Tải bản đầy đủ (.doc) (424 trang)

giao an van 9 tuyet hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 424 trang )

Phßng GD&§T Nghi Léc- Trêng THCS Nghi C«ng


ThiÕt kÕ bµi gi¶ng Ng÷ v¨n 9-NguyÔn c¶nh HiÕu –N¨m häc 2009-
2010
1
Trêng THCS Nghi C«ng
Tæ KH – XH
------o0o------
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng
Ng÷ v¨n 9
Hä tªn : NguyÔn C¶nh HiÕu
N¨m häc 2009-2010




HiÒn tµi lµ nguyªn khÝ quèc gia
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
Phân phối chơng trình Ngữ Văn9
Cả năm : 175 tiết
HK1: 90 tiết.
HK2 : 85 tiết.
Tiết Tên bài Tiết Tên bài
1,2
3
4
5
6,7
8
9


10
11,12
13
14,15
16,17
18
19
20
21
22
23,24
25
26
27
28
29
30
31
3233
34,35
36
3738
39
40
41
42
43
44
45
46

Phong cách Hồ Chí Minh
Các phơng châm hội thoại
Sử dụng một số biện pháp NT
Luyện tập sử dụng
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Các phơng châm hội thoại
Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM
LTsử dụng yếu tố miêutả trong VBTM
Tuyên bố .trẻ em.
Các phơng châm hội thoại(Tiếp)
Viết bài TLV số 1
Chuyện ngời con gaí Nam Xơng
Xng hô trong hội thoại
Cách dẫn trực tiếpvàcách dẫn gián tiếp
Luyện tập tóm tắt TPTS
Sự phát triển của từ vựng
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Hoàng Lê nhất thống chí(Hồi 14)
Sự phát triển của từ vựng.
Truyện Kiều của Nguyễn Du
Chị em Thuý Kiều
Cảnh ngày xuân
Thuật ngữ
Trả bài TLV số 1
Miêu tả trong văn bản tự sự
MGS mua Kiều
Viết bài TLV số 2
Kiều ở lầu ngng Bích.
LVT cứu KNN
Trau dồi vốn từ.

Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
LVT gặp nạn
Chơng trình địa phơng phần văn
Tổng kết từ vựng(Từ đơn..nhiều nghĩa)
Tổng kết từ vựng(T đồng âm.từ vựng)
Trả bài TLV số 2
Đồng chí
50
51,52
53
54
55
56,57
58
59
60
61,62
63
64
65
66,67
68,69
70
71,72
73
74
75
76,77
78
79

80,81
82
83,84
85,86
87
88,89
90
91,92
93
94
95
96,97
Nghị luận trong văn bản tự sự
Đoàn thuyền đánh cá
Tổng kết từ vựng(từ tợng thanh )
Tập làm thơ 8 chữ
Trả bài kiểm tra văn.
Bếp lửa.HD ĐT: Khúc hát ru
ánh trăng
Tổng kết từ vựng(LT tổng hợp)
LT viết ĐVTS có yếu tố Nghị luận
Làng.
Chơng trình địa phơng phần TV.
Đối thoại,độc thoại
Luyện nói:Tự sự kết hợp
Lặng lẽ Sa Pa
Viết bài TLV số 3
Ngời kể chuyện trong VBTS
Chiếc lợc ngà
Ôn tậpTV(Các châm hộithoại)

Kiểm tra Tiếng Việt
Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
Cố hơng
Trả Bài TLV số 3
Trả bài KTTV,KT văn
Ôn tập TLV
Ôn tập TLV
Kiểm tra tổng hợp học kỳ.
Tập làm thơ 8 chữ
HD ĐT : Những đứa trẻ
Trả bài kiểm tra tổng hợp HK1
Bàn về đọc sách
Khởi ngữ
Phép phân tích và tổng hợp.
LT phép PTvà tổng hợp.
Tiếng nói của văn nghệ.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
2
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
47
48
49
102
103
104105
106,107
108
109
110

111,112
113,114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131,132
133
134,135
136,137
138,139
140
141,142
143
144
145
146
147,148

149
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Kiểm tra truyện trung đại
Tổng kết từ vựng
Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.
Các thành phần biệt lập
Viết bài TLV số 5
Chó sói và Cừu trong thơ La-fong ten
Nghị luận về một t tởng đạo lý
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Liên kết câu và liên kết ĐV ( LT)
HD ĐT : Con cò.
Cách làm bài văn nghị luận về một
Trả bài TLV số 5
Mùa xuân nho nhỏ
Viếng lăng Bác
Nghị luận về TP truyện
Cách làm bài nghị luận về TP truyện
LT cách làm ...Viết bài TLVsố 6(ở nhà)
Sang thu
Nói với con
Nghĩa tờng minh và hàm ý
Nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ.
Cách làm bài nghị luận về một đoạn
Mây và sóng.
Ôn tập về thơ
Nghĩa tờng minh và hàm ý(tiêp)
Kiểm tra văn (P.thơ)
Trả bài TLV số 6 ở nhà.
Tổng kết phần văn bản nhật dụng

Chơng trình điạ phơng(P.TV)
Viết bài TLV số 7
HD ĐT : Bến quê
Ôn tập Tiếng Việt
Luỵên nói:Nghị luận về một bài thơ
Những ngôi sao xa xôi
Chơng trình địa phơng(phần TLV)
Trả bài TLV số 7
Biên bản
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang
Tổng kết về ngữ pháp
LT viết biên bản
98
99
100
101
150
151,152
153
154
155
156
157
158
159,160
161,162
163,164
165
166
167,168

169,170
171,172
173,174,
175
Các thành phần biệt lập
Nghị luận về mộtsự việc,hiện tợng..
Cách làm bài NL
Hớng dẫn chuẩn bị chơng trìnháT
Hợp đồng
Bố của Xi- mông
Ôn tập về truyện
Tổng kết về ngữ pháp
Kiểm tra phần văn
Con chó Bấc
KT Tiếng Việt
LT viết hợp đồng
Tổng kết văn học nớc ngoài
Bắc sơn
Tổng kết TLV
Tôi và chúng ta
Tôi và chúng ta(Tiếp)
Tổng kết văn học
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Th điện.
Trả bài KT văn,TV,KT tổng hợp.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
3
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010

Tiết 1 : Phong cách Hồ Chí Minh .
( Lê Anh Trà)
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
-Thấy đợc trong phong cách của Bác là sự kết hợp hài hoà giữ truyền thống và hiện đại ,
giữa dân tộc và nhân loại , thanh cao và trong sáng.
-Từ lòng kính yêu và tự hào về Bác , HS có ý thức tu dỡng , học tập , rèn luyện theo gơng
Bác Hồ.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên:
-Sách giáo viên , sách tham khảo , Giáo án
+ Học sinh:
-Soạn bài,xem trớc t liệu về tác phẩm.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
1. GV giới thiệu qua về chơng trình Ngữ văn lớp 9 và những điều cần thiết cho HS.
2. Giới thiệu bài mới : GV thuyết giảng về HCM để vào bài.
3. Bài mới:

Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu chung về VB
GV:
Nêu những nét hiểu biết về tác phẩm.
- Kiểu văn bản.
- Phơng thức sử dụng.
HS : Trả lời cá nhân.
GV chốt ,hỏi:
?Bài viết trình bày mấy vấn đề. Nêu bố cục
của bài.
HS : Trả lời cá nhân.
GV cho HS tìm hiểu từ khó.

Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản:
GV: Vẻ đẹp phong cách văn hoá của Ngời đ-
ợc tác giả đề cập ở những vấn đề nào.
? Tại sao Ngời lại có vốn văn hoá sâu rộng
nh vậy.
HS : Trao đổi,trả lời.
GV chốt.
*Trớc hết, Bác phải nắm vững phơng tiện
giao tiếp là ngôn ngữ Ngời nói và viết thạo
các thứ tiếng ngoại quốc; nắm vững ngôn
Nôi dung cần đạt.
I-Đọc- Tìm hiểu chung :
1-Tác phẩm :
- Văn bản nhật dụng
- Phơng pháp thuyết minh.
2-Bố cục:
-Từ đầu .. rất hiện đại : Vẻ đẹp trong phong
cách văn hoá của Bác.
- Còn lại:Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt
của Bác.
3-Tìm hiểu từ khó
II-Đọc- hiểu văn bản
1-Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
-Ngời có vốn tri thức văn hoá sâu rộng.
+ Bác đi nhiều nơi nên học hỏi đợc nhiều.
+ Bác có phơng pháp để học
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
4
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công

ngữ để học qua sách vở, qua giao tiếp.
*Bên cạnh đó Ngời còn học nhiều nghề để
có vốn kinh nghiệm.
GV: Với cách học đó, kiến thức của Bác đã
đạt đến mức nào?
HS : Trả lời cá nhân.
GV chốt, hỏi:
Cách tiếp thu kiến thức của Ngời có gì mà
ta phải học tập?
HS: Nêu cách hiểu của cá nhân.
-Ngời tiếp thu 1 cách có chọn lọc Ngời đã
chịu ảnh hởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp
thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê
phán những tiêu cực chủ nghĩa t bản ...Tiếp
thu trên nền tảng sâu vững của văn hoá dân
tộc để tạo nên giá trị độc đáo.
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả ở phần
này.
HS : Nhận xét,trả lời
GV : Chốt ,yêu cầu HS học bài
=>Kiến thức đạt đến mức sâu sắc, uyên thâm.
=>Bác là ngời biết kế thừa và phát huy các giá trị
văn hoá .
-Tác giả dùng đã ( Điệp từ ): Khẳng định sự
từng trải, vốn sống phong phú của Bác. Đó là
nguyên nhân để Bác có vốn văn hoá sâu sắc và
phong phú.
Hoạt động3: Hớng dẫn học ở nhà:
- GV củng cố lại nội dung tiết1.
- Dặn dò HS học bài và chuẩn bị tiết 2.

--------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 2: PHONG CáCH Hồ CHí MINH(t2)
A.Mục tiêu:
- Tiếp tục giúp HS tìm hiểu những vẻ đẹp trong lối sống giản dị của Bác.
- GD cho học sinh ý thức học và làm theo tấm gơng của Bác.
- Rèn kỹ năng đọc tìm chi tiết và phân tích một văn bản văn xuôi.
B.CHUẩN Bị:
GV: Soạn bài,những mẩu chuyện về Bác.
HS: Chuẩn bị theo câu hỏi đọc hiểu.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
5
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Những nét đẹp trong cách tiếp thu văn hoá của Bác?
=>HS trả lời, GV nhận xét.ghi điểm
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Đọc - hiểu văn bản:
GV yêu cầu HS đọc lại văn bản
GV:? Để làm rõ vấn đề này, tác giả đã thuyết
minh trên mấy khía cạnh. Đó là những khía
cạnh nào.
HS : Thảo luận theo nhóm, trả lời
=>Nơi ở,Trang phục,Ăn mặc
GV chốt ,hỏi:
-Mở đầu là lời bình luận đầy ấn tợng Lần đầu
tiên trong lịch sửVN và có lẽ cả thế giới, có 1 vị
chủ tịch nớc láy chiếc..

? Cách viết của tác giả ở phần này có gì đặc
biệt.
HS : Trả lời cá nhân.
GV gợi: Chủ nhân của ngôi nhà đó trang phục
nh thế nào?
GV nêu vấn đề:
Khép lại đoạn văn kể về lối sống của Bác, tác
giả đã nói nh thế nào. Việc tác giả liên hệ cách
sóng của Bác với cách sống của Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm có hợp lí không.Tác dụng
của sự liên hệ?
HS: Trả lời
H.đ2: Hớng dẫn Tổng kết:
GV : Nhắc lại những nét đặc sắc về nội dung và
nghệ thuật ?
HS : Trả lời cá nhân
GV chốt theo SGK
2-Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của
Bác.
=>Nghệ thuật đối lập: làm nỏi rõ phong
cách HCM: vĩ nhân mà hết sức giản dị và
gần gũi.
-Trang phục : bộ quần áo bà ba nâu bạc
màu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ
nh các chiến sĩ Trờng sơn =>Trang phục
giản dị.
-Ăn uống của Ngời : cá kho, rau luộc, cà
ghém...->Rất đạm bạc.
*So sánh cách sống của Bác với các nhà
hiền triết xa.

-Nêu bật sự vĩ đại và bình dị , trong sáng
của Bác .
-Thể hiện niềm cảm phục tự hào của ngời
viết .
-Nếp sống thanh đạm
-Không xem minh nằm ngoài nhân loại nh
các thanh nhân siêu phàm
-Không tự đề cao mình bởi sự khác mọi ng-
ời, hơn mọi ngời, không không tự đặt mình
lên mọi sự thông thờng ở đời.
=>Lối sống của Bác vừa dân tộc, vừa rất
hiện đại.
III-Tổng kết
1-Nội dung :
- Tác phẩm đã ca ngợi vốn văn hoá sâu sắc
kết hợp dân tộc với hiện đại, cách sống
bình dị trong sáng của Bác.
2- Nghệ thuật:
-Tác phẩm kết hợp một số biện pháp nghệ
thuật nh:Liệt kê, so sánh; kết hợp hài hoà
giữa kể và bình luận, trong đó có những lời
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
6
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
bình mang tính khái quát cao.
-Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, toàn diện.
-So sánh, sử dụng 1 số thơ hợp lí.
-Sử dụng thành công nghệ thuật đối lập
Hoạt động 3: Luyện tập

GV cho học sinh làm bài tập sau:
Trong số các bài thơ sau đây , bài thơ nào thể hiện rõ nhất lối giản dị mà thanh cao của
Bác:Cảnh khuya , Rằm tháng giêng ,Pấc Pó hùng vĩ ,Tức cảnh Pác Bó , Ngắm trăng
Hoạt động 4: Hớngdẫn học ở nhà
- Nhắc HS học lại bài học.
- Chuẩn bị bài : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Thứ 3 ngày17 tháng 8 năm 2010
Tiết 3: Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh
-Nắm đợc các phơng châm hội thoại về chất và về lợng.
-Biết vận dụng các phơng châm này vào trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án,bảng phụ,ngữ liệu.
- HS : SGK, xem trớc phần ngữ liệu.
C.Tiến Trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
+ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của 5 HS.
2. GV giới thiệu bài: GV nói chậm :Trong giao tiếp,để đạt hiệu quả tối đa thì cả ngời nói lẫn
ngời nghe phải tuân thủ một số nguyên tắc,đó là những nguyên tắc gì
3. Bài mới ;
Hoạt động của thầy, trò
H.đ1: Tìm hiểu Phơng châm về lợng:
GV cho hs đọc ví dụ 1
? Trong đoạn đối thoại của An và Ba em thấy chỗ nào
cha phù hợp.
-Điều mà An muốn biết là gì.
? Theo em, cần trả lời nh thế nào.
? Từ đó có thể rút ra điều gì về giao tiếp.
GV cho hs đọc ví dụ 2

? Vì sao câu chuyện này lại gây cời.
? Nội dung thông tin của 2 nhân vật này có gì đặc
biệt.
? Khi giao tiếp còn cần chú ý vấn đề gì nữa.
Nội dung cần đạt
I .Ph ơng châm về l ợng :
->Phải có nội dung, không đợc thiếu lợng
thông tin.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
7
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
? Qua 2 ví dụ, em hiểu gì về thông tin về lợng trong
giao tiếp
H.đ2: Tìm hiểu Phơng châm về chất
-GV cho đọc ví dụ
? Hai nhân vật này đang nói với nhau về những sự vật
gì.
? Có suy nghĩ gì về những sự vật mà 2 anh ta nói tới.
? Truyện này phê phán điều gì.
HS: Suy ngĩ cá nhân,trả lời
GV :đa tiếp ví dụ
? Nếu không biết chắc là vì sao bạn nghỉ học thì em
có trả lời với thầy cô là bạn ấy bị ốm không.
-Trong trờng hợp này em có thể trả lời với thầy cô nh
thế nào.
HS : trao đổi,trả lời
GV chốt,hỏi:
? Qua ví dụ, ta thấy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh.

? Tìm sự khác nhau giữa phơng châm về lợng và ph-
ơng châm về chất.
HS nêu sự khác biệt
->Lợng thông tin không đợc thừa.
=>Khi giao tiếp cần có nội dung, đảm bảo
không đợc thiếu, không đợc thừa.
II.Ph ơng châm về chất .
Ghi nhớ:Trong gt,không nên nói những
điều mình không tin là đúng hoặc không
có bằng chứng.
H.đ 3: Luyện tập
GV cho hs làm lần lợt các bài tập.
BT1. HS làm việc cá nhân,trả lời.
BT2. HS làm việc cá nhân,trả lời.
BT3. HS làm việc cá nhân,trả lời.
H.đ 4: H ớng dẫn học bài ở nhà
-Học lí thuyết.
-Làm bài tập còn lại ,Chuẩn bị bài mới
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tiết 4 : Sử dụng một số biện pháp
trong văn bản thuyết minh
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS -Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm
chovăn bản thuyết minh sinh động , hấp dẫn
-Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1-Giáo viên:-chuẩn bị các bài tập , đoạn văn .
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010

8
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
-Bảng phụ .
2-Học sinh :-Đọc bài trớc ở nhà , sạon bài theo hệ thống câu hỏi của sách giáo khoa .
-Xem lại phần kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy -học :
Hoạt động 1 :
1-Kiểm tra bài cũ : -Khái niệm và đặc điểm của văn bản thuyết minh?
-Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng .
Muốn thuyết minh 1 đồ dùng , ngời ta cần phải làm những công việc gì ?
=> HS trả lời ,GV nhận xét ghi điểm
2-Giới thiệu bài :Để cung cấp các tri thức khách quan giúp con ngời có những hiểu biết đúng
đắn về sự vật ,ngoài việc hiểu về bản chất cấu tạo , thì ngời thuyết minh cần phải biết đa các
biện pháp nghệ thuật để tăng sự hấp dẫn , sinh động .
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
H.đ1: Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp
nghệ thuật trong VB thuyết minh
GV:Em hãy kể ra các phơng pháp thuyết
minh .
-HS :Các phơng pháp thuyết minh gồm :
định nghĩa , so sánh , liệt kê , giải thích
GV :Văn bản thuyết minh viết ra nhằm mục
dích gì ?
-HS :giúp con ngời có những hiểu biết
đúng đắn về sự vật .
GV khái quát lại các kiến thức
-GV cho HS đọc văn bản Hạ Long -Đá và
nớc
? Văn bản thuyết minh đối tợng nào

GV: Vịnh Hạ Long là thắng cảnh nổi tiếng
của Việt Nam ,đợc công nhận là di sản văn
hoá thế giới .
? Tác giả hiểu gì về sự kỳ lạ này .
?Hãy chỉ ra những câu vănnêu khái quát sự
kỳ lạ của Hạ Long .
-HS độc lập suy nghĩ : Chính nớc làm đá
sống dậy .Làm cho đá vốn bất động và vô tri
,vô giác bỗng trở nên sinh động có tâm
hồn .
?Thông thờng khi giới thiệu 1 danh lam
thắng cảnh ngời ta sẽ giới thiệu gì .
(Giới thiệu vị trí , kích thích , đặc điểm )
?Nếu sử dụng phơng pháp liệt kê đối chiếu
nh :Hạ Long có nhiều nớc , nhiều đá , nhiều
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ
thuật trong VB thuyết minh
1-Ôn tập văn bản thuyết minh
2-Viết văn bản thuyết minh có sử dụng 1 số
biện pháp nghệ thuật
Ví dụ :Hạ Long -Đá và nớc .
-Sự kỳ lạ của Hạ Long.
-Sự kỳ lạ của Hạ Long là do đá và nớc tạo
thành .
Sử dụng yếu tố liên tởng , tởng tợng : Những
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
9
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công

đảo , nhiều hang động thì bài viết có thể làm
nổi bật vẻ đẹp kỳ lạ của Hạ Long đợc
không .
- HS :Nếu thuyết minh bằng cách liệt kê ,
đo đếm thì cha làm nổi bật đợc vẻ đẹp kỳ lạ ,
hấp dẫn của vịnh
?So với văn bản thuyết minh đã học , văn
bản này có gì khác .
(HS chỉ ra yếu tố liên tởng , tợng )
?Ngoài ra tác giả còn sử dụng BPNT gì ?Chỉ
ra các BPNT đó .
?Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật có
làm mất đi tính khách quan của đối tợng
không .
Việc sử dụng ấy có tác dụng gì .
?Tác giả đã trình bày đợc sự kỳ ảo của Hạ
Long cha ? Trình bày đợc nh thế là do đâu .
?Làm thế nào để văn bản thuyết minh đợc
hấp dẫn , thuyết phục .
- Cách sử dụng BPNT đó nh thế nào ?
Hoạt động 3 :Luyện tập
H.đ2 : Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1 :HS làm việc theo nhóm
GV chia lớp thành 2 nhóm . Mõi nhóm trả
lời một câu .
- Gọi đại diện lên trình bày .
- HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung
Bài tập 2 :Đọc đoạn văn Nêu nhận xét về
biện pháp NT đợc sử dụng để thuyết minh ?
- HS làm việ c độc lập

- GV gọi HS trình bày .
H.đ3: :Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà :
- GV chốt lại lý thuyết
- HS làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập
GV phân công lớp thành 2 nhóm :
- Nhóm 1 :chuẩn bị dàn ý cho đề :
thuyết minh cái kéo
- Nhóm 2 :chuẩn bị đề bài thuyết minh
cái bút
->Yêu cầu làm đầy đủ 3 phần :
cuộc dạo chơi trên nớc
- BPNT:Miêu tả , so sánh , nhân hoá
+) Nhân hoá khi tả đảo đá : gọi chúng ta
thập loại chúng sinh , thế giới ngời , bọn ng-
ời bằng đá hối hả trở về .
+)Miêu tả , so sánh :Con thuyền mỏng nh
lá tre tự nó bập bềnh trên sóng nớc thuỷ triều

- Bài viết đã cung cấp khách quan về đối t-
ợng
- Bài viết đã giới thiệu vịnh Hạ Long không
chỉ là đá và nớc mà là một thế giới sống
động , có hồn .Bài viết là một bài thơ xuôi
mời mọi ngời đến thăm .
Ghi nhớ :
-Văn bản thuyết minh có tính thuyết phục ,
hấp dẫn cần sử dụng 1 số BPNT.
-Không đợc làm mất đi tính khách quan của
đối tợng . Cần sử dụng 1 cách thích hợp

.II-Luyện tập :
Bài tập 1 :Các phơng pháp thuyết minh đợc
sử dụng
+Định nghĩa :thuộc họ côn trùng 2 cánh
+Phân loại :các loại ruồi
+Số liệu :
+Liệt kê
->Các BPNT:nhân hoá
Bài tập 2 :Đoạn văn này nhằm nói về tập tính
của chim cú dới dạng một ngộ nhận .
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
10
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
- Mở bài :
- Thân bài :
- Kết bài :
Thứ 6 ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tiết 5 : Luyện tập
sử dụng một số BPNT trong văn bản thuyết minh
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .
- Giáo dục ý thức nghiêm túc tự giác trong học tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên :- chuẩn bị các bài tập
- Bảng phụ
Học sinh : Soạn bài , chuẩn bị các dàn ý .
C.Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?
2. GV giới thiệu bài mới

3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
H.đ1: Tổ chức học sinh luyện tập
-GV phân thành 2 nhóm
+Nhóm 1 : trình bày dàn ý cái kéo .
+Nhóm 2 : trình bày dàn ý cái bút .
-GV tổ chức để học sinh trình bày và nhận xét
-Gọi 1 em ở nhóm 1 trình bày mở bài
(HS thảo luận trả lời )
-Gọi 1 em trình bày thân bài
(GV cho học sinh nhận xét , sửa chữa)
GV gọi 1 em trình bày phần kết luận .
GV chốt lại vấn đề .
-Nhóm 2 làm tơng tự
Nội dung cần đạt
Đề bài : Thuyết minh cái kéo .
-Mở bài : Giới thiệu cái kéo .
-Thân bài :
-Kết bài :
3. HS nắm lại tất cả những vấn đề đã ôn tập về văn thuyết minh
4 . Hớng dẫn HS học bài ở nhà :
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
11
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
-Làm bài tập :Thuyết minh cái cặp .
-Chuẩn bị bài 2 Đấu tranh cho một thế giới hoà bình

Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
bài 2:

Tiết 6: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (t1)
G.G.Mác két
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
-Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ
toàn bộ sự sống trên trái đất ; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân lọai là ngăn chặn nguy cơ
đó , là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
-Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả :chứng cứ cụ thể , xác thực , cách so sánh rõ ràng
, giàu sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ .
B .Chuẩn bị :
Bài soạn,t liệu về chiến tranh hạt nhân
C.Tiến trình các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ :HS1,HS2: Phong cách Hồ Chí Minh đợc tác giả thuyết minh trên những
khía cạnh nào .
HS trả lời,GV nhận xét,ghi điểm
2. GV giới thiệu bài mới : GV nói chậm:
Chúng ta đang sống trong một thời đại hoà bình nhng đang còn ẩn cha nhiều nguy cơ chiến
tranh ,một trong những nguy cơ đó là nguy cơ chiến tranh hạt nhân .vậy nguy cơ đó đang đợc
nhà văn G.Mác két nhìn nhận nh thế nào
3.B i mới
Hoạt động 1 : Đọc tìm hiểu chung về văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu chung
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
12
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
GV hớng dẫn ,đọc mẫu, gọi 2 HS đọc bài .
HS đọc bài.
? Nêu bố cục của baì ? Hệ thống luận

điểm,luận cứ,luận chứng?
HS : trả lời
GV : Chốt.
H.2: Hớng dẫn đọc hiểu văn bản
-GV hớng dẫn cho HS đọc , giải thích 1 số từ
khó
-Cho HS theo dõi phần 1
? Để làm rõ luận điểm này , tác giả đã đua ra
những luận cứ nào
-Lý lẽ
-Chứng cớ
HS thảo luận trả lời
? Theo em cách đa chứng cớ và lý lẽ trong
đoạn văn này có gì đặc biệt .
HS: Trả lời cá nhân.
GV : Chốt
? Những điều đó khiến đoạn văn có tác động
1 Đọc:
2.-Tác phẩm :
-Bố cục : 4 phần
+Từ đầu vận mệnh thế giới : nguy cơ hạt nhân
đe doạ sự sống trên trái đất .
+Tiếp cho toàn thế giới : chạy đua chiến tranh
hạt nhân là cực kỳ tốn kém
+Tiếp điểm xuất phát của nó : chiến tranh hạt
nhân là hành động cực kỳ phi lý
+ Còn lại : Ngăn chặn chiến tranh là nhiệm vụ của
mọi ngời .
-Phơng thức biểu đạt :Lập luận
2-Đọc và tìm hiểu từ khó

II- Đọc - hiểu văn bản
1-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống
trên trái đất
-Lý lẽ :
+Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá huỷ diệt (vềlý
thuyết có thể tiêu diệt
hệ mặt trời )
+ Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn trên
thế giới (không có một đứa con nào vận mệnh
thế giới )
-Chứng cớ :
+Ngày 8 8 1986 , hơn 50000đầu đạn hạt
nhân đã đợc bố trí khắp hành tinh
+ Tất cả mọi ngời ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc
nổ
+ Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến chuyển
hết thảy .
- Lý lẽ kết hợp với dẫn chứng .
- Lý lẽ và dẫn chứng đều dựa trên sự tính toán
khoa học .
- Lý lẽ và chứng cớ kết hợp với sự bộc lộ trực
tiếp thái độ của tác giả
- Tác động vào nhận thức của ngời đọc về sức
mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân .
- Khơi gợi sự đồng tình của ngời đọc
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
13
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
nh thế nào đến với ngời đọc .

? Qua các phơng tiện thông tin đại chúng , em
có biết thêm gì về nguy cơ chiến tranh hạt nhân
vẫn đe doạ cuộc sống trái đất .
( HS thảo luận )

3 . Hóng dẫn học ở nhà.
- Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị tiết 2.


Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 7 : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình(T2)
A. Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS:
- Hiểu nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách
của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó,là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
- Thấy đợc nghệ thuật đặc sắc :Dẫn chứng cụ thể,cách so sánh rõ ràng,giàu sức thuyết phục
- Giáo dục HS lòng yêu chuộng hoà bình.
B.Chuẩn bị:
GV : Soạn bài, chuẩn bị một số t lịêu ngoài văn bản.
HS : Soạn tíêt 2.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1. ổn định ,kiểm tra bài cũ:
HS1:Nêu hệ thống luận điểm mà nhà văn triển khai trong văn bản?
HS2 : Tác giả đã đa ra những dẫn chứng nào để chứng tỏ nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang rất nguy hiểm?
HS trả lời, Gv nhận xét ghi điểm, Dựa vào câu trả lời của HS2 GV giới thiệu bài mới
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản .
Hoạt động của GV& HS
GV cho HS theo dõi phần 2
? Những chứng cớ nào dợc đa ra để nói về

cuộc chiến tranh hạt nhân trong lĩnh vực
Nội dung cần đạt
2-Chạy đua vũ trang là cực kỳ tốn kém .
- Chi phí hàng trăm tỷ đô la để tạo máy bay
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
14
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
quân sự
? ở đây cách lập luận của tác giả có gì đặc
biệt .
HS: trao đổi,trả lời.
GV: chốt.
? Em nghĩ gì về cách lập luận này .
? Đoạn van này gợi cho em cảm nghĩ sâu
sắc nào về chiến tranh hạt nhân .
HS: Nêu cảm nghĩ cá nhân.
GV cho HS theo dõi phần 3
? Phần 3 có gì đặc biệt về hình thức .
? Theo tác giả , trái đất chỉ là cái làng
nhỏ trong vũ trụ nhng là nơi độc nhất có
phép màu của sự sống trong hệ mặt trời .
Em hiểu nh thế nào về ý nghĩa ấy
HS: Nêu cách nghĩ của cá nhân.
? Quá trình sống trên trái đất đợc tác giả
hình dung nh thế nào .Có gì đọc đáo trong
lập luận của tác giả .
HS : Trình bày.
GV: Chốt.bình.
? Em hiểu nh thế nào về sự hình dung đó

của tác giả .
? Từ đó em hiểu gì về lời bình luận của tác
giả ở phần cuối văn bản Trong thời đại
hoàng kim xuất phát của nó
- HS theo dõi phần 4
? Phần 4 có mấy nội dung .
+Một đoạn nói về việc của chúng ta
+Thái độ của tác giả .
? Em hiểu nh thế nào về bản đồng ca của
ném bom chiến lợc , tên lửa vợt đại châu

-Chứng cớ cụ thể , xác thực : 100tỷ đô la ,
100 máy bay ném bom chiến lợc B1B
- Dùng so sánh đối lập : một bên chi phí tạo
sức mạnh hủ diệt tơng đơng với một bên
dùng chi phí đó để cứu hàng trrăm triệu
ngời nghèo khổ , hàng tỷ ngời đợc phòng
bệnh
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của
cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân
- Nêu bật sự vô nhân đạo .
- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực
kỳ vô lý và tốn kém , vô nhân đạo nhất
- Cần loại bỏ chiến tranh hạt nhân vì cuộc
sống hoà bình .
Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kỳ
phi lý
- Từ trái đất lặp lại 2 lần ->nhấn mạnh ý:
trái đất là thứ thiêng liêng cao cả , đáng đ-
ơc chúng ta yêu quý , trân trọng .,không

đợc xâm phạm huỷ hoại trái đất
- Trong vũ trụ , trái đất là hành tinh duy nhất
có sự sống.
- Khoa học vũ trụ cha khám phá đợc sự sống
ở nơi nào khác
- 180 triệu năm bông hồng mới nở trải
qua bốn kỷ địa chất , con ngời mới hát
hay hơn con chim và mới chết vì yêu
-> Các số liệu khoa học đợc làm sinh đông
bằng các hình ảnh
- Phải lâu lắm mới có dợc sự sống trên trái
đất
- Mọi vẻ đẹp trên thế giới này không
phải một sớm , một chiều mà có đợc
->Chiến tranh hạt nhânlà hành động cực kỳ
phi lý , ngu ngốc , man rợ , đáng xấu hổ , là
đi ngợc lại lý trí
3. Nhiệm vụ của mọi ngời :
- Đó là của công luận thế giới chống chiến
tranh .
- Là tiếng nói yêu chuộng hoà bình trên trái
đất của nhân dân thế giới
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
15
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
những ngời đòi hỏi một thế giới không có
vũ khí hạt nhân .
HS: Trình bày cách hiểu cá nhân.
? ý tởng về việc mở ra một nhà băng lu trữ

trí nhớ có thể tồn tại đợc sau thảm hoạ hạt
nhân bao gồm những thông điệp gì
? Em hiểu gì về tác giả từ ý tởng đó của
ông
(HS thảo luận )
Nhận xét về nghệ thuật lập luận và t tởng
mà nhà văn G.G Mác két thể hiện trong
văn bản.
GV cho HS trả lời.
GV chốt theo ghi nhớ.
- Thông điệp về một cuộc sống đã từng tồn
tại nơi trái đất .
- Thông điệp về những kẻ đã xoá bỏ cuộc
sống trên trái đất này
III- Tổng kết :
1- Nội dung
2- Nghệ thuật
4. Luyện tập
Nêu cách lập luận của tác giả trong bài văn ?

5 . Hớng dẫn học ở nhà :
-Học bài cũ
-Chuẩn bị bài mới Tuyên bố thế giới về sự sống còn,quyền đợc chăm sóc và bảo vệ trẻ em
------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 8 : Phơng châm hội thoại
( tiếp theo )
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ , phơng châm cách thức và phơng châm lịch sự .

- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp .
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : -Soạn bài , chuẩn bị các ví dụ
- Chuẩn bị bảng phụ .
Học sinh : chuẩn bị các bài tập trong sách giáo khoa .
C.Tiến trình dạy học
1.Bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ : Thế nào là phơng châm về lợng , phơng châm về chất ? Lấy ví dụ minh
hoạ
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
16
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
HS trả lời , GV nhận xét ghi điểm.
2. GV giới thiệu bài mới .
GV dựa vào câu trả lời của HS để giới thiêu bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
H.đ1: Tìm hiểu phơng châm quan hệ
- GV lấy ví dụ
Có 2 bạn nói chuyện với nhau nh sau:
A:Bạn có đi đá bóng không ?
B :Tớ có quyển sách rất đẹp .
? Có nhận xét gì về nội dung hội thoại của 2
bạn . Vì sao ?
(HS thảo luận )
? Cách giao tiếp đó sẽ dẫn đến điều gì .
- GV cho HS lấy các ví dụ tơng tự
? Dân gian thờng có những câu tục ngữ nào
để dăn dạy con cháu trong giao tiếp .

? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao
tiếp .
HS rút ra bài học.
H.đ2: Tìm hiểu phơng châm cách thức
? Trong tiếng Việt , có những thành ngữ nh :
Dây cà ra dây muống , lúng búng nh ngời
ngậm hột thị
Những thành ngữ này dùng để chỉ cách nói
nh thế nào
? Theo em những cách nói đó ảnh hởng nh thế
nào trong giao tiếp
HS : Trả lời cá nhân.
GV kể câu chuyện vui Đặc sản Tây ban
nha
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao
tiếp .
H.đ3: Tìm hiểu phơng châm lịch sự
GV cho hs đọc ví dụ trong sách giáo khoa
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé đều cảm thấy
mình đã nhận đợc từ ngời kia một cái gì đó .
? Có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện .
GV kể một vài câu chuyệnvề phép lịch sự
trong giao tiếp
- Cho HS đọc ghi nhớ
Nội dung cần đạt
I- Phơng châm quan hệ
1.Ví dụ:
- Không hớng vào đề tài giao tiếp
->Mọi ngời không hiểu nhau, không thực hiện
đợc nội dung giao tiếp

- Ông nói gà , bà nói vịt
- Ông chẳng , bà chuộc
- Trống đánh xuôi , kèn thổi ngợc
2.Ghi nhớ:
->Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao
tiếp , tránh nói lạc đề .
II- Phơng châm cách thức
1.Ví dụ :
- Chỉ cách nói dài dòng , rờm rà .
- Chỉ cách nói ấp úng , không thành lời ,
không rành mạch
- Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận không đúng nội dung đợc truyền đạt
2.Ghi nhớ:
Cần chú ý nói ngắn gọn , rành mạch .
I- Phơng châm lịch sự :
1.Ví dụ:
- Vì họ đều nhận của nhau tình cảm
2.Ghi nhớ:
Khi giao tiếp cần tế nhị , tôn trọng ngời khác
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
17
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
Hoạt động 4 : Luyện tập
Cho HS lần lợt làm các bài tập .
BT3 : Gợi ý : a.Nói mát,b. Nói hớt,c. nói móc,d.Nói leo,e.nói ra đầu ra đũa.
Hoạt đông 5 :Hớng dẫn học bài ở nhà :
- Làm bài tập còn lại
- Học thuộc lý thuyết

- Chuẩn bị bài mới
Thứ 4 ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tiết 9 : Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
A.Mục tiêu cần đạt : giúp HS:
-Hiểu đợc tác dụng của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh
-Rèn kỹ năng thực hành
B. Chuẩn bị:
GV: Bài soạn ,bảng phụ.
HS : Vở ghi,SGK.
C.Tiến trình giờ dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
Những biện pháp NT thờng đợc sử dụng trong VBTM?
2.GV giới thiệu bài mới :
Dựa vào câu trả lời của HS ,GV giới thiệu bài mới.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
H.đ1: -Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
thuyết minh
HS đọc văn bản Cây chuối ...
? Bài văn thuyết minh vấn đề gì .
HS trình bày cá nhân
? Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì .
HS: Nhận xét.
? Nhận xét gì về cách thuyết minh của tác
giả .
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
Bài văn : Cây chuối trong đời sống Việt Nam
-Đối tợng thuyết minh : Cây chuối
=>Cách đặt nhan đề gợi sự gần gũi , ý nghĩa to lớn

không thể thiếu của cây chuối đối với con ngời , dân
tộc Việt Nam .
-Nội dung thuyết minh :
+Sự có mặt và phát triển của chuối ở khắp đất nớc .
+Tác dụng của chuối đối với ngời dân Việt Nam
+Giới thiệu về quả chuối .
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
18
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong bài văn ,
Tác dụng
HS tìm,trả lời
? Tại sao khi viết văn thuyết minh , ngời ta
hay đa vào yếu tố miêu tả .
( Có những nội dung thuyết minh mang tính
trừu tợng , có những nội dung mang tính hình
ảnh )=>phải có ytố miêu tả thì ngời đọc mới
dễ cảm dễ hiểu ...
GV so sánh giữa 2 văn bản : có sử dụng và
không sử dụng ytố miêu tả - Cho HS nhận
xét .
? Qua ví dụ , em rút ra đợc kinh nghiện gì khi
làm bài văn thuyết minh .
HS đọc ghi nhớ ( SGK )
? Nhìn vào ví dụ cho biết ngời viết văn đa ytố
miêu tả vào bằng cách nào .
? Khi đa ytố miêu tả vào bài , cần chú ý điều
gì .
HS trả lời ,GV chốt.

-Tác giả đã đa yếu tố miêu tả vào trong bài văn
-Thân chuối mềm vơn lên nh những trụ cột nhẵn
bóng ...
-Chuối phát triển nhanh , chuối mẹ đẻ chuối con ...
=>Làm cho đối tợng cụ thể , sống động , giúp ngời
đọc dễ nhận thấy sự vật .
Ghi nhớ : (SGK)
-Lu ý :
+Phải biết dùng từ ngữ , dùng các hình ảnh có sức
gợi lớn , biết dùng các biện pháp nghệ thuật
+Miêu tả chỉ dừng lại ở việc tái hiện hình ảnh =>cần
lựa chọn , sử dụng ytố miêu tả 1 cách hợp lý , không
đợc lạm dụng ...
+Có sử dụng đan xen những câu có ý nghĩa miêu tả
với những câu có ý.
------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tiết 10 : Luỵên tập sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện kỹ năng kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Giáo dục HS ý thức nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài, su tầm tài liệu.
- HS : Chuẩn bị bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức , kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
2. Giới thiệu nội dung tiết học.
3. Bài mới:

Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
19
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
1. Tìm hiểu đề :
GV: Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? Xác định những yêu cầu của đề văn này?
HS : Thảo luận , trình bày
GV : Chốt:
- Con trâu trong đời sống của ngời nông dân Việt Nam .
- Yêu cầu : + Thể loại : thuyết minh.
+ Nội dung : Giá trị nhiều mặt của con trâu.
+ Phạm vi giới hạn : Con trâu trong đời sống ngời nông dân Việt Nam.
GV : Đề cần trình bày những ý gì?
HS : Thảo luận trả lời.
GV : Chốt:
+ Nguồn gốc của trâu.
+ Đặc điểm hình thức của trâu .
+ Sức kéo của trâu.
+ Trâu là giá trị vật chất và tinh thần.
GV : Có thể sử dụng những ý nào của bài tham khảo.
HS Trả lời.
4. Luyện tập.
Bài tập 1:Chuyển thành trò chơi thi viết câu miêu tả.
Nội dung:Mỗi ý là một đề tài thi viết câu miêu tả.
GV chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thi đua nhau viết xem đội nào viết đợc nhiều hơn/
HS : Làm việc theo nhóm ,trả lời.Nhóm khác nhận xét .
GV theo dõi ,bổ sung và ghi điểm.
Bài tập 2: HS viết đoạn văn theo các ý trong SGK.
GV chia HS thành 4 nhóm,mỗi nhóm viết một ý.
HS : làm việc theo nhóm.

5 . Hớng dẫn học ở nhà:
- GV tổng kết tiết luyện tập.
- Yêu cầu HS về nhà làm tiếp bài tập 2 và chuẩn bị bài viết số 1
---------------------------------------------------
Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
Bài 3
Tiết 11 : Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền
đợc bảo vệ và chăm sóc của trẻ em
A. Mục tiêu:
Giúp HS hiểu: - Bảo vệ quyền lợi ,chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những
vấn đề quan trọng; cấp bách và có ý nghĩa toàn cầu.
- Tính mạch lạc của văn bản thể hiện ở sự trình bày ngắn gọn các luận điẻm ,lý lẽ đơn
giản,chứng cứ xác thực.
- Rèn kỹ năng tìm,phân tích lý lẽ, phân tích vấn dề.
B . Chuẩn bị:
GV : Soạn bài, những t liệu về quyền của trẻ em.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
20
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
HS : Chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi.
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1. ổn định ,kiểm tra bài cũ :
HS1: Nhà văn G.G. Mác két đã gửi tới mọi ngời thông điệp gì từ văn bản Đấu tranh cho
một thế giới hoà bình?
HS 2: Nêu ngắn gọn cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản trên?
HS trả lời , GV nhận xét; ghi điểm.
2. Giới thiệu bài:
Trẻ em là một phần không thể thiểu của thế giới,đây đó trên thế giới còn có nhiều trẻ
em bị bỏ rơi,bị cỡng bức lao động Vậy nhân loại đã làm gì để bảo vệ trẻ em,bài học hôm

nay ta sẽ làm rõ điều đó .
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
H.đ1: Hớng dẫn đọc-tìm hiểu chung.
Gv hớng dẫn cách đọc : rõ ràng,mạch lạc
2 hs thay nhau đọc bài
Gv theo dõi ,nhận xét
GV giới thiệu sơ lợc xuất xứ văn bản.
GV: Dựa vào đề mục hãy xác định nội dung
văn bản gồm mấy phần? Nội dung mỗi
phần và nêu nhận xét của em về bố cục ấy?
HS : trả lời,nêu nhận xét.
GV : Chốt theo ý bên.
H.đ2: Đọc- hiểu văn bản.
HS đọc lại phần 1và 2.
GV: Bản tuyên bố đã nêu những lý do gì mà
trẻ em cần phải có quyền đợc sống,quyền đ-
ợc phát triển?
HS : Làm việc cá nhân.
GV: Nhận xét,bổ sung.
GV : Từ lý do đó,bản tuyên bố nêu những
quyền đợc sống,quyền đợc phát triển của
Nội dung cần đạt
I. Đọc-tìm hiểu chung:
1. Đọc.
2.Tìm hiểu chú thích
3.Tìm hiểu bố cục:
Ngoài phần đầu (1),(2)văn bản đợc chia làm
3 phần:
- Sự thách thức: Thực trạng cuộc sống của

nhiều trẻ em trên toàn thé giới.
- Cơ hội :Khả năng của cộng đồng quốc tế có
thể đẩy mạnh việc chăm sóc,bảo vệ trẻ em.
- Nhiệm vụ: Các giải pháp cụ thể của cộng
đồng quốc tế về quyền trẻ em.
Bố cục chặt chẽ,rõ ràng,hợp lý

II. Đọc- hiểu văn bản.
1.Trẻ em và nhận thứ của cộng đồng quốc
tế về quyền sống của trẻ em.
-Tre em :
+ Đều trong trắng,dễ bị tổn thơng và còn
phụ thuộc.
+ Ham hiểu biết,ham hoạt động và nhiều mơ
ớc.
+ Sự trởng thành và tơng lai của trẻ tuỳ
thuộc vào sự hoà hợp và tơng trợ của xã hội.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
21
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
trẻ em nh thé nào?
HS :Trao dổi theo nhóm,trả lời
GV kết luận : Đó là cách nhìn nhận có
trách nhiệm về trẻ em.và từ cách nhìn nhận
ấy,cộng đồng quốc tế đã tổ chức hội nghị
cấp cao này để cùng nhau cam kết ra lời
kêu gọi khẩn thiết với toàn nhân loại để
đảm bảo cho trẻ em một tơng lai tốt đẹp
hơn

Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà
GV củng cố tiết1. Yêu cầu HS chuẩn bị tiết 2.
----------------------------------------------------
Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền
đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em(T2)
A.Mục tiêu:
Tiếp tục phân tích,giúp HS hiểu:
- Thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm
sóc trẻ em .Hiể đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đố với vấn đề bảo vệ,chăm
sóc trẻ em.
- Rèn kỹ năng tìm và phân tích chi tiết.
- GD cho HS ý thức về quyền sống của trẻ em.
B. Chuẩn bị :
- Một số t liệu,hình ảnh về cuộc sống của trẻ em.
-HS: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1. ổn định kiểm tra bài cũ:
HS1: Trình bày tính hợp lý trong bố cục văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn ?
HS trả lời,GV nhận xét; ghi điểm và giới thiệu bài mới.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc hiểu văn bản:
GV yêu cầu Hs đọc lại toàn bộ văn bản.
GV nêu vấn đề:
Bản tuyên bố đã nêu ra những thực tế gì về
cuộc sống của trẻ em trên toàn thế giới ?
HS : Làm việc theo nhóm,trả lời.
GV : Theo dõi ,nhận xét;bổ sung.
II. Đọc hiểu văn bản:

1. Sự thách thức:
+ Trẻ em:
- Nạn nhân chiến tranh,bạo lực,sự phân biệt
chủng tộc.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
22
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
GV : Em có nhận xét gì về cách nêu thực
trạng thảm hoạ ở trên?
HS : Nêu nhận xét.
GV : Kết luận.
GV: Tại sao bản tuyên bố ấy lại gọi những
thực trạng ấy là sự thách thức?
HS : Trao đổi,trả lời.
GV : Kết luận: Vì đó là những thảm hoạ cụ
thể và nghiêm trọng,có nguy cơ phát triển
,không dễ giải quyết.
HS chú ý đoạn 3.
GV : Bản tuyên bố đã nêu các điều kiện thuận
lợi cơ bản nào để thực hiện quyền đợc bảo vệ
và phát triển của trẻ em?
HS : Trao đổi nhóm,trả lời.
GV : Theo dõi, nhận xét,bổ sung.
GV nêu vấn đề:
Theo em Việt Nam đang có các điều kiện
thuận lợi nào và đã làm gì để thực hiện quyền
đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em?
HS : Liên hệ,trả lời.
GV chốt: VN là nớc có nhiều đk thuận lợi để

thực hiện điều đó..Tuy còn nghèo nhng VN là
một trong những nớc đầu tiên ký vào công ớc
quốc tế về quyền trẻ em
HS chú ý đoạn 4.
GV : Những nhiệm vụ cụ thể đợc nêu ra trong
bản tuyên bố này là gì?
HS : Làm việc cá nhân,trả lời.
GV : Theo dõi,bổ sung.
GV: Ngoài ra bản tuyên bố còn nêu những
biện pháp để thực hiện nhiệm vụ,đó là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV : Chốt.
GV : Em có nhận xét gì về NT thuyết minh
trong đoạn này là gì?
HS : Nêu nhận xét.
GV : Chốt.
- Phải chịu những thảm hoạ của đói nghèo.
- 40.000 trẻ em chết do suy dinh dỡng và
bệnh tật.
Nêu ngắn gọn , cụ thể với đầy đủ các
phơng diện.
2. Khả năng của cộng đồng quốc tế
trong việc chăm sóc,bảo vệ trẻ em.
+ Điều kiện thuận lợi:
- Các nớc có đủ phơng tiện và kiến thức để
bảo vệ sinh mệnh trẻ em.
- Công ớc quốc tế về quyền trẻ em tạo cơ
hội cho trẻ em đợc tôn trọng.
- Bầu không khí chính trị quốc tế đợc cải
thiện.

3. Những giải pháp cụ thể :
- Tăng cờng sức khỏe ,chế độ dinh dỡng.
- Quan tâm đến trẻ em tàn tật.
- Các em gái phải đợc đối xử bình đẳng .
- Bảo đảm cho trẻ học hết giáo dục cơ sở.
- Bảo đảm cho các bà mẹ an toàn khi mang
thai và sinh nở.
- Với trẻ tha hơng: cần tạo điều kiện về cơ
sở vật chất.
+ Biện pháp:
- Các nớc cần đảm bảo sự tăng trởng kinh tế.
- Cần nỗ lực phối hợp hành động.
Sử dụng số liệu,các nhiệm vụ đợc nêu
một cách toàn diện.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
23
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
GV : Nhận xét về NT thuyết minh trong văn
bản?
? Văn bản muốn gửi đến ngời đọc thông điệp
gì về quyền trẻ em?
HS : Rút ra tổng kết.
GV : Chốt theo ghi nhớ.
III. Tổng kết:
1.Nghệ thuật:
- Bố cục mạch lạc,hợp lý.
- Sử dụng nhiều phơng pháp thuyết minh.
2. Nội dung:
Bảo vệ quyền lợi,chăm lo đến sự phát triển

của trẻ em là một vấn đề cấp bách,có ý
nghĩa toàn cầu.
Hoạt động 4: Củng cố,h ớng dẫn học ở nhà .
- GV củng cố toàn bộ bài học.
- Yêu cầu HS học bài,làm phần luyện tập theo SGK.
- Chuẩn bị bài : Chuyện ngời con gái Nam Xơng.


Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết 13: Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
-Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tính huống
giao tiếp ; vì nhiều lý do khác nhau , các phơng châm hội thoại có khi không đợc tuân thủ .
- Có ý thức vận dụng linh hoạt các phơng châm hội thoại.
B . Chuẩn bị :
GV : Soạn bài, bảng phụ.
HS : Đọc trớc bài học, SGK
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ:
-Kiểm tra bài cũ : HS1: Từ 3 phơng châm : quan hệ,cách thức,lịch sự ,em rút ra cho mình
bài học gì?
HS trả lời, GV nhận xét,ghi điểm
2. GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy và trò
H.đ1: Tìm hiểu quan hệ giữa phơng
châm hội thoại với tình huống giao
tiếp .
GV cho HS đọc truyện Chào hỏi

? Hội thoại trong câu chuyện đợc thể
hiện ở câu nào .
Nội dung cần đạt
I-Quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình
huống giao tiếp .
-Có chuyện gì thế ?
-Có gì đâu!Bác làm việc vất vả lắm phải không ?
Tình huống không phù hợp
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
24
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc- Trờng THCS Nghi Công
? Lời chào của anh chàng ngốc đợc
thực hiện trong tình huống gì .
? Lời chào của anh chàng rể có đợc
xem là thái độ lịch sự không .Vì sao
( HS thảo luận )
? Có thể rút ra bài học gì qua câu
chuyện .
HS : Rút ra bài học.
GV lấy thêm ví dụ cho HS lấy ví
dụ
H.đ2: Những trờng hợp không tuân
thủ phơng châm hội thoại .
Cho HS trả lời câu hỏi 1.
GV lấy ví dụ : Lời nói dối chân
thật
? Tại sao trong trờng hợp này , ngời
mẹ lại nói dối .
? Qua ví dụ đó , em rút ra đợc trờng

hợp nào không đợc tuân thủ trong
giao tiếp .
-GV kể câu chuyện Kho báu trong
vờn cây.
? Ngời cha nói gì với con . Nh vậy ng-
ời cha có tuân thủ về phơng châm hội
thoại không .
? Tại sao ngời cha phải nói với con
điều đó .
? Qua câu chuyện , em rút ra điều gì
khi giao tiếp .
HS : Rút ra bài học.
Đọc lại chuyện : Chào hỏi
?Vì sao chàng rể không tuân thủ ph-
ơng châm hội thoại
GV cho HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập
- HS đọc bài tập 1,nêu yêu cầu.
-Việc vận dụng phơng châm hội thoại cần phù hợp
với tình huống giao tiếp .
II-Những trờng hợp không tuân thủ phơng
châm hội thoại .
-Do ngời nói phải u tiên cho một phơng châm hội
thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn .
-Ngời nói muốn gây sự chú ý , muốn ngời nghe
hiểu câu nói theo 1 nghĩa hàm ẩn nào đó .
-Do vô ý , vụng về , thiếu văn hoá .
III-Luyện tập
BT1.
Đáp án : Ông bố không tuân thủ phơng châm hội

thoại
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9-Nguyễn cảnh Hiếu Năm học 2009-
2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×