ThS.BS Lê Bửu châu
1
Bm Nhiễm -ĐHYD Tp HCM
BEÄNH NHIEÃM SAÙN
2
Sán lá gan
3
SÁN
Lớp TREMATODES
Lớp CESTODES
Nhóm Pseudophyllidae
Nhóm Cyclophyllidae
SÁN LÁ
SÁN MÁNG
Sán lá ruột
Sán lá phổi
Sán lá gan
Schistosoma haematobium
S. mansoni
S. japonicum
S. intercalatum
4
SÁN LÁ GAN
Loại sán
Đònh nghóa
Clonorchis sinensis Là loại sán lá nhỏ, thường ký
(sán lá Trung Quốc)
sinh ở heo, chó và mèo
Opistorchis felineus Còn gọi là sán lá mèo, gây bệnh
SLG ở người như C. sinensis
Fasciola hepatica
Là sán lá lớn, thường ký sinh
trong ống mật của các ĐV ăn cỏ.
Fasciola gigantica Là sán lá lớn, thường gặp ở trâu
bò
Là sán lá thông thường của các
Dicrocoelium
dentriticum
gia súc, rất hiếm gặp ở người.
5
6
B. BỆNH DO SÁN LÁ
GAN LỚN FASCIOLA SP
I. ĐẠI CƯƠNG
Ø Là loại sán lá lớn, thường KS /ống mật ĐV ăn cỏ
như trâu, bò, dê, cừu…
Có 2 loại F. hepatica và F. gigantica Fasciola sp
Ø Lây/người qua đường tiêu hóa, tổn thương gan và
đường mật.
Ø LS: sốt, đau bụng, gan to và tăng bạch cầu đa nhân
ái toan trong máu.
Khoảng 50% cas không có TCLS.
7
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
F. hepatica và F. gigantica có hình dạng và cấu
trúc khá giống
Đặc điểm
F. hepatica
F. gigantica
Chiều
dài
thân
Chiều
dài/rộng
Chổ
rộng
nhất ở:
3 cm
5 cm
2-3/1
5/1
nửa trước cơ thể
giữa cơ thể
Cầu vai
thấy rõ
không thấy
8
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Fasciola hepatica thuộc ngành Platyhelminths,
lớp Trematoda, phân lớp Digenea, bộ
Prosostomata Fasciola, họ Fasciolidae.
Trứng
130-145 m x 70-90 m
Sán trưởng thành 2,5x1cm
9
Sán lá gan trưởng thành.
(Ảnh: Viện Thú y Quốc gia)
10
Sán lá gan được ngâm trong chất bảo quản để
nghiên cứu ở Viện Thú y Quốc gia
Ấu trùng sán lá gan lớn chết ở
nhiệt độ 60-70 độ C nhưng nếu
chúng ta ăn rau sống, hoặc ăn lẩu
tái, trần tái chưa đủ nhiệt độ 40-50
độ C thì ấu trùng sán lá gan vẫn
sống được
11
12
Chu kyứ phaựt
trieồn cuỷa
F. hepatica
13
Chu trình phaùt trieån cuûa
F. hepatica
14
Những con sán lágan lớn chui ra từ gan khi bò
giết mổ (Viện thú y quốc gia).
15
III. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
- Pallas mô tả đầu tiên vào năm 1760
- Sau 1970, nhiều báo cáo nhiễm Fasciola sp ở người,
đặc biệt ở Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Phi, Trung Quốc,
Việt Nam, Úc.
-Việt Nam:
+ Trước 1997: bệnh lẻ tẻ
+ Sau 1997: Số BN tăng nhiều đặc biệt là ở các
tỉnh thuộc vùng duyên hải Miền Trung như Đà Nẵng,
Quảng Ngãi, Bình Đònh, Phú Yên, Khánh Hòa
16
ĐÀ NẴNG
QUẢNG
NAM
KONTUM
QUẢNG
NGÃI
BÌNH
ĐỊNH
PHÚ
YÊN
ĐẮC LẮC
LÂM ĐỒNG
KHÁNH
HÒA
NINH
THUẬN
BÌNH THUẬN
TPHCM
TIỀN GIANG
Ở VN:
-Trước 1980: hiếm gặp
-Vùng DT nhiễm
Fasciola sp ở người
chủ yếu ở vùng duyên
hải Miền Trung
BÀ RỊA
VŨNG TÀU
Khu vực có bệnh
nhiễm Fasciola sp.
Bản đồ phân bố dòch tễ
17
Nơi cư ngụ của BN bò Sán lá gan
(133 cas từ 1997-2000 nhập BV BNĐ)
Nơi cư ngụ
Quảng Nam Đà Nẵng
Quảng Ngãi
Bình Đònh
Phú Yên
Khánh Hòa
Lâm Đồng
TPHCM
Tiền Giang
Khác*
Số bệnh nhân
7
23
25
17
22
12
12
1
14
Tỉ lệ
5,2%
17,2%
18,8%
12,8%
16,5%
9%
9%
0,8%
13,6%
* : Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Ròa Vũng Tàu, Kontum, Đắc18 Lắc
Nụi cử nguù cuỷa BN bũ Saựn laự gan
(393 cas tửứ 1997-2001 nhaọp BV BNẹ)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
97
87
77
54
33
25
20
QN
QNg
Bẹ
PY
KH
LD
Khaực
19
20
Soá BN SLG ñeáân thaùng 12 năm 2006- BYT
TT
Tỉnh
Bệnh nhân
TT
Tỉnh
Bệnh nhân
1
Hà Giang
1
22
Hà Tĩnh
23
2
Lào Cai
1
23
Quảng Bình
26
3
Sơn La
1
24
Quảng Trị
6
4
Tuyên Quang
2
25
TT Huế
1
5
Thái Nguyên
3
26
Đà Nẵng
68
6
Vĩnh Phúc
10
27
Quảng Nam
148
7
Phú Thọ
4
28
Quảng Ngãi
771
8
Quảng Ninh
2
29
Bình Định
1423
9
Hải Phòng
2
30
Phú Yên
196
10
Bắc Giang
7
31
Khánh Hoà
230
11
Bắc Ninh
6
32
Ninh Thuận
7
12
Hà Nội
34
33
Bình Thuận
2
13
Hà Tây
23
34
Gia Lai
591
14
Hưng Yên
4
35
Kontum
11
15
Hải Dương
5
36
Đak Lak
42
16
Hà Nam
2
37
Lâm Đồng
2
17
Nam Định
3
38
Đồng Nai
1
18
Ninh Bình
11
39
Tây Ninh
1
19
Thái Bình
2
40
Tp. Hồ Chí Minh
13
20
Thanh Hoá
17
41
Trà Vinh
1
21
Nghệ An
72
42
Hậu Giang
1
Cộng
3785
21
BỘ Y TẾ
-------Số: 3420/QĐ-BYT
CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành ''Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh
sán lá gan lớn ở người''
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết dinh này ''Hướng dẫn
chẩn đoán và điều trị bệnh sán lá gan lớn ở người''.
Điều 2. ''Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sán lá gan lớn ở
người'' là tài liệu hướng dẫn được áp dụng trong tất cả các cơ
sở khám, chữa bệnh công lập là ngoài công lập.
22
III. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
Tần suất nhiễm phụ thuộc:
+ Sự hiện diện của ốc làm ký chủ trung gian
+ Các loài ĐV ăn cỏ
+ Thói quen ăn uống của người.
23
III. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
Nguồn bệnh
ĐV ăn cỏ như :
trâu, bò, dê, cừu…
Trung gian
truyền bệnh
Người bệnh
Tuổi, giới,
nghề nghiệp…
Ø + Thực vật thủy sinh
+ Nước: Khoảng 10% nhiễm AT nang
nổi trên mặt nước
+ Ăn gan tái, có chứa sán non (Taira, 1997)
24
25