Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Công phá hóa Chương 19 amin aminoaxit peptit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.37 KB, 45 trang )

CHƯƠNG 19: AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN
BÀI TOÁN VỀ TÍNH AKIT - BAZO CỦA AMIN VÀ AMINOAXIT
Amin
Tổng quát: Khi thay thế nguyên tử hidro trong phân tử NH 3 bằng các gốc hdrocacbon ta thu được amin.
Do trong phân tử amin, nguyên tử nitơ có đôi e tự do có thể tạo liên kết cho nhận với proton H + nên amin
có tính bazơ
CH 3 NH 2  HCl � CH 3 NH 3Cl
n

� số nhóm amin  HCl
Phản ứng với axit: �
n amin
C6 H5 NH 2  HCl � C6 H5 NH 3Cl

Chú ý:
Các amin bậc khác nhau có phản ứng khác nhau khi tác dụng với axit nitro
- Amin bậc một tác dụng với axit nitro giải phóng khí nitơ:
C2 H 5 NH 2  HONO � C2 H 5OH  N 2 � H 2 O
- Amin bậc hai tác dụng với axit nitro tạo thành họp chất nitroso có màu vàng:

 CH3  2 NH  HONO �  CH3  2 N  N  O  H 2O
- Amin bậc ba không tác dụng với axit nitro
- Anilin tác dụng với axit nitro ở điều kiện thường giống như amin bậc một. Tuy nhiên ở nhiêu độ thấp từ
0-5 độ C, phản ứng tạo ra muối điazoni:
0 5�C

C6 H 5 NH 2  HONO  HCl � C 6 H 5 N 2 C   2H 2O
STUDY TIP
Trong các bài toán có thể dựa vào điểm này để nhận biết, phân biệt các amin có cùng công thức phân tử.
Phản ứng với dung dịch muối: Các amin tan trong nước có khả năng tham gia phản ứng với các dung
dịch muối có hidroxit kết tủa, ví dụ như:


2CH3 NH 2  2H 2 O  FeCl2 � CH3 NH 2 Cl  Fe(OH)2 �
Ngoài ra dung dịch amin còn có khả năng hòa tan một số hidroxit kim loại tạo phức:
4CH3 NH 2  Cu(OH)2 � �
Cu  CH3 NH 2  4 �
(OH)2


Các yếu tố ảnh hưởng đến lực bazơ của amin:
- Mật độ electron trên nguyên tử N: mật độ càng cao, lực bazơ càng mạnh và ngược lại
- Hiệu ứng không gian: gốc R càng cồng kềnh và càng nhiều gốc R thì làm cho tính bazơ giảm đi, phụ
thuộc vào gốc hiđrocacbon.
Ví dụ tính bazơ của (CH3) NH > CH3NH2 > (CH3) N
Chú ý
Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ
2. Amino axit
Tổng quát: amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử của chúng chứa đồng thời
nhóm amino và nhóm cacboxyl. Vì đặc điểm này nên amino axit có tính chất lưỡng tính, chủ yếu tồn tại
dưới dạng ion lưỡng cực.
Tính chất của nhóm amino: Tác dụng vói axit tạo muối; tác dụng với axit nitro tạo ancol
Tính chất của nhóm cacboxyl: Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại; tác dụng với ancol theo phản ứng
este
Chú ý: Có nhiều bạn hiểu lầm về cụm từ tính chất lưỡng tính. Lưỡng tính ở đây không phải lý do vì
chất đó vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ. Cần nhấn mạnh: chất lưỡng tính là chất vừa có khả
năng cho proton vừa có khả năng nhận proton. Ví dụ như amino axit là chất lưỡng tính vì nhóm amino có
khả năng nhận proton và nhóm cacboxyl có khả năng cho proton. Chất vừa tác dụng với axit, vừa tác
Trang 1/5


dụng với bazơ chưa chắc đã là chất lưỡng tính nếu không có đồng thời khả năng cho và nhận proton. Ví
dụ rõ nét nhất ở trường hợp này là các este của amino axit.

Dạng bài chỉ cho amino axit tác dụng với HCl:

 NH 2  x R(COOH) y  xHCl �  NH3Cl  x (COOH) y
� nHCl 

mmuoi  ma minaxit
36,5

Dạng bài chỉ cho amino axit tác dụng với NaOH:

 NH 2  x R(COOH)y  yNaOH �  NH2  x R(COONa) y  yH2O
mmuoi  ma minaxit
22
Dạng bài cho một amino axit tác dụng với dung dịch HCl trước rồi sau đó cho tác dụng với NaOH:
� nNaOH 

 HCl
 NaOH
� dung dịch A ����
 NH 2  x R(COOH) y ���
dung dịch B

 NH 2  x R(COOH) y  NaOH

Khi đó xem dung dịch A gồm: �

Ta có: namino axit =

HCl


n NaOH phan ung  n HCl
y

(với y là số nhóm cacboxyl)

Các công thức đơn giản khác có thể tự suy.
Dạng bài cho một amino axit tác dụng với dung dịch NaOH trước rồi sau đó cho tác dụng với HCl:

 NH 2  x R(COOH) y

 NaOH

 HCl
� dung dịch B
� dung dịch A ���


 NH 2  x R(COOH) y  HCl
Khi đó xem dung dịch A gồm: �
NaOH

� namino axit =

n NaOH phan ung  n NaOH
y

(với x là số nhóm amin)

Cả hai dạng bài này chủ yếu đều áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng để tìm công thức của các
chất, hoặc tìm công thức của các chất, hoặc tìm khối lượng, cụ thể sẽ được phân tích sâu ở các ví dụ

này.
A1. VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl 1M,
rồi cô cạn dung dịch thì thu được 15, 84 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên theo tỉ lệ mol 1:10:5
theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là:
A. CH5N, C2H7N, C3H9N
B. C2H7N, C3H9N, C4H11N
C. C3H9N, C4H11N, C5H13ND. C3H7N, C4H9N, C5H11N
Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta tìm số mol HCl:
15,84  10
nHCl 
 0,16(mol)
36,5
Vì cả 3 amin đều đơn chức nên sẽ phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol là 1:1.
Giả sử số mol 3 amin lần lượt là: x; 10x; 5x (mol).
Ta có phương trình: x  10x  5x  0,16 � x  0,1(mol)
Giả sử khối lượng mol amin thứ 2 là M(g) ta sẽ có:
0,01(M  14)  0,1M  0, 05(M  14)  10
Trang 2/7


� 0, 01M  0,1M  0, 05M  10  0,14  0, 7  9, 44 � M  59
� amin thứ 2 là: C3H9N � 2 amin còn lại là C2H7N, C4H11N
Đáp án B.
Nhận xét
Ngoài ra cách giải bài bản như lời giải trên, có thể sử dụng phương pháp thử đáp án hay chặn khối lượng
mol trung bình với những bài giải trắc nghiệm nhanh sau khi tìm ra số mol.
Bài 2: Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc 1 có tỉ khối so với không khí bằng 2. Tác dụng với
100ml dung dịch CuCl2 nồng độ 1M thu đuợc kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được

m gam chất rắn. giá trị của m là:
A. 6 (g)
B.8(g)
C. 6.8(g)
D. 8.6(g)
Lời giải
17, 4
 0,3(mol) . Số mol CuCl2 : n CuCl2  0, 2(mol)
Số mol amin là: n amin 
29.2
Phương trình phản ứng:
2RNH 2  CuCl2  H 2O � Cu(OH) 2 �2RNH 2 Cl(1)
0,2

0,1

4RNH 2  Cu(OH) 2 � �
Cu  RNH 2  4 �
(OH) 2 (2)


0,1
0,025
� n CuO  n Cu  OH 2  0,1  0, 025  0, 075(mol) � m  0, 075.80  6  g 
Đáp án A.
Nhận xét
Bài toán này thuộc dạng cơ bản, tuy nhiên nhiều bạn mắc lỗi chọn đáp án B do chỉ dừng lại ở phản ứng
(1) mà quên mất amin có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 tạo phức màu xanh đậm như phản ứng (2). Các ion
kim loại có tính chất tương tự như ví dụ này: Zn2+, Ag + , Ni2+
Bài 3: Ammo axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ vói 0,2

mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là:
A. 9
B. 6
C. 7
D. 8
Lời giải
0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH => X có 2 nhóm -COOH
Ta có: n H2O  n NaOH  0, 2(mol)
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng ta thu được:
m muoi  m H2O  m NaOH 17, 7  0, 2 �
18  0, 2.40
Mx 

 133(g)
0,1
0,1
Giả sử khối lượng mol của X được tính theo công thức:
MX = 45.2 + 16n + R (với n là số nhóm amino)
Trường hợp 1: Có 1 nhóm amino (hay n = 1), khi đó R = 133 - 90 -16 = 27 (g)
=> R là: C2H3 => Có 7 nguyên tử H => Đáp án C
Trường hợp 2: Có 2 nhóm amino (hay n = 2), khi đó R = 133 - 90-16.2 = 11 (g) => vô nghiệm
Đáp án C.
Nhận xét
Thực tế đi thi không ai biện luận đến trường hợp 2 vì ngay trường hợp 1 đơn giản và dễ hơn rất nhiều.
Trường hợp 2 chỉ là trình bày cho bài giải được chặt chẽ, tuy không quan trọng với bài giải trắc nghiệm
nhưng rất cần thiết với những bài tập tự luận.
Trang 3/7


Bài 4: Hỗn hợp M gồm 2 amino axit no, mạch hở X và Y (trong đó X có một nhóm chức mỗi loại, còn Y

có hai nhóm chức amin và một nhóm chức cacboxyl). Cho 8,8 gam M tác dụng với lượng dư dung dịch
HC1, sau đó cô cạn thu được 16,10 chất rắn khan. Tên gọi của X là:
A. Glyxin
B. Valin
C. Alanin
D. Tyrosin
Lời giải
Gọi x, y lần lượt là số mol của X và Y.
n HCl  0, 2(mol)  x  2y � 2(x  y)  0, 2 � x  y  0,1
�M

8,8
 88(g) � 1 trong 2 chất X và Y có khối lượng mol nhỏ hơn 88
0,1

Mặt khác do Y có hai nhóm chức amin và một nhóm chức cacboxyl nên M Y �119
Do đó MX < 88 => X là Glyxin.
Đáp án A.
Lời bàn: Bài toán này lúc đầu nhìn các bạn rất dễ "hoảng" vì xâu chuỗi các dữ liệu có thể sử dụng được
ta chỉ thiết lập được 1 phưong trình mà có tận 2 ẩn số mol. Để giải cụ thể tường tận chính xác v ới điều
kiện nghèo nàn này gần như là không tưởng. Tuy nhiên nên nhớ "cái khó ló cái khôn", ở bài này dữ liệu
hạn hẹp lại chính là điều kiện để thủ thuật bất đẳng thức đơn giản lên ngôi. Nghe có vẻ phức tạp nhưng
thủ thuật này căn bản là làm giảm hoặc làm trội số mol rồi đưa về những bất đẳng thức mình có thể lợi
dụng được, từ đó chặn được khoảng của khối lượng mol và tìm ra chất. Không thể có công thức sử dụng
bất đẳng thức với các dạng mà với từng bài ta cần quan sát và định hướng rõ ràng, có chiền thuật cụ thể
để chọn làm trội hay làm giảm để đạt được chủ ý.
Bài 5: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư thu được dung dịch Y chứa (m + 15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch
HC1 thì thu được dung dịch Z chứa (m + 18,25) gam muối. Giá trị của m là:
A. 54,36.

B. 33,65.
C. 61,9.
D. 56,1.
Lời giải
Giả sử số mol Ala là x (mol); số mol Glu là y (mol)
Ala + NaOH � muối + H2O
Glu + 2NaOH � muối + 2 H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = m X  m NaOH  m H 2O
� m  15, 4  m 40(x  2y)  18(x  2y) � x  2y  0, 7(1)
Ala + HCl � muối;
Glu + HCl � muối
mmuối = mX + mHCl � m  18, 25  m  36,5.(x  y) � x  y  0,5(2)
Từ (1) và (2) => x = 0,3 (mol) và y = 0,2 (mol) => m = 89x + 147y = 56,1 (g)
Đáp án D.
Bài 6: Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm acid glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch
NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu
được m gam chất rắn khan.Giá trị của m là
A. 12,3.
B. 11,85.
C. 10,4.
D. 11,4.
Lời giải
Giả sử số mol glu = số mol tyr = X (mol)
Ta có phương trình: 147x + 181x = 8,2 <=> x = 0,025 (mol); nNaOH = 0,125 (mol)
Phản ứng hóa học:
Glu + 2NaOH � muối + 2 H2O (1)
Tyr + 2NaOH � muối + 2 H2O (2)
� n H2O  2n aminoaxit  0,1(mol)
Trang 4/7



Theo bảo toàn khối lượng sẽ có:
m  m amino axit  m NaOH  m H 2O  8,2+0,125.40-0,1.18=11,4(g)
Đáp án D.
STUDY TIP
Ở bài này các bạn thường mắc sai lầm do nhầm lẫn về tỉ lệ phản ứng ở phản ứng số 2 dẫn đến chọn đáp
án B. Do tyr có thêm một gốc OH phenol nên gốc này sẽ tác dụng với NaOH tạo muối dẫn đến tỉ lệ phản
ứng 1:2. Để làm tốt những bài tập dạng này các bạn nên học thuộc công thức của những amino axit đặc
biệt với tính chất đặc biệt và khối lượng của nó:
Glu: 2 gốc cacboxyl, 1 gốc amin, M = 147 (g)
Tyr: 1 gốc cacboxyl, 1 gốc amin, có thêm một gốc OH phenol. M = 181 (g)
Lys: 1 gốc cacboxyl, 2 gốc amin, M = 146 (g)
Bài 7: Hỗn hợp X gồm C6H5OH, C6H5NH2. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch
HC1 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn
thấy còn lại 49,9 gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 31,6
B. 28
C. 18,7
D. 65,6
Lời giải
nHCl = 0,2(mol) nNaOH = 0,5(mol)
Ta có: n H2O  n NaOH  0,5(mol)
Cách giải sai lầm:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m + mHCl + mNaOH = m chất rắn + m H2O
� m  0, 2.36,5  0,5.40  49,9  0,5.18 � m  31, 6(g) � Đáp án A
Nhận xét: Cách giải này vận dụng phưong pháp giải nhanh rất hiệu quả: bảo toàn khối lượng. Tuy nhiên
do quá "nóng vội" nên đã dẫn đến sai lầm. Nếu đọc kĩ và bóc tách từng từ của giả thiết ta sẽ thấy cách giải
đúng phải là như sau: m gam hỗn hợp X tác dung vừa đủ với 0,2 mol HCl � n C6 H5 NH2  0, 2(mol)
Giả sử số mol phenol là x (mol).
Ta có: n H2O  n HCl  n C6 H5OH  0, 2  x


=nHa +nC6HsOH =0,2 + x

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
m + mHCl + mNaOH = mchất rắn + m H2O
� 94x  0, 2.93  0, 2.36,5  0,5.40  49,9  (0, 2  x).18 � x  0,1
� m  94x  93.0, 2  28(g)
Đáp án B.
Bài 8: X là một nhóm amino axit có 1 nhóm amin và 2 nhóm cacboxyl. Cho X tác dụng vói 150ml dung
dịch HC1 2M thu được dung dịch Y. sau đó cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250ml dung
dịch NaOH 2M, sau đó cô cạn thu được 35,25 gam chất rắn khan. CTPT của X là:
A. C5H9O4N
B. C4H7O4N
C. C6H11O4N
D. C7H13O4N
Lời giải
Giả sử amino axit là NH2R(COOH)2
n HCl  0,3(mol)
n NaOH  0,5(mol)
HCl  NaOH � NaCl  H 2O
0,3
0,3
NH 2 R(COOH) 2  2NaOH � NH 2 R(COONa) 2  2H 2O
0,1

0,5 - 0,3
Trang 5/7


Vì phản ứng vừa đủ nên ta có n H2O  n NaOH  0,5(mol)

Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m HCI  mamino axt  m NaOH  mH 2O  35, 25
� mamino axit  35, 25  0,3.36,5  0,5.40  0,5.18  13,3(g) � M 

13,3
 133(g)
0,1
Đáp án B.

Nhận xét
Đối với dạng toán này rất nhiều bạn sẽ định hình cách giải: cho aminoaxit tác dụng với HCl sau đó lấy
sản phẩm cho tác dụng với NaOH. Nhưng sản phẩm chứa những chất nào? Sản phẩm có thể chứa: muối
clorua của aminoaxit và HCl dư hoặc aminoaxit dư hoặc cả HCl và aminoaxit dư. Lấy sản phẩm cho tác
dụng với NaOH phải viết bao nhiêu phương trình phản ứng? Vậy nên ta quy về dạng 2 axit ban đầu cho
dễ xử lý.
Bài 9: Cho 0,02 mol amino axit M chứa một nhóm -NH2 phản ứng với 300 ml dung dịch HC1 0,1M thu
được hỗn hợp X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần 350ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó cô cạn
dung dịch tạo thành 5,975 g muối khan. Biết M có chứa vòng benzen. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn
điều kiện trên của M là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải
n HCl  0, 03(mol)
n NaOH  0, 07(mol)
Số mol chức tác dụng được với NaOH trong M là:

0, 07  0, 03
2

0, 02

Số mol nước sau phản ứng: n H2O  n NaOH  0,07(mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mamino axit = mmuối + m H2O  m HCl  m NaOH
� m amino axit  5,975  0,07.18  0, 03.36,5  0, 07.40
� m amino axit  3,34 � M 

3,34
 167(g)
0, 02

Trường hợp M có 2 nhóm cacboxyl: không có công thức nào thỏa mãn do trong M còn có vòng benzene
nên khối lượng tối thiểu của M trong trường hợp này lớn hơn 167 rất nhiều
Trường hợp M có 1 nhóm cacboxyl và 1 gốc OH phenol, ta có công thức sau thỏa mãn: HO - C6H4 CH(NH2) - COOH
Ứng với công thức này có 3 đồng phân cấu tạo.
Đáp án B.
Nhận xét
Bài toán này nhìn qua rất đơn giản, sử dụng các công thức quen thuộc, tuy nhiên nhiều bạn vẫn sẽ mắc sai
lầm dẫn đến không ra kết quả. Lý do chỉ để nhóm -COOH tác dụng với NaOH mà quên mất nhóm chức
-OH phenol cũng có khả năng này.
A2.BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit
glutamic trong X là
Trang 6/7


A. 66,81%.

B. 35,08%.
C. 50,17%.
D. 33,48%.
Câu 2: A là một  - aminoaxit mạch thẳng, trong phân tử ngoài nhóm amino và nhóm cacboxyl không
có nhóm chức nào khác. 0,1 mol A phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch HC1 1M tạo 18,35g muối. Mặt
khác, 22,05g A khi tác dụng vơi một lượng NaOH dư tạo ra 28,65g muối khan. CTCT của A là
A. HOOC - CH2 - CH(NH2) - COOH.
B. HOOC - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COOH.
C. HOOC-(CH2)3 -CH(NH2)-COOH.
D. H2N - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COOH.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác
dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng
200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 15,1 gam.
B. 16,1 gam.
C. 17,1 gam.
D. 18,1 gam.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (H2N)2 R1COOH và H2NR2(COOH) có số mol bằng nhau, tác dụng
với 550ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch NaOH 1M.
Vậy khi tạo thành dung dịch Y thì:
A. HCl và amino axit vừa đủ.
B. HCl dư 0,1 mol.
C. HCl dư 0,3 mol.
D. HCl dư 0,25 mol.
Câu 5: Trung hoà dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2m gam muối sunfat. Công thức của hai amin là:
A. C4H11N và C5H13N.
B. CH5N và C2H7N.
C. C2H7N và C3H9N.

D. C3H9N và C4H11N.
Câu 6: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Lấy toàn bộ sản
phẩm tạo ra cho tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
3,05 gam chất rắn khan. Công thức thu gọn của A là
A. H2NCH2COOH.
B. (H2N)2C5H9COOH.
C. (H2N)2 C4H7COOH. D. (H2N)2 C3H5COOH
Câu 7: Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng amin no đơn chứ c. Lấy 32,1 g hỗn
hợp cho vào 250ml dung dịch FeCl3 có dư thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp
trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1,5 lít
dung dịch AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là
A. 1 M.
B. 2 M.
C. 3,2 M.
D. 4 M.
Câu 8: Cho 1,87 g hỗn hợp anilin và phenol tác dụng vừa đủ với 20g dung dich Brom 48%. Khối lượng
kết tủa thu được là
A. 6,61g.
B. 11,745g.
C. 3,305g.
D. l,75g.
Câu 9: Một hỗn hợp gồm ancol etylic, phenol, anilin có khối lượng 23,3 gam. Nếu cho hỗn hợp tác dụng
với Na dư, thấy thoát ra 2,24 lit khí (đkc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH
thấy cần vừa đúng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 4,6g; 9,4g và 9,3g.
B. 9,4g; 4,6 g và 9,3g.
C. 6,2g; 9,lg và 8 g.
D. 9,3g; 4,6g và 9,4g.
Câu 10: 0,01mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng được l,835g muối. A có khối lượng phân tử là :

A. 89.
B. 103.
C. 117.
D. 147.

Câu 11: -aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH.
Trang 7/7


B. CH3CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2COOH
D. CH3CH2CH(NH2)COOH
Câu 12: Một hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 21,4 gam hỗn hợp
cho vào dung dịch FeCl3 có dư thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của hỗn hợp trên.
Công thức phân tử của hai amin là:
A. C3H7NH2 và C4H9NH2.
B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. C2H5NH2 và C3H7NH2.
D. C4H9NH2 và C5H11NH2.
Câu 13: Cho 20 hỗn hợp 3 amin đơn chức no, đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl 1M
vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Biết tỉ lệ mol của các amin theo thứ
tự từ amin nhỏ đến amin lớn là 1:10:5 thì ba amin có công thức phân tử là
A. CH3NH2, C2H5NH2 và C3H7NH2.
B. C2H5NH2, C3H7NH2 và C4H9NH2.
C. C3H7NH2, C4H9NH2 và C5H11NH2.
D. Tất cả đều sai.
Câu 14: Cho m g anilin tác dụng với dd HCl đặc dư, cô cạn dung dịch sau pứ thu được 15,54 g muối
khan. Hiệu suất pứ đạt 80% . m có giá trị là :

A. 13,95g
B. 8,928g
C. 11,16g
D. 12,5g
Câu 15: Cho 4,41 g một amino axit X tác dụng với dd NaOH dư thu được 5,73 g muối. Mặt khác cũng
lượng X trên nếu cho tác dụng với HCl dư thu được 5,505 g muối clorua . Công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC- CH2 - CH2CH(NH2)- COOH.
B. CH3 -CH(NH2)-COOH.
C. HOOC - CH2 - CH(NH2) - CH2 - COOH.
D. Cả A và C.
Câu 16: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,65 g.
B. 26,05 g.
C. 34,6 g.
D. Đáp án khác.
Câu 17: Cho 12,475 g muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ vói 250 ml
dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là:
A. 28,225 g.
B. 45,664 g.
C. 65,469 g.
D. Kết quả khác.
Câu 18: Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml
dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl
1M. Giá trị của V là
A. 100 ml.
B. 150 ml.
C. 200 ml.
D. 250 ml.
Câu 19: Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm (H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH) tác dụng với 450 ml dung

dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối
lượng của mỗi chất trong X là:
A. 55,83% và 44,17%.
B. 53,58% và 46,42%. C. 58,53% và 41,47%. D. 52,59% và 47,41%.
Câu 20: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công
thức của X là:
A. H2NC3H6COOH.
B. H2NC2H4COOH .
C. H2NC4H8COOH.
D. H2NCH2COOH.

Trang 8/7


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
3C
4B
5C
6B
7B
8A
13B
14A
15D
16D
17A
18A

1C

2B
9A
10D
11D
12B
19A
20D
Câu 1: Đáp án C
Trước tiên cần xác định rõ: Glu phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2, phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1. Ngược
lại Lys phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:2 và phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1.
Giả sử x là số mol của Glu, y là số mol của Lys.
nHCl = V(mol); nNaOH= V(mol)
Dựa vào thí nghiệm thứ nhất ta có: x + 2y = V (1)
Dựa vào thí nghiệm thứ hai suy ra: 2x + y = V (2)
Từ (1) và (2) => x = y => tỉ lệ mol Glu : Lys = 1:1
147
� %m Gu 

100%  50,17%
147  146
Câu 2: Đáp án B
n HCl  0,1(mol)  n A
=> A có 1 nhóm -NH2 => loại đáp án D
18,35  0,1.36,5
MA 
 147(g)
0,1
Khi giải trắc nghiệm thử khối lượng mol chỉ thấy đáp án B thỏa mãn.
Phương pháp dành cho trình bày bài tự luận:
Ở thí nghiệm 2: nA = 0,15 (mol)

28, 65  22, 05
 0,3(mol)
Số mol nhóm -COOH là:
23  1
� A có 2 gốc -COOH; 1 gốc -NH2 và MA = 147 (g)
� A là: HOOC - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COOH
Câu 3: Đáp án C
nHCl = 0,22(mol); nNaOH = 0,42(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m + mHCl + mNaOH = mchất rắn + m H2O
� m  0, 22.36,5  0, 42.40  34,37  0, 42.18
� m  17,1(g)
Câu 4: Đáp án B
H   OH  � H 2O

(1)

0,55 � 0,55
COOH  OH  � COO   H 2O
0,45 � (1-0,55)
Theo giả thiết, hai amino axit có số mol bằng nhau Mặt khác, cấu tạo của hai amino axit có tổng số nhóm
-NH2 bằng tổng số nhóm -COOH nên suy ra n  NH2  n  COOH  0, 45(mol)
Vậy nHCl phản ứng = n  NH2  0, 45  mol 
=> nHCl dư = 0,55 -0,45 = 0,l(mol)
Câu 5: Đáp án C
Giả sử khối lượng mol trung bình của 2 amin trong giả thiết là M (g) và số mol của chúng là x (mol)
Trang 9/7


n H2SO4  0,5x



��
� m  M.x
Từ giả thiết suy ra: m H2SO4  m
� 98.0,5.x  M.x � M  49(g)
=> 2 amin đó là: C2H7N và C3H9N
Câu 6: Đáp án B
nHCl = 0,02(mol)
nNaOH = 0,035(mol)
nHCl = 2nA => A có 2 nhóm - NH2
Sau khi phản ứng kết thúc dung dịch thu được chứa các chất tan:
NaCl: 0,02mol
muối của A với Na+ :0,01mol
NaOH dư: 0,005mol
Từ đó thiết lập phương trình:
mNaCl + mmuối + mNaOH = 3,05
� 0,02.58,5 +mmuối +0,005.40 = 3,05
� Vmuối = 1,68 � Mmuối = 168(g)
=> Công thức của muối là (H2N)2C5H9COONa
Câu 7: Đáp án B
n AgNO3  1,5(mol)
n Fe(OH)3  0,3(mol)
Cách giải sai:
Phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
3X  FeCl3  H 2 O � 3 muối +Fe(OH)3
Ag   Cl � AgCl
1,5
 0,8(mol)
3

0,8
 3, 2(M)
=> Nồng độ ban đầu của FeCl3 là:
0, 25
Từ đó suy ra số mol Fe(OH)3  0,3 

Cách giải đúng:
AgNO3 sẽ phản ứng hết với các ion Cl- trong dung dịch chứ không chỉ nguyên Cl- trong dung dịch FeCl3
dư. Vì vậy ta có:
1,5
�n Cr  n Ag  1,5(mol) � �n FeCl3  3  0,5(mol)
0,5
� CM 
 2(M)
0, 25
Nhận xét: Lại một bài toán nữa sử dụng cách đánh lạc hướng khi cho chúng ta tìm được số mol FeCl 3
phản ứng rồi từ đó đưa ta vào bẫy.
Câu 8: Đáp án A
n Br2  0, 06(mol)
Giả sử x và y lần lượt là số mol phenol và anilin. 2 chất này đều phản ứng với nước Brom theo tỉ lệ 1:3
suy ra ta có hệ sau:
Trang 10/7


�3x  3y  0, 06
�x  0, 01
��
( mol )

94x  93y  1,87


�y  0, 01
� m  0, 01.331  0, 01.330  6, 61(g)
Câu 9: Đáp án A
Dễ dàng tính nhanh được

�n phenol  n NaOH  0,1(mol)
m phenol  9, 4(g)



��
m ancol  4, 6(g)
�n ancol  0,1.2  0,1  0,1(mol)


23,3  0,1.94  0,1.46
m anilin  9,3(g)


n anilin 
 0,1(mol)
93

Câu 10: Đáp án D
n HC  0, 01(mol)
1,835
MA 
 36,5  147(g)
0, 01

Câu 11: Đáp án D
13,95  10,3
n X  n HCl 
 0,1(mol)
36,5
�M

10,3
 103(g)
0,1

=> CH3CH2CH(NH2)COOH
Câu 12: Đáp án B
n Fe(OH)3  0, 2(mol) � n amin  0, 2.3  0,6(mol)
�M

21, 4
 35, 667(g) � =>CH3NH2 và C2H5NH2
0, 6

Câu 13: Đáp án B
31, 68  20
n HCl 
 0,32(mol)
36,5
Số mol của từng chất trong hỗn hợp nhu sau: 0,02; 0,2; 0,1
Thử các đáp án chỉ thấy đáp án B thỏa mãn khối lượng hỗn hợp đủ 20 g
Câu 14: Đáp án A
15,54


100  19, 425(g)
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng hỗn hợp phải là
80
19, 425
 0,15(mol) � m  13,95(g)
� nanilin = mmuối =
129,5
Câu 15: Đáp án D
n NaOH  0, 06(mol)
n HCl  0, 03(mol)
=> X có 2 nhóm cacboxyl và một nhóm amin trong phân tử � M X 

4, 41
 147(g) � cả A và C đều thỏa
0, 03

mãn.
Câu 16: Đáp án D

Trang 11/7


n CH3CH NH3Cl)C OOH  0,1(mol)
n Ba (OH)2  0, 2(mol)
Sau khi phản ứng các chất thu được trong hỗn hợp chất rắn là:

 CH3CH  NH 2  COO  2 Ba : 0,1(mol)


BaCl2 : 0, 05(mol)

� m  50, 25(g)


Ba(OH) 2 : 0, 05(mol)

Câu 17: Đáp án A
Gọi x và y lần lượt là số mol của H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa . Ta có hệ sau:
� 2x  2y  0, 25
� x  0,1
��
( mol )

97x  111y  12, 475

�y  0, 025
Câu 18: Đáp án A
Vì 2 chất trong hỗn hợp có cùng công thức phân tử nên số mol hỗn hợp là: n 

13,35
 0,15( mol )
89

Ta có:
n HCl  n hh  n NaOH
� n NaOH  0, 25  0,15  0,1(mol) � V  100(ml)
Câu 19: Đáp án A
Tương tự công thức câu 18 ta thu được:
nhh = 0,25 (mol)
Gọi x và y lần lượt là số mol của H2NCH2COOH va CH3CH(NH2)COOH. Ta có hệ sau:
�x  y  0, 25

�x  0,15
��
(mol)

75x  89y  20,15

�y  0,1
%m  55,83%

� � Gly
%m Ala  44,17%

Câu 20: Đáp án D
19, 4  15
n NaOH 
 0, 2(mol)
23  1
15
�M
 75(g) � H 2 NCH 2COOH
0, 2

Trang 12/7


B. BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA NITO (N)
Công thức tổng quát: C x H y O z N t (với y  2x  2  t  (  v) )
Phương trình cháy tổng quát:
y
2x   z

0
y
t
2
Cx H yOz N t 
O2 �t�
� xCO 2  H 2 O  N 2
2
2
2
Một số công thức hay dùng suy ra được từ phương trình cháy
- Khi đốt amin no, đơn chức, mạch hở: n amin 

n H2O  n CO2
1,5

- Khi đốt amin axit no, chứa 1 gốc -COOH và 1 gốc -NH2: n amino axit 

n H2O  n CO2
0,5

Trong dạng này, ta bắt buộc phải nhớ được cách viết công thức phân từ của từng loại chất. Ví dụ: amin no
đơn chức mạch hở sẽ có công thức CnH2n+3N; amino axit no đơn chức mạch hở có công thức CnH2n+1O2N
Với những dạng bài đốt peptit, chúng ta nên thực hiện qua những bước cơ bản sau:
Bước 1: dựa vào giả thiết tìm công thức của amino axit thành phần
Bước 2: thiết lập rõ ràng công thức phân tử của các peptit cần tính toán, tìm khối lượng phân tử (công
đoạn này rất hay bị các bạn lược bỏ tuy nhiên nó sẽ giúp ích rất nhiều trong việc tính toán chính xác,
nhanh gọn )
Bước 3: tính toán theo câu hỏi. (thường sẽ tính khối lượng sản phẩm cháy, hoặc khối lượng oxi cần đốt
cháy,…….)

Nhận xét: Với mỗi hợp chất: amin, aminoaxit, peptit sẽ có những phương pháp giải bài tập đốt cháy khác
nhau: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, tìm số nguyên tử C trung bình,.... Cụ thể sẽ được phân
tích trong các ví dụ sau đây:
STUDY TIP
Với những dạng đốt cháy, người ta thường sử dụng không khí làm chất đốt. Do vậy lượng nitơ sau phản
ứng không chỉ có nitơ toong hợp chất hữu cơ mà còn nitơ toong 80% lượng không khí dùng để đốt.
B1. VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được
1,568 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc 2 của hai amin đó là:
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Lời giải
n CO2  0, 07(mol), n H2O  0,1(mol)
Giả sử công thức chung của 2 amin no cần tìm là CnH2n+3N
6n  3
2n  3
1
t0
O 2 ��
� nCO 2 
H 2O  N 2
Phương trình cháy: C n H 2n 3 N 
4
2
2
2n  3 0, 07

� n  3,5

Tỉ lệ số mol: n CO 2 : n H2O  n :
2
0,1
=> 2 amin có công thức phân tử là C 3H9N và C4H11N . Ứng với C3H9N có 1 công thức amin bậc 2. Ứng
với C4H11N có 3 công thức amin bậc 2.
Đáp án B.
Nhận xét
Bài toán trên là điển hình và cơ bản của dạng đốt cháy amin. Vận dụng phương trình cháy cùng với
phương pháp tìm số nguyên tử C trung bình - phương pháp được sử dụng rất nhiều trong tìm công thức.
Trang 13/7


Bài toán đơn giản nhưng nhiều bạn có thể vẫn sai lầm do không cẩn thận đọc kĩ cụm từ "đồng phân cấu
tạo thuộc loại amin bậc 2"
Bài 2: Hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu
được 0,45 mol CO2, 0,375 mol H2O và N2. Công thức của Y và Z lần lượt là:
A. C3H9N và C2H2
B. C3H9N và C3H4
C. C2H7N và C2H2
D. C2H7N và C3H4
Lời giải
0, 45
 2, 25 � loại đáp án B và C
Quan sát nhanh dễ thấy số nguyên tử C trung bình của Y và Z là:
0, 2
Giả sử công thức của amin no cần tìm là CnH2n+3N
t0
6n  3
2n  3
1

O2 � nCO2 
H 2 O  N 2 (1)
Phương trình cháy: Cn H 2n 3 N 
4
2
2
Nhìn vào phương trình (1), xét riêng ở phương trình này, ta có:
n H O(1)  n CO2 (1)
3
n amin  2
� n amin  n H 2O(1)  n CO2  1
(*)
3
2
2
Ankin có công thức CmH2m-2, sử dụng công thức
n CO2 (2)  n H2O(2)
n ankin 
 n CO 2 (2)  n H 2O(2) (**)
  v 1
Ta có: n CO2 (1)  n CO2 (2)  0, 45n H 2O(1)  n H2O(2)  0,375
3
Trừ từng vế của (**) cho (*) có n ankin  n amin  0, 45  0,375  0, 075(mol)
2
Mặt khác theo giả thiết: n ankin  n amin  0, 2
�n ankin  0,15
�n  3
(mol) � �
Suy ra: �
�m  2

�n amin  0, 05
Đáp án A.
Nhận xét
Mặc dù "ngoại hình" vẫn "đội lốt" dạng đốt cháy amin đơn giản, tuy nhiên kết hợp với ankin làm thay
đổi hoàn toàn cục diện ở bài toán này. Chúng ta không thể máy móc những cách giải thông thường mà
phải kết hợp các công thức để lập được hệ phương trình dần dần làm sáng tỏ bài toán. Phương pháp này
có thể gọi là "chia để trị". Lúc đầu ta chia ra để tìm mối liên hệ độc lập giữa CO2 và H2O của từng chất rồi
tìm cách thống nhất chúng lại với nhau nhằm sử dụng giả thiết một cách tối ưu nhất.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích
O2, còn lại là N2) vừa đủ thu được 0,08 mol CO2,0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây
đúng?
A. Số nguyên tử H trong X là 7
B. Giữa các phân tử X không có liên kết hidro liên phân tử
C. X không phản ứng vói HNO2
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 1.
Lời giải
Giả sử công thức của amin cần tìm là CnH2n+3-2kN
Phương trình cháy:
0
6n  3  2k
2n  3  2k
1
Cn H 2n  32k N 
O2 �t�
� nCO2 
H 2 O  N 2 (1)
4
2
2
Trang 14/7



Tỉ lệ số mol n CO2 : n H2O  n :
Số mol O2 phản ứng 

2n  3  2k 0, 08

� n  4k  6
2
0,1

2n CO2  n H 2O

 0,13(mol)
2
=> Số mol N2 sinh ra từ amin = 0,54 - 0,13.4 = 0,02 (mol)
0, 08
 2 � k 1
Số nguyên tố C: n 
0, 02.2
Vậy amin thỏa mãn đề bài là C2H5N.
Công thức cấu tạo của chất là CH2 = CH - NH2
Đáp án D.
Nhận xét
Vẫn là dạng bài đốt cháy amin nhưng bài toán này phức tạp hơn hẳn bài số 1 do amin của giả thiết chưa
biết có no hay không. Không chỉ có một ẩn là số nguyên tử C mà còn thêm một ẩn là số liên kết  làm
tăng độ khó. Dùng phương pháp bảo toàn số mol oxi như lời giải là phương án tối ưu nhất, ngoài ra nếu
như trong quá trình kiểm tra mà không biết công thức này, các bạn vẫn có thể tìm được công thức bằng
cách biện luận:
Do n+4k=6 nên chỉ có 2 trường hợp là k = 0 hoặc k = 1. Thay ngược lại giả thiết vẫn thấy k = 0 không

thỏa mãn và nhận k = 1 ra được kết quả đúng.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số
C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ thu được CO2, H2O và
3,875 mol N2. Mặt khác cho 11,25 gam hỗn hợp X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N 2 có
thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là:
A. trimetylamin
B. etylamin
C. đimetylamin
D. N-metyletanamin
Lời giải
Giả sử công thức chung của 2 amin cần tìm là CnH2n+3N
Gọi x là số mol N2 sinh ra từ amin. Ta có:
t�
6n  3
2n  3
1
O2 � nCO2 
H2O  N2
Phương trình cháy: Cn H 2n 3 N 
4
2
2
6n  3
.x
2x
x
2
6n  3
�N 2  x  4. 2 .x  3,875 � x.(12n  7)  3,875 (1)
Dựa vào khối lượng của X, ta có: 2x.(14n + 17) = 11,25 (2)

Chia từng vế của (2) cho (1), giải phương trình suy ra n=2, x= 0,125
Theo giải thiết, 11,25 gam hỗn hợp X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 CÓ thể tích bé
hơn 2 lít (đktc) nên số mol amin bậc 1 nhỏ hơn

2
�0, 089(mol) (*)
22.4

Trường hợp 1: C3H9N và CH5N .
Ta có: n C3H9 N  n CH5 N  x  0,125(mol)
=> loại do không thỏa mãn điều kiện (*) vì CH5N hiển nhiên là amin bậc 1
Trường hợp 2: Cả 2 amin đều có công thức phân tử là C 2H7N. Khi đó 2 amin lần lượt là CH 3CH2NH2 và
CH3NHCH3. Trường hợp này có thể thỏa mãn khi số mol của CH3CH2NH2 thỏa mãn điều kiện (*).
Đáp án C
Chú ý
Trang 15/7


Các kỹ năng cần có đế giải loại bài toán này:
1. Sử dụng phương trình cháy và các công thức về amin, bảo toàn số mol, bảo toàn khối lượng,... .linh
hoạt, nhuần nhuyễn.
2. Sử dụng triệt để giả thiết. Nhiều bạn sẽ mắc sai lầm nếu không dùng điều kiện (*) dẫn đến đáp án sai
3. Nắm vững lý thuyết về độ mạnh yếu của lực bazơ. Nếu không vẫn có thể chọn đáp án sai dù đã giải
đúng ra công thức của cả 2 chất.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc), 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:
A.10,95
B. 7,3
C. 6,57

D. 4,38
Lời giải
n CO2  1, 2(mol); n H2O  1,3(mol)
Quan sát thấy n H2O  n CO2 mà khi đốt axit cacboxylic no,đơn chức, mạch hở sẽ thu được n H2O  n CO2 nên
chắc chắn Y là amino axit no, mạch hở, có một nhóm cacboxyl. Y có công thức tổng quát CnH2n+1O2N
 O2
2n  1
1
H 2O  N 2
Phương trình cháy: C n H 2n 1O 2 N � nCO 2 
2
2
n H O  n CO2
nY  2
 0, 2(mol)
Suy ra công thức tính:
1
2

0,5mol X
0,2mol Y
0,45 mol X � 0,18 mol Y => nHCl = 0,18 => m= 6,57 (g)
Đáp án C.
Nhận xét
So với bản gốc, đáp án đã được chúng tôi chỉnh sửa đôi chút để có thể khai thác được nhiều sai lầm hơn.
Thực tế là rất nhiều bạn khi tìm ra số mol của amino axit là 0,2 (mol) quá vui mừng dẫn đến nóng vội lấy
ngay đó là số mol HCl ngay và dễ dàng chọn nhầm đáp số 7,3 (g).
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ
mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,97 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn 3,97 gam hỗn hợp X cần 3,528 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2,

H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m là:
A. 7,97 gam.
B. 14 gam.
C. 13 gam.
D. 8,59 gam.
Lời giải
n HCl  0, 03(mol); n O2  0,1575(mol)
Ta có: n NH 2  n HCl  0, 03(mol) � n N 2 sinh ra  0, 015(mol)
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m  m X  mO2  m N2  3,97  0,1575.32  0, 015.28  8,59(g)
Đáp án D.
Lời bàn: Đề bài này mới đầu đọc ta sẽ bị đoạn "tỉ lệ m O : mN = 80 : 21" làm phân tâm. Tuy nhiên nếu tỉnh
táo sẽ thấy ngay bài toán chỉ sử dụng định luật ; bảo toàn khối lượng hết sức đơn giản và gọn gàng. Thời
gian gần đây, khá nhiều trường đã ra đề thi thử với một số câu sử dụng chiêu "đánh lạc hướng". Lời
khuyên dành cho các bạn là nên bình tĩnh đọc hết đề bài và xâu chuỗi : những dữ liệu cần thiết! (cũng
không nên tóm lược quá mà coi thường những dữ liệu mấu chốt).

Trang 16/7


Bài 7: Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứ một nhóm
-COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng
54,9 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C9H17N3O4.
B. C6H11N3O4.
C. C6H15N3O6.
D. C9H21N3O6.
Lời giải
Giả sử aminoaxit tạo nên X là C n H 2n 1O 2 N � X : C3n H 6n 1O 4 N 3


� n CO2  0,1.3n
��
n H2O  0,5.0,1.(6n  1)

mCO2  mH2O  54,9 � 44.0, 3n  18.0, 05.(6n  1)  54, 9 � n  3
Thay vào công thức tổng quát C9H17O4N3
Đáp án A.
Bài 8: Tripeptit mạch hở X là tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có
một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O
và N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 109,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol 2
là:
A. 4,5
B. 9
C.10,5
D. 5,25
Lời giải
Giả sử aminoaxit tạo nên X là CnH2n+1O2N

� n CO2  0, 2.3n
� X : C3n H 6n 1O 4 N 3 và Y: C 4n H8n  2O5 N 4 � �
n H2O  0,5.0, 2.(6n  1)

mCO2  m H 2O  54,9 � 44.0, 6n  18.0,1.(6n  1)  109,8 � n  3
Thay vào công thức của Y thu được: C12 H 22 O5 N 4 .

�n CO2  3, 6
(mol)
Khi đốt 0,3 mol Y, ta có: �
�n H2O  3,3
Số mol oxi hóa cần dùng là:

2n CO2  n H2O  n O(trong Y) 2.3, 6  3,3  0,3.5
n O2 

 4,5(mol)
2
2
Đáp án A.
Nhận xét
Vẫn là dạng toán với những giả thiết giống như bài số 7, tuy nhiên ở bài 8 này, câu hỏi khác đi đã gây ra
kha khá khó khăn cho một số bạn dẫn đến sai lầm trong cách tính oxi cần dùng. Nếu không viết hẳn công
thức phân tử của Y, các bạn rất hay dùng công thức bảo toàn: n O2 

2n CO2  n H2O
2

mà quên mất rằng có

Oxi trong Y nên chọn đáp án D thay vì đáp án đúng.
Bài 9: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có
một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm
gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất
rắn khan là
A. 98,9 gam.
B. 94,5 gam.
C. 87,3 gam.
D. 107,1 gam.
Lời giải
Giả sử amino axit thành phần của X và Y là CnH2n+1O2N => X: C3nH6n-1O4N3
Trang 17/7



� n CO2  0,1.3n

��
n H2O  0,5.0,1.(6n  1)

� n N2  0,1.3.0,5
� 40,5  44.0,3n  18.0, 05.(6n  1)  0,15.28 � n  2
=> amino axit đó là Glyxin: CH2(NH2)COOH. Y: C12H20O7N6 có M=360
Hexapeptit có 5 liên kết peptit và một đầu -COOH tự do có khả năng tác dụng với NaOH và khi phản ứng
chỉ có đầu -COOH tạo ra nước
=> nNaOH = 0,15.6.1,2 = 1,08 (mol)
Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mchất rắn  m Y  m NaOH  m H 2O  0,15.360  1, 08.40  0,15.18  94,5(g)
Đáp án B.
Nhận xét
Bài toán này không chỉ vận dụng các kĩ năng với dạng đốt cháy mà còn vận dụng cả kiến thức về thủy
phân peptit. Bước quan trọng nhất có lẽ là thiết lập được công thức tổng quát của các loại peptit cũng như
tìm ra amino axit thành phần. Quan sát lời giải bạn sẽ thấy rõ trình tự 3 bước như đề cập ở phần lý thuyết
cũng như lợi ích của việc thiết lập công thức rõ ràng của từng chất. Điều này giúp bạn tránh những nhầm
lẫn đáng tiếc về: khối lượng mol, tỉ lệ phản ứng,....làm mất thời gian khi thi và tệ hơn là sai đáp án!
Bài 10: Aminoaxit Y công thức có dạng NCxHy(COOH)m Lấy một lượng axit aminoaxetic (X) và 3,104
gam Y. Biết X và Y có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn lượng X và Y trên, thể tích O2 cần dùng để đốt
cháy Y nhiều hơn X là 1,344 lít ở (đktc). CTCT thu gọn của Y là:
A. CH3NHCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. N(CH3COOH)3.
D. NC4H8(COOH) .
Lời giải

Đặt Y: CxHyOzNt: k (mol) và X: C2H5O2N: k (mol)
0
y
1
� y z�
C x H y O z N  �x   �
O 2 �t�
� xCO 2  H 2O  N 2
2
2
� 4 2�
9
5
1
t0
C 2 H5O 2 N  O 2 ��
� 2CO2  H 2O  N 2
4
2
2
3,104
� 5 2 � 1,344 � y z �
��
2  �
k
�
x  �
k (với k 
)
12x  y  16z  14

� 4 2 � 22, 4 � 4 2 �
Thay vào, giản ước, rút gọn thu được :
3,104
�9  4x  y  2z �

� 0, 06 � 596x  179y  628z  1956  0
12x  y  16z  14 �
4

Từ đây suy ra y M4.
Vì vậy thấy rõ chỉ có đáp án C thỏa mãn
Đáp án C.
Nhận xét
Đến phương trình cuối gần như đã đâm vào ngõ cụt tuy nhiên đã nói ở trên, nếu cái khó ở trên tạo cơ hội
cho bất đẳng thức lên ngôi thì ở lần này số học và những kiến thức sơ cấp về chia hết lại mở ra một lối đi
mới. Một vài ý kiến cho rằng bằng toán này không chặt chẽ vì không thể tìm được kết quả chính xác nếu
không dựa vào đáp án. Tuy nhiên không thể phủ nhận nó sử dụng và kết hợp rất “đẹp” các kĩ năng đơn
giản của cả toán và hóa học.

Trang 18/7


Bài 11: Hỗn hợp X gồm đimetyl amin và hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml
hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch
axit sunfuric đặc, dư thì còn lại 250 ml khí (Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân
tử của hai hidrocacbon là?
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C2H4 và C3H6.
D. C3H6 và C4H8.

Lời giải
Giả sử công thức trung bình của hai hidrocacbon cần tìm là C n H 2n  2 2k (k �N)
Giả sử có x mol C2H7N và y mol C n H 2n  2 2k .
Từ đề bài suy ra có: VCO2  N2  250(ml) và VH2O  300(ml)
x
2x   ny
n
250
Ta có tỉ lệ: CO2  N 2 
2

 2,5 � n  2,5
nX
xy
100
Do 2 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nên các hidrocacbon này có 2C và 3C.
7
x  (n  1  k)y
n
300
Lại có: H2O  2

3
nX
xy
100
1
� x  (n  2  k)y  0
2
x

� 0,5  k    0 � k  0,5
y
Từ đó kết luận 2 hidrocacbon cần tìm là anken: C2H4 và C3H6.
Đáp án C.
Lời bàn: Bài toán này thuộc dạng hỗn hợp, phương pháp chủ yếu là sử dụng kĩ năng tìm các trị số trung
bình. Điểm khó của bài toán là hỗn hợp được sử dụng chứa nhiều hợp chất ở các nhóm khác nhau. Từ đó
mở ra nhiều lối đi cho cả các bạn muốn áp dụng kĩ năng giải chính thống hoặc kỹ năng giải trắc nghiệm
nhanh.
Nhận xét
Mấu chốt quan trọng nhất của bài toán này đó là tìm ra n  2,5 bằng một phép tính tương tự như tính số
nguyên tử C trung bình, nhưng lại sử dụng đồng thời 1 lần cho cả 2 nguyên tố C và N. Chính điều này
làm nhiều bạn không nghĩ tới và không tìm ra chìa khóa cho bài toán này.
Tuy nhiên đây là một bài toán trắc nghiệm nên chúng ta vẫn có những lối đi tắt không sử dụng cách giải
chính thống trên mà dựa vào từ đáp án. Cụ thể ta tìm được số nguyên tử H trung bình là 6. Mặt khác
đimetylamin có 7 nguyên tử H trong phân tử vì vậy nên một trong 2 hidrocacbon phải có ít nhất 1 chất có
ít hơn 6 nguyên tử C trong phân tử. Do đó ta loại ngau được đáp án B và D. Lại thêm chỉ có đimetylamin
đốt cháy cho ra N2 với n CO2  4n N2 . Tóm lại hỗn hợp X tạo ra n CO2 

4
n N  CO  2 => loại thêm đáp án
5 2 2

A.
B2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm
-NH2 và một nhóm -COOH cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1
mol X thuỷ phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Số liên kết
peptit trong X và giá trị m lần lượt là:
A. 8 và 92,9 gam.
B. 8 và 96,9gam.

C. 9 và 92,9 gam.
D. 9 và 96,9 gam.
Trang 19/7


Câu 2: X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Vậy công thức
của amino axit tạo nên X là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NC3H6COOH.
C. H2NCOOH.
D. H2NC2H4COOH.
Câu 3: Một hỗn hợp X gồm 2 amin no A, B có cùng số nguyên tử cacbon. Phân tử B có nhiều hơn A một
nguyên tử N. Lấy 13,44 lít hỗn hợp X (ở 273°C, 1atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam CO2
và 4,48 lít N2 (đktc). Biết rằng cả hai đều là amin bậc 1. CTCT của A và B và số mol của chúng là:
A. 0,2 mol CH3NH2 và 0,1 mol CH2(NH2)2 .
B. 0,1 mol CH3CH2NH2 và 0,2 mol H2NCH2CH2NH2.
C. 0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol H2NCH2NHCH3.
D. 0,2mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol H2NCH2CH2NH2.
Câu 4: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng
khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ
qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40.
B. 80.
C. 60.
D. 30.
Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp khí và hơi nước. Nếu cho Y đi
qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện).

Công thức phân tử của hai hidrocacbon là:
A. C2H6 và C3H8.
B. C3H6 và C4H8.
C. CH4 và C2H6.
D. C2H4 và C3H6.
Câu 6: Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < M Z ). Đốt cháy hoàn
toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích đều đo ở đktc). Công thức của Y là:
A. CH3NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. C2H5NH2.
D.CH3CH2NHCH3.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm HOCH 2CH = CHCH2OH, C3H7COOH, C4H8(NH2)2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vài dung dịch Ca(OH) 2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung
dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến
khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 8,2.
B. 5,4.
C. 8,8.
D. 7,2.
Câu 8: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra
một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y trong oxi dư, thu
được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO 2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào
dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 29,55.
B. 17,73.
C. 23,64.
D. 11,82.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm H 2N-R-(COOH)x , CnH2n+1COOH, thu được 0,6 mol
CO2 và 0,675 mol H2O. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá
trị của a là:

A.0,12.
B.0,08.
C.0,1.
D.0,15.
Câu 10: Tripeptit mạch hở và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no, mạch hở có
một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phầm gồm CO2, H2O,
N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần số mol O2
là:
A.1,875.
B.1,8.
C.2,8.
D. 3,375.
Câu 11: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở,
có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng oxi dư vừa đủ thu được sản
Trang 20/7


phẩm gồm CO2, H2O, N2 CÓ tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với
NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam
chất rắn?
A. 87,3 g.
B. 9,99 g.
C. 107,1 g.
D. 94,5g.
Câu 12: Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp P gồm hợp chất X và Y (phân tử đều có C,H,O,N) thì thu được 0,25
mol CO2 và 0,0625 mol N2. Vậy X và Y là 2 chất nào dưới đây ?
A. glixin và axit glutamic.
B. glixin và CH3 - CH(ANH2) - COONH4.
C. glixin và CH3 - CH(NH2) - COONH3CH3.
D. glixin và alanin.

Câu 13: Một hỗn hợp gồm amin đơn chức X và O2 theo tỉ lệ mol 2:9. Bật tia lửa điện để phản ứng đốt
cháy xảy ra hoàn toàn, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc dư thu được hỗn hợp khí Y có
tỉ khối so với H2 là 15,2. X là:
A. C3H9N.
B. CH5N.
C.C2H5N.
D. C2H7N.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO2 và
12,6g H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích.
Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
A. C2H5NH2.
B. C3H7NH2.
C. CH3NH2.
D. C4H9NH2.
Câu 15: Xác định thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hết 29,5 g hỗn hợp X gồm (CH 3CH(NH2)COOH và
CH3COOCH(NH2)CH3). Biết sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch NaOH thì khối
lượng bình tăng 70,9 g.
A. 44,24 (1).
B. 42,82 (1).
C. 12,25 (1).
D. 31,92 (1).
Câu 16: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125 gam H 2O, 8,4 lit CO2 (đktc) và
1,4 lit N2. Số đồng phân ứng với công thức phân tử của X là:
A.2.
B.3.
C.4.
D.5.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 0,07 mol CO 2, 0,99g H2O và 336 ml N2 (đktc).
Để trung hòa 0,1 mol X cần 600 ml dd HCl 0,5M. Biết X là amin bậc 1 . X có công thức là:
A. CH3-C6H2(NH2)3.

B. C6H3(NH2)3.
C. CH3-NH-C6H2(NH2)3.
D. CH3-C6H3(NH2)2.
Câu 18: Hợp chất X chứa các nguyên tố C,H,O,N và có MX = 89. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 3 mol
CO2 và 0,5 mol N2. Biết hợp chất lưỡng tính và tác dụng với nước Br2. X là
A. H2N - CH = CH - COOH.
B. CH2 = CH(NH2) - COOH.
C. CH2 =CH-COONH4.
D. CH2 =CH-CH2-NO2.
Câu 19: G là một  -aminoaxit no chứa một nhóm amin và một nhóm cacboxyl. Từ m gam X có thể điều
chế được m1 gam đipeptit A hoặc 0,5 m 2 gam tripeptit B. Đốt cháy hoàn toàn mX gam A thu được 5,4 gam
H2O . Đốt cháy m2 gam B thu được 9,9 gam H2O . Giá trị của m là:
A. 4,45.
B. 11,25.
C. 3,75.
D. 13,35.
Câu 20: Một tripeptit được tạo thành từ một aminoaxit no, mạch hở, có một nhóm cacboxyl và một nhóm
amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được các sản phẩm gồm CO2, H2O và N2. Vậy
X có số nguyên tử C trong phân tử là:
A.6.
B.9.
C.12.
D. 15.
Trang 21/7


1B
2A
3D
11D

12C
13D
Câu 1: Đáp án B
n O2  2, 625(mol), n NaOH  1(mol)

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
4C
5D
6C
7C
14A
15D
16C
17A

8B
18C

9A
19B

10B
20A

Bảo toàn nguyên tố O ta có:
2n O2  n O trong X  2n CO2  n H 2O
� 2.2, 625  n O trong X  2.2, 2  1,85
� n O trong X  1(mol)
=> X có 10 nguyên tử O trong phân tử hay X có 8 liên kết peptit.
Phương trình phản ứng:

X + 9NaOH � muối + H2O
m  m X  m NaOH  m H2O
 mCO2  m H2O  m N2  m O2  m NaOH  m H2O
=2,2.44+1,85.18+0,45.28-2,625.32+1.40-0,1.18  96,9  g 
Câu 2: Đáp án A
Giả sử aminoaxit tạo nên X là CnH2n+1O2N
� X : C3n H 6n 1O 4 N 3
Khi đốt cháy 0,3 mol X sẽ tạo ra:

� n CO2  0,3.3n

n H2O  0,5.0,3.(6n  1)

Bảo toàn nguyên tố O ta sẽ có:
2n O2  n O trong X  2n CO2  n H 2O
� 2, 025.2  0,3.4  2.0,3.3n  0,5.0,3 �
(6n  1)
� n  2 � aminoaxit tạo nên X là: H2NCH2COOH
Câu 3: Đáp án D
n X  0,3(mol), n CO2  0, 6(mol), n N 2  0, 2(mol)

cả A và B đều là amin bậc 1 => loại đáp án C
n CO2
 2 � A và B đều có 1 nguyên tử C trong phân tử
nx
=> loại đáp án A
Giả sử số mol của A và B lần lượt là x và y (mol). Ta có hệ phương trình sau:
� x  y  0,3
�x  0, 2
��

( mol )

�x  2y  0, 2.2
�y  0,1
Câu 4: Đáp án C
Giả sử aminoaxit tạo nên X là CnH2n+1O2N
� X : C3n H 6n 1O 4 N 3
Khi đốt cháy 0,15 mol X sẽ tạo ra:

� n CO2  0,15.3n

n H2O  0,5.0,15 �
(6n  1)

Trang 22/7


Ta có phương trình: m CO2  m H 2O  82,35
� 44.0,15.3n  18.0,5.0,15.(6n  1)  82,35
� n  3 � công thức của X là: C6H12O3N2
Đốt cháy 0,1 mol X sinh ra n CO2  0, 6(mol)
� n CaCO3  0, 6(mol) � m  0, 6.100  60(g)
Câu 5: Đáp án D
Đặt công thức phân tử trung bình của các chất trong X là C x H y N z (0  z  1)
0

y
z
H 2O  N 2 (1)
2

2
100x � 50y � 50z

t , O2
C x H y N z ��

� xCO 2 

100 �
Theo giả thiết và (1) ta có:

100x  50y  50z  550

� y6

� 100x  50z  250 � �
2  x  2,5


0  z 1

Trong X có đimetylamin (CH3)2NH, có nguyên tử H và nguyên tử C
- Với y  6 , ta loại được phương án A và B (vì các hidrocacbon và amin đều có số nguyên tử H lớn hơn
hoặc bằng 6)
- Với 2  x  2,5 , ta loại được phương án C (vì các hidrocacbon và amin đều có số nguyên tử C nhỏ hoặc
bằng 2).
Vậy hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6
Câu 6: Đáp án C
n O2  0,9375(mol), n CO2  0,5(mol)
Bảo toàn nguyên tố O ta có:

2n O2  2n CO2  n H2O
� 2.0,9375  2.0,5  n H2O
� n H2O  0,875(mol)
Khi đốt cháy anken thì ta có: n H2O  n CO2 ;
Đốt cháy amin no đơn chức mạch hở có: n amin 

n H2O  n CO2
1,5

Như vậy khi đốt cháy hỗn hợp M sẽ thu được:
n H O  n CO2 0,875  0,5
n amin  2

 0, 25(mol)
1,5
1,5
� C hai amin 

n CO2
n amin



0,5
2
0, 25

Vậy X là CH3NH2 và Y là C2H5NH2
Câu 7: Đáp án C
Ở bài toán này để ý thấy cả 3 chất có một điều đặc biệt là chung khối lượng mol M=88.

Đặt công thức chung của các chất trong X là C4HyOzNt
Theo giả thiết và áp dụng các định luật bảo toàn nguyên tố Ca và C ta thiết lập được:

Trang 23/7


n Ca  HCO3   n CaO  0,1


2

4n C4 H yOz N t  n CO 2  n CaCO3  2n Ca  HCO3 

2
� n C4H y Oz N t  0,1(mol) � m  0,1.88  8,8  g 
Câu 8: Đáp án B
Công thức C4n+4H8n+6O5N4
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y trong oxi dư thu được:

� n CO2  0, 05.(4n  4)

n H2O  0,5.0, 05.(8n  6)

� 0, 05.(4n  4).44  0,5.0, 05.(8n  6).18  36,3 � n  2
Vậy công thức phân tử của X là: C 9H17O4N3. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư thu được số mol CO2 là:
n CO2  0, 09(mol) � m kết tủa = 0,09.197 = 17,73(g)
Câu 9: Đáp án A
Gọi 2 chất amino axit và axit cacboxylic lần lượt là A và B. B có 1 liên kết đôi nên khi cháy tạo ra sản
phẩm cháy thỏa mãn: n CO2  n H 2O . Tuy nhiên khi đốt cháy hỗn hợp lại thu được n CO2 < n H 2O vì vậy nên
khi đốt cháy A sẽ thu được n CO2 < n H 2O .

Đặt công thức phân tử của A là: C n H 2n 32x 2y O 2x N
Vói điều kiện x �1; y �0
Xét trường hợp x  y �2 sẽ dễ dàng suy ra:
n CO2  n H2 O (loại)
Suy ra chỉ có trường hợp: x = 1; y = 0
Khi đó công thức phân tử của A là: CnH2n+1O2N.
Khi đốt cháy A thì 2n H2O  2n CO2  n A
Với B thì: n CO2  n H 2O
Do đó 0,25 mol ban đầu có:
2.0,675 - 2.0,6 = 0,15 (mol) chất A.
=> 0,2 mol hỗn hợp X sẽ chứa 0,12 mol chất A
=> a = 0,12
Câu 10: Đáp án B
Giả sử aminoaxit tạo nên X là CnH2n+1O2N
� X : C3n H 6n 1O 4 N 3 và Y: C 4n H8n  2 O5 N 4

� n CO2  0,1.3n

n H2O  0,5.0,1.(6n  1)

� 0,1.3n.44  0,5.0,1.(6n  1).18  36,3
�n2
� Công thức phân tử của Y là: C8H14O5N4
Khi đốt cháy 0,2 mol Y sẽ tạo ra:

� n CO2  0, 2.8  1, 6

n H2O  0,5.144.0, 2  1, 4

Bảo toàn nguyên tố O ta có:

Trang 24/7


2n O2  n O trong Y  2n CO2  n H2O
2.1, 6  1, 4  0, 2.5
 1,8(mol)
2
Câu 11: Đáp án D
Giả sử aminoaxit tạo nên X là CnH2n+1O2N => X: C3nH6n-1O4N3 và Y: C6nH12n-4O7N6
� n O2 

� n CO2  3n.0,1

n H2O  0,5.(6n  1).0,1
Đốt cháy 0,1 mol X thu được: �

� n N2  0,5.3.0,1
� 3n.0,1.44  0,5.(6n  1).0,1.18  0,5.3.0,1.28  40, 5
�n2
=> chất Y có công thức phân tử là: C12H20O7N6
Phương trình phản ứng:
Y + 6NaOH � muối + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mY + mNaOH = mmuối + m H2O
� 0,15.360 + 0,15.6.1,2.40 = rnmuối + 0,15.18
� mmuối = 94,5(g)
Câu 12: Đáp án C
0, 25
 2,5
Số C trung bình của X và Y là: C 

0,1
Số N trung bình của X và Y là: C 

0, 0625.2
 1, 25
0,1

=>loại đáp án A và D
� x  y  0,1
�x  0, 075
��
Giả sử X có 1 N và có số mol là X. Y có 2N và số mol là y. Ta có hệ: �
�x  2y  0,125 �y  0, 025
Thử bộ nghiệm để tìm số C thích hợp chỉ thấy đáp án C thỏa mãn
Câu 13: Đáp án D
Phân tích: Nhìn vào đáp án thấy có 3 đáp án đều là amin no, 1 amin không no. Vì vậy trong giải nhanh ta
hoàn toàn có quyền giả sử đó là amin no để tìm. Nếu không có trường hợp nào thỏa mãn thì amin không
no ở đáp án C sẽ là chính xác.
Giả sử amin X có công thức: C nH2n+3N và giả sử có 1 mol X tham gia phản ứng (không mất tính tổng quát
theo phưong pháp tự chọn lượng chất). Phưong trình cháy:
3�
2n  3
1
�3
t0
C n H 2n 3 N  � n  �
O 2 ��
� nCO 2 
H 2O  N 2
4�

2
2
�2

3�
�3
n O2  4,5  � n  �

4�
�2
Khí thu được sau khi cho phản cháy đi qua NaOH đặc dư chứa: �

n N2  0,5


Trang 25/7


×