Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

thuan. toan s6. tuan6. tiet 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.36 KB, 2 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia
là một số tự nhiên.
2. Kỹ năng:
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép
trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
6A1:…………………………………………………………………………………………
6A2:……………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.
Làm bài tập 74:
HS2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc.
Làm bài tập 77b: Tính:
12:{390:[500 – (125 + 35.7)]}
= 12:{390:[500 – (125 + 245)]}
= 12:{390:[500 – 370]}
= 12:{390: 130}
= 12 : 3
= 4
HS 3: Lên bảng sửa bài 78: Tính:
12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2 :3)


= 12000 – (3000 + 5400 + 3600:3)
= 12000 – (3000 + 5400 + 1200)
= 12000 – 9600
= 2400
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài 79:
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
LUYỆN TẬP §9.1
a) 541 + (218 – x) = 735
218 – x = 735 – 541
218 – x = 194
x = 218 – 194
x = 24
b) 96 – 3(x + 1) = 42
3(x + 1) = 96 – 42
3x + 3 = 54
3x = 54 – 3
x = 51 : 3
x = 17
Ngày Soạn:09 / 9 / 2010
Ngy dạy : 15 / 9 / 2010
Tuần: 6
Tiết: 16
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
An mua 2 bút chì giá
1500đ 1 chiếc, mua 3 quyển vở
giá 1800đ 1 quyển, mua 1 quyển
sách và 1 gói phong bì. Biết số
tiền mua 3 quyển sách bằng số

tiền mua 2 quyển vở, tổng số tiền
phải trả là 12000đ. Tính giá1 gói
phong bì. Sau đó gọi 1 HS đứng
tại chỗ trả lời.
GV giải thích: giá tiền
quyển sách là: 18000.2:3
Qua kết quả bài 78 giá 1
gói phong bì là bao nhiêu?
Hoạt động 2:
GV viết sẵn bài 80 vào
giấy trong cho các nhóm (hoặc
bảng nhóm) yêu cầu các nhóm
thực hiện (mỗi thành viên của
nhóm lần lượt thay nhau ghi các
dấu (=; <; >) thích hợp vào ô
vuông). Thi đua giữa các nhóm
về thời gian và số câu đúng.
Hoạt động 3:
HS đọc kỹ đầu bài, có thể
tính giá trị biểu thức.
3
4
–3
3
bằng nhiều cách kể
cả máy tính bỏ túi. GV gọi HS
lên bảng trình bày.
HS: An mua hai bút chì giá
1500 đồng một chiếc, mua
ba quyển vở giá 1800 đồng

một quyển, mua một quyển
sách và một gói phong bì.
Biết số tiền mua ba quyển
sách bằng số tiền mua hai
quyển vở, tổng số tiền phải
trả là 12000 đồng. Tính giá 1
gói phong bì.
HS: giá một gói
phong bì là 2400 đồng.
HS thảo luận theo
từng nhóm và đại diện từng
nhóm báo cáo kết quả.
HS có thể thực hiện
phép tính bằng các cách:
Cách 1:3
4
–3
3
= 81 – 27 =54
Cách 2: 3
3
(3–1) = 27.2 = 54
Giá một gói phong bì là 2400
đồng.
Bài 80:
1
2
= 1
2
2

= 1 + 3
3
2
= 1 + 3 + 5
1
3
= 1
2
– 0
2
2
3
= 3
2
– 1
2
3
3
= 6
2
– 3
2
4
3
= 10
2
– 6
2
(0 + 1)
2

= 0
2
+ 1
2
(1 + 2)
2
> 1
2
+ 2
2
(2 + 3)
2
> 2
2
+ 3
2

Bài 82:
Cách 1: 3
4
– 3
3
= 81 – 27 =
54
Cách 2: 3
3
(3 – 1) = 27.2 =
54
Vậy: cộng đồng các dân
tộc Việt Nam có 54 dân tộc.

4. Củng Cố
- Xen vào lúc luyện tập.
5. Dặn Dò:
Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Ôn tập các kiến thức đã học từ trước đến giờ. Tiết
sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
6 . Rt kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×