Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án lớp 2:Tuần 2-CKTKN 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.84 KB, 38 trang )

TUẦN 2
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tập đọc(T4+5): PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng từ có vần khó: sáng kiến, lặng yên, trực nhật.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND câu chuyện: Đề cao lòng tốt của con người, khuyến khích HS làm những
việc tốt(trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài TĐ được phóng to.
- Bảng phụ viết những câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS đọc bài “Tự thuật”
B. Bài mới:
1.Giới thiệu:
- GV treo tranh và hỏi: tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Đây là cô giáo, cô đang trao phần
thưởng cho bạn Na. Na không phải học
sinh giỏi nhưng cuối năm bạn vẫn được
cô giáo khen thưởng. Vì sao bạn Na được
thưởng? Các em cùng cô đọc câu chuyện
“ Phần thưởng” sẽ biết được điều đó.
2.Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ
nhàng, cảm động.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từ khó.


- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích hợp.

- Giải nghĩa từ mới:
- HS đọc và TLCH
- HSTL
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ:sáng kiến, lặng yên, trực
nhật.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các
bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/
có vẻ bí mật lắm.//
+ Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng
bạn Na.//
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy,/ bước
lên bục.//
- Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4,
cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình
thi đọc.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân,
nhóm đọc đúng và hay.
- Cả lớp ĐT đoạn 1,2.
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Bạn Na học không giỏi nhưng cuối năm
lại được phần thưởng đặt biệt. Đó là phần
thưởng gì? các em cùng cô tìm hiểu ND
bài.
a. + Câu chuyện này nói về ai?
+ Bạn ấy có đức tính gì?
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?
b.Theo em điều bí mật được các bạn Na
bàn bạc đó là gì?
c. Em có nghĩ rằng Na xứng đáng có
được thưởng không? Vì sao? (HS khá,
giỏi)
- GV: Na xứng đáng được thưởng vì có
tấm lòng tốt rất đáng quí. Trong trường
học phần thưởng có nhiều loại. Thưởng
cho HSG, thưởng cho HS có đạo đức tốt,
thưởng cho HS tích cực tham gia lao
động, văn nghệ.
d. Khi Na được thưởng những ai vui
mừng? Vui mừng ntn?
4. Luyện đọc lại:
GV cho HS thi đọc cá nhân.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Em học điều gì ở bạn Na?

- Các em về nhà đọc lại bài.
- GV nhận xét - tuyên dương.
- HS lắng nghe.

+ Nói về 1bạn HS tên Na.
+ Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
+ Na sẵn sàng giúp bạn, gọt bút chì, cho
bạn cục tẩy, trực nhật giúp bạn.
+ Đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng
tốt của Na đối với mọi người
+ Na xứng đáng được thưởng vì người
tốt cần được thưởng.

+ Na vui mừng: đến nổi tưởng là nghe
nhầm, đỏ bừng mặt. Cô giáo và các bạn
vui mừng: vỗ tay vang dậy. Mẹ vui mừng:
khóc đỏ hoe cả mắt.
- 1số HS thi đọc lại câu chuyện.
- cả lớp và GV bình chọn cá nhân đọc hay
nhất.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
Toán(T6): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại
trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
- Bài tập cần làm :BT1,2,3(cột 1,2),4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng: 2dm,
3dm, 40cm
- Gọi 1 HS viết các số đo theo lời đọc của
GV
Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm?
2. Bài mới:
Giới thiệu:
GV giới thiệu tên bài, ghi đầu bài lên
bảng

Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: Số?
- GV yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở
bài tập.
- GV yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng
phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên
thước.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1
dm vào bảng con.
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng
AB có độ dài 1 dm
Bài 2:
- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2
dm và dùng phấn đánh dấu.

- HS đọc các số đo: 2 đêximet, 3 đeximet,
40 xăngtimet
- HS viết: 5dm, 7dm, 1dm
- 40 xăngtimet bằng 4 đeximet
- HS mở SGK
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- 10cm = 1dm,1dm = 10cm
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc
to: 1 đêximet
- HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài
của nhau.
- Chấm điểm A trên bảng, đặt thước sao
cho vạch 0 trùng với điểm A. Tìm độ dài 1
dm trên thước sau đó chấm điểm B trùng
với điểm trên thước chỉ độ dài 1dm. Nối
AB.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN2
- Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu
xăngtimet?
Yêu cầu HS viết kết quả vào Vở bài tập
Bài 3: Số?
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GVHD cách đổi: Khi muốn đổi dm ra
cm ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0
và khi đổi từ cm ra dm ta bớt đi ở sau số
đo cm 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả.


Hoạt động 2: Luyện tập
Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn
vị đo đêximet trong thực tế
Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm
thích hợp.
- GVHD: Muốn điền đúng, các em phải
ước lượng số đo của các vật, của người
được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16…,
muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của
bút với 1dm và thấy bút chì dài 16 cm,
không phải 16 dm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học
- 2 dm = 20 cm.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài cá nhân đổi các số đo từ dm
thành cm, hoặc từ cm thành dm.
- HS nêu KQ. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài
- Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm
thích hợp.
- HS TLN4. Sau đó đại diện các nhóm lên
trình bày
+ Độ dài bút chì là 16 cm.
+ Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2dm.
+ Bé Phương cao 12dm.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


Đạo đức(T2): HỌC TẬP,SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ(TT)
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được và thực hành việc học tập, sinh hoạt đúng giờ là giúp sử dụng thời
gian có hiệu quả, tiết kiệm, hợp lý và đảm bảo sức khoẻ.
- Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- HS có thói quen học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các phục trang cho hình ảnh và trống..Phiếu giao việc.
- HS: Vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:Học tập, sinh hoạt
đúng giờ.
- Trong học tập, sinh hoạt điều làm đúng
giờ có lợi ntn?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
Hôm nay chúng ta cùng thảo luận về thời
gian biểu

Hoạt động 1: Thảo luận về thời gian
biểu.
 Mục tiêu: HS được bày tỏ ý kiến lớp về
việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến, phát phiếu
và yêu cầu HSTL xem ý kiến nào đúng,
sai. Vì sao Đ,(S).
- GVKL:Học tập và sinh hoạt đúng giờ có
lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản

thân em.

Hoạt động 2: Hành động cần làm.
 Mục tiêu: Tự nhận biết thêm về lợi ích
và biết cách thực hiện học tập và sinh hoạt
đúng giờ.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm
TL và ghi việc cần làm để học tập và sinh
hoạt đúng giờ .
- GV kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng
giờ giúp ta học có kết quả, thoải mái. Vì
vậy, HT và SH đúng giờ là việc làm rất
cần.
 Hoạt động 3: Hoạt cảnh “Đi học đúng
- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS TLN2
- 1số nhóm lên trình bày ý kiến. Cả lớp
nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận, ghi ra bảng nhóm những
việc cần làm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp tranh luận
giờ”
 Mục tiêu: Sắp xếp lại tình huống hợp lý
Kịch bản
Mẹ (gọi) đến giờ dậy rồi, dậy đi con!
Hùng (ngáy ngủ) con buồn ngủ quá! Cho
con ngủ thêm tí nữa!

Mẹ: Nhanh lên con, kẻo muộn bây giờ.
Hùng: (vươn vai rồi nhìn đồng hồ hốt
hoảng) ôi! Con muộn mất rồi!
Hùng vội vàng dậy, đeo cặp sách đi học.
Gần đến cửa lớp thì tiếng trống: tùng!
tùng! tùng!
Hùng (giơ tay) lại muộn học rồi!
- GV giới thiệu hoạt cảnh.
- GV cho HS thảo luận.
+ Tại sao Hùng đi học muộn?
- GV kết luận: Cần học tập sinh hoạt đúng
giờ.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà lập TGB của
mình trong ngày.
- Xem lại bài và thực hiện theo thời gian
biểu.
- Chuẩn bị: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS TLN4, đọc kịch bản.
- 2 HS sắm vai theo kịch bản
- HS diễn
- Vì Hùng ngủ nướng
- Hùng thức khuya nên sáng chưa muốn
dậy.

Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Kể chuyện(T2): PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa tranh minh họa và gợi ý, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện “Phần thưởng”

(BT: 1, 2, 3).
- Nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn.
- Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh minh họa câu chuyện.
- Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý, ND câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
Tiết trước, các em học kể lại chuyện
gì?
Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
- GV nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu:
Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng
đoạn sau đó là toàn bộ câu chuyện
“Phần thưởng” mà các em đã học
trong 2 tiết tập đọc trước.

Hoạt động 1: HD kể từng đoạn theo
tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và
cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
* Kể theo tranh 1
+ Na là 1 cô bé ntn?
+ Trong tranh này, Na đang làm gì?
+ Kể lại các việc làm tốt của Na đối
với các bạn


+ Na còn băn khoăn điều gì?
- GV: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè.
* Kể theo tranh 2, 3
+ Cuối nămhọc các bạn bàn tán về
chuyện gì? Na làm gì?

+ Trong tranh 2 các bạn Na đang thì
thầm bàn nhau chuyện gì?
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS nêu
- 3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau
kể lại hoàn chỉnh câu chuyện.
- HS lắng nghe.
* HS kể theo nhóm 4.
+ Tốt bụng.
+ Na đưa cho Minh nửa cục tẩy.
+ Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ cho Minh nửa
cục tẩy, nhiều lần trực nhật giúp các bạn bị
mệt.
- Học chưa giỏi.
- Cả lớp bàn tán về điểm và phần thưởng. Na
chỉ lặng im nghe, vì biết mình chưa giỏi môn
nào.
- Các bạn HS đang tụ tập ở 1 góc sân bàn
nhau đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na 1

+ Tranh 3 kể chuyện gì?
- GV: Các bạn có sáng kiến tặng Na 1
phần thưởng.
* Kể theo tranh 4

+ Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng
diễn ra ntn?
+ Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
+ Khi Na được phần thưởng, Na, các
bạn và mẹ vui mừng ntn?
- GV: Na cảm động trước tình cảm của
các bạn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại
toàn bộ câu chuyện.
- GV yêu cầu HS khá, giỏi kể.
- GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Qua các giờ kể chuyện tuần trước
và tuần này, các em đã thấy kể chuyện
khác đọc chuyện. Khi đọc các em phải
đọc chính xác, không thêm bớt từ ngữ.
Còn khi kể các em không nhìn sách mà
dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý để kể.
Các em có thể thêm bớt từ ngữ. Để câu
chuyện hấp dẫn.
- Về kể lại câu chuyện cho người
thân.
- Nhận xét tiết học.
phần. thưởng vì lòng tốt.
- Cô giáo khen sáng kiến của các bạn rất
tuyệt.
- Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng.
- Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng.
- Cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Tưởng

rằng nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Mẹ vui mừng
khóc đỏ hoe cả mắt
* HS kể từng đoạn trước lớp.
- Từng N nối tiếp kể TĐ
- Cả lớp nhận xét
- ( HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện).
Toán(T7): SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ(số bị trừ, số trừ, hiệu).
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ.
- Bài tập cần làm BT1,BT2(a,b,c),BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi NDBT1.
- Các miếng bìa ghi sẵn: Số bị trừ - số trừ - hiệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Đêximét
- GV hỏi: 10 cm bằng mấy dm?
1 dm bằng mấy cm?
-GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
Giới thiệu: Các em đã biết tên gọi của các
thành phần trong phép cộng. Vậy trong
phép trừ các thành phần có tên gọi không,
cách gọi có khác với phép cộng hay
không. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài: “Số bị trừ – số trừ – hiệu”


Hoạt động 1: Giới thiệu số bị trừ - số
trừ - hiệu.
- GV ghi bảng phép trừ: 59 - 35 = 24
Yêu cầu HS đọc
- GV hỏi:
+ 59 gọi là gì trong phép trừ 59-35 =24?
+ 35 gọi là gì trong phép trừ 59-35 =24?
+ 24 gọi là gì trong phép trừ 59-35 =24?
- GV yêu cầu HS TLN4.
- GV mời đại diện 3N lên bảng và phát 3
tấm thẻ có ghi tên các thành phần trong
PT.
- GV yêu cầu HS gắn 3 tấm thẻ sao cho
đúng vị tên gọi của các TP trong PT.
- GV yêu cầu HS nêu lại.
- 1HS nêu
- 2 HS lên bảng:
20 dm + 5 dm = 25 dm
9 dm + 10 dm = 19 dm

- HS lắng nghe.
- HS đọc lại phép trừ.
- HS TLN nhóm trưởng hỏi các bạn trả
lời.
- 3 HS lên bảng.
59 - 35 = 24
Số bị trừ Số trừ hiệu
- HS nêu: Cá nhân, đồng thanh
-
-

- GV yêu cầu HS đặt phép tính trừ trên
theo cột dọc.
- GV: Trong phép trừ 59 – 35 = 24, 24 là
hiệu, 59 – 35 cũng là hiệu.
- GV nêu 1 phép tính khác 79 – 46 = 33
- GV: yêu cầu HS nêu tên các thành phần
và kết của phép trừ.
- GV yêu cầu HS tự cho phép trừ và tự
nêu tên gọi.

Hoạt động 2: Thực hành
Bài1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo
mẫu)
- Đề bài yêu cầu tìm thành phần nào
trong phép trừ?
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu).
- GV hướng dẫn: Số bị trừ để trên, số trừ
để dưới, sao cho các cột thẳng hàng với
nhau. Trừ từ phải sang trái.
Bài 3: Giải bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS nêu lại các thành phần và
kết quả của phép trừ.
- GV nhận xét tiết học
- HS lên bảng đặt tính
59 số bị trừ
35 số trừ
24 hiệu

- HS nêu: 79 số bị trừ
46 số trừ
33 hiệu
- HS ghi BC
- Vài HS nêu
- Lớp nhận xét
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Tìm hiệu
- HS TLN4 làm vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
SBT 19 90 87 59 72 34
ST 6 30 25 50 0 34
H 13 60 62 09 72 0
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
79
25
54
- HS làm bảng con: 38 67 55
- 3 HS lên bảng làm - 12 - 33 - 22
- HS nhận xét 26 34 33
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Đoạn dây còn lại dài là:
8 – 3 = 5(dm)
Đáp số : 5 dm
- HS làm bài vào vở.
- Lớp nhận xét.
Tự nhiên và xã hội(T2): BỘ XƯƠNG

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng chính của bộ xương: Xương đầu, xương
mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Kiểm tra bài cũ: Cơ quan vận động
+ Nêu tên các cơ quan vận động?
+ Nêu các hoạt động mà tay và chân cử
động nhiều?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
Giới thiệu: Cơ và xương được gọi là cơ
quan vận động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu kỹ hơn về bộ xương.

Hoạt động 1: Giới thiệu xương, khớp
xương của cơ thể
Bước 1 : Cá nhân
- Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình
và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ
thể mà em biết
Bước 2 : Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương
SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương.
Bước 3 : Hoạt động cả lớp
- GV đưa ra mô hình bộ xương.
- GV nói tên một số xương: Xương đầu,

xương sống....
Buớc 4: Cá nhân
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét vị trí
nào xương có thể gập, duỗi, hoặc quay
được.

Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của
bộ xương
Bước 1: Thảo luận nhóm
- 2 HS trả lời.
- Cơ và xương
- Thể dục, nhảy dây, chạy đua
- HS thực hiện và trả lời: Xương tay ở tay,
xương chân ở chân . . .
- HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình.
- HS đứng tại chỗ nói tên xương đó
- HS nhận xét.
- HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm
tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh
tay, gập đầu gối.
- HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương
đó.
(bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối,
cổ chân, … ta có thể gập, duỗi hoặc quay
được, người ta gọi là khớp xương.)
- HS TLN4
- GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi:
+ Hình dạng và kích thước các xương
có giống nhau không?
+ Hộp sọ có hình dạng và kích thước

như thế nào? Nó bảo vê cơ quan nào?
+ Xương sườn cùng xương sống và
xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ
những cơ quan nào?
+ Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó
khăn gì?
+ Xương chân giúp ta làm gì?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
+ Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu
tay, khớp đầu gối? (HS khá, giỏi)
* Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm
có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc
với nhiều hình dạng và kích thước khác
nhau, làm thành một khung nâng đỡ và
bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có
xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển
của hệ thần kinh mà chúng ta cử động
được.

Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ
xương.
Bước 1: HS làm phiếu học tập cá nhân
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương
phát triển tốt, chúng ta cần làm gì?
- Chúng ta cần tránh những việc làm nào
có hại cho bộ xương?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày
chúng ta ngồi, đi đứng không đúng tư

thế và mang, vác, xách các vật nặng.
- Thường xuyên tập thể dục, làm việc
nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác các
vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương
phát triển tốt.
- Chuẩn bị: Hệ cơ
- Nhận xét - tuyên dương
- Không giống nhau
- Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
- Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . .
- Nếu không có xương tay, chúng ta không
cầm, nắm, xách, ôm được các vật.
- Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy,
trèo
- Đại diện N lên trình bày.
* Khớp bả vai giúp tay quay được.
* Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi
ra.
* Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.
- HS lắng nghe.
- Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em
cho là đúng.
+ Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát
triển tốt, chúng ta cần:
 Ngồi, đi, đứng đúng tư thế
 Tập thể dục thể thao.
 Làm việc nhiều.
 Leo trèo.
 Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
 Ăn nhiều, vận động ít.

 Mang, vác, xách các vật nặng.
 Ăn uống đủ chất.
- Một số HS đọc bài làm.
- Cả lớp nhận xét.
Chính tả(T3): PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “Phần thưởng”, không mắc quá
5 lỗi trong bài.
- Làm được BT3, BT4, BT2a.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn ND đoạn văn cần chép.
- Bảng nhóm viết NDBT2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu
rồi?
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét cho điểm
B.Bài mới:
Giới thiệu:
Hôm nay em sẽ chép 1 đoạn tóm tắt nội
dung bài phần thưởng và làm bài tập.
Học thêm 10 chữ cái tiếp theo

Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- GV treo bảng phụ có ghi ND bài CT lên
bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét
+ Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào?
+ Đoạn này có mấy câu?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết ntn?
+ Chữ đầu đoạn viết ntn?
- GV hướng dẫn HS viết bảng con
- GV theo dõi, uốn nắn
- GV đọc cho HS viết

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống: s / x.
Bài 3: Viết tiếp vào vở những chữ cái
còn thiếu.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết:
nàng tiên, làng xóm, làm lại – nhẫn nại,
lo lắng – ăn no.
- Vài HS đọc và viết 19 chữ cái đã học.
- 2 HS đọc lại
- Bài: Phần thưởng
- 2 câu
- Dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô
+ Cuối năm, tặng, đặc biệt
- HS viết vở
- HS đổi vở chữa lỗi theo N2.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng điền
- lớp nhận xét và viết vào vở
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.

- HS nêu miệng làm vở.
Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái
- GV xóa những chữ ở cột 2.
- GV xóa chữ viết ở cột 3.
- GV xóa bảng.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại tên 10 chữ cái.
- Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã
viết sai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Trò chơi gắn chữ cái vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét
- Lớp viết vào vở
- HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái
- HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại tên 10
chữ cái.
- HS đọc thuộc lòng


Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010
Tập đọc(T6): LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: tích tắc, sắc xuân, nhặt rau, bận
rộn.
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm và giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc,làm việc mang lại niềm vui (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa phóng to.

- Bảng phụ viết các câu cần LĐ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng
- Nêu những việc làm tốt của bạn Na.
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được
thưởng không? Vì sao?
- Khi Na được phần thưởng những ai vui
mừng, vui mừng ntn?
GV nhận xét ghi điểm
B.Bài mới:
Giới thiệu:
Hằng ngày các em đi học, cha mẹ đi làm.
các em thấy Thầy cô ai cũng bận rộn
nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng
vui, ngày nào cũng đi học, đi làm? Bài tập
đọc hôm nay sẽ giúp em hiểu được điều
đó.

Hoạt động 1: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui, hào
hứng, hơi nhanh.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích hợp.

- Hát
- 3 HS đọc 3 đoạn + TLCH?
- HS nêu
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: Quanh, tích tắc, việc,
vải chín, rực rỡ, sắc xuân.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Quanh ta/ mọi vật, / mọi người/ điều
làm việc//.
+ Con tú hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là

×