- Làm cho HS nắm đợc những tri thức về cá kiểu văn bản thờng dùng, đồng thời nắm đợc những tri thức
thuộc cách lĩnh hội và tạo lập đợc các kiểu văn bản đó.
- HS nắm dợc một số khái niệm và thao tác phân tích tác phẩm văn học, có đợc những tri thức cơ bản về thi
pháp văn học Việt Nam, về một số tác phẩm văn học tiêu biểu trong và ngoài nớc.
b. Về kĩ năng:
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
3
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
Làm cho HS có kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt thành thạo theo các kiểu văn bản và có kĩ năng phân
tích tác phẩm văn học, bớc đầu có năng lực cảm nhận và bình giá tác phẩm văn học.
c. Về thái độ:
- Nâng cao ý thức giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt và tinh thần yêu quý các thành tựu của văn học dân tộc và
thế giới.
- Xây dựng hứng thú, thái độ nghiêm túc khoa học trong việc học tập tiếng Việt và văn học.
- Có ý thức, biết cách ứng xử trong giao tiếp.
- Yêu quý những giá trị chân, thiện, mĩ; khinh ghét những cái xấu xa, giả dối đợc phản ánh trong tác phẩm
văn học.
3. Đặc điểm tình hình về Điều kiện CSVC, TBDH của nhà trờng; Điềukiện kinh tế, xã hội, trình độ
dân trí; Môi trờng giáo dục tại địa phơng.
a. Thuận lợi:
* Về phía địa phơng :
- Đảng uỷ HĐND UBND đặc biệt quan tâm đến sự nghiệp giáo dục trên mọi lĩnh vực .
- Là một trong những địa phơng đứng đầu huyện Lục Ngạn hiện nay về đầu t cơ sở vật chất, xây dựng trờng lớp
kiên cố, qui mô cho tất cả các ngành học: Mầm non, Tiểu học, THCS .
- Đã có 4/ 4 trờng đợc công nhận trờng chuẩn Quốc gia .

- Phong trào giáo dục của xã có bề dày truyền thống .
- Là địa phơng có phong trào xã hội hoá giáo dục, phong trào khuyến học phát triển mạnh của tỉnh .
- Đặc biệt có sự nhận thức đúng đắn, sự đồng thuận cao của phụ huynh về mục đích của cuộc vận động hai không
của ngành giáo dục.
* Về phía nhà trờng :
- Nhà trờng đảm bảo CSVC : Lớp học khang trang, sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu học tập của học sinh
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
4
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
- Nhà trờng có máy vi tính phục vụ công tác giảng dạy , ứng dụng CNTT
- Đội ngũ giáo viên trẻ, khoẻ, nhiệt tình, đều có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn
- Nền nếp học sinh khá tốt, các em cơ bản ngoan, chăm học.
- Những kết quả bớc đầu của cuộc vận động hai không của ngành giáo dục trong năm học 2007-2008, 2008
-2009 đã tạo ra một sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hiệu quả trong giáo viên, học sinh, chất lợng thực
chất đợc nâng lên rõ rệt. Đặc biệt sự nhận thức và sự đồng thuận của phụ huynh học sinh mạnh mẽ.
a. Khó khăn:
* về phía địa phơng :
- Là trung tâm huyện lị, là nơi thông thơng hàng hoá nên mặt trái của cơ chế thị trờng ảnh hởng không nhỏ đến
vấn đề giáo dục đạo đức học sinh
- Các nhà hàng điện tử, internet xuất hiện nhiều, thu hút một bộ phận không nhỏ thanh thiếu niên, gây ảnh hởng
xấu tới
việc giáo dục đạo đức và văn hoá cho HS.
- Một số gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên cha quan tâm đến việc học tập của con em mình , còn phó mặc cho
nhà trờng.
* Về phía nhà trờng :
- Một số giáo viên là ngời ngoài địa phơng nên việc đi lại xa gặp nhiều khó khăn, có một số giáo viên cha yên
tâm công tác vì hoàn cảnh gia đình và nhà xa.
- Chất lợng đội ngũ giáo viên còn hạn chế
- Một số GV cha tích cực bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ
- Đồ dùng dạy học chất lợng cha cao, còn thiếu và cha đợc bổ sung kịp thời.

4. Nhiệm vụ đợc phân công:
a. Giảng dạy: Ngữ văn 9 BC
b. Kiêm nhiệm: Tổ trởng tổ KHXH.
5. Năng lực, sở trờng, dự định cá nhân.
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
5
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
- Năng lực: Đợc đồng nghiệp đánh giá là có năng lực chuyên môn khá. Nhiệt tình trong công tác, có tinh thần
trách nhiệm cao, có khả năng ứng dụng CNTT vào bài giảng.
- Sở trờng: Giảng dạy Ngữ văn.
- Dự định cá nhân: Viết sáng kiến kinh nghiệm, đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở.
6. Đặc điểm học sinh: kiến thức, năng lực, đạo đức, tâm sinh lý (với từng môn đợc giao):
a. Thuận lợi :
- Môn ngữ văn 9 là một trong những môn quan trọng mà các em học sinh sẽ phải làm bài dự thi vào cấp III.
Vì vậy các em có ý thức học tập.
- Đa số các em đều ngoan, biết vâng lời.
- 100 % học sinh có vở bài tập và SGK.
- Giáo viên đợc nhà trờng trang bị cho đủ SGK và SGV và sách tham khảo
b.Khó khăn:
- Nhiều em nắm kiến thức ở lớp dới còn cha chắc, ảnh hởng tới việc tiếp thu kiến thức mới .
- Nhiều em cha biết cách học môn văn, còn dừng lại ở việc học thuộc lòng mà cha biết tổng hợp, khái quát,
phân tích vấn đề . Số học sinh viết chữ đẹp ít, số học sinh viết chữ cẳu thả, thiếu nét chiếm số đông.
* Kết quả khảo sát đầu năm(với từng môn đợc giao):
ST
T
Lớp Sĩ số Nam Nữ DT
TS
Hoàn
cảnh


Xếp loại học lực
năm học trớc
Xếp loại học lực
qua khảo sát đầu năm
G K TB Y K G K TB Y K
1 9A 35
2 9B 34
* Chỉ tiêu phấn đấu(với từng môn đợc giao): Môn ngữ văn
1. Kết quả giảng dạy:Ngữ văn 9AB.
a. Số HS xếp loại HL Giỏi: 6 Tỷ lệ: 9 %.
b. Số HS xếp loại HL Khá: 31 Tỷ lệ: 45 %.
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
6
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
c. Số HS xếp loại HL TB: 29 Tỷ lệ: 42 %
d. Số HS xếp loại HLYếu: 3 Tỷ lệ: 4 %
2. Sáng kiến kinh nghiệm :
3. Làm mới ĐDDH: 2 đồ dùng có chất lợng.
4. Bồi dỡng chuyên đề: Tham gia đầy đủ.
5. ứng dụng CNTT vào giảng dạy: Có
6. Kết quả thi đua: GVG cấp cơ sở
a. Xếp loại giảng dạy: Giỏi
b. Đạt danh hiệu GVDG cấp cơ sở.
A.Những giải pháp chủ yếu:
* Luôn luôn tự bồi dỡng học tập để nâng cao trình độ: Đầu t thời gian, tài liệu, tham gia đầy đủ và nghiêm túc
các chuyên đề bồi dỡng của nhà trờng, của cụm chuyên môn, tích cực dự giờ học tập kinh nghiệm của đồng
nghiệp.
* Bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu: Thực hiện nghiêm túc lịch phân công của nhà trờng, các quy
định và quy chế chuyên môn, soạn bài có chất lợng phù hợp với các đối tợng học sinh. Luôn luôn chú ý đổi mới
phơng pháp dạy học.

* Phối hợp với giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm: Thờng xuyên phối hợp với giáo viên bộ môn, giáo viên
chủ nhiệm để nắm chắc tình hình học tập rèn luyện của từng học sinh trong từng giai đoạn để có những biện pháp
hỗ trợ kịp thời (Đặc biệt quan tâm đến đối tợng học sinh yếu kém, học sinh có hoàn cảnh khó khăn)
* Đối với phụ huynh học sinh: Lắng nghe các thông tin phản hồi từ phía phụ huynh học sinh về tình hình học tập
rèn luyện của các em ở nhà, trao đổi thông tin giữa nhà trờng- Giáo viên bộ môn để có các biện pháp kịp thời
động viên những học sinh tích cực, giúp đỡ ngăn chặn những biểu hiên, hành vi không tốt, lệch lạc giúp các em
tiến bộ. Trực tiếp tham gia với các buổi họp phụ huynh của các lớp có bộ môn giảng dạy để phối hợp chặt chẽ với
GVCN, với phụ huynh học sinh nâng cao chất lợng dạy học.
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
7
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
* Tích cực sử dụng đồ dùng dạy học ( 90 % số tiết có sử dụng đồ dùng dạy học). Thờng xuyên làm mới các đồ
dùng dạy học để phục vụ các tiết dạy mà nhà trờng không có( Phấn đấu trong năm học làm 3 đồ dùng có giá trị
sử dụng lâu dài)
*Tích cực học tập công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin vào bài giảng(Phấn đấu trong năm học có
10 tiết ứng dụng công nghệ thông tin)
B. Những điều kiện (công tác quản lý, chỉ đạo, CSVC...) để thực hiện kế hoạch:
*Công tác quản lý, chỉ đạo:
- BGH nhà trờng xây dựng kế hoạch chỉ đạo sát với thực tế học sinh, đặc thù từng bộ môn để đảm bảo tính khả
thi của kế hoạch.
-Xây dựng các quy định, quy chế chuyên môn rõ ràng cho từng việc từng giai đoạn
-Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian để giáo viên đầu t vào chất lợng giảng dạy, nâng cao trình độ chuyên môn
(Tăng thông báo, giảm hội họp).
- Nên tổ chức cho giáo viên đi thăm quan học tập kinh nghiệm của các đơn vị bạn.
-Tạo môi trờng giáo dục thuận lợi: Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, hội cha mẹ học sinh, đẩy mạnh
công tác xã hội hoá giáo dục... tạo sự đồng thuận và sức mạnh tổng hợp làm tiền đề cho việc nâng cao chất lợng
giáo dục.
- Công tác thi đua khen thởng: Phải đánh giá đúng ngời đúng việc, công bằng khách quan.
*Cơ sở vật chất:
- Cơ sở vật chất nhà trờng thuận lợi đảm bảo tốt để đáp ứng các yêu cầu dạy học.

Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
8
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
Phần thứ hai: Kế hoạch giảng dạy cụ thể

Môn học : Ngữ văn 9
Tổng số tiết : 175 Lý thuyết: Thực hành:
Số tiết trong 1 tuần :
+ Từ Tuần 1 - > Tuần 14 : 5 tiết / tuần
+ Từ Tuần 15 -> Tuần 19 : 4 tiết / tuần
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
9
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
+ Từ Tuần 20 -> Tuần 32 : 5 tiết / tuần
+ Từ tuần 33 - > Tuần 37 : 4 tiết / tuần
Số tiết thực hành, thí nghiệm : 00
Số tiết ngoại khoá : 00
Nội dung NK : 00
Kì I
I . Phần văn :
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
10
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
Tuầ
n
Lớ
p
Tên Ch-
ơng,
bài(LT,

TH).
Thứ
tự
tiết
tron
g
CT
Mục tiêu(KT, KN, TĐ) trọng tâm Phơng
pháp dạy
học chủ
yếu
Đồ dùng
DH
Tăng,
giảm
tiết, lí
do
Tự
đánh
giá
mức
độ đạt
đợc
1 B C
Phong
cách Hồ
chí
Minh.
1,2.
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách của Bác là

sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, dân
tọc và nhân loại, vĩ đại vá bình dị.
- GD lòng kính yêu, tự hào về Bác và ý thức tu
dỡng học tập theo gơng Bác.
- Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng.
- Nêu vấn
đề.
-Thảo
luận.
- Liên hệ
thực tế.
Tranh :
-1 số tranh
Bác vẽ cho
báo Pháp.
- C/S giản
dị của Bác
ở Việt
Bắc.
2 B C
Đấu
tranh cho
1 thế giới
hoà bình.
6,7.
- Hiểu nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhiệm
vụ cấp bách của toàn nhân loại là đấu tranh cho
1 thế giới hoà bình.
- GD lòng tinh thần đoàn kết, ủng hộ cho cuộc
chống chiến tranh của thế giới.

- Rèn kĩ năng phan tích văn bản nhạt dụng
nghị luận.
* GD môi trờng : Chống chiến tranh bảo vệ ngôi
nhà chung Trái đất.
-Thuyết
trình.
- liên hệ
thực tế.
- Hoạt
động
nhóm.
Bảng phụ
3 B C
Tuyên bố
thế giới
về sự
11,1
2.
-Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của
trẻ em trên thế giới. Hiểu sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế đối với việc bảo vệ và chăm sóc trẻ
-Nêu vấn
đề
- Thảo
- Bảng
phụ.
- Hiến
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
11
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn

sống còn,
Quyền đ-
ợc bảo vệ
và phát
triển của
trẻ em.
em.
-GD lòng tự hào và yêu cuộc sống tốt đẹp mà
Đảng và nhà nớc dành cho trẻ em.
-Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng
nghị luận chính trị xã hội.
luận .
- Liên hệ
thực tế.
pháp nớc
CHXHCN
Việt Nam.
4 BC Chuyện
ngời con
gái Nam
Xơng.
16,1
7.
- Thấy đợc giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực
cùng những thành công về nghệ thuật của tác
phẩm.
-Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm.
- Tự hào và phát huy vẻ đẹp truyền thống trong
tâm hồn của ngời phụ nữ Việt Nam. Biết đấu
tranh chống các tục lệ lạc hậu.

- Thuyết
trình.
-Hoạt
động
nhóm.
Bảng phụ
5 BC Chuyện
cũ trong
phủ chúa
Trịnh.
21
-Thấy đợc cuộc sống sa hoa của vua chúa, sự
nhũng nhiễu của quan lại thời Lê Trịnh và
thái độ phê phán của tác giả.
- Rèn kĩ năng nhận biết đặc trng cơ bản của thể
loại tuỳ bút.
- GD tinh thần căm ghét cái xấu.
- Nêu vấn
đề.
-Liên hệ .
Bảng phụ.
5 BC
Hoàng
Lê nhất
thống
chí.
22,2
3.
- Cảm nhận đợc vể đẹp hào hùng của nguyễn
Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh.

- Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích tiểu thuyết.
Kĩ năng tóm tắt văn bản.
- GD lòng tự hào và biết ơn vị anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ.
- Thuyết
trình.
-Thảo
luận.
Bảng phụ
6,7, BC
Truyện 26,2 - Biết giá trị nội dung và giá trị nghệ thuậtcủa - Đọc
Tranh :
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
12
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
8.
Kiều và 1
số đoạn
trích:
-Chị em
Thuý
Kiều.
-Mã
Giám
Sinh mua
Kiều.
- Cảnh
ngày
xuân.
- Kiều ở

lầu Ngng
Bích.
7,28,
31,3
6,37.
Truyện Kiều. Thấy đợc nghệ thuật tả ngời, tả
cảnh, tả cảnh ngụ tình hết sức đặc sắc của
Nguyễn Du.
- Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích thơ. Kĩ năng
làm văn tả cảnh, tả ngời, tả cảnh ngụ tình.
- GD lòng cảm thơng với số phận của ngời phụ
nữ xa. Lòng yêu thiên nhiên, quê hơng đất nớc.
diễn cảm.
-Phân
tích.
-Hoạt
động
nhóm.
-ảnh chụp
Truyện
Kiều dịch
bằng tiếng
nớc ngoài.
- ảnh về
khu tởng
niệm
Nguyễn
Du và một
số tranh
minh hoạ.

- Bảng
phụ.
8,9 BC
Lục Vân
Tiên cứu
Kiều
Nguyệt
Nga và
Lục Vân
Tiên gặp
nạn.
38,3
9,41.
- Thấy đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của
truyện Lục Vân Tiên. Hiểu đợc khát vọng cứu
ngời cứu đời của tác giả. Thấy đợc phẩm chất
tốt đẹp của 2 nhân vật LVT vầ kiều Nguyệt
Nga.
- Kĩ năng tìm hiểu đặc trng phơng thức khắc hoạ
tính cách nhân vật.
- Có thái độ phê phán cái xấu, bênh vực cái tốt.
* Tích hợp GD môi trờng :Cuộc sống giữa thiên
nhiên trong lành của ng ông.
-Nêu vấn
đề.
-Phân tích
thuyết
trình.-
hoạt động
nhóm.

- ảnh
Nguyễn
Đình
Chiểu.
-Tranh
Lục Vân
Tiên đánh
cớp cứu
Kiều
Nguyệt
Nga.
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
13
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
-Bảng phụ.
9 BC
Chơng
trình địa
phơng
42 - Hiểu biết thêm về truyền thống văn học ở địa
phơng.
-Bồi dỡng tình cảm yêu quê hơng cho HS.
- Rèn luyện năng lực thẩm trình và tuyển chọn
văn thơ.
- Nêu vấn
đề
-Hoạt
động cá
nhân.
Bảng phụ.

10 BC
Đồng
chí.
46 -Cảm nhận vẻ đẹp của tình đồng chí. Nắm đợc
nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
-Rèn năng lực cảm thụ và phân tích thơ hiện đại.
-Thái độ yêu quý, kính trọng, biết ơn các anh
bộ đội .
Đọc diễn
cảm.
- Giảng
giải.
-Làm việc
cá nhân.
Tranh vẽ :
Tình đồng
chí.
Bài thơ
về tiểu
đội xe
không
kính.
47 - Cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng
những chiếc xe không kính và hình ảnh ngời
lính Trờng Sơn
Thấy đợc nét riêng của ngôn ngữ bài thơ.
-Rèn kĩ năng phân tích hình ảnh thơ.
- GD lòng tự hào về thế hệ cha anh, về truyền
thống đấu tranh kiên cờng của DT.
* GD môi trờng : Sự khốc liệt của chiến tranh đã

huỷ diệt cây cối và môi trờng nh thế nào?
- Nêu vấn
đề.
-Làm việc
cá nhân.
Bảng phụ.
Kiểm tra
truyện
trung đại
48 -Đánh giá đợc trình độ nhận thức của HS về
những kiến thức cơ bản của các tác phẩm văn
học trung đại.
-Rèn kĩ nămg làm bài đạt kết quả cao.
- GD ý thức tự giác làm bài.
Hs làm
việc độc
lập.
Bảng phụ.
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
14
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
11 BC
Đoàn
thuyền
đánh cá.
51,
52.
- Thấy đợc vẻ đẹp của biển cả và vẻ đẹp của ng-
ời lao động.Hiểu giá trị nghệ thuật của bài thơ.
-Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố

nghệ thuật vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài
thơ .
- GD tinh thần yêu lao động, trân trọng ngời lao
động.
* GD môi trờng : Cần bảo vệ môi trờng biển nh
thế nào?
-Giảng
giải.
-Hoạt
động
nhóm.
Bảng phụ.
11
BC
Tổng kết
về từ
vựng(Từ
tợng
thanh từ
tợng hình
)
53
Củng cố lại các kiến thức về từ vựng đã học từ
lớp 6-9. Rèn kĩ năng sử dụng từ có hiệu quả.
Thảo
luận+ Hệ
thống
Máy chiếu
hắt


11
BC
Tập làm
thơ 8 chữ
54
Nắm đợc đặc điểm, kĩ năng miêu tả, biểu hiện
phong phú của thể thơ tám chữ. Phát huy tinh
thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn
luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
Thảo
luận+ Hệ
thống
Máy chiếu
hắt
12 BC
-Bếp lửa.
-- Khúc
hát ru
những
em bé
lớn trên
lng mẹ.
56,
57.
- Cảm nhận đợc tình cảm của những ngời bà ng-
ời mẹ VN dành cho con cháu và cho đất nớc.
- Rèn kĩ năng phân tích thơ.
- GD tình cảm yêu quí, kính trọng những ngời
phụ nữ VN. Tu dỡng,học tập tốt để đền đáp
công ơn của ngời thân.

- Đọc
diễn cảm.
- Phân
tích.
- Thảo
luận
nhóm.
-Tranh :
Bếp lửa.
- Bảng phụ
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
15
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
BC - ánh
trăng
58 - Hiểu ý nghĩa vầng trăng và rút ra bài học cho
bản thân.Cảm nhận sự kết hợp giữa yếu tố trữ
tình và yếu tố tự sự trong bài.
- GD lòng biết ơn và thuỷ chung với quá khứ.
- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ.
* GD môi trờng : Cuộc sống có nhà cao cửa
rộng, tiện nghi đầy đủ thì vấn đề môi trờng đợc
quan tâm nh thế nào?
-Nêu vấn
đề.
- liên hệ
thực tế .
Bảng phụ.
13 BC
Làng 61,

62.
- Cảm nhận dợc tình yêu làng yêu nớc sâu sắc
của ngời nông dân trong thời chống Pháp.Thấy
đợc nết đặc sặc về nghệ thuật của truyện.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật.
- GD thái độ trân trọng, yêu quí ngời nông dân.
- Đàm
thoại.
- liên hệ
qua cuộc
kháng
chiến
chống
Pháp của
DT.
Bảng phụ.
14 BC
Lặng lẽ
Sa Pa.
66,
67.
- Cảm nhận đợc những phẩm chất tốt đẹp của
những ngời lao động mới.
- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố
của truyện.
- GD ý thức học tập và phát huy những phẩm
chất tốt đẹp của ngời lao động mới trong công
cuộc xây dựng đất nớc hiện nay.
- Đàm
thoại.

- liên hệ
thực tế.
- Thảo
luận.
- Tranh :
Đỉnh Pan
Xi Păng.
- Bảng
phụ.
- GA điện
tử.-
15 BC
Chiếc lợc
ngà.
71,
72
-Cảm nhận đợc tình cha con sâu nặmg trong
hoàn cảnh đất nớc có chiến tranh. Nắm đợc NT
- Đọc
diễn cảm.
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
16
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
miêu tả tâm lí nhân vật và tình huống truyện bất
ngờ của tác giả.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện
những chi tiết NT đáng chú ý trong truyện.
- GD thái độ biết ơn cha mẹ, biết tu dỡng để trở
thành ngời con có hiếu với cha mẹ.
- Đàm

thoại.
- Liên hệ
thực tế.
Bảng phụ.
16 BC
Kiểm tra
thơ và
truyện
hiện đại.
75 - Đánh giá kiến thức về thơ và truyện hiện đại từ
bài 10 đến bài 15.
- Rèn kĩ năng làm bài đạt kết quả cao.
- GD ý thức tự giác làm bài.
HS làm
bài độc
lập.
Bảng phụ.
Cố hơng. 76,
77,
78.
- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và
niềm tin vào sự tất yếu của cuộc sống mới, XH
mới. Thấy đợc chất trữ tình và những phơng
thức biểu đạt trong tác phẩm.
- Rèn kĩ năng sử dụng ngôi kể trong văn bản tự
sự.
- GD thái độ trân trọng TP văn học nứơc ngoài.
- Đàm
thoại.
- Thảo

luận.
Bảng phụ.
11,1
8
BC
Tập làm
thơ tám
tiếng.
86
89.
-Thông qua tìm hiểu các bài thơ 8 tiếng, tập làm
thơ 8 tiếng theo chủ đề.
- Rèn kĩ năng làm thơ 8 tiếng theo đúng luật
vần.
- GD ý thức ham thích làm thơ.
* GD môi trờng : Khuyến khích HS làm thơ 8
tiếng.
- Đàm
thoại.
- HS
luyện tập.
Bảng phụ.
19 BC
Những
đứa trẻ.
87,
88.
- Cảm nhận đợc sự trong sáng trong tâm hồn
tuổi thơ.Hiểu đợc NT kể chuyện của nhà văn n-
Diễn

giảng.
Bảng phụ.
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
17
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
ớc Nga.
- Rèn kĩ năng sống nhất là cách c sử với bạn bè.
II . Phần Tiéng Việt :
Tuầ
n
Lớ
p
Tên Ch-
ơng,
bài(LT,
TH).
Thứ
tự
tiết
tron
g
CT
Mục tiêu(KT, KN, TĐ) trọng tâm Phơng
pháp dạy
học chủ
yếu
Đồ dùng
DH
Tăng,
giảm

tiết, lí
do
Tự
đánh
giá
mức
độ đạt
đợc
1,2,
3,4.
BC
Các ph-
ơng
châm hội
thoại và
xbg hô
trong hội
thoại
3,8,1
3,18
- Nắm đợc nội dung của 5 phơng châm hội thoại
và các từ ngữ xng hô trong hội thoại: PC vế
chất, về lợng, lịch sự, cách thức, quan hệ.
- Rèn kĩ năng sử dụng các phơng châm hội thoại
phù hợp với từng tình huống giao tiếp.
- GD ý thức khi giao tiếp tuân thủ các phơng
châm hội thoại.
- Qui nạp.
- HS
luyện tập.

Bảng phụ
5. BC
Sự phát
triển của
từ vựng.
24,2
5.
- Hiểu từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng
phát triển và các cách phát triển từ vựng. Nắm
đợc 2 phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn
dụ và hoán dụ.
- Kĩ năng sử dụng từ trong viết văn.
- GD ý thức phát triển từ làm cho từ ngữ Tiếng
-Qui nạp.
- Luyện
tập.
- Bảng
Phụ.
- GA điện
tử.
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
18
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn
Việt thêm phong phú.
*GD môi trờng : Những từ ngữ chỉ môi trờng.
6 BC
Thuật
ngữ
29
-Nắm dợc khái niệm thuật ngữ. Phân biệt đợc

thuật ngữ với các từ ngữ khác.
- Rèn kĩ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và
vận dụng thuật ngữ trong nói và viết.
* GD môi trờng: Các thuật ngữ về môi trờng?
- Qui nạp.
- Hoạ
động
nhóm.
- Luyện
tập.
Bảng phụ.
7 BC
Trau dồi
vốn từ.
33 - Hiểu tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ,
biết cách để trau dồi vốn từ..
- Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ và chính xác hoá
vốn từ trong giao tiếp và viết văn bản.
- GD tinh thần giữ gìn và phát triển vốn từ làm
cho Tiếng Việt ngày một giàu đep, trong sáng
hơn.
- Qui nạp.
-Luyện
tập.
Bảng phụ.
9,
10,
11,
12.
BC

Tổng kết
từ vựng.
43,
44,
49,5
3
59.
- Hệ thống khái quát kiến thức về từ vựng đã
học ở lớp 6,7,8 ,9 : Cấu tạo từ, thành ngữ, từ m-
ợn, từ Hán VIệt,Trờng từ vựng...
- Rèn kĩ năng sử dụng các từ, thành ngữ, từ m-
ợn..
phù hợp với từng văn cảnh.
- GD ý thức chọn lọc từ trong làm văn.
-Qui nạp.
-Luyện
tập.
- Hoạt
động
nhóm.
- Bảng
phụ.
- GA điện
tử.
13 BC
Chơng
trình địa
63 - Nắm đợc một số từ địa phơng. Hiểu sắc thái
biểu cảm của các từ đó.
- Đàm

thoại.
Bảng phụ
Nguyễn Thị Hải -Giáo viên TrờngTHCS Đông Hng
19

×