Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

gãy xương vùng gối, ĐH Y DƯỢC TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.84 MB, 31 trang )

GÃY XƯƠNG VÙNG GỐI
ĐẠI CƯƠNG :
 Tai nạn TDTT và lưu thông
 Gãy phạm khớp: chức năng của khớp.
 Điều trò: giữ đúng trục cơ học, tái lập mặt
khớp và bảo tồn hệ thống duỗi của gối


GÃY XƯƠNG VÙNG GỐI
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ CHỨC NĂNG :







Các xương nằm ngay dưới da:

Chẩn đoán tương đối dễ dàng.
Đường mổ không khó khăn lắm.
Dễ bò gãy hở.
Vết thương da do chấn thương hay do phẫu thuật
thường có nhiều vấn đề do tuần hoàn bò trở ngại
nhất là đường mổ rộng lại có để nhiều kim loại
kết hợp xương  Cần nhẹ nhàng trong khi mổ.


GÃY XƯƠNG VÙNG GỐI









Phần mềm của vùng gối khá đặc biệt :

Các mạch máu lớn và thần kinh lớn nằm phía sau
dễ bò tổn thương khi xương gãy lệch phía sau.
Tuần hoàn xương phía trước đến từ hai bên bao
quanh gối nên các tổn thương từ đường giữa trước
ít gây tổn thương tuần hoàn.
Dây chằng giữ gối vững, các gãy xương phức tạp
thường kèm theo tổn thương dây chằng.


GÃY XƯƠNG VÙNG GỐI






Khớp gối được chia làm 4 ngăn:
Ngăn trước tạo thành bộ máy duỗi.
Ngăn trong Chòu lực nặng nhất.
Ngăn ngoài
Ngăn sau là bộ máy gập.
Các ngăn được giữ vững với nhau nhờ hệ

thống dây chằng chéo.


GÃY XƯƠNG VÙNG GỐI



Mặt khớp rất khó cố đònh bằng phương pháp
bảo tồn ?  phẫu thuật tăng
Đầu xương: xương xốp - nhanh lành.
Không được sửa đúng - can xấu nhanh
thành lập vài tuần lễ -không nên để lâu
quá 3 - 4 tuần.
Cần: Sửa xương tốt, bất động xương chắc cử động sớm  phẫu thuật tăng.


GÃY XƯƠNG VÙNG GỐI
Sự di lệch chấp nhận được của mặt khớp là
3mm đối với xương bánh chè (Bostrom,
1972) 5mm đối với mâm chày (David
Sisk, 1987) và  3mm đối với lồi cầu.
Cần chú ý đối với tất cả gãy xương phạm
khớp là khả năng di lệch thứ cấp rất lớn
Do đó cần theo dõi giám sát, X.quang
kiểm tra mỗi tuần nhằm có can thiệp
phẫu thuật kòp thời.


GÃY XƯƠNG VÙNG GỐI



X.QUANG BÌNH THƯỜNG KHỚP GỐI

Ba cách chụp căn bản ở khớp gối : thẳng , nghiêng và
tiếp tuyến.

Ngoài ra còn có các cách chụp nghiêng ¾
Để chẩn đoán tổn thương các dây chằng và sụn nêm
cần hình ảnh cộng hưởng từ (Magnetic
Resonance Imaging, MRI).


GAÕY XÖÔNG VUØNG GOÁI


GÃY XƯƠNG VÙNG GỐI
GÃY XƯƠNG BÁNH CHÈ :
 Xương đậu (vừøng) lớn nhất trong cơ
thể giúp cho cử động duỗi được mạnh
hơn.
 Mục đích của điều trò gãy xương bánh
chè là tạo mặt khớp bánh chè, làm
xương lành phục hồi hệ thống duỗi
gối.


GÃY XBC:







Gãy không di lệch : Bột ống 4 – 6 tuần đi
nạng chòu nhẹ chân, tập gồng cơ. Sau cắt
bột, tập co gối.
Gãy di lệch ít chấp nhận được : Khi các
đoạn gãy cách nhau không quá 2 – 3mm
(J.Bohler, 1961) hay 3 – 4mm (Bostrom,
1972). Và mặt khớp lệch không quá 2 –
3mm, điều trò như trên.
Gãy ngang di lệch : Mổ


GÃY XBC








Gãy nhiều mảnh
Gãy xương cực dưới
Gãy dọc : Bắt vis + bột.
Sau mổ : Nên bó bột ống 3 tuần, nhất là gãy
nhiều mảnh + tập mạnh cơ 4 đầu + Đi nạng
chống chân đau. Sau bột tập co gối và đi bỏ
nạng lần lần.

Chú ý : Gãy nhiều mảnh cần bảo vệ độ duỗi
lâu hơn ( 4-6 tuần ) sau khi bỏ bột.


GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG ĐÙI :
 Gãy nặng nằm ở vùng từ trên lồi cầu xương
đùi đến lồi cầu
 Thường có di lệch nhiều do chấn thương
nặng ở vùng có nhiều đầu cơ bám. Đầu
trên lệch ra trước do cơ tứ đầu đùi. Đầu
dưới lệch ra sau do cơ sinh đôi, đe dọa
mạch máu thần kinh khoeo. Nếu hai lồi cầu
bò gãy đôi, lồi cầu gãy sẽ di lệch xoay.

Các tổn thương kèm theo : mạch máu (1040%) dây chằng (20%).


GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG ĐÙI :
Điều trò :
Điều trò bảo tồn (kéo tạ + bột)
Chỉ đònh Phẫu thuật tuyệt đối :

Gãy phạm khớp di lệch

Gãy hở : cắt lọc, rửa nhiều nước (9-12 lít). Phục hồi mặt khớp + cố
đònh

Có tổn thương mạch máu vùng khoeo hay vùng ống cơ áp (ống
Hunter).


Gối bập bềnh (Floating knee)

Gãy xương đùi hai bên.

Đa xương, gãy nhiều nơi. Tốt nhất cố đònh xương trong 24 giờ đầu.

Gãy xương bònh (tiêu xương)

Tổn thương dây chằng gối.

Gãy ngoài khớp di lệch nhiều, nhiều mảnh.
Chỉ đònh tương đối :

Không muốn bột hay kéo tạ : chú ý nguy cơ phẫu thuật.

Người lớn tuổi : chú ý tổng trạng độ loãng xương.


GÃY MÂM CHÀY :
 Mâm chày ngoài thường bò tổn thương
(55% - 70
 Khớp bò đau hay bò lỏng lẻo khi di
chuyển (30%).
 Tổn thương dây chằng thường kèm theo
(20% - 30%) và da thường nổi bóng
nước sau 1,2 ngày làm điều trò phẫu
thuật khó khăn
 Tai nạn giao thông : Khớp gối vừa chòu
lực nặng từ trên xuống vừa bò đụng từ
phía bên làm xẹp hay tách mâm chày



GÃY MÂM CHÀY :
Điều trò :




Bảo tồn (băng, nẹp, bột, nẹp chức
năng, kéo tạ)
Phẫu thuật (xuyên vít qua da, kết hợp
xương bên trong bằng vít hay nẹp vít).






Mechanism of injury
HIGH ENERGY

LOW ENERGY

• traffic accident

• simple fall

• young patient

• older patient


• intraarticular

• extraarticular

• comminuted fx

• torsional fx

• open fx

• closed fx

• polytrauma

• monotrauma


Implants for distal femur
fx
DCS
LCP
LISS
0

95 ABP

angular stability
CBP


DFN


Extra-articular fracture

Partial articular fracture

Complete articular fracture


Lateral plateau wedge with depression



Medial plateau


×