Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Nhận thức, hành vi của sinh viên về hoạt động thu gom rác thải trên địa bàn Hà Nội ( Nghiên cứu sinh viên Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 131 trang )

u

v

cs

u

– XH2010

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐAI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

ĐÀO QUÝ MẠNH

NHẬN THỨC, HÀNH VI CỦA SINH VIÊN
VỀ HOẠT ĐỘNG THU GOM RÁC THẢI
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
(Nghiên cứu sinh viên Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên và Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn)

ĐỀ CƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH XÃ HỘI HỌC

HÀ NỘI, 2015


u

v



cs

u

– XH2010

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐAI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

ĐÀO QUÝ MẠNH

NHẬN THỨC, HÀNH VI CỦA SINH VIÊN
VỀ HOẠT ĐỘNG THU GOM RÁC THẢI
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
(Nghiên cứu sinh viên Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên và
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn)

CHUYÊN NGÀNH XÃ HỘI HỌC
MÃ SỐ: 60.31.30

Ề CƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Ngƣời hƣớng dẫn Khoa học: PGS. TS Nguyễn Thị Kim Hoa

HÀ NỘI, 2015


u


v

cs

u

– XH2010

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 8
1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 8
2.T ng qu n nghi n cứu .................................................................................. 11
3.Ý nghĩ lý luận và thực tiễn ......................................................................... 14
4. Mục đích, nhiệm vụ nghi n cứu.................................................................. 15
5. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghi n cứu ................................................. 16
6. Câu hỏi nghi n cứu ..................................................................................... 17
7. Giả thuyết nghi n cứu ................................................................................. 17
8. Phương pháp nghi n cứu............................................................................. 18
9. Khung phân tích .......................................................................................... 20
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH.......................................................................... 21
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........... 21
1.1. Lý thuyết áp dụng..................................................................................... 21
1.2. Khái niệm công cụ ................................................................................... 25
1.3. T ng qu n đ àn nghi n cứu ................................................................. 29
CHƢƠNG 2. NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN VỀ HOẠT ĐỘNG THU
GOM RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ............................................ 44
2.1. Nhận thức củ sinh vi n về vấn đề phân loại rác thải hiện n y ............... 44
2.2. Nhận thức củ sinh vi n về vấn đề xử lý rác thải hiện nay ..................... 49
2.3. Nhận thức củ sinh vi n về nguy n nhân củ việc ỏ rác, đ rác không
đúng nơi quy đ nh ........................................................................................... 58

2.4. Nhận thức củ sinh vi n về vấn đề truyền thông môi trường hiện n y ... 65
2.5. Nhận thức củ sinh vi n về chức năng nhiệm vụ củ các cơ qu n quản lý
môi trường ....................................................................................................... 68
CHƢƠNG 3. HÀNH VI CỦA SINH VIÊN VỀ HOẠT ĐỘNG THU GOM
RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ....................................................... 81
3.1. Hành vi phân loại rác thải sinh hoạt củ sinh vi n hiện n y. ................... 81
3.2. Hành vi xử lý rác thải sinh hoạt củ sinh vi n hiện n y. ......................... 85
3.3. Thái độ củ sinh vi n về hành vi vứt rác không đúng nơi quy đ nh ........ 90
3.4. Sự th m gi củ sinh vi n trong các chương trình, hoạt động ảo vệ mơi
trường củ chính quyền đ phương................................................................ 93
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ. ............................................... 102
1. Kết luận ..................................................................................................... 102
2. Khuyến ngh .............................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ......................................................................... 110
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 113


u

v

cs

u

– XH2010

TỪ VIẾT TẮT
ĐH KHXH&NV


: Đại học Kho học Xã hội và nhân văn

ĐH KHTN

: Đại học Kho học Tự nhi n

ĐHQGHN

: Đại học Quốc Gi Hà Nội

ĐHTH

: Đại học T ng hợp

NXB

: Nhà xuất ản

PVS

: Phỏng vấn sâu

TP

: Thành phố


u

v


cs

u

– XH2010

MỤC LỤC BIỂU
Biểu 2.1: Đánh giá của sinh viên về mức độ quan trọng của việc phân loại rác thải.
...................................................................................................................................45
Biểu 2.2 Tương quan giữa giới tính của sinh viên với đánh giá tầm quan trọng của việc
phân loại rác thải sinh hoạt ................................................................................................. 46
Biểu 2.3 Tương quan giữa trình độ học vấn của sinh viên với đánh giá tầm quan trọng của
việc phân loại rác thải sinh hoạt. ........................................................................................ 47

Biểu 2.4. Đánh giá của sinh viên về tầm quan trọng của việc xử lý rác thải sinh
hoạt. ...........................................................................................................................50
Biểu 2.5. Tương quan giữa trình độ học vấn của sinh viên với đánh giá tầm quan
trọng của việc xử lý rác thải sinh hoạt ......................................................................51
Biểu 2.6. Nhận thức của sinh viên về cách thức xử lý rác thải sinh hoạt hàng ngày
của chính quyền địa phương .....................................................................................52
Biểu 2.7. Tương quan nơi cư trú của sinh viên nhận thức về cách thức xử lý rác thải
sinh hoạt hàng ngày của chính quyền địa phương. ..................................................54
Biểu 2.8 : Tương quan giữa trình độ học vấn của sinh viên với nhận thức về việc
biết nơi tập kết rác thải sinh hoạt hàng ngày sau khi thu gom .................................56
Bảng 2.9. Nguyên nhân bỏ rác và đổ rác không đúng nơi qui định .........................60
Bảng 2.10. Tương quạn giữa nơi cư trú của sinh viên với nguyên nhân bỏ rác và đổ
nước thải không đúng qui định. ................................................................................62
Bảng 2.11. Tương quan giữa giới tính của sinh viên với nguyên nhân bỏ rác và đổ
rác không đúng nơi qui định. ....................................................................................64

Biểu 2.12: Tìm hiểu các chương trình bảo vệ môi trường qua các nguồn ...............66
Biểu 2.13: Tương quan giữa giới tính của sinh viên việc tìm hiểu các chương trình
bảo vệ mơi trường qua các nguồn. ............................................................................67
Biểu 2.14 Tổ chức chương trình dọn vệ sinh khu phố ..............................................73
Biểu 2.15. Mức độ tổ chức chương trình dọn vệ sinh khu phố .................................74
Biểu 2.16. Tương quan giữa nơi cư trú của sinh viên với mức độ tổ chức chương
trình dọn vệ sinh khu phố. .........................................................................................75
Biểu 2.17. Tương quan giữa trình độ học vấn của sinh viên với nhận thức về hoạt
động tuyên truyền, vận động người dân không đổ rác, xả rác bừa bãi nơi công
cộng. ..........................................................................................................................76
Biểu 2.18. Mức độ Tuyên truyền vận động người dân không đổ rác, xả xác súc vật
bừa bãi.......................................................................................................................77
Biểu 2.19. Tổ chức chương trình tập huấn người dân về cách phân loại rác thải
sinh hoạt ....................................................................................................................78
Biểu 3.1. Tỉ lệ sinh viên phân loại rác thải sinh hoạt hàng ngày .............................82


u

v

cs

u

– XH2010

Biểu 3.2. Tương quan giữa trình độ học vấn của sinh viên với hành vi phân loại rác
thải sinh hoạt hàng ngày. ..........................................................................................84
Biểu 3.3. Cách thức xử lý rác thải sinh hoạt của sinh viên ......................................86

Biểu 3.4. Tương quan giữa cư trú của sinh viên với cách thức xử lý rác thải sinh
hoạt. ...........................................................................................................................89
Biểu 3.5 : Phản ứng khi thấy người khác bỏ rác bừa bãi .........................................90
Biểu 3.5b : Phản ứng khi thấy người khác bỏ rác bừa bãi .......................................91
Biểu 3.6: Tương quan giữa trình độ học vấn của sinh viên với phản ứng khi thấy
người khác bỏ rác bừa bãi ........................................................................................92
Biểu 3.7. Mức độ tham gia dọn vệ sinh khu phố của sinh viên .................................94
Biểu 3.8. Tương quan giữa nơi cư trú của sinh viên với mức độ tham gia dọn vệ
sinh khu phố ..............................................................................................................95
Biểu 3.9. Mức độ tham gia của sinh viên tuyên truyền người dân không đổ rác và
xác súc vật xuống kênh rạch, nơi công cộng ............................................................97
Biểu 3.10: Đánh giá về các chương trình vệ sinh môi trường mà địa phương đã đưa
ra ...............................................................................................................................98
Biểu 3.11: Tương quan giữa nơi cư trú của sinh viên với đánh giá về các chương
trình vệ sinh mơi trường mà địa phương đã đưa ra. .................................................99


u

v

cs

u

– XH2010

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ củ nước t trong gi i đoạn
hiện n y, lượng chất thải nguy hại li n tục gi tăng, tạo sức ép lớn đối với

công tác ảo vệ môi trường. Sinh vi n, t ng lớp tri thức củ xã hội đ ng phải
đối m t với thách thức to lớn về sự thiếu hiểu iết về sinh thái và môi trường,
thiếu nh ng k năng và kiến thức để ứng ph với iến đ i khí hậu và ý thức
ảo vệ môi trường hàng ngày như thu gom, phân loại rác thải… Hiện n y,
một ộ phận sinh vi n c nh ng th i quen gây ảnh hưởng đến môi trường, vứt
rác ừ

ãi, không đúng nơi quy đ nh, chư c ý thức th m gi các hoạt động

tuy n truyền ảo vệ môi trường… Kết quả nghi n cứu cho thấy, c sự khác
iệt không lớn gi

các nh m sinh vi n khác nh u về nhận thức và hành vi

trong hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt hàng ngày. Vấn đề môi trường rất
được sinh vi n quan tâm, đ số sinh vi n c nhận thức tốt về việc ô nhiễm
môi trường do rác thải sinh hoạt nhưng thái độ và hành vi còn chư đúng. Đ c
iệt trong việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt. Vì vậy, chính
quyền đ

phương c n phải tuy n truyền, các t chức môi trường, trường

học…. c n cung cấp nh ng kiến thức c n thiết về môi trường cho sinh viên
nhằm nâng c o nhận thức về thu gom, phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt và
th y đ i nhận thức, thái độ và hành vi ảo vệ môi trường xung qu nh nơi họ
đ ng sống và học tập.


u


v

cs

u

– XH2010

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện n y, với tốc độ công nghiệp h , đô th h

gi tăng dân số, khối

lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ngày càng tăng. Đ c iệt, tại các đô th ,
theo thống k , hiện n y tỷ lệ dân số đô th chiếm khoảng 35% t ng số dân,
t ng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đô th phát sinh khoảng 32.000
tấn/ngày, tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải rắn trung ình củ các đô th đã tăng
hàng năm. Năm 2014, đạt khoảng 84% đến 84.5% tăng hơn 3% so với năm
2010. Tuy nhi n, tình trạng ơ nhiễm mơi trường tại các cơ sở xử lý và ãi
chôn lấp rác thải quá tải, khiến công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt vẫn đ ng
phải đối m t với nhiều thách thức. Một trong nh ng nguy n nhân củ thực
trạng này là do nguồn ngân sách nhà nước không đáp ứng được nh ng nhu
c u, nh ng yếu kém ất cập trong khâu quản lý chất thải rắn sinh hoạt (Báo
Xây dựng điện tử, 2015).
Cùng với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ củ nước t trong gi i đoạn
hiện n y, lượng chất thải nguy hại li n tục gi tăng, tạo sức ép lớn đối với
công tác ảo vệ môi trường. Rác thải là một yếu tố ô nhiễm môi trường c hại
cho sức khỏe con người, rác thải luôn gắn liền với đời sống con người.
Theo thống k mới nhất củ Hội thảo xây dựng chiến lược kiểm sốt ơ

nhiễm ở Việt N m vào tháng 12 năm 2009, trung ình t ng lượng chất thải
hàng năm tr n 49 ngàn tấn thì trong đ c 55% chất thải công nghiệp, 1%
chất thải y tế và 44% chất thải gi cư (Mai Thanh Truyết, 2010). B n cạnh đ ,
ở đô th trong cả nước số chất thải rắn mỗi năm là 9.939.103 tấn rác thải rắn,
trong đ c tới 76,31% là chất thải rắn sinh hoạt từ các khu dân cư (Vũ Thanh
Hương, 2012). Điều này cho thấy, ngồi tình trạng ơ nhiễm mơi trường do rác
thải từ các khu công nghiệp, nhà máy, khu chế xuất thì một vấn đề đáng áo
động hiện n y là tình trạng ơ nhiễm mơi trường do rác thải sinh hoạt chư


u

v

cs

u

– XH2010

được phân loại, thu gom và xử lý theo đúng quy đ nh. Đây là một trong nh ng
nguy n nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng ơ nhiễm môi trường ở các khu dân
cư, khu đô th .
Cũng theo kết quả khảo sát củ T ng cục Môi trường, trong nh ng năm
g n đây, số lượng chất thải nguy hại phát sinh là 984.405 tấn/năm và khoảng
37.000 tấn h

chất dùng trong nông nghiệp

t ch thu đ ng được lưu gi .


Với lượng chất thải nguy hại lớn như vậy, nếu không quản lý ch t chẽ và xử
lý an tồn sẽ gây ơ nhiễm mơi trường nghi m trọng (Báo Xây dựng điện tử,
2011).
Một trong nh ng vấn đề c n được quan tâm hiện nay nhằm giảm thiểu
ô nhiễm môi trường là giảm thiểu lượng rác thải phát sinh đ c iệt là vấn đề
rác thải trong đô th . Hiện nay, nh ng con số đáng báo động về lượng rác thải
phát sinh, về kinh phí đ u tư cho vấn đề thu gom, xử lý chất thải rắn, bãi chơn
lấp, cũng khiến tồn xã hội và giới chuyên môn phải quan tâm hơn n

về vấn

đề rác thải - ô nhiễm môi trường - ngân sách phải trả. Bởi rác thải đã và đ ng
gây ra nh ng hậu quả rất nghiêm trọng đối với môi trường tự nhiên, sức khỏe
con người, kinh tế, xã hội. Bên cạnh đ , vấn đề rác thải công cộng chư được
người dân và chính quyền quan tâm đúng mức. Một ví dụ điển hình là hệ
thống thùng rác công cộng hiện nay chư được sử dụng triệt để và ý thức
người dân, một yếu tố đ ng vai trò rất quan trọng để thúc đẩy các hoạt động
tuyên truyền, thực hiện ảo vệ môi trường hiệu quả lại chư được quan tâm..
Vấn đề giáo dục ý thức ảo vệ môi trường cho mọi thành ph n trong xã
hội hiện đại là một trong nh ng ưu ti n hàng đ u đối với nước t . Hiện n y,
rác thải đ ng là vấn đề cấp thiết tr n đ

àn Thành Phố Hà Nội do lượng rác

thải sinh hoạt ngày càng tăng c o trong khi diện tích đất đ ng sử dụng cho
việc xử lý rác thải ngày càng hạn chế. Đ c iệt, một trong nh ng vấn đề được
qu n tâm hàng đ u củ chính quyền thành phố là việc vứt rác ừ

ãi, khơng



u

v

cs

u

– XH2010

phân loại tại nguồn gây kh khăn trong việc xử lý và ảnh hưởng đến cảnh
qu n đô th . Hiện tượng thải rác r đường và nh ng nơi công cộng đã và đ ng
là vấn đề ức xúc củ toàn xã hội. Qu n niệm “gi sạch nhà” và thải rác r
đường, r nơi công cộng gây ảnh hưởng nghi m trọng đến môi trường.
Sinh vi n, t ng lớp tri thức củ xã hội đ ng phải đối m t với thách thức
to lớn về sự thiếu hiểu iết về sinh thái và môi trường, thiếu nh ng k năng
và kiến thức để ứng ph với iến đ i khí hậu và ý thức ảo vệ môi trường
hàng ngày như thu gom, phân loại rác thải…Đ c iệt, hiện n y, một ộ phận
sinh vi n c nh ng th i quen gây ảnh hưởng đến môi trường, vứt rác ừ

ãi,

không đúng nơi quy đ nh, chư c ý thức th m gi các hoạt động tuy n truyền
ảo vệ môi trường…
Do đ , chúng t c n tuy n truyền nâng c o nhận thức củ sinh vi n về
iến đ i khí hậu; nguy n nhân; nh ng hoạt động c thể làm để ứng ph với
iến đối khí hậu.
Từ nh ng lý do tr n, tác giả đã lự chọn đề tài “N

của si

viê về

t độ g t u g m rác t ải trê địa b

t ức,

vi

H Nội”. Đề tài

tập trung nghi n cứu nhận thức, hành vi củ sinh vi n về hoạt động thu gom
rác thải sinh hoạt, ý thức củ sinh vi n trong việc phân loại rác thải tại nơi
công cộng và nơi cư trú củ sinh viên, trong trường học, thái độ phản ứng khi
nhìn thấy người khác xả rác không đúng nơi quy đ nh… qu nh ng nghi n
cứu đ tác giả đánh giá ý thức ảo vệ môi trưởng củ sinh vi n trong trường
học, nơi công cộng. Qu đ , chúng t c một các nhìn khách qu n về vấn đề
m ng tính ý thức và trách nhiệm củ mỗi sinh vi n trong cộng đồng. Từ đ đề
xuất một số giải pháp m ng tính giáo dục nhằm g p ph n nâng c o nhận thức
củ sinh vi n. Đồng thời, từng ước th y đ i thái độ, hành vi củ sinh vi n
trong việc thu gom, phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt hàng ngày g p ph n
ảo vệ môi trường đất, nước và không khí tại trường đại học, nơi cư trú và nơi
cơng cộng.


u

v


cs

u

– XH2010

2. T ng quan nghi n cứu
Trong nh ng năm vừ qu , môi trường, thu gom, phân loại và xử lý
rác thải là nh ng vấn đề được nhiều cá nhân, t chức qu n tâm, nghi n cứu,
tìm hiểu; nhiều cuộc hội thảo và nhiều cơng trình kho học được công ố.
Cho đến thời điểm này c thể kể một số cơng trình s u:
Tác giả Đinh Xuân Thắng với đề tài “Dự án thu gom, phân loại và xử
lý chất rắn tại nguồn”. Đề tài được thực hiện tại h i đ

àn: Phường 3, Th xã

Bến Tre và xã Tân Trạch, huyện Châu Thành. Trong đề tài, tác giả đã đánh
giá hiện trạng phân loại, thu gom chất thải rắn tr n 2 đ

àn nghi n cứu, cho

thấy rằng tình trạng ơ nhiễm do rác thải sinh hoạt còn nhiều phức tạp, ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng. Nhưng chư c

iện pháp xử lý h u hiệu,

nhất là ở nh ng khu vực đông dân cư, chợ, th trấn. Việc thu gom, phân loại,
xử lý chất rắn tại nguồn còn nhiều ất cập, kh khăn do ý thức người dân cịn
thấp, kinh phí đ u tư cịn ít. Thơng qu phương pháp nghi n cứu lý thuyết thu
thập thông tin, dự áo, th m khảo ý kiến các chuy n gi kết hợp với phương

pháp nghi n cứu thực nghiệm như tìm hiểu thực đ , th m vấn cộng đồng, liên
do nh, li n kết tập hợp lực lượng và phân tích t ng hợp, xử lý số liệu. Đồng
thời, đề xuất 3 mô hình thu gom, phân loại, xử lý rác sinh hoạt tại nguồn; xử
lý chất thải rắn tối ưu cho cấp th xã, cấp huyện, cơ sở y tế và mô hình thu
gom, ủ rác thành phân h u cơ cho hộ gi đình, cơ sở sản xuất kinh do nh.
Trong đ tác giả nhấn mạnh iện pháp nâng c o nhận thức củ người dân
trong vấn đề ảo vệ môi trường.
Hoàng Th Kim Chi cùng nh m tác giả: Đào Th Hồng Ho , Tr n Phi
Hùng, Võ Th Th nh Hương, Tr n Nhật Nguy n, L Văn Thành, Nguyễn Th
Tường Vân trong đề tài “Các hình thức thu gom rác sinh hoạt trên địa bàn
TP.HCM - thực trạng và các đề xuất bổ sung”. Qu đề tài nh m tác giả đư r
các m t tích cực và hạn chế củ các hình thức thu gom rác tại đ

àn


u

v

cs

u

– XH2010

TP.HCM, cụ thể là: Mức độ thu gom rác thải còn rất hạn chế, khả năng thu
gom rác thải củ một số đơn v c thể
theo hướng c ph n h


thu hẹp do việc thực hiện sắp xếp lại

trong thời gi n tới; Số lượng hợp tác xã thu gom rác

đã hình thành cịn rất ít; Ph n lớn phương tiện thu gom rác không đạt y u c u
vệ sinh; Công tác kiểm tr giám sát xử lý các vi phạm về vệ sinh môi trường,
đ c iệt là các vi phạm củ người dân và lực lượng thu gom rác chư được
qu n tâm đúng mực, việc quản lý thu gom rác còn m ng n ng iện pháp hành
chính, chư chú ý đến quyền lợi củ người l o động n n kết quả m ng lại cịn
nhiều hạn chế…Đồng thời đề xuất một số mơ hình t chức và cơ chế chính
sách phù hợp để quản lý thu gom rác sinh hoạt.
Tác giả Bàng Anh Tuấn trong đề tài “Sự tham gia của lực lượng thu
gom rác dân lập và hệ thống quản lí rác thải ở Tp.HCM”, năm 2002. Bằng
phương pháp phương pháp qu n sát, nghi n cứu tư liệu, áo cáo, phân tích
t ng hợp. Nghi n cứu này đã tập trung vào các điểm chính s u: Nh ng thuận
lợi và kh khăn củ hệ thống thu gom rác dân lập, quá trình t chức thu gom
rác dân lập tại một số quận, phường ở Tp.HCM, cải thiện điều kiện việc làm
và sức khoẻ củ lực lượng thu gom rác dân lập. Xử lý thành ph n h u cơ củ
rác sinh hoạt theo hướng sản xuất phân loại.
Tác giả Tăng Th Chính trong đề tài “Mơ hình xử lý rác thải sinh hoạt
nông thôn tại Hà Tây”.
Trong đề tài, tác giả đề xuất mơ hình xử lý rác thải sinh hoạt tại xã Kim
Chung, tỉnh Hà Tây, ằng phương pháp đồng th m gi , tác giả kết hợp với
chính quyền đ

phương tuy n truyền, vận động cho người dân từ khâu phân

loại, ỏ rác vào thùng đến th i quen đ rác như ở các thành phố và đ ng g p
kinh phí xây dựng trạm xử lý rác cho nơng thơn theo quy trình cơng nghệ củ
các nhà kho học Viện Kho Học và Công Nghệ Việt N m.



u

v

cs

u

– XH2010

Tác giả Vũ Thế Long trong ài viết “ Về tập quán xử lý rác thải sinh
hoạt người Việt” cho rằng tại xã hội nông thôn truyền thống rác thải sinh hoạt
được người dân xử lý ằng cách tận dụng tối đ vào sinh hoạt hằng ngày, cụ
thể như: Thức ăn thừ thì cho gi súc gi c m, rác thực vật ủ phân
cây, ch i lọ, vỏ đồ hộp như lon s

n cho

ò tận dụng làm đồ đong, gáo múc…

Người Việt vốn c một tập quán xử lý rác hợp lý, tiết kiệm gi môi trường
sạch sẽ, phân loại và tìm cách tái sử dụng rác một cách hợp lý. Cùng với sự
phát triển kinh tế và quá trình đơ th h
c n giải quyết gi
gi

nh nh, nảy sinh r nh ng mâu thuẫn


lối sống nông nghiệp chuyển s ng lối sống công nghiệp,

lối sống trong môi trường thành th và lối sống trong môi trường nông

thôn. Việc thu gom rác hợp lý và sự tự giác th m gi củ cộng đồng trong các
khâu thải rác và thu gom rác là nh ng vấn đề c n đ t r cho tất cả mọi hệ
thống xã hội ở mọi nơi trong cả nước.
Ngoài r , nh m tác giả cũng đã tìm được một đề tài nghi n cứu một
cách khá cụ thể về nhận thức củ cộng đồng trong vấn đề ảo vệ môi trường:
Nguyễn Văn Đúng trong đề tài “ Giải pháp nâng cao nhận thức cộng
đồng trong việc bảo vệ môi trường” đã đư r tình trạng ơ nhiễm mơi trường
do khâu xử lý rác thải chư hợp lý củ cơ qu n phụ trách. H u hết rác được
thu gom về đều được m ng r các ãi rác lộ thi n, không được quy hoạch
thiết kế hợp vệ sinh gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe
người dân. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích tài liệu; Phương pháp
nghi n cứu t ng hợp, li n ngành; Phỏng vấn theo phiếu khảo sát đã soạn sẵn,
với số lượng mẫu 3050 phiếu tại phường 1 và 2 thành phố C o Lãnh và xử lý
thông tin ằng ph n mềm Microsoft Excel, tác giả đã đư r nh ng kết quả
đ nh lượng nhằm đánh giá sự qu n tâm củ người dân Tp. Cao Lãnh đối với
vấn đề môi trường, đồng thời đề xuất nh ng giải pháp nâng c o nhận thức ảo
vệ môi trường củ người dân nơi đây.


u

v

cs

u


– XH2010

Nhìn chung, các đề tài tr n đã đi sâu vào nghi n cứu, tập trung vào các
hoạt động, chính sách li n qu n đến lực lượng thu gom, phân loại rác thải sinh
hoạt, đồng thời đã ph n nào đề cập đến nhận thức củ người dân trong việc
phân loại thu gom và xử lý rác thải hàng ngày. Tuy nhi n, các đề tài tr n chỉ
đi sâu vào nghi n cứu về lực lượng thu gom rác, các chính sách thể chế hố
hay mơi trường x nh đô th , n n đ ng g p củ các đề tài về nghi n cứu nhận
thức, hành vi của sinh viên về hoạt động thu gom rác thải trên địa bàn Hà Nội
chỉ ở mức độ t ng quát và sơ ộ.
Như vậy trong nghi n cứu này tác giả sẽ kế thừ nh ng thành quả kho
học từ các cuộc nghi n cứu trước; Đồng thời trong nghi n cứu sẽ cố gắng đi
sâu vào tìm hiểu nhận thức, hành vi của sinh viên về hoạt động thu gom rác
thải trên địa bàn Hà Nội với các phương pháp và cách tiếp cận lý thuyết khác
hơn.

3. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
g a

u

Trong đề tài này tôi vận dụng các lý thuyết Xã hội học để phân
tích N
trê địa b

t ức,

vi của si


viê về

t độ g t u g m rác t ải

H Nội. Thông qu việc vận dụng một số lý thuyết xã hội

học như: Lý thuyết hành động xã hội củ M x We er, Lý thuyết lựạ chọn
hợp lý củ Hom ns để giải thích vấn đề thực tiễn cụ thể là: nhận thức và

hành vi củ sinh vi n trong hoạt động thu gom tác thải tr n đ

àn Hà

Nội.
g at

c ti

B n cạnh ý nghĩ kho học, đề tài cịn m ng một ý nghĩ thực tiễn.
Đề tài khơng chỉ tìm hiểu nhận thức, hiểu iết củ sinh vi n về phân loại


u

v

cs

u


– XH2010

rác thải, cũng như hành động ảo vệ môi trường củ sinh vi n hiện n y
mà thông qu đề tài nhằm nâng c o hiểu iết cũng như t m qu n trọng
và lợi ích củ việc thu gom rác thải cho sinh vi n hiện n y. M t khác,
qu đề tài nhằm nâng c o ý thức ảo vệ mơi trường cho sinh vi n.
Ngồi ra, thông qu nh ng kết quả nghi n cứu g p ph n đề r một
số giải pháp, khuyến ngh nhằm nâng c o nhận thức về thu gom rác thải,
nâng c o ý thức ảo vệ môi trường cho sinh vi n n i ri ng và củ người
dân nói chung.
4. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
ục đíc

g iê cứu

Nghi n cứu nhận thức, hành vi của sinh viên về hoạt động thu gom rác
thải trên địa bàn Hà Nội
Đề r nh ng giải pháp nhằm g p ph n nâng c o nhận thức từ đ g p
ph n th y đ i nhận thức và hành vi ảo vệ môi trường củ sinh vi n n i ri ng
và củ giới trẻ n i chung hiện n y.
N iệm vụ g iê cứu:
- Tìm hiểu nhận thức củ sinh vi n việc thu gom, phân loại rác thải sinh
hoạt hiện n y.
- Tìm hiểu hành vi củ sinh vi n việc thu gom, phân loại rác thải sinh
hoạt hiện n y.
- Đề xuất nh ng giải pháp nhằm nâng c o nhận thức củ sinh vi n
trong việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt hàng ngày


u


v

cs

u

– XH2010

5. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu
5.1.

it

g g iê cứu:

“Nhận thức, hành vi của sinh viên về hoạt động thu gom rác thải trên địa
bàn Hà Nội”
5

ác t

g iê cứu

- Sinh viên Trường ĐH Kho học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN
- Sinh viên Trường ĐH Kho học Tự nhi n, ĐHQGHN
- Cán Bộ Môi trường Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
- Nhân viên vệ sinh môi trường
5


m vi g iê cứu
4.3.1. Phạm vi h ng gian:
- Sân trường, phòng học tại Trường ĐH Kho học Xã hội và Nhân

văn, ĐHQGHN
- Sân trường, phòng học tại Trường ĐH Kho

học Tự nhi n,

ĐHQGHN
- Ký túc xá Mễ Trì, Th nh Xuân, Hà Nội.
- Một số dãy, phòng trọ tr n đ

àn Quận Th nh Xuân, Hà Nội

4.3.2. Phạm vi thời gian:
Từ tháng 6/2013 đến tháng 12/2013
4.3.3. Phạm vi nội dung
Nghiên cứu nhận thức và hành vi của sinh viên về hoạt động thu gom
rác thải là một lĩnh vực rộng. Vì vậy trong nghiên cứu này, tác giả tập trung
nghiên cứu nhận thức, hành vi của sinh viên về hoạt động thu gom rác thải
sinh hoạt hiện nay.
Đề tìm hiểu nhận thức của sinh viên về hoạt động thu gom rác thải tác
giả tìm hiểu nh ng nhận thức của các em về phân loại rác thải, cách thức xử


u

v


cs

u

– XH2010

lý rác thải sinh hoạt hàng ngày, nguyên nhân của việc xả rác không đúng nơi
quy đ nh và một số vấn đề khác..
Qua nh ng nhận thức của sinh viên về hoạt động thu gom rác thải đ ,
tác giả đánh giá một số hành vi của họ trong việc phân loại rác thải sinh hoạt
hàng ngày, cách thức xử lý rác, phản ứng khi nhìn thấy người khác vứt rác
bừa bãi và một số hoạt động th m gi các phong trào môi trường của các t
chức chính quyền.
Từ nh ng kết quả, nghiên cứu nhận thức và hành vi của sinh viên,
người dân về một số hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt, tác giả kế thừa một
số giải pháp của các nh ng người đi trước và đề xuất một số khuyến ngh
nhằm nâng cao nhận thức và hành vi của một bộ phận sinh viên hiện nay về
hoạt động thu gom rác thải hiện nay.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Nhận thức của sinh viên về hoạt động thu gom rác thải trên địa bàn
Hà Nội hiện nay như thế nào?
Có sự khác biệt như thế nào trong nhận thức và hành vi về hoạt động
thu gom rác thải giữa các nhóm sinh viên hiện nay?
Nhận thức và hành vi của sinh viên có mối quan hệ như thế nào trong
việc thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt hàng ngày?

7. Giả thuyết nghiên cứu
Đ số sinh viên có nhận thức tốt về hoạt động thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt hàng ngày.
C sự khác iệt không lớn gi


các nh m sinh vi n khác nh u về nhận

thức và hành vi trong hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt hàng ngày.
H u hết sinh vi n nhận thức tốt về các vấn đề thu gom, phân loại rác
thải sinh hoạt hàng ngày. Tuy nhi n, hành vi củ họ trong việc thu gom, phân
loại và xử lý rác thải sinh hoạt cịn phụ thuộc vào điều kiện mơi trường sống.


u

v

cs

u

– XH2010

8. Phƣơng pháp nghi n cứu
8.1.

ơ g p áp tr

g cầu kiế

Dung lượng mẫu khảo sát là 200 đơn v mẫu dành cho các đối tượng là
sinh vi n thuộc các Trường Đại học Kho học Xã hội và Nhân văn và Trường
Đại học Kho học Tự nhi n, ĐHQGHN
Nguy n tắc chọn mẫu: Dung lượng mẫu được xác đ nh tr n cơ sở

phương pháp lấy mẫu ngẫu nhi n (r ndom s mpling). Điều này cho phép vừ
c thể phân t , vừ c thể t ng hợp các kết quả thu được các đối tượng được
khảo sát, sử dụng k thuật phân tích ảng chéo (cross- t ul r) và hồi quy đ
iến (multiv ri te regression n lysis) trong q trình phân tích.
Trong q trình điều tr , tác giả đã thu thu được với cơ cấu mẫu như
sau:
- Cơ cấu giới tính: - Nam :

48 %

-N :

52 %

- Cơ cấu khối ngành học: - Khối Tự nhi n:

50 %

- Khối Nhân văn:

50 %

- Cơ cấu học vấn: - Sinh vi n năm thứ nhất:
- Sinh vi n năm thứ h i:

25%

- Sinh vi n năm thứ

:


25%

- Sinh vi n năm thứ tư:

25%

- Cơ cấu nơi cư trú:

8.2.

25%

- Nông thôn:

65%

- Thành phố:

35%

ơ g p áp p ỏng vấn sâu

Phương pháp chính được sử dụng trong nghi n cứu đ nh tính là phương
pháp phỏng vấn sâu, phương pháp này sử dụng ảng câu hỏi m ng tính chất


u

v


cs

u

– XH2010

gợi mở. Nhấn vào mô tả thực trạng nhận thức củ sinh vi n về thu gom rác
thải và ý thức ảo vệ môi trường củ sinh vi n Hà Nội hiện n y.
Nh m tiến hành phỏng vấn một số đối tượng là sinh vi n, cán ộ vệ
sinh trong trường, người dân, cán ộ môi trường, nhân vi n vệ sinh mơi
trường nhằm tìm hiểu về thực trạng thu gom rác thải củ sinh vi n hiện n y.
Phương pháp phỏng vấn sâu được kết hợp với phương pháp điều tr
ằng ảng hỏi trong nghi n cứu đ nh lượng để
con số mà phương pháp điều tr

sung và lý giải cho nh ng

ằng ảng hỏi thu thập được, từ đ thấy được

thực trạng nhận thức củ sinh vi n về thu gom rác thải để đư r nh ng đề
xuất phù hợp.
Để thu thập thông tin đ nh tính, tơi đã thực hiện 15 cuộc phỏng vấn sâu
với các đối tượng là sinh vi n các trường Đại học Kho học Xã hội và Nhân
văn, Đại học Kho học Tự nhi n, cán ộ vệ sinh trong trường, người dân, cán
ộ môi trường, nhân vi n vệ sinh môi trường. Với số mẫu được lự chọn như
sau:
- 10 sinh vi n (trong đ 5 sinh vi n trường Đại học Kho học Tự nhi n
và 5 sinh vi n trường Đại học Kho học xã hội và Nhân văn)
- 3 nhân vi n vệ sinh môi trường

- 2 Cán ộ môi trường quận Th nh Xuân
8.

ơ g p áp p â tíc t i iệu
- Phân tích tài liệu sơ cấp
S u khi số liệu đã thu thập ằng các phương pháp đ nh lượng và đ nh

tính (số liệu đ nh lượng được xử lý qu chương trình SPSS 15.0), chúng tơi
tiến hành phân tích các thông tin nhằm làm rõ ph n nào nhận thức, hành vi
của sinh viên về hoạt động thu gom rác thải trên địa bàn Hà Nội.


u

v

cs

u

– XH2010

- Phân tích tài liệu thứ cấp
Phân tích các nguồn tư liệu, tài liệu lý thuyết về xã hội học…và các
nguồn số liệu sẵn c về các cựu sinh vi n; Các tài liệu, các áo cáo kho học,
luận văn Thạc s , các luận án Tiến sĩ … li n qu n đến đề tài nghi n cứu.

9. Khung phân tích
Điều iện inh tế, chính trị, văn hóa


Đ c điểm sinh vi n trường ĐH Kho học Xã hội và Nhân
văn và ĐH Kho học Tự nhi n

Giới
tính

Phương tiện
truyền thơng

Nơi cư trú

Trình độ
học vấn

Khối
ngành học

Nhận thức của sinh viên về hoạt động thu gom rác thải trên địa bàn
Hà Nội
Hành vi của sinh viên về hoạt động thu gom rác thải trên địa bàn
Hà Nội
ôi tr ờ g s

g của si

viê


u


v

cs

u

– XH2010

PHẦN NỘI DUNG CHÍNH
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Lý thuyết áp dụng
1.1.1. Lý thuyết hành động xã hội của Max Weber
M x We er khẳng đ nh: Hành động xã hội là đối tượng nghi n cứu củ
xã hội học. “Hành động là một thái độ củ con người (tự c ,

n ngồi ho c

n trong, cho phép ho c khơng cho phép) khi và chỉ khi chủ thể gắn liền với
thái độ củ mình một ý nghĩ chủ qu n nhất đ nh”. Ông đã phân iệt hành
động xã hội với nh ng hành vi và hoạt động khác. N i tới hành động xã hội là
n i tới việc chủ thể gán cho hành vi củ mình một ý nghĩ chủ qu n nào đ .
Hành động, kể cả hành động thụ động và không hành động được gọi là
hành động xã hội khi ý nghĩ chủ qu n củ n c tính đến thái độ hành vi củ
người khác trong quá khứ hiện tại và tương l i. Ý nghĩ chủ qu n đ đ nh
hướng cho hành động. Như vậy khơng phải hành động nào cũng c tính xã
hội.
T m lại We er t ng quát đ nh nghĩ : Hành động xã hội là hành động
được chủ thể gán cho n một ý nghĩ chủ qu n nào đ , là hành động c tính
đến hành vi củ người khác và vì vậy được đ nh hướng tới người khác trong

đường lối quá trình củ n .
M. Weber phân loại hành động xã hội r làm 4 loại:
- Hành động duy lý công cụ: là hành động được thực hiện với sự cân
nhắc, tính tốn, lự chọ cơng cụ phương tiện, mục đích s o cho c hiệu quả
c o nhất.
- Hành động duy lý giá tr : là hành động được thực hiện ởi ản thân
hành động. Là hành động được thực hiện vì ản thân hành động (mục đích tự


u

v

cs

u

– XH2010

thân). Thực chất loại hành động này c thể nhằm vào nh ng mục đích phi lý
nhưng lại được thực hiện ằng nh ng công cụ phương tiện duy lý.
- Hành động duy cảm: là hành động do các trạng thái cảm xúc ho c tình
cảm ột phát g y r mà không c sự cân nhắc, xem xét, phân tích mối qu n hệ
gi

cơng cụ phương tiện và mục đích hành động.
- Hành động duy lý truyền thống là hành động tuân thủ nh ng th i

quen, nghi lễ, phong tục, tập quán, đã được truyền lại từ đời này qu đới khác.
Xã hội học nghi n cứu hành động xã hội thực chất là tập trung vào

nghiên cứu hành động duy lý công cụ.
M. We er phân tích sự th y đ i về v i trị và xu hướng củ hành động
xã hội để chỉ r điều kiện tiến trình phát triển l ch sử xã hội hiện đại phương
Tây.
Thành tố đ u ti n là động cơ và mục đích củ hành động. Nhu c u củ
chủ thể tạo r động cơ thúc đẩy để thỏ mãn n . Động cơ này sẽ tạo r tính
tích cực củ chủ thể th m gi đ nh hướng hành động, và quy đ nh mục đích
củ hành động. Các động cơ này cũng hướng các HĐXH đến việc đ t được
nh ng mục đích nhất đ nh h y đến điều kiện sống và làm việc, điều kiện hoạt
động n i chung.
Yếu tố thứ h i là chủ thể hành động. Chủ thể c thể là cá nhân, nh m
h y toàn thể xã hội.
Một thành tố n

trong cấu trúc HĐXH là hồn cảnh h y mơi trường

củ hành động. Đ chính là nh ng điều kiện về thời gi n, không gi n, vật chất
và tinh th n củ hành động. HĐXH đ diễn r trong hoàn cảnh nào, ở thời
điểm nào, diễn r như thế nào... Gi

các yếu tố đ c mối qu n hệ h u cơ

với nh u. (Phạm Tất Dong (2001)
Trong luận văn này, tác giả áp dụng lý thuyết hành động xã hội củ
M x We er nhằm nghi n cứu, đánh giá nhận thức củ sinh vi n về thu gom,


u

v


cs

u

– XH2010

phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt trong mối qu n hệ với các iến như: trình
độ học vấn, giới tính, nguồn gốc xuất thân, … Qu đ , tìm hiểu sự khác iệt
gi

các nh m sinh vi n khác nh u trong nh ng hành vi thu gom, phân loại

và xử lý rác thải sinh hoạt hàng ngày.
1.1.2. Lý thuyết sự lựa chọn hợp lý của George Homans
George Homans (1910 – 1989), nhà xã hội học người M , một trong
các tác giả củ lý thuyết tr o đ i xã hội, n i tiếng với chủ trương đư con
người trở lại xã hội học. Trong các lý thuyết củ mình Hom ns đư r mơ
hình lự chọn duy lý củ hành vi cá nhân tr n cơ sở nh ng nguy n tắc cơ ản
đã được khái quát thành các đ nh đề s u:
 Đ nh đề ph n thưởng: đối với tất cả các hành động củ con người,
hành động nào càng thường xuy n được khen thưởng thì càng c khả năng
được l p lại.
 Đ nh đề kích thích: nếu một (nh m) kích thích nào trước đây đã từng
khiến cho một hành động nào đấy được khen thưởng thì một (nh m) kích
thích mới càng giống với kích thích đ

o nhi u thì càng c khả năng làm

cho làm cho hành động tương tự trước đây được l p lại ấy nhi u.

 Đ nh đề giá tr : Kết quả củ hành động càng c giá tr c o đối với chủ
thể

o nhi u thì chủ thể đ càng c xu hướng thực hiện hành động đ

ấy

nhi u. Và khi thấy mối lợi đủ lớn thì cá nhân sẽ sẵn sàng ỏ r nhiều “chi phí”
vật chất và tinh th n để đạt được n .
 Đ nh đề duy lý: Cá nhân sẽ lự chọn hành động nào mà giá tr củ kết
quả hành động đ và khả năng đạt được kết quả đ là lớn nhất.
 Đ nh đề giá tr suy giảm (nhàm chán): Càng thường xuy n nhận được
một ph n thưởng nào đ
đối với chủ thể hành động

o nhi u thì giá tr củ n càng giảm đi ấy nhi u


u

v

cs

u

– XH2010

 Đ nh đề mong đợi: nếu sự mong đợi củ con người được thực hiện thì
người t sẽ hài lịng, cịn nếu khơng được thực hiện thì cá nhân sẽ ực tức,

khơng hài lịng. (Lê Ngọc Hùng, 2001)
Qu các đ nh đề tr n chúng t c thể thấy rằng con người là một động
vật duy lý, trước khi thực hiện một hành động nào đ họ cũng qu n tâm nhiều
nhất tới vấn đề lợi ích và ph n thưởng, và thường xuy n tìm cách cân đối vấn
đề này làm s o khi thực hiện hành động này c thể đem lại cho họ một ph n
thưởng và giá tr c o nhất. Và trong họ luôn thường trực suy nghĩ xem ph n
thưởng đạt được c tương xứng với chi phí và sự đ u tư củ họ h y khơng. Sự
xem xét, tính tốn này không chỉ được căn cứ vào khả năng củ chủ thể mà
còn căn cứ vào nh ng giá tr , chuẩn mực, phong tục truyền thống. Đúng vậy,
trong cộng đồng làng xã nếu thành vi n nào c lối sống, cách ứng xử văn
minh, c o đẹp phù hợp với các v i trị củ mình cũng như nh ng giá tr chuẩn
mực, phong tục truyền thống thì sẽ được cộng đồng tán dương, khen thưởng.
Chính vì thế, mà các hành động đ càng c xu hướng l p lại nhiều hơn và nếu
ngược lại thì sẽ

cộng đồng ch

i, chỉ trích thậm trí

trừng phạt.

Trong gi đình, nhà trường cũng vậy, ản thân các em sinh viên, với tư
cách là một chủ thể củ hành động, nh ng suy nghĩ và tính tốn để đư r
nh ng hành động h y nh ng quyết đ nh để đảm ảo phù hợp với v i trị nhất
đ nh củ mình (v i trị củ người cơng dân, chủ nhân tương l i củ đất nước)
và đ c iệt là phù hợp với thu n phong m tục, phù hợp với lối sống củ đ
phương cũng là một sự lự chọn đ y hợp lý (đối với họ) dự tr n các điều
kiện thực tế, môi trường mà họ đ ng sinh sống.
Từ đây khi nhìn nhận dưới g c độ lý thuyết sự lự chọn hợp lý củ
George Hom ns c thể giúp chúng t lý giải ph n nào về nhận thức và hành vi

củ sinh vi n trong việc thu gom, phân loại rác thải hàng ngày và tuy n truyền
nâng c o ý thức ảo vệ môi trường củ nh ng người xung qu nh họ.


u

v

cs

u

– XH2010

1.2. Khái niệm c ng cụ
1.2.1. Khái niệm sinh vi n
Thuật ng sinh vi n c nguồn gốc sinh v n là Studens c nghĩ là
người làm việc học tập, người tìm hiểu và kh i thác tri thức.
Sinh vi n là người đại iểu củ nh m xã hội đ c iệt là th nh ni n đ ng
chuẩn

cho hoạt động sản xuất vật chất h y tinh th n củ xã hội. (Phạm Minh

Hạc, 1995)

V.I L nin khi phân tích tình hình và hoạt động củ giới sinh vi n cũng
đã n i về sinh vi n như s u: “Sinh vi n là ộ phận nhạy cảm nhất trong giới
tri thức được gọi là tri thức chính vì n phản ánh và thể hiện sự phát triển củ
các lợi ích gi i cấp và củ nh m chính tr trong tồn ộ xã hội một cách c ý
thức hơn cả, ki n quyết hơn cả và chính xác hơn cả”

Dưới g c độ kho học sinh vi n c nh ng đ c điểm cơ ản s u:
- C đ c thù trong sự phân t ng xã hội, đ là khả năng di động xã hội
cao, do tính chất củ hoạt động nghề nghiệp trong tương l i họ là
nh ng người c cơ hội thuận lợi chiếm nh ng v trí c o trong xã hội.
- Là nh m xã hội đ c thù về lứ tu i và gi i đoạn xã hội h

so với các

nh m thiếu ni n, nhi đồng và nh m trung ni n c o tu i.
- C lối sống và đ nh hướng giá tr đ c thù, đ là khả năng cơ động thích
ứng c o tiếp thu nh nh nh ng giá tr mới.
1.2.2. Khái niệm nhận thức
Theo từ điển triết học: Nhận thức là quá trình tái tạo lại hiện thực ở
trong tư duy củ con người, được quyết đ nh ởi quy luật phát triển xã hội và
gắn liền cũng như không thể tách rời khỏi thực tiễn, n phải là mục đích củ
thực tiễn, phải hướng tới chân lý khách qu n.


×