Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

xử trí cấp cứu chấn thương hàm mặt Đh Y Dược tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.66 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC Y DƯC TP.HCM

BỘ Y TẾ

KHOA RĂNG HÀM MẶT

BV RHM.TW TP.HCM

BỘ MÔN PHẪU THUẬT HÀM MẶT

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO & CHỈ ĐẠO TUYẾN

CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT
BS CKII TRẦN CÔNG CHÁNH

TP.HCM
10/2012
1


Mục tiêu

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Kể và phân loại được các loại tổn
thương phần mềm hàm mặt và các
loại gãy xương khối mặt.

2


Phân loại



NỘI DUNG
Phân loại chấn thương hàm mặt :
A. Phân loại vết thương phần mềm.
B. Phân loại gãy xương khối mặt.

3


Phân loại

PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT:
Tất cả chấn thương vùng hàm mặt có
thể chia làm hai nhóm chính:
- Vết thương phần mềm.
- Tổn thương xương (Gãy xương)

4


Vết thương phần mềm

A. PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM HÀM
MẶT DO CHẤN THƯƠNG:
Dựa trên hình thái tổn thương : có 6 loại
- Vết thương đụng dập (có hoặc
không có máu tụ).
- Vết thương xây sát.
- Vết thương xuyên.
- Vết thương rách.

- Vết thương lóc da.
- Vết thương thiếu hổng.
5


Vết thương phần mềm

ĐỊNH NGHĨA VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
1. Vết thương đụng dập :
Là vết thương gây nên do va chạm
bởi một vật đầu tù, không làm rách
da.
Vật đập vào gây phù nề hoặc tụ
máu dưới da.
2. Vết thương xây sát :
Là vết thương nông do sự ma sát
của một vật cứng ráp trên mặt da
làm chợt lớp da bên ngoài để lộ một
diện tổ chức thô ráp rướm máu.

6


3. Vết thương xuyên :
Là vết thương gây ra do một vật
nhỏ, sắc nhọn như : mũi dùi, kim
chích, dao, tên, mảnh nhỏ lựu đạn,
viên đạn v.v..
4. Vết thương rách:
Là vết thương gây ra do các vật

bén nhọn như kim khí, thủy tinh …
Đây là loại vết thương phần mềm
thường gặp nhất.

7


Vết thương phần mềm

5. Vết thương lóc da :
Là vết thương ảnh hưởng
đến tổ chức dưới da hoặc ở
mức độ trên màng xương
nhưng không mất tổ chức.
6. Vết thương thiếu hổng :
Khi vết thương gây mất đi
một phần hoặc phá nát rộng
tổ chức phần mềm.

8


VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM

1. Vết thương đụng dập

2. Vết thương xây sát

3. Vết thương xuyên


9


VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM

4. Vết thương rách
5. Vết thương lóc da

6. Vết thương thiếu hổng

10


VẾT THƯƠNG XUYÊN MÁ PHẢI DO ĐŨA ĐÂM

11


VẾT THƯƠNG XUYÊN MÁ PHẢI DO ĐŨA ĐÂM
(HÌNH PHỤC HIỆN 3D)

12


VẾT THƯƠNG MÁ PHẢI
DO ĐŨA ĐÂM
(HÌNH CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN)

13



DỊ VẬT LÀ 1 PHẦN CỦA CÂY ĐŨA CÂY
14


SẸO MÁ PHẢI VÀ TRƯỚC & DƯỚI TAI PHẢI SAU KHI LẤY DỊ VẬT

15


Gãy xương

B. PHÂN LOẠI GÃY XƯƠNG KHỐI MẶT:

Theo vò trí gãy :
- 1/3 trên khối mặt (tầng mặt trên).
- 1/3 giữa khối mặt (tầng mặt giữa).
- 1/3 dưới khối mặt (tầng mặt dưới hay
xương hàm dưới).

16


Gãy xương

1. 1/3 trên khối mặt :
Xương trán
Các xoang trán
Xương thái dương
Bờ trên ổ mắt


17


2. 1/3 giữa khối mặt (Tầng mặt giữa)
* Gãy một phần tầng mặt giữa
* Gãy toàn bộ tầng mặt giữa
GÃY
MỘT
PHẦN

* Gãy bờ dưới ổ mắt
* Gãy bờ ngoài ổ mắt
* Gãy xương ổ răng (còn & mất răng)

GÃY

TOÀN

GÃY

BỘ

GIỮA

TẦNG
MẶT
GIỮA

Gãy xương


GÃY
GIỮA –
BÊN
GÃY
BÊN

a. Gãy NGANG xương hàm trên (LE FORT I, GUÉRIN)

(Hình 8A)

b. Gãy hình tháp (LE FORT II)

(Hình 8B)

c. Gãy dọc : + Gãy dọc – giữa
+ Gãy dọc – bên

(Hình 8D)

d. * Gãy xương mũi
* Gãy vùng mũi – sàng
* Gãy phức hợp mũi – ổ mắt – sàng (NOE)

(Hình 9)

Gãy tách rời toàn bộ sọ mặt (LE FORT III)

(Hình 8C - 10)


a.
b.

c.
d.

Gãy xương gò má
Gãy cung tiếp
Gãy xương hàm – gò má
Gãy sàn ổ mắt (Gãy kiểu bùng vỡ)

(Hình 11)
(Hình 12)
(Hình13 A & B &C)
(Hình 14)
18


Gãy xương

3. 1/3 dưới khối mặt (Xương hàm dưới)
(Hình 15)
a. Gãy đường giữa.
b. Gãy vùng cằm.
c. Gãy cành ngang.
d. Gãy góc hàm.
e. Gãy cành cao.
f. Gãy lồi cầu
g. Gãy mõm vẹt
h. Gãy xương ổ răng

19


Hình 7 : Sơ đồ ba tầng của khối mặt (trên, giữa, dưới)
20


Gaõy xöông

Hình 8 : Caùc kieåu gaõy Le Fort:
Le Fort I, Le Fort II, Le Fort III

21


Gaõy xöông

Hình 8A : Sô ñoà gaõy kieåu LEFORT I
22


(B)

(C)

Gaõy xöông

Hình 8 B&C : (B) : Sô ñoà gaõy kieåu LEFORT II
(C) : Sô ñoà gaõy kieåu LEFORT III
23



GÃY DỌC XƯƠNG HÀM TRÊN : (Hình 8D)

Gãy xương

Kiểu gãy này còn có tên “Tách rời theo đường giữa của
XHT” rất thường gặp với đà gia tăng của gãy TMG nặng.

( ROWE và KILLEY , 1968)

Rách niêm mạc khẩu cái cho
thấy có gãy xương bên dưới
trên 1 bệnh nhân gãy Le Fort I
kèm gãy dọc giữa XHT

Hình CT của cùng
tổn thương.

24


Gãy xương

Hình 9: GÃY MŨI – Ổ MẮT – SÀNG
(NOEF : Naso – Orbito – Ethmoidal Fracture)

Dây chằng mi trong

Gãy xương không

tổn thương dây
chằng mi trong

Tổn thương dầy
chằng mi trong

Nguồn : STRONG E BRADLEY

25


×