Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP đại chúng việt nam (pvcombank) – chi nhánh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM KIỀU YÊN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
(PVCOMBANK) - CHI NHÁNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM KIỀU YÊN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
(PVCOMBANK) - CHI NHÁNH THÁI BÌNH
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS LÊ HOÀNG NGA
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập và
nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Những quan điểm đƣợc trình bày trong luận
văn là quan điểm cá nhân tác giả, không nhất thiết thể hiện quan điểm của cơ
quan tác giả đang công tác. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Phạm Kiều Yên


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến các tập thể, cá nhân đã ủng hộ, tạo
điều kiện giúp đỡ trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Lê Hoàng Nga đã hƣớng dẫn, chỉ bảo
tận tình và hỗ trợ tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu.
Chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng,

Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội;
Xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đại Chúng –
Chi nhánh Thái Bình và bạn bè đồng nghiệp đã đã tạo điều kiện thuận lợi để
tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng ….. năm 2019
Tác giả luận văn

Phạm Kiều Yên


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................. ii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại ngân hàng thƣơng mại.......................................................................................... 9
1.2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ........................................................ 9
1.2.2. Khái quát về Doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 11
1.2.3. Khái quát về tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương
mại ........................................................................................................................ 14
1.3. Chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại ..... 18
1.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 18

1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ngân hàng thương mại........................................................................................ 19
1.3.3. Các yếu tố tác động đến chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại ngân hàng thương mại .................................................................................. 27
1.4. Kinh nghiệm và bài học rút ra cho PVcomBank Thái Bình để nâng cao
chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 33
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
một số ngân hàng thương mại trong nước ....................................................... 33
1.4.2. Một số bài học rút ra cho PVcomBank - Chi Nhánh Thái Bình .......... 37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 38


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN.. 39
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 39
2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ..................................................... 39
2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.................................................... 41
2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................... 41
2.3. Phƣơng pháp so sánh ....................................................................................... 41
2.4. Phƣơng pháp thống kê ..................................................................................... 42
2.5. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp .................................................................... 42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 44
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG PVCOMBANK - CHI NHÁNH THÁI BÌNH ............ 45
3.1. Giới thiệu sơ lƣợc về PVcomBank - Chi nhánh Thái Bình ............................. 45
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của PVcomBank - Chi nhánh
Thái Bình ............................................................................................................ 45
3.1.2. Mô hình tổ chức của PVcomBank - Chi nhánh Thái Bình ................... 47
3.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank - Chi nhánh
Thái Bình.............................................................................................................. 50

3.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại PVcomBank Chi nhánh Thái Bình ............................................................................................... 53
3.2.1. Khái quát hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn 53
3.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ và các cơ sở
pháp lý hiện hành của PVcomBank - Chi nhánh Thái Bình. .......................... 59
3.2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
PVcomBank - Chi nhánh Thái Bình. ................................................................. 62
3.3. Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng PVcomBank - Chi nhánh Thái Bình ............................................................ 82
3.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................... 82
3.3.2. Những hạn chế .......................................................................................... 83


3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại PVcomBank - Chi nhánh Thái Bình ........................... 85
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 89
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ...................... 90
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ................................................. 90
PVCOMBANK CHI NHÁNH THÁI BÌNH............................................................ 90
4.1. Định hƣớng phát triển của PvcomBank - Chi nhánh Thái Bình.................. 90
4.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh chung ............................................. 90
4.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng khách hàng doang nghiệp vừa và nhỏ
đến năm 2025 ...................................................................................................... 93
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
PVcomBank Chi nhánh Thái Bình ........................................................................ 94
4.2.1. Nhóm giải pháp về tổ chức ...................................................................... 94
4.2.2. Nhóm giải pháp kỹ thuật .......................................................................... 99
4.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ...........................................................................108
4.3. Kiến nghị .............................................................................................................112
4.3.1. Đối với Chính phủ ..................................................................................112
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................113

4.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam .........113
4.3.4. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................114
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .........................................................................................116
KẾT LUẬN ................................................................................................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................118
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

ATM

Máy rút tiền tự động

2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

CLTD


Chất lƣợng tín dụng

4

ĐCTC

Định chế tài chính

5

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

6

LNST

Lợi nhuận sau thuế

7

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

8

NH


Ngân hàng

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

PGD

Phòng giao dịch

12

POS

Máy bán hàng chấp nhận thẻ ngân hàng

13

PVcomBank


14

PVcomBank Thái Bình

15

QL&DV

Quản lý và dịch vụ

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17

TCTD

Tổ chức tín dụng

18

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Chúng

Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Chúng
Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

1

Bảng 1.1

2

Bảng 3.1

Nội dung
Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ
Vốn huy động và dƣ nợ tín dụng tại PVcomBank
Thái Bình giai đoạn 2016 - 2018

Trang
12
50

Tình hình hoạt động kinh doanh khác và lợi

3

Bảng 3.2

nhuận của PVcomBank chi nhánh Thái Bình giai

52

đoạn 2016 - 2018
4

Bảng 3.3

5

Bảng 3.4

6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6

8

Bảng 3.7

9


Bảng 3.8

10

Bảng 3.9

11

Bảng 3.10

Số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn tại
PVcomBank Thái Bình giai đoạn 2016 - 2018

57

Thời gian khách hàng vay vốn tại PvcomBankThái Bình

65

Lý do khách hàng vay vốn tại PVcomBank-Thái Bình

66

Phƣơng tiện khách hàng biết đến PVcomBankThái Bình
Đánh giá của khách hàng về thủ tục và thời gian
xử lý hồ sơ vay vốn tại PVcomBank - Thái Bình
Đánh giá của khách hàng về lãi suất và mức cho
vay của PVcomBank -Thái Bình
Đánh giá của khách hàng về phong cách phục vụ

của nhân viên
Đánh giá của khách hàng về phƣơng tiện hữu
hình

ii

66

68

69

69

70


12

Bảng 3.11

13

Bảng 3.12

14

Bảng 3.13

15


Bảng 3.14

16

Đánh giá tổng quát của khách hàng về chất lƣợng
tín dụng DNVVN của PVcomBank - Thái Bình
Dƣ nợ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
theo thời hạn giai đoạn 2016-2018
Dƣ nợ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
phân theo ngành nghề kinh doanh

71

73

76

Tình hình nợ quá hạn DNVVN giai đoạn 2016 2018

77

Bảng 3.15

Tình hình nợ xấu DNVVN giai đoạn 2016 - 2018

78

17


Bảng 3.16

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng DNVVN

79

18

Bảng 3.17

18

Bảng 4.1

Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng DNVVN có tài sản đảm bảo
tại PVcomBank Thái Bình
Đánh giá ngân hàng theo mô hình SWOT

iii

80
88


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ


Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 3.1

Tình hình huy động vốn và cho vay của
PVcomBank Thái Bình giai đoạn 2016 - 2018

51

2

Biểu đồ 3.2

Cơ cấu doanh nghiệp tại tỉnh Thái Bình

53

3

Biểu đồ 3.3

Cơ cấu DNVVN tại tỉnh Thái Bình theo ngành
kinh tế

54


4

Biểu đồ 3.4

Cơ cấu DNVVN tại tỉnh Thái Bình theo loại hình

55

5

Biểu đồ 3.5

Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

58

6

Biểu đồ 3.6

Đánh giá của khách hàng về mức an toàn khi vay
vốn tại PVcomBank - Thái Bình

67

7

Biểu đồ 3.7

Dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ


71

8

Biểu đồ 3.8

Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ so
với tổng dƣ nợ giai đoạn 2016-2018

72

9

Biểu đồ 3.9

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng DNVVN theo thời hạn vay

73

10

Biểu đồ 3.10

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng DNVVN phân theo loại
tiền

74

11


Biểu đồ 3.11

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng DNVVN theo ngành nghề
kinh doanh giai đoạn 2016 - 2018

75

iv


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNVVN) là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và có vai trò tích cực đối
với nền kinh tế: đóng góp đáng kể vào tổng sản phẩm quốc nội, giải quyết
việc làm và tạo thu nhập cho ngƣời lao động, góp phần quan trọng trong việc
thực hiện chính sách an sinh xã hội của đất nƣớc. Sự phát triển không ngừng
của DNVVN phát sinh nhiều nhu cầu về các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng.
Tuy nhiên, các DNVVN ở nƣớc ta vẫn còn một số hạn chế nhƣ: lao động chủ
yếu phổ thông, công nghệ lạc hậu, năng suất lao động và chất lƣợng sản phẩm
thấp, thị trƣờng nhỏ lẻ,... Ngoài ra, các doanh nghiệp này rất nhạy cảm với sự
thay đổi của thị trƣờng. Do đó, các khoản tín dụng đối với khối doanh nghiệp
này sẽ gặp rủi ro nếu thị trƣờng có biến động theo chiều hƣớng bất lợi. Việc
tăng trƣởng đi kèm hạn chế rủi ro tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn,
nhằm đảm bảo sự an toàn, bền vững trong hoạt động ngân hàng đang là thách
thức lớn đối với các Ngân hàng thƣơng mại. Một trong những biện pháp hữu
hiệu đó là đảm bảo và không ngừng nâng cao chất lƣợng của các khoản tín
dụng đối với DNVVN. Đảm bảo chất lƣợng tín dụng đem lại lợi ích to lớn
cho các ngân hàng, doanh nghiệp nói riêng và tổng thể nền kinh tế nói chung.

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) Đại Chúng Việt Nam đƣợc
thành lập tháng 10/2013, trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty tài chính cổ
phần dầu khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng TMCP Phƣơng Tây (Western
bank), nằm trong đề án tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam của Chính
phủ. Đến nay, sau 5 năm hoạt động đã từng bƣớc ổn định về bộ máy tổ chức
cũng nhƣ mô hình hoạt động. Tuy nhiên, yêu cầu đặt ra là phải có bƣớc phát
triển mạnh hơn trong thời gian tới đây, theo đề án tái cơ cấu lần 2 đã đƣợc phê
duyệt. Ngân hàng TMCP Đại Chúng (PvcomBank) chi nhánh Thái Bình là một

1


ngân hàng trẻ mới tham gia thị trƣờng tài chính ngân hàng tại địa bàn từ năm
2014. Điều này đƣợc biểu hiện qua thị phần tín dụng đối với phân khúc khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chi nhánh còn ít, thấp hơn nhiều các ngân
hàng thƣơng mại nhà nƣớc, số lƣợng khách hàng chƣa nhiều. Cũng vì thế chất
lƣợng tín dụng đối với phân khúc này còn nhiều hạn chế và chƣa đạt đƣợc các
mục tiêu đã đề ra. Hơn nữa tại địa bàn tỉnh Thái Bình có rất nhiều các ngân
hàng thƣơng mại khác đang hoạt động, lƣợng ngân hàng tƣơng đối lớn đã tạo
ra sự cạnh tranh rất lớn để dành thị phần, nhất là thị phần tín dụng giữa các
ngân hàng với nhau.
Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên, tôi đã chọn vấn đề: “Chất lượng
tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại
Chúng Việt Nam (PVcomBank) - Chi nhánh Thái Bình” làm đề tài luận văn
thạc sĩ, nhằm nghiên cứu góp phần tìm kiếm các giải pháp để ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình giải quyết các khó khăn,
từ đó nâng cao chất lƣợng để phát triển bền vững hơn trong bối cảnh cạnh
tranh mạnh mẽ nhƣ hiện nay.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết đƣợc mục tiêu và đáp ứng đƣợc nội dung nghiên cứu của

đề tài cần giải đáp các câu hỏi sau:
- Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại PVcombank - Chi
nhánh Thái Bình hiện nay nhƣ thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng đối với
DNVVN tại PVcombank - Chi nhánh Thái Bình?
- Có những giải pháp nào để nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ của PVcombank - Chi nhánh Thái Bình?
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung

2


Trên cơ sở tìm hiểu về thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN
tại PVcombank - Chi nhánh Thái Bình, luận văn đề xuất một số giải pháp hữu
hiệu nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
PVcombank - Chi nhánh Thái Bình tại địa bàn tỉnh Thái Bình.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận cơ bản về chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN
của NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng cho DNVVN tại
PVcombank - Chi nhánh Thái bình. Chỉ rõ nguyên nhân của thực trạng và các
yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại địa bàn tỉnh
Thái Bình;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với
DNVVN của PVcombank - Chi nhánh Thái bình trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
CLTD đối với DNVVN của ngân hàng TMCP.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại PVcomBank - Chi
nhánh Thái bình
Phạm vi thời gian: Sử dụng số liệu để phân tích đƣợc thu thập trong khoảng
thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. Và đề xuất các giải pháp đến năm 2025.
Phạm vi nội dung
Luận văn phân tích và đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ bằng một số chỉ tiêu định lƣợng nhƣ: Dƣ nợ tín dụng
đối với DNVVN, nợ quá hạn DNVVN, nợ xấu DNVVN, lợi nhuận từ hoạt động
tín dụng DNVVN,... và một số tiêu chí định tính về chất lƣợng tín dụng, chủ
yếu thông qua hoạt động cho vay bằng VND. Trong khuôn khổ luận văn, tín

3


dụng chính là cho vay
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và
phƣơng pháp thống kê để làm rõ nội dung nghiên cứu. Ngoài ra luận văn còn
thực hiện khảo sát về chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng và cán bộ tín dụng
tại Ngân hàng.
Luận văn sử dụng số liệu báo cáo của ngân hàng, kết hợp các kỹ thuật
thu thập và xử lý dữ liệu khác nhau.
6. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, lời cam đoan, lời cảm ơn, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất
lƣợng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại;
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn;
Chương 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng PVcomBank - Chi nhánh

Thái Bình;
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại PVcomBank - Chi nhánh Thái Bình.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại
Đến nay đã có nhiều luận văn thạc sĩ, công trình nghiên cứu liên quan
đến vấn đề chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng
khác nhau. Nhìn chung, các tác giả đều giới thiệu và phân tích thực trạng chất
lƣợng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại một ngân hàng cụ thể; từ đó
hƣớng tới việc đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Chình vì lẽ đó, mặc dù đây là đề tài khá quen thuộc nhưng
tác giả vẫn lựa chọn thực hiện đề tài này nhằm tìm kiếm thêm những sự thay
đổi mới để có thể áp dụng thực tế nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Đại
Chúng Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình. Trong quá trình nghiên cứu và thực
hiện luận văn, tác giả có sử dụng và tham khảo đề tài của một số tác giả sau:
- Mô hình phân tích CAMELS, Standard & Poor’s, Moody’s và Fitch,
tác giả Judijanto và Khmaladze (2003) trong nghiên cứu phá sản của 213
ngân hàng tại thị trƣờng Indonesia. Các công trình nghiên cứu trên đã đề cập
đến nhiều chỉ tiêu để phân tích chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng.
- Sinkey, Joseph.f và Greeen walt (1991); Salas Vincene và Saurina
(2002); Agung et.al (2001)... Các công trình nghiên cứu trên đã chỉ ra nguyên

nhân dẫn tới nợ xấu ở Mỹ, Tây Ban Nha, Ấn Độ...
- Giáo trình “Ngân hàng thương mại” do tác giả Phan Thị Thu Hà chủ
biên (Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, 2013). Tác giả đã đưa ra những

5


khái niệm cơ bản về hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, làm rõ vai
trò, đặc điểm, các loại hình tín dụng; quy trình và nguyên tắc cho vay. Ngoài
ra, tác giả cũng phân loại tín dụng theo tiêu thức khác nhau…
- Ngô Thị Thu Mai (2014), “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi
nhánh Thái Nguyên”, Luận văn thạc sĩ Kinh doanh và Quản lý, Trƣờng Đại
học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
Luận văn đã hệ thống hóa những lý thuyết cơ bản về cho vay khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Sau đó, tác giả đi sâu nghiên cứu hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Quân đội
- chi nhánh Thái Nguyên. Tác giả đã dựa vào bảng hỏi điều tra để phân tích
thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP
Quân đội - chi nhánh Thái Nguyên. Từ đó đánh giá những thành quả đạt đƣợc,
những hạn chế và đƣa ra đƣợc các giải pháp khắc phục nhằm nâng cao chất
lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Quân
đội - chi nhánh Thái Nguyên.
- Nghiên cứu của tác giả Đặng Trung Nghĩa (2015), “Giải pháp tín
dụng cho doanh nghiệp ở các NHTM Việt Nam”, Tạp chí ngân hàng số 7,
tháng 4. Nghiên cứu của tác giả Lê Văn Thành, cán bộ ngân hàng Nhà nƣớc
(2016), “Đánh giá hoạt động tín dụng dành cho doanh nghiệp trên hệ thống
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, Tạp chí ngân
hàng số 4, tháng 2. Nghiên cứu của các tác giả đã đánh giá, phân tích hoạt
động tín dụng cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, các đánh giá chƣa có sự sâu

sắc về CLTD trên các khía cạnh theo quy mô doanh nghiệp, theo các loại hình
cho vay, theo khu vực địa lý.
- Trần Công Lý (2015), “Giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại NHTM cổ phần Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Dung Quất”, Luận

6


văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Tài chính - Marketing. Luận văn đã tập trung vào
nghiên cứu, hệ thống hóa các hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
và chỉ ra vai trò quan trọng của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ; Phân tích thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại một
số ngân hàng thƣơng mại cổ phần trên địa bàn và đánh giá thực trạng cho vay
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bƣu điện
Liên Việt - Chi nhánh Dung Quất trong giai đoạn 2010-2014. Tác giả đã hệ
thống hóa các nhân tố ảnh hƣởng đến quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp vừa
và nhỏ với ngân hàng thƣơng mại cổ phần và rút ra những kết quả đạt đƣợc,
những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó để làm cơ sở đề xuất
các giải pháp thích hợp để mở rộng cho vay đối với DNVVN.
- Trần Thị Thanh Tú, Định Thị Thanh Vân (2015), “Phát triển nguồn
tài chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hà Nội”, tạp chí khoa học Đại học
Quốc gia Hà Nội. Tác giả tập trung phân tích, đánh giá thực trạng nguồn vốn
của DNVVN tại Hà nội. Nhóm tác giả cũng chỉ ra: (i) Nguồn tài chính của
DNVVN tại Hà Nội chủ yếu là vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp; (ii)
nguồn vốn vay từ ngân hàng và các TCTD cung cấp cho DNVVN chƣa tƣơng
xứng với tiềm năng; (iii) những nguyên nhân cơ bản trong việc hạn chế
DNVVN huy động vốn xuất phát từ yếu tố vĩ mô, trình độ nhận thức, quản lý
doanh nghiệp và rào cản về tài sản thế chấp của ngân hàng. Từ đó các tác giả
đề xuất các giải pháp để phát triển nguồn tài chính cho DNVVN.
- Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Thịnh (2018), “Cụ thể hóa các

giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa”, Tạp chí tài chính. Trên cơ sở nêu
bật đƣợc vai trò của DNVVN, doanh nghiệp vừa và nhỏ là trụ cột, xƣơng
sống của nền kinh tế, tác giả đã cụ thể hóa các giải pháp hỗ trợ của Đảng,
Chính phủ đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua Nghị định số
39/2018/NĐ-CP.

7


- Tạp chí tài chính (2018): “Doanh nghiệp nhỏ và vừa cần chủ động
hơn trong tiếp cận vốn ngân hàng”. Dù đã có nhiều chính sách từ Nhà nƣớc
giúp khơi thông nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng cũng nhƣ các quỹ đầu tƣ
dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhƣng nhiều doanh nghiệp không biết rõ,
do đó không tiếp cận đƣợc các nguồn vốn này. Bài viết chỉ ra khó khăn không
chỉ từ phía ngân hàng trong hoạt động cung cấp vốn và DNVVN cần chủ
động hơn trong tiếp cận các nguồn vốn vay.
- Nguyễn Chí Đức và Hồ Thúy Ái (2019), “Tín dụng ngân hàng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam”, Tạp chí thị trƣờng tài chính tiền tệ số 7
(520) tháng 3,trang24-29. Nghiên cứu sử dụng số liêụ từ Báo cáo về đặc điểm
môi trƣờng kinh doanh ở Việt Nam năm 2011, 2013 và 2015 để phân tích thực
trạng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt
Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, DNVVN có thể tiếp cận nhiều nguồn tài
trợ khác nhau cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với chi phí có lúc
còn thấp hơn vay ngân hàng. Đối với những DNVVN có nhu cầu tiếp cận tín
dụng ngân hàng thì khó khăn do thủ tục hành chính và yêu cầu về tài sản bảo
đảm vẫn là trở ngại lớn nhất khi đi vay. Kết quả của công trình nghiên cứu gợi
ý cho các nhà quản lý và các ngân hàng thƣơng mại cần có cách nhìn toàn diện
hơn về vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các DNVVN để tiến hành cải
cách hành chính hiệu quả giúp DNVVN tiếp cận tín dụng ngân hàng tốt hơn.
Như vậy đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về hoạt động tín

dụng, chất lƣợng tín dụng của ngân hàng ở nhiều khía cạnh và góc độ khác
nhau. Những kết quả nghiên cứu đó có những thành công nhất định về việc
đƣa ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh
nghiệp nói chung và đối với DNVVN nói riêng của NHTM nhƣng cho đến
nay chƣa có đề tài nào nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại
PVcomBank chi nhánh Thái Bình. Mặt khác, cũng chƣa có luận văn nào cập

8


nhật tình hình hoạt động của PVcomBank chi nhánh Thái Bình đến năm 2018.
Nhƣ vậy, đề tài “Chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) - Chi
nhánh Thái Bình” là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và không bị trùng lắp với
các đề tài trƣớc đó.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Sự ra đời và phát triển của NHTM gắn liền với các hoạt động sản xuất
kinh doanh của nhân dân và nền kinh tế. NHTM đƣợc coi nhƣ là một định chế
tài chính quen thuộc trong đời sống kinh tế. Khi nền kinh tế càng phát triển thì
hoạt động dịch vụ của Ngân hàng càng đi sâu vào những khía cạnh của nền
kinh tế và đời sống con ngƣời. Mỗi cá nhân đều chịu tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp từ các hoạt động của Ngân hàng, dù là khách hàng gửi tiền hoặc một
ngƣời đi vay hay đơn giản là ngƣời đang làm việc cho một tổ chức, doanh
nghiệp có quan hệ và sử dụng các dịnh vụ của Ngân hàng.
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là một sản phẩm độc đáo của nền sản
xuất hàng hoá trong kinh tế thị trƣờng, một tổ chức có tầm quan trọng đặc biệt
trong nền kinh tế. Về bản chất, chức năng và hoạt động nghiệp vụ của các

ngân hàng hầu nhƣ là giống nhau tuy nhiên quan niệm về ngân hàng lại không
đồng nhất giữa các nƣớc trên thế giới. Ở Việt Nam, NHTM đƣợc định nghĩa:
(theo điều 3, khoản 3 Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12): “NHTM
là loại hình NH đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong đó, tất cả các ngân hàng thƣơng mại đều có chung một tính chất
đó là việc nhận tiền ủy thác - tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng

9


vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các dịch vụ kinh doanh khác của
chính NH.
1.2.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại
Hoạt động chính của ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng
xuyên một hoặc một số nghiệp vụ dƣới đây:
a) Hoạt động huy động vốn
Huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân
ngân hàng cũng nhƣ đối với xã hội. Trong hoạt động này, NHTM đƣợc phép sử
dụng những công cụ và cách thức cần thiết mà pháp luật cho phép để huy động
các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay các đối
tƣợng trong nền kinh tế. NHTM huy động vốn bằng các hình thức sau:
* Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và
các loại tiền gửi khác.
* Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy
động vốn trong nƣớc và nƣớc ngoài.
* Vay vốn ngắn hạn của NHNN
* Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
b) Hoạt động tín dụng:
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức, cá

nhân dƣới các hình thức dƣới đây:
* Cho vay;
* Tái chiết khấu, chiết khấu các công cụ chuyển nhƣợng và các giấy tờ
có giá khác;
* Bảo lãnh ngân hàng;
* Phát hành thẻ tín dụng;
* Bao thanh toán trong nƣớc; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân
hàng đƣợc phép thực hiện thanh toán quốc tế;

10


* Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc
chấp thuận.
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn nhất
trong các hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng.
c) Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các
hoạt động sau:
* Thực hiện mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
* Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
* Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ
và chi hộ;
* Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác
sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận
1.2.2. Khái quát về Doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Nói đến sự tồn tại của Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) trong nền
kinh tế, trƣớc hết chúng ta cần nhận thấy rằng Doanh nghiệp vừa và nhỏ

(DNVVN) không chỉ có nƣớc ta mà còn có ở tất cả các quốc gia trên thế giới.
Hiện nay có rất nhiều quan điểm, định nghĩa cũng nhƣ tiêu thức khác nhau
về DNVVN. Theo luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13: "Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh". Điều 4 luật doanh nghiệp có quy định là doanh nghiệp có những loại hình
tổ chức kinh doanh sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty
hợp danh và doanh nghiệp tƣ nhân thuộc mọi thành phần kinh tế.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là những doanh nghiệp có quy mô

11


nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể
phân loại thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ,
doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng thế giới doanh nghiệp siêu nhỏ là
doanh nghiệp có số lƣợng lao động dƣới 10 ngƣời, doanh nghiệp nhỏ có số
lƣợng lao động từ 10 ngƣời đến 50 ngƣời còn doanh nghiệp vừa có số lao
động từ 50 ngƣời đến 300 ngƣời. Ở mỗi quốc gia thì có tiêu chí riêng để xác
định doanh nghiệp vừa và nhỏ phù hợp nƣớc mình. Ở Việt Nam theo Nghị
định 39/2018/NĐ-CP đƣợc ban hành ngày 11/03/2018 của Chính Phủ quy định
tiêu chí xác định DNVVN nhƣ sau:
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ

Lĩnh vực

DN siêu nhỏ
DN nhỏ
DN vừa

Số LĐ
Số LĐ
Số LĐ
tham Tổng
tham
tham
Tổng
Tổng
gia doanh Tổng
gia
Tổng
gia
Tổng
doanh
doanh
BHXH thu nguồn BHXH
nguồn BHXH
nguồn
thu của
thu của
bình
của
vốn
bình
vốn
bình
vốn
năm
năm
quân năm

quân
quân
năm
năm
năm

Nông nghiệp,
lâm nghiệp, ≤ 10 ≤ 3 tỷ
thủy sản và ngƣời đồng
công nghiệp
≤ 10
Thƣơng mại ≤ 10
tỷ
và dịch vụ ngƣời
đồng

≤ 3 tỷ ≤ 100 ≤ 50 tỷ ≤ 20 tỷ ≤ 200 ≤ 200 ≤ 100
đồng ngƣời đồng đồng ngƣời tỷ đồng tỷ đồng
≤ 3 tỷ ≤ 50 ≤ 100 ≤ 50 tỷ ≤ 100 ≤ 300 ≤ 100
đồng ngƣời tỷ đồng đồng ngƣời tỷ đồng tỷ đồng
(Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP)

Tùy từng thời điểm và quy định của mỗi quốc gia mà DNVVN đƣợc
định nghĩa theo các cách khác nhau. Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN)
đƣợc hiểu chung nhất là các cơ sở SXKD có tƣ cách pháp nhân, kinh doanh vì
mục tiêu lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong giới hạn nhất định đƣợc
tính theo tiêu thức vốn,số lƣợng lao động.

12



1.2.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong thời gian trở lại đây, số lƣợng DNVVN ngày càng tăng mạnh.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có những đặc điểm rất là khác biệt so với các DN
lớn trên thị trƣờng:
a) Tính chất hoạt động kinh doanh
DNVVN tập trung ở nhiều lĩnh vực chế biến,sản xuất và dịch vụ, tức là
gần với ngƣời tiêu dùng hơn. Trong đó cụ thể là:
DNVVN là vệ tinh và sản xuất bộ phận chi tiết cho các doanh nghiệp
lớn với tƣ cách là tham gia vào các sản phẩm đầu tƣ.
DNVVN thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong nền kinh tế
nhƣ các dịch vụ trong quá trình phân phối và thƣơng mại hoá, hoạt động giải
trí, dịch vụ tƣ vấn và hỗ trợ.
DNVVN tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất cung cấp các sản
phẩm cuối cùng cho ngƣời tiêu dùng với tƣ cách là nhà sản xuất toàn bộ.
Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh mà các DNVVN có lợi thế
hơn về tính linh hoạt. Có thể nói nhƣ vậy tính linh hoạt là đặc tính trội của các
DNVVN, nhờ cấu trúc, quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi nhiều mặt hàng,
thay đổi hƣớng kinh doanh thậm chí thay đổi cả địa điểm kinh doanh đƣợc coi
là điểm mạnh của các DNVVN.
b) Về nguồn lực vật chất
Nhìn chung các DNVVN bị hạn chế bởi các nhân tố: nguồn vốn, nguồn
tài nguyên, tài sản, kỹ thuật và dây chuyển công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn
lực này là do tôn chỉ và nguồn gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do
sự eo hẹp trong các quan hệ nguồn lực về tài chính hay quá trình tự tích luỹ
thƣờng đóng vai trò kiên quyết của từng DNVVN.
Nhận thức về vấn đề này các nƣớc đang tích cực hỗ trợ các DNVVN để
các doanh nghiệp có thể tham gia tốt hơn trong các tổ chức hỗ trợ từ đó khắc
phục sự eo hẹp này.


13


c) Về năng lực quản lý điều hành
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, và quy mô… ngƣời quản
lý DNVVN thƣờng nắm bắt, quán xuyến và bao quát hầu hết mọi hoạt động
kinh doanh. Thông thƣờng họ đƣợc coi là nhà quản trị doanh nghiệp hơn là
nhà quản lý chuyên sâu.. Chính vì vậy mà kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong
các DNVVN còn chƣa đáp ứng đƣợc so với yêu cầu.
d) Về tính phụ thuộc hay bị động
Do các đặc trƣng nêu trên nên các DNVVN bị thụ động nhiều hơn ở
thị trƣờng. Cơ hội “đánh thức”và “dẫn dắt” thị trƣờng còn rất chƣa cao. Do
đó nguy cơ “bị bỏ rơi”, phó mặc đƣợc minh chứng bằng con số DNVVN bị
phá sản ở các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng phát triển, nói cách khác các
DNVVN có “tuổi thọ” trung bình thấp.
1.2.3. Khái quát về tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
thương mại
1.2.3.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng và chủ yếu của
NHTM. Hoạt động này cũng là hoạt động mang lại nguồn thu lớn nhất cho các
NH. Tuy nhiên cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất đối với các NHTM.
Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số
chủ thể tạm thời dƣ thừa vốn, nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho
vay. Bên cạnh đó luôn có một số chủ thể tạm thời thiếu hụt vốn, và có nhu
cầu đi vay. Hiện tƣợng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của
nó là nguồn vốn đƣợc dịch chuyển từ nơi tạm thời dƣ thừa sang nơi thiếu hụt
với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu đƣợc sau khi sử
dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Nhƣ vậy tín dụng là quan hệ vay mƣợn dựa trên nguyên tắc hoàn trả
kèm theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan


14


×