Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG và đề XUẤT một số GIẢI PHÁP, QUẢN lý rác THẢI SINH HOẠT tại THỊ TRẤN PHÁT DIỆM HUYỆN KIM sơn TỈNH NINH BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 84 trang )


Người thực hiện : HOÀNG THỊ THU


Lớp

: MTA

Khóa

: 57

Ngành

: MÔI TRƯỜNG



LỜI CAM ĐOAN

Thời gian qua tôi đã đi thực tế tại thị trấn Phát Diệm từ ngày 09/8/2015
đến ngày 08/1/2016 nhằm tìm hiểu hiện trạng quản lý và xử lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn thị trấn Phát Diệm và viết khóa luận tốt nghiệp dựa vào
những thông tin đã thu thập và điều tra. Tôi xin cam đoan khóa luận là của
riêng tôi và các kết quả được nêu trong khóa luận này là hoàn toàn trung thực.
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2016
Sinh viên

Hoàng Thị Thu

LỜI CẢM ƠN



Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân,
tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô, các cơ quan, các cán
bộ và các hộ dân trên địa bàn thị trấn Phát Diệm.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Môi
Trường và các thầy cô giáo trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam trong
những năm qua đã truyền cho tôi những kiến thức quý giá.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đinh Hồng Duyên, giáo
viên khoa Môi Trường trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị công tác tại
i


Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Kim Sơn, Trung Tâm VSMT và
quản lý đô thị huyện Kim Sơn, Ủy ban nhân dân thị trấn Phát Diệm đã cung
cấp số liệu, tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và người thân
đã luôn ở bên cạnh giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường Học
Viện Nông Nghiệp Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2016 Sinh
viên
Hoàng Thị Thu

MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................... iii

Danh mục bảng ............................................................................................. vi
Danh mục hình ............................................................................................. vii
Danh mục viết tắt ........................................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Phần 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3
1.1

Tổng quan về rác thải sinh hoạt .......................................................... 3

1.1.1

Các khái niệm chung .......................................................................... 3

1.1.2

Đặc điểm, nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt ............................... 4

1.1.3

Thành phần của rác thải sinh hoạt ....................................................... 4
ii


1.1.4

Những tác động của rác thải sinh hoạt ................................................ 7

1.1.5

Cơ sở pháp lý về quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt ......................... 11


1.2 Hiện trạng phát sinh, tình hình quản lý rác thải sinh hoạt trên Thế giới .... 12
1.2.1

Hiện trạng phát sinh rác thải trên Thế giới ........................................ 12

1.2.2

Tình hình quản lý rác thải trên thế giới ............................................. 13

1.3 Hiện trạng phát sinh, tình hình quản lý rác thải sinh hoạt tại Việt Nam .... 17
1.3.1

Hiện trạng phát sinh rác thải sinh hoạt tại một số tỉnh Việt Nam ...... 17

1.3.2

Tình hình quản lý rác thải tại một số tỉnh của Việt Nam ................... 18

1.4

Một số phương pháp xử lý RTSH được áp dụng tại một số tỉnh ....... 20

1.4.1

Xử lý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp đốt ................................. 20

1.4.2 Xử lý rác thải bằng phương pháp ủ phân hữu cơ (Compost) ............. 24
1.4.3


Xử lý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp ........................ 24

1.5

Bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại

một số huyện của tỉnh Ninh Bình...................................................... 25
Phần 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................. 28
2.1

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 28

2.2

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 28

2.3

Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 28

2.4

Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 28

2.4.1

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................... 28

2.4.2


Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................. 29

2.4.3

Phương pháp tính khối lượng rác ...................................................... 29

2.4.4

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 30

2.4.5 Phương pháp dự báo khối lượng RTSH phát sinh ............................. 30
Phần 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 31
3.1
3.1.1

Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của thị trấn Phát Diệm ................ 31
Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 31
iii


3.1.2

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................. 32

3.1.3

Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ................................................... 34

3.1.4


Vệ sinh môi trường ........................................................................... 35

3.2
3.2.1

Hiện trạng phát sinh RTSH trên địa bàn thị trấn Phát Diệm .............. 36
Nguồn phát sinh ............................................................................... 36

3.2.2 Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại thị trấn Phát Diệm .......... 38
3.2.3

Thành phần rác thải sinh hoạt ........................................................... 40

3.3

Thực trạng công tác quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn
Phát Diệm ......................................................................................... 41

3.3.1
3.3.2

Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Phát Diệm ............... 41
Cơ sở vật chất, kỹ thuật, mức lương của các vệ sinh môi trường
tại thị trấn Phát Diệm ........................................................................ 44

3.3.3

Tình hình thu gom, phân loại ............................................................ 45


3.3.4 Tình hình xử lý rác thải sinh hoạt ..................................................... 51
3.4
Dự báo khối lượng RTSH phát sinh giai đoạn 2015 – 2020 .............. 54
3.5

Đề xuất một số giải pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa
bàn thị trấn Phát Diệm ...................................................................... 56

3.5.1

Giải pháp về chính sách .................................................................... 56

3.5.2

Giải pháp đầu tư ............................................................................... 57

3.5.4

Đề xuất phương án thu gom, vận chuyển RTSH ............................... 58

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62
PHỤ LỤC .................................................................................................... 65

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần phân loại của rác thải sinh hoạt ở Việt Nam ................. 5
Bảng 1.2 Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị .................................... 6

Bảng 1.3 Thành phần RTSH của một số tỉnh thành phố .................................. 7
Bảng 1.4. Kết quả phân tích trứng giun và coliform trong các mẫu đất ........ 9
tại bãi rác ................................................................................................... 9
Bảng 3.1 Nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Phát
Diệm năm 2015 ............................................................................................... 39
Bảng 3.2 Tổng lượng rác phát sinh từ khu dân cư của thị trấn Phát Diệm .... 40
Bảng 3.3 Tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thị trấn.......... 41
Bảng 3.4 Thành phần RTSH của 1 hộ gia đình .............................................. 42
Bảng 3.5 Điểm tập kết trên địa bàn thị trấn Phát Diệm .................................. 47
Bảng 3.6 Khối lượng RTSH thu gom của thị trấn Phát Diệm ........................ 49
Bảng 3.7 Dự báo dân số thị trấn Phát Diệm đến năm 2020............................ 56
Bảng 3.8 Dự báo khối lượng rác thải sinh hoạt tại thị trấn Phát Diệm từ .... 57
năm 2015-2020 ....................................................................................... 57

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Các nguồn phát sinh rác thải tại Việt Nam ...................................... 4
Hình 1.2 Biểu đồ thể hiện triệu chứng bệnh tật của nhóm nghiên cứu và
nhóm đối chứng ............................................................................ 10 Hình 3.1
Nguồn phát sinh rác thải tại thị trấn Phát Diệm............................. 36
Hình 3.2 Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH tại khu dân cư trên địa bàn thị
v


trấn Phát Diệm .............................................................................. 42 Hình 3.3
Hoạt động thu gom rác thải của thị trấn Phát Diệm ....................... 45
Hình 3.4 Điểm tập kết rác thải sinh hoạt tại thị trấn Phát Diệm ................... 47
Hình 3.5 Biểu đồ đánh giá của người dân về mức thu phí VSMT................ 49
Hình 3.6 Biểu đồ đánh giá mức độ tham gia phong trào cải thiện môi
trường của người dân .................................................................... 51


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

3R

Giảm thiểu, tái chế, sử dụng

BCL

Bãi chôn lấp
vi


BVMT

Bảo vệ môi trường

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

ĐVT

Đơn vị tính


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

LPSCTRĐT

Lượng phát sinh chất thải rắn đô thị

ONMT

Ô nhiễm môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân

THCS

Trường trung học cơ sở

THPT

Trường trung học phổ thông

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VSMT


Vệ sinh môi trường

RT

Rác thải

RTSH

Rác thải sinh hoạt

WB

Ngân hàng thế giới

WHO

Tổ chức y tế thế giới

vii



ĐẶT VẤN ĐỀ

Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, các vấn đề liên quan đến môi trường ngày càng được nhiều
người, nhiều tổ chức trên Thế Giới quan tâm. Những vấn đề này không phải
của riêng một quốc gia nào đó mà nó đã trở thành vấn đề chung của toàn cầu
vì môi trường đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của con người và

các sinh vật trên Trái Đất. Cùng với sự phát triển của Thế Giới, Việt Nam
cũng đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, tham gia
vào các tổ chức quốc tế. Quá trình này làm cho đất nước ta có nhiều chuyển
biến tích cực. Bên cạnh sự phát triển về kinh tế, mức sống của con người được
nâng lên, các nhu cầu trong hoạt động sinh hoạt, vui chơi, giải trí càng lớn đã
tạo ra lượng rác thải ngày càng nhiều, gây sức ép lớn đối với môi trường đặc
biệt là rác thải sinh hoạt.
Thị trấn Phát Diệm nằm ở vị trí trung tâm của huyện Kim Sơn, chiếm
một vị trí to lớn trong sự phát triển kinh tế của huyện với tốc độ tăng trưởng
khá cao 12,5% (Năm 2015). Các hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ
với nhiều hình thức khác nhau trên địa bàn thị trấn ngày càng được đầu tư
phát triển mạnh nhất là trong lĩnh vực du lịch thu hút nhiều du khách mỗi năm
đã góp phần vào tốc độ tăng trưởng kinh tế của thị trấn, nâng cao thu nhập của
người dân. Cùng với sự phát triển đó, kéo theo một lượng lớn rác thải từ các
cơ quan trường học, chợ, quán ăn,..đặc biệt là rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình
với sự đa dạng về thành phần được thải ra ngoài môi trường. Lượng rác thải
sinh hoạt tại thị trấn chưa được thu gom hết. Công tác quản lý rác thải sinh
hoạt chưa có sự quan tâm từ chính quyền địa phương. Chính vì vậy, cần đưa
ra một số giải pháp, quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn để giải

1


quyết thực trạng trên. Xuất phát từ thực tế đó tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp, quản lý rác thải sinh
hoạt tại thị trấn Phát Diệm - huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình”.
Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Phát
Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Đề xuất một số giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn

Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Yêu cầu nghiên cứu
Sử dụng phiếu điều tra để xác định khối lượng, thành phần RTSH tại thị
trấn Phát Diệm.
Thu thập thông tin, tìm tài liệu liên quan đến thực trạng công tác quản lý
rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Phát Diệm.
Đưa ra giải pháp phù hợp công tác quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt có
tính thực tiễn, có khả năng áp dụng tránh ô nhiễm môi trường.

Phần 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2


1.1. Tổng quan về rác thải sinh hoạt
1.1.1. Các khái niệm chung
1.1.1.1. Khái niệm chất thải
Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc các hoạt động khác (Luật Bảo vệ môi trường 2014).
1.1.1.2. Khái niệm chất thải rắn
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao
gồm chất thải thông thường và chất thải nguy hại (Nghị định số 59 về Quản lý
chất thải, 2007).
1.1.1.3. Khái niệm rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt (chất thải sinh hoạt) là những chất thải có liên quan
đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư,
cơ quan, trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại...RTSH có thành
phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất đá, cao su, thực
phẩm thừa, gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm rạ, xác động vật, vỏ rau quả,..(Trần

Hiếu Nhuệ, 2008).
1.1.1.4. Hoạt động quản lý chất thải rắn
Hoạt động quản lý chất thải rắn: Bao gồm các hoạt động quy hoạch quản
lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý CTR, các hoạt động phân loại thu gom, lưu
trữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, và xử lý CTR nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người (Nghị
định số 59 về Quản lý chất thải rắn, 2007).
Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để
làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong
chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất
thải rắn (Nghị định số 59 về Quản lý chất thải rắn, 2007).

3


1.1.2. Đặc điểm, nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt
1.1.2.1. Đặc điểm của rác thải sinh hoạt
Trong tất cả các loại rác thải thì rác thải sinh hoạt là loại rác thải có
thành phần phức tạp. Do đó, rác thải sinh hoạt thường không đồng nhất về
thành phần nên khó kiểm soát nguồn phát sinh chúng. Thông thường trong
RTSH chủ yếu là chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học (thức ăn thừa, rau củ, quả,
lá cây,...) chiếm trên 50% và còn lại các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học và
các chất vô cơ (nilon, nhựa, cao su, sành sứ, gạch đá,...)
1.1.2.2. Nguồn gốc
RTSH phát sinh chủ yếu từ các nguồn: Các hộ gia đình (nhà ở, khu tập
trung, khu dân cư,...); các trung tâm thương mại (chợ, văn phòng, khách sạn,
trạm xăng dầu,...); các công trường xây dựng, dịch vụ công cộng (rửa đường,
tu sửa cảnh quan, công viên, bãi biển,...).

khu dân cư


Cơ quan,
trường học

Nơi vui chơi,
giải trí

Chợ, bến xe,
nhà ga

Rác thải

Bệnh viện, cơ
sở y tế

Giao thông,
xâydựng

Chính quyền
địa phương

KCN, nhà máy,
xí nghiệp

Nhà dân,

Hình 1.1: Các nguồn phát sinh rác thải tại Việt Nam
(Nguồn: Trần Thị Mỹ Diệu, Nguyễn Trung Việt, 2007)
1.1.3. Thành phần của rác thải sinh hoạt
Khác với các loại rác thải khác, RTSH là một tập hợp không đồng nhất.

Tính không đồng nhất biểu hiện ngay ở sự không kiểm soát được các nghiên
liệu ban đầu dùng cho sinh hoạt và thương mại. Sự không đồng nhất này tạo

4


ra một số đặc tính rất khác biệt trong các thành phần của RTSH. Không chỉ
vậy thành phần của RTSH rất đa dạng đặc trưng cho từng loại đô thị, mức độ
văn minh phát triển của xã hội, phụ thuộc vào mức sống, mùa, tín ngưỡng, và
chính sách quản lý. Một trong những đặc điểm nhận thấy rõ nhất ở rác thải
sinh hoạt đô thị Việt Nam có thành phần chất hữu cơ với tỷ lệ cao chiếm tới
55 – 65%, còn ở một số nước đang phát triển với mức sống cao thì tỷ lệ rác
thải hữu cơ trong rác thải sinh hoạt chiếm tỷ lệ thấp chỉ từ 35 – 40% (Nguyễn
Xuân Thành, 2010).
1.1.3.1. Thành phần vật lý
Bao gồm các chỉ tiêu: Trọng lượng riêng, độ ẩm, độ thấm nước, kích cỡ
hạt và phân bố.
Bảng 1.1: Thành phần phân loại của rác thải sinh hoạt ở Việt Nam
% Trọng lượng

Độ ẩm%

Hợp phần
Khoảng giá Trung
KGT
trị (KGT) bình
Chất thải thực phẩm
Giấy
Catton
Chất dẻo

Cao su
Da vụn
Sản phẩm vườn
Gỗ
Thuỷ tinh
Vỏ đồ hợp
Kim loại không thép
Kim loại thép
Bụi, tro, gạch

6-25
25-45
3-15
2-8
0-2
0-2
0-2
1-4
4-16
2-8
0-1
1-4
0-10

15
40
4
3
0,5
0,5

12
2
8
6
1
2
4
100

50-80
4-10
4-8
1-4
1-4
8-12
30-80
15-40
1-4
2-4
2-4
2-6
6-12
15-40

Trọng lượng
riêng
(kg/m3)

TB


KGT

TB

70
6
5
2
2
10
60
20
2
3
2
3
8
20

128-80
32-128
38-80
32-128
96-192
96-256
84-224
128-200
160-480
48-160
64-240

128-1120
320-960
180-420

228
81,6
49,6
64
128
160
104
240
193,6
88
160
320
480
300

(Nguồn: Quản lý chất thải rắn - GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ)

5


1.1.3.2 Thành phần hóa học
Nghiên cứu thành phần hóa học của rác thải sinh hoạt có vai trò vô cùng
quan trọng trong việc đưa ra các giải pháp xử lý. Đối với các loại rác thải sinh
hoạt có thành phần chất hữu cơ cao thì có thể đưa vào sản xuất vi sinh để làm
phân bón. Các loại rác thải sinh hoạt có chứa các hợp chất khó phân hủy như:
Cao su, nhựa thủy tinh, nilon, có thể tái chế, tái sử dụng hay đốt cháy; còn các

loại chất phóng xạ có thể xử lý bằng phương pháp chôn lấp.
Theo Lê Văn Nhương (1998 – 2000), để nghiên cứu thành phần hóa học
của rác thải ta cần tiến hành phân tích các chỉ tiêu:
- Độ ẩm theo % trọng lượng của rác.
- Chất dễ cháy nổ, tro bụi.
- Hàm lượng: C, H, O, N.
- Thành phần không cháy nổ, tro bụi.
- Thành phần các chất độc hại.
Bảng 1.2: Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị
Cấu tử hữu cơ
Thành phần (%)
C

H

O

N

S

Tro

Thực phẩm
Giấy

48,0
43.5

6,4

6,0

37,6
44,0

2,6
0,3

0,4
0,2

5,0
6,0

Caton

4,0

5,9

44,6

0,3

0,2

5,0

Chất dẻo


0,0

7,2

22,8

-

-

10,0

Vải

55,0

6,6

31,2

1,6

0,15

-

Cao su

78,0


10,0

-

2,0

-

10,0

Da

60,0

8,0

11,6

10

0,4

10,0

Gỗ

49.5

6,0


42,7

0,2

0,1

1,5

(Nguồn: Lê Văn Nhương, 1998 - 2000)
Qua bảng số liệu ta thấy: RTSH chủ yếu chứa thành phần cấu tử hữu cơ là C,

6


O. Các cấu tử khác chiếm tỷ lệ thấp hơn nhiều nhưng có vai trò trong việc xác
định thành phần hóa học của RTSH.
Thành phần rác thải sinh hoạt tại một số vùng, tỉnh thành phố (tính theo
% khối lượng)
Bảng 1.3: Thành phần RTSH của một số tỉnh thành phố
Thành phần (%)
Hà Nội
Hải Phòng
TP.HCM
Lá cây, vỏ hoa quả, xác động vật
Giấy

50,27
2,72

50,07

2,82

62,24
0,59

Giẻ rách, củ, gỗ

6,27

2,72

0,25

Nhựa, nilon, cao su

0,71

2,02

0,46

Vỏ ốc, xương

1,06

3,69

0,50

Thủy tinh


0,31

0,72

0,02

Rác xây dựng

7,42

0,45

10,04

Kim loại

1,02

0,14

0,27

Tạp chất khó phân hủy

30,21

23,9

15,27


(Nguồn: Nguyễn Xuân Thành, 2010)
Qua bảng 1.3 ta thấy: Thành phần RTSH có nguồn gốc hữu cơ dễ phân hủy
như lá cây, vỏ hoa quả, xác động vật chiếm trên 50%. Các RTSH chứa thành
phần khác như giấy, giẻ rách, củ, gỗ, nhựa, nilon, cao su,...chiếm tỷ lệ nhỏ.
1.1.4. Những tác động của rác thải sinh hoạt
Việc quản lý RTSH không xử lý, xử lý RTSH không hợp kỹ thuật vệ
sinh là những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến ô nhiễm môi trường và ảnh
hưởng đến sức khỏe cộng đồng .
1.1.4.1. Gây ô nhiễm môi trường không khí
CTR, đặc biệt là RTSH có thành phần hữu cơ chiếm chủ yếu. Dưới tác
động của nhiệt độ, độ ẩm và các vi sinh vật, CTR hữu cơ bị phân hủy và sản
sinh ra các chất khí (CH4 – 63,8%, CO2 – 33,6%, và một số khí khác). Trong

7


đó, CH4 và CO2 chủ yếu phát sinh từ các bãi rác tập trung (chiếm 3 – 19%),
đặc biệt tại các bãi rác lộ thiên và các khu chôn lấp.
Khối lượng khí phát sinh từ các bãi rác chịu ảnh hưởng đáng kể của
nhiệt độ không khí thay đổi theo mùa. Lượng khí phát thải tăng khi nhiệt độ
tăng, lượng khí phát thải mùa hè cao hơn mùa đông. Đối với các bãi chôn lấp,
ước tính khoảng 30% các khí phát sinh trong quá trình phân hủy rác có thể
thoát lên mặt đất mà không cần có sự tương tác nào.
Khi vận chuyển và lưu trữ RTSH sẽ phát sinh mùi do quá trình phân
hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường không khí.
Bên cạnh hoạt động chôn lấp, việc xử lý CTR bằng biện pháp thiêu hủy
cũng góp phần đáng kể gây ô nhiễm môi trường không khí. Việc đốt rác sẽ
làm phát sinh khói, tro bụi và các mùi khó chịu.
1.1.4.2. Gây ô nhiễm môi trường nước

RTSH không được thu gom, thải vào rạch, sông, hồ, ao gây ô nhiễm môi
trường nước, làm tắc ngẽn đường nước lưu thông, giảm diện tích của nước với
không khí dẫn đến giảm DO trong nước. Chất thải rắn hữu cơ phân hủy trong
môi trường nước gây mùi hôi thối, gây phú dưỡng nguồn nước làm cho thủy
sinh vât trong nguồn nước mặt bị suy thoái, CTR phân hủy và các chất ô
nhiễm khác biến đổi màu của nước thành màu đen, có mùi khó chịu.
Tại các bãi chôn lấp rác thải, nước rỉ rác có chứa hàm lượng chất ô
nhiễm cao, nếu không được thu gom xử lý sẽ thâm nhập vào các nguồn nước
dưới đất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Theo nghiên cứu của Viện Khoa học và Công nghệ môi trường, Đại học
Bách khoa Hà Nội, 2010 thì nước ngầm tại Hà Nội bị ô nhiễm amoni
Hàm lượng amoni trong nước của Nhà máy nước Tương Mai là 7-10mg/l.
Nhà máy nước Hạ Đình 10-15mg/l, có lúc lên đến 40mg/l. Nhà máy nước

8


Pháp Vân là 25-30mg/l, có lúc lên đến 60mg/l. Trong khi đó, tiêu chuẩn vệ
sinh nước ăn uống do Bộ Y tế ban hành yêu cầu hàm lượng amoni không quá
1,5mg/l, nitrit không quá 3mg/l. Hầu hết giếng khoan (có phép hoặc không
phép) ở Hà Nội đều có amoni, đặc biệt các giếng khoan do người dân tự thuê
làm tại địa bàn quận Hoàng Mai, Gia Lâm, Hai Bà Trưng. Hiện đã khẳng định
được nước ở 500 giếng khoan tại các trạm cấp nước cục bộ của một số cơ
quan đoàn thể... có nồng độ amoni vượt tiêu chuẩn cho phép.
1.1.4.3. Gây ô nhiễm môi trường đất
Các chất thải rắn có thể tích lũy trong đất trong thời gian dài gây ra nguy
cơ tiềm tàng đối với môi trường. Các RTSH như gạch ngói, thủy tinh,...trong
đất rất khó bị phân hủy. Rác thải kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng như
kẽm, chì, đồng, niken,...câc kim loại này tích lũy trong đất và thâm nhập vào
cơ thể theo chuỗi thức ăn và nước uống, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức

khỏe. Câc RTSH có thể gây ô nhiễm đất ở các mức độ lớn là các chất tẩy rửa,
phân gia súc,...
Tại các bãi chôn lấp rác thải không hợp vệ sinh, không có hệ thống xử lý
nước rác đạt tiêu chuẩn, hóa chất và vi sinh vật từ chất thải rắn dễ dàng thâm
nhập gây ô nhiễm đất. Nghiên cứu của Viện Y học Lao Động và Vệ sinh
Môi trường cho thấy các mẫu đất xét nghiệm tại bãi rác Lạng Sơn và bãi rác
Nam Sơn đều bị ô nhiễm trứng giun và coliform.
Bảng 1.4. Kết quả phân tích trứng giun và coliform trong các mẫu đất
tại bãi rác
Số trứng giun trong mẫu Số coliform trong mẫu
đất (trứng/100g)
đất (khuẩn lạc/10g)
Địa điểm
Giá trị thấp
cao nhất
Bãi rác Lạng Sơn

Giá trị
nhất

5

15

9

Giá trị Giá trị thấp
nhất cao nhất
40


2.000.000


Bãi rác Nam Sơn

8

120

300

20.000.000

(Nguồn: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, 2011)

1.1.4.4. Ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng
Việc quản lý và xử lý CTR không hợp lý không những gây ô nhiễm
môi trường mà còn ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ con người, đặc biệt đối với
người dân sống gần khu vực làng nghề, khu công nghiệp, bãi chôn lấp rác
thải...
Người dân sống gần bãi rác không hợp vệ sinh có tỷ lệ mắc các bệnh da liễu,
viêm phế quản, đau xương khớp cao hơn hẳn những nơi khác.Một nghiên cứu
tại Lạng Sơn cho thấy tỷ lệ người ốm và mắc các bệnh như tiêu chảy, da liễu,
hô hấp…tại khu vực chịu ảnh hưởng của bãi rác cao hơn hẳn so với khu vực
không chịu ảnh hưởng.

Hình 1.2: Biểu đồ thể hiện triệu chứng bệnh tật của nhóm nghiên cứu
và nhóm đối chứng
Hiện tại chưa có số liệu đánh giá đầy đủ về sự ảnh hưởng của các bãi
chôn lấp tới sức khỏe của những người làm nghề nhặt rác thải. Những người

này thường xuyên phải chịu ảnh hưởng ở mức cao do bụi, mầm bệnh, các chất

10


độc hại, côn trùng đốt/chích và các loại hơi khí độc hại trong suốt quá trình
làm việc. Vì vậy, các chứng bệnh thường gặp ở đối tượng này là các bệnh về
cúm, lỵ, giun, lao, dạ dày, tiêu chảy và các vấn đề về đường ruột khác.
Hai thành phần chất thải rắn được liệt vào loại cực kỳ nguy hiểm là
kim loại nặng và chất hữu cơ khó phân hủy. Các chất này có khả năng tích lũy
sinh học trong nông sản, thực phẩm cũng như trong mô tế bào động vật,
nguồn nước và tồn tại bền vững trong môi trường gây ra hàng loạt bệnh nguy
hiểm đối với con người như vô sinh, quái thai, dị tật ở trẻ sơ sinh; tác động lên
hệ miễn dịch gây ra các bệnh tim mạch, tê liệt hệ thần kinh, giảm khả năng
trao đổi chất trong máu, ung thư và có thể di chứng di tật sang thế hệ thứ 3...
1.1.4.5. Ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị
Chất thải rắn, đặc biệt là rác thải sinh hoạt nếu không được thu gom vận
chuyển, xử lý sẽ làm giảm mỹ quan đô thị. Nguyên nhân của hiện tượng này
do ý thức của người dân chưa cao. Tình trạng người dân vứt rác bừa bãi ra
lòng lề đường và mương rãnh hở vẫn còn phổ biến gây ô nhiễm nguồn nước
và ngập úng khi mưa.
1.1.5. Cơ sở pháp lý về quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt
Nhìn chung tình hình quản lý rác thải sinh hoạt hiện nay còn nhiều bất
cập, lỏng lẻo, chồng chéo. Cùng với sự phát triển của các giai đoạn thì những
chủ trương, chính sách dần được hoàn thiện hơn. Để khắc phục được tình
trạng này, Chính Phủ đã có nhiều Nghị định, Quyết định và Chỉ thị liên quan
đến quản lý rác thải sinh hoạt.
- Chỉ thị số 119/TTG ngày 03/04/1997 của Thủ tướng Chính phủ về Biện
pháp cấp bách trong công tác quản lý chất thải ở các khu đô thị và khu công
nghiệp.


11


- Thông tư liên tịch về số 01/2001/TTLT - BKH - BXD ngày 18/01/2001
hướng dẫn quy định bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây
dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Nghị định số 256/2003/ QĐ – TTG của Thủ tướng Chính phủ, ban hành
ngày 02/04/2003 về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia
đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Nghị định số 121/2004/NĐ – CP của Chính phủ ngày 12/05/2004 quy
định về xử phạt quy phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Chỉ thị số 24/2005/CT – TTG ngày 21/06/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn tại các khu đô thị và các khu
công nghiệp.
- Luật Bảo vệ môi trường 2014.
- Thông tư 80/2006/NĐ – CP của Chính phủ ban hành ngày 09/04/2007
về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 899/QĐ – TTG ngày 10/06/2011 của Thủ tướng Chính
Phủ phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng,
thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020.
- Nghị định số 38/2015/NĐ – CP của Chính phủ ban hành ngày
24/04/2015 về Quản lý chất thải và phế liệu.
- Quyết định số 681/QĐ – TTG ngày 03/05/20113 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực
dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2030.
- Quyết định số 245/QĐ – UBND ngày 09/04/2013 của UBND tỉnh Ninh
Bình về phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình đến năm
2030.
- Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn.


12


1.2. Hiện trạng phát sinh, tình hình quản lý rác thải sinh hoạt trên Thế
giới 1.2.1. Hiện trạng phát sinh rác thải trên Thế giới
Trong vài thập kỷ trở lại đây, do sự phát triển khoa học kỹ thuật dẫn đến
sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, do sự bùng nổ tăng nhanh về dân số. Dân số
thế giới hiện nay đang tăng trưởng một cách chóng mặt. Hiện nay dân số thế
giới đạt 7,3 tỷ người, ước tính con số này có thể tăng lên tới 9,6 tỷ người năm
2050 và đạt ngưỡng 11,2 tỷ người vào năm 2100 (Báo cáo Liên Hợp quốc,
2015). Nguyên nhân của tình trạng này là do tỷ lệ sinh sản cao hơn so với tỷ
lệ tử vong, đặc biệt là các nước đang phát triển như Châu Phi, Châu Á. Dân số
tăng nhanh gây sức ép vô cùng lớn đến trái đất, làm cho trái đất không thể đáp
ứng được nhu cầu của con người, đồng thời cũng kéo theo nguy cơ rất lớn đến
môi trường sống trên trái đất. Đặc biệt là vấn đề rác thải sinh hoạt gây ô
nhiễm môi trường sống đã trở thành vấn đề lớn của hầu hết các nước trên Thế
giới.
CTR xuất hiện từ lúc con người xuất hiện trên trái đất. Nhưng khi ấy
CTR không gây ra các vấn đề ô nhiễm môi trường trầm trọng bởi khi ấy mật
độ dân cư còn thấp, diện tích đất còn rộng lớn nên khả năng đồng hóa các
CTR cao. Nhưng hiện nay, khi nền công nghiệp phát triển, dân số tăng nhanh,
diện tích đất ngày càng trở thành mối lo ngại đe dọa nghiêm trọng đến môi
trường sống của con người.
Hiện nay, thế giới thải ra khoảng 6 tỷ tấn CTR mỗi năm. Mỗi ngày, thế
giới tạo ra khoảng 130 triệu tấn rác, trong đó 1/3 đến từ Mỹ, bình quân mỗi
công dân. Mỹ tạo ra 3,5 triệu tấn rác mỗi năm. Tốc độ phát sinh CTR không
ngừng gia tăng ở tất cả các nước trên thế giới nhưng tăng nhanh hơn ở các
nước đang phát triển (Võ Đình Long và Nguyễn Xuân Hoàn, 2014).
Trong tổng số rác trên thế giới, có 1,2 tỷ tấn rác tập trung ở các vùng đô

thị từ 1,1 đến 1,8 tỷ tấn rác công nghiệp không nguy hiểm và 150 triệu tấn rác

13


×