Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

De cuong TVGS phần cơ điện ME

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.46 KB, 100 trang )

A. NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Phạm vi Dự án
a. Tên gói thầu: Gói số 4: Tư vấn giám sát thi công xây dựng phần thân;
Phân M&E và lăp đặt thiêt bị toàn bộ tòa nhà.
b. Tên dự án: Tố hợp nhà ở đế bán kết hợp văn phòng và dịch vụ thương
mại.
c. Vị trí dự án:
- Công trình được xây dựng tại: Phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm và
phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân. Vị trí ranh giới khu đất của công
trình như sau:
+ Phía đông bắc giáp Khu tập thể Trường trung học cảnh sát
+ Phía đông nam giáp Đường Lê Văn Lương kéo dài
+ Phía tây nam giáp tường rào Công ty lắp máy 10.
- Hiện trạng mặt bằng:
- Khu đất bằng phẳng, trong phạm vi xây dựng công trình đã thi công hoàn
thành phần móng 02 tầng hầm và sàn tầng 4 công trình theo thiết kế.
- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm:
- Vị trí khu đất thuộc khu vực đã được quy hoạch, đảm bảo các yếu tố cơ
bản cho việc xây dụng công trình. Khu đất bằng phang phù hợp quy hoạch
chung, hệ thông giao thông thuận lợi. Hệ thông hạ tâng kỹ thuật (câp, thoát
nước, câp điện) hiện tại chưa đồng bộ cần được đầu tư mới.
d. Chủ đầu tư: Tống công ty Đầu tư nước và Môi trường Việt Nam-CTCP.
2. Quy mô xây dựng:
Ðầu tư xây dựng mới dự án “Tố hợp nhà ở để bán kết hợp văn phòng và dịch
vụ thương mại” với quy mô như sau:
• Quy mô xây dựng công trình:
- Loại công trình và chức năng
Công trình xây dựng dân dụng, cấp I; chức năng nhà ở kết hợp vắn phòng
và trung tâm thương mại.
• Quy mô và các đặc điểm khác:


Đầu tư xây dựng mới một (01) khu “Đầu tư xây dựng Tổ hợp nhà ở để bản
kết hợp văn phòng và dịch vụ thương mại” tại xã Trung Văn huyện Từ
Liêm và phường Nhân Chính quận Thanh Xuân, TP Hà Nội gồm: Khối
văn phòng cao 25 tầng + 01 tầng kỹ thuật và 01 tầng áp mái, khối căn hộ


cho thuê cao 19 tầng + 01 tầng kỹ thuật và 01 tầng áp mái, hai khối này
được kết nối bởi khối để 3 tầng được sử dụng làm Trung tâm thương mại,
phía dưới khối đế này là 02 tầng hầm đế xe ô tô và xe máy và phần kỹ
thuật của công trình:
+ Tổng diện tích khu đất : 8.209 m2;
+ Diện tích xây dựng : 3.216,6 m2;
+ Diện tích sàn 2 tầng hầm : 9.374 m2 (đã thi công hoàn thành);
+ Tổng diện tích sàn (không kể 2 tầng hầm): 57.445,7 m2;
+ Diện tích sàn văn phòng (T4-T25): 32.186 m2;
+ Diện tích sàn căn hộ để bán (T4-T19): 8.360 m2;
+ Diện tích khu dịch vụ công cộng (Siêu thị, cửa hàng, nhà trẻ..): 6.938
m2;
+ Diện tích giao thông phụ trợ (khu VP): 7.339,7 m2;
+ Diện tích giao thông phụ trợ (Khu ở): 2.632 m2 mật độ xây dựng :
39,22 %
+ Số tầng cao khối văn phòng: 25 tầng;
+ Số tầng cao khối căn hộ cho thuê: 19 tầng;
+ Chiều cao: 96.9 m;
- Hệ số sử dụng: 7 lần.
3. Nguồn vốn đầu tư dự án:
Vốn tự có và vốn vay hợp pháp.
4. Mục tiêu của dự án
Đầu tư xây dựng “Tổ hợp nhà ở để bản kết hợp văn phòng và dịch vụ thương
mại” tại xã Trung Văn huyện Từ Liêm và phường Nhân Chính quận Thanh

Xuân, TP Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu dịch vụ cho thuê văn phòng và nhu
cầu mua căn hộ của khu vực, tạo cơ sở vật chất và doanh thu cho Chủ đầu tư.
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Mục tiêu của dịch vụ tư vấn
Để triển khai dự án đạt chất lượng cao và tuân thủ các quy định hiện hành của
Nhà nước về quản lý dự án và đấu thầu, Tổng công ty Đầu tư nước và Môi
trường Việt Nam-CTCP tiến hành đấu thầu Gói số 4: Tư vấn giám sát thi công
xây dựng phần thân; Phân M&E và lăp đặt thiêt bị toàn bộ tòa nhà thuộc dự
án “Tố hợp nhà ở đế bán kết hợp văn phòng và dịch vụ thương mại” nhằm lựa
chọn được Nhà thầu Giám sát thi công xây dựng và thiểt bị phục vụ xây dựng
có uy tín và đảm bảo chất lượng tiến độ yêu cầu của Chủ đầu tư và có đủ năng
lực đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Do công trình có tính chất đặc thù về công
trình dân dụng cao tầng, yêu cầu kỹ thuật cao nên việc lựa chọn được đơn vị
tư vấn có trình độ kinh nghiệm là hết sức cần thiết, với mục tiêu chính của


chủ đầu tư là có được sản phẩm công trình đạt yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật
và đặc biệt là giải pháp giám sát thi công tối ưu mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất.
2. Phạm vi công việc của dịch vụ Tư vấn
Theo các qui định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành, gói thầu Tư vấn
giám sát thi công xây dựng phần thân; Phần M&E và lắp đặt thiết bị toàn bộ
tòa nhà thuộc dự án “Tố hợp nhà ở đế bán kết hợp văn phòng và dịch vụ
thương mại” gồm các công việc chính như:
Nhà thầu tư vấn giám sát đảm bảo giám sát dự án “Tổ hợp nhà ở đế bán kết
hợp văn phòng và dịch vụ thương mại” theo đúng theo hồ sơ thiết kế thi công
được phê duyệt, với chất lượng cao, khối lượng đầy đủ và chính xác, đúng
tiến độ đã được duyệt; đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống
cháy, nổ; phù họp với các quy định của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam về xây dựng gồm các nhiệm vụ chính sau:

- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư các điều kiện khởi công công
trình;
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư sự phù hợp năng lực của nhà
thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và họp đồng xây
dựng, bao gồm:
+ Giám sát, kirểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về nhân lực, thiết bị thi công
của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công trường;
+ Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về nguyên vật liệu, sản phấm
xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công. Trường hợp
nghi ngờ chất lượng vật tư, nguyên vật liệu thì TVGS báo cáo chủ đầu
tư đế tiến hành thực hiện kiếm tra.


Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư trong quá trình thi công xây
dựng công trình, bao gồm:
+ Giám sát, kiểm tra sự phù họp của biện pháp thi công do nhà thầu thi
công đệ trình;
+ Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi
công triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiếm tra đều phải
ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiếm tra theo quy
định;
+ Giám sát, kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu mà nhà thầu thi công sử
dụng để thi công theo đúng yêu cầu kỹ thuật của chủ đầu tư.
+ Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc thi công, giai
đoạn thi công, nghiệm thu hiện trường, nghiệm thu hoàn thành từng
hạng mục công việc và hoàn thành công việc;
+ Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để đề nghị chủ đầu tư điều chỉnh
hoặc yêu cầu nhà thầu thi công điều chỉnh;



+ Báo cáo, đề xuất với chủ đầu tư để tổ chức kiếm định chất lượng hạng
mục thi công khi có nghi ngờ về chất lượng;
+ Báo cáo Chủ đầu tư và phối hợp với các bên liên quan giải quyết những
vướng mắc, phát sinh trong thi công.
+ Xác nhận bản vẽ hoàn công;
+ Nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý
chất lượng công trình xây dụng.
- Các yêu cầu cụ thê khác:
+ Giám sát và báo cáo Chủ đầu tư về tiến độ thi công tại các thời điểm
hoàn thành các công tác thi công được tiến hành đảm bảo theo đúng
tiêu chuân kỹ thuật, các tiêu chí thực hiện và tiến độ quản lý chất
lượng. Cung cấp cho Chủ đầu tư báo cáo tiến độ thường xuyên hàng
tháng.
+ Thực hiện cho Chủ đầu tư việc Tư vấn giám sát thi công của Họp đồng
giữa Chủ đầu tư và các nhà thầu , biện pháp thi công, vấn đề an toàn
lao động và vệ sinh công trường.
+ Tham dự các cuộc họp phối hợp cần thiết cùng nhà thầu trong suốt quá
trình thi công.
+ Kiêm tra và xác nhận tất cả các bản vẽ hoàn công của các Nhà thầu sau
khi hoàn tất hợp đồng.
+ Đề xuất chứng chỉ nghiệm thu lên Chủ đầu tư sau khi thỏa mãn với các
công tác nghiệm thu hoàn thành, các công tác còn tồn đọng và danh
sách các công tác cần thiết phải sửa chữa.
+ Thực hiện các trách nhiệm khác theo như hợp đồng đã lập với Chủ đầu

- Báo cáo và thời gian thực hiện:
+ Ngay sau khi hợp đồng giữa hai bên có hiệu lực, Nhà thầu tư vấn có
trách nhiệm lên danh mục khối lượng công việc thực hiện và các yêu
cầu đề xuất cần thiết với chủ đầu tư để có sự phối hợp cần thiết trong
công việc.

+ Việc báo cáo về công việc và trao đổi ý kiến phải được duy trì thường
xuyên trong suốt quá trình làm việc. Bất cứ tại giai đoạn nào, khi Chủ
đầu tư cần thiết đều có thể kiểm tra về tiến độ thực hiện, mức độ hoàn
thành công việc của Nhà thầu để giảm thiểu rủi ro cũng như có sự phối
hợp cụ thể.
+ Tại các thời điểm nghiệm thu để chuyển giai đoạn trong quá trình thi
công Nhà thầu phải có Báo cáo về chất lượng, tiến độ công việc tới đại
diện chủ đâu tư.




Khi hoàn thành công trình Nhà thầu tư vấn phải có báo cáo về chất lượng
thi công công trình.

3. Tiếp cận và tổ chức thực hiện dự án
a). Yêu cầu về công tác giám sát:
Phải thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng; trung thực,
khách quan, không vụ lợi. Giám sát công trình theo đúng tiến độ quy định và
đảm bảo chất lượng công trình theo đúng đồ án thiết kế và theo các quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng.
b). Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn:
Chúng tôi hiểu rằng với phạm vi công việc đã đề cập ở trên, trách nhiệm của
Nhà thầu tư vấn giám sát bao gồm:


Nhà thầu tư vấn giám sát bằng năng lực và kinh nghiệm của mình về
quản lý công trình xây dựng đảm bảo đúng chất lượng, khối lượng và tiến
độ theo quy định;




Nhà thầu tư vấn có trách nhiệm thực hiện các công tác tư vấn theo đúng
phạm vi công việc và các điều khoản trong hợp đồng được đơn vị tư vấn
được ký kết với Chủ đầu tư;



Nhà thầu tư vấn phải thường xuyên, chủ động bàn bạc, thống nhất, tham
khảo, xin ý kiến của Chủ đầu tư về các vấn đề (nếu có) nảy sinh trong quá
trình thực hiện;



Nhà thầu tư vấn phải đảm bảo chất lượng, tiến độ và kiểm soát được khối
lượng của công việc đồng thời phải dự tính trước mọi vấn đề có thể nảy
sinh, đưa ra biện pháp giải quyết;



Nhà thầu tư vấn phải có trách nhiệm bảo đảm tuyệt đối giữ gìn bí mật các
tài liệu do bên Chủ đầu tư cung cấp, các tài liệu hồ sơ do đơn vị lập trước
và sau khi giao cho Chủ đầu tư.



Nhà thầu tư vấn không được thông đồng, móc ngoặc để bỏ qua các thiếu
sót, sai phạm của nhà thầu trong quá trình thi công.




Trong quá trình thực hiện, Nhà thầu tư vấn phải làm việc khách quan,
trung thực, cần mẫn, có bản lĩnh nghề nghiệp. Phương thức thực hiện là
cộng tác để giải quyết công việc theo hợp đồng kinh tế đã được ký kết.

4. Các giải pháp thực hiện
a). Các biện pháp giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị.
1.Cơ sở thực hiện việc giám sát.


Luật xây dựng, của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, được thông qua tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội
khoá 13;



Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;




Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;



Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công được cấp có thẩm quyền phê duyệt




Các văn bản thẩm định thiết kế



Hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, Hợp đồng kinh tế;



Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.



Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án;



Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, Thiết kế bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư phê
duyệt.



Qui chuẩn xây dựng và Tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
2.Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng.

Trong quá trình tiến hành các công tác TVGS của gói thầu, chúng tôi sẽ phải
căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy phạm về xây dựng của Nhà nước. Ngoài ra
trong trường hợp các công việc của gói thầu nằm trong những lĩnh vực mà
tiêu chuẩn quy phạm của Việt nam chưa có hoặc chưa đầy đủ, chúng tôi có
thể tham khảo áp dụng các tiêu chuẩn quy phạm của nước ngoài đã được Bộ

Xây dựng cho phép tham khảo áp dụng ở Việt nam, đó là các tiêu chuẩn, quy
phạm về xây dựng của các nước Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Úc, Nhật.
Chúng tôi hiểu rằng khi thực hiện các dịch vụ tư vấn của gói thầu, chúng tôi
phải đảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước về quy chế quản lý đầu tư
xây dựng, quy định về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Chúng tôi cũng hiểu rằng nếu có sự điều chỉnh, sửa đổi các văn bản pháp lý
của Nhà nước trong quá trình thực hiện gói thầu thì chúng tôi có trách nhiệm
phải tuân theo những văn bản mới nhất.
Dưới đây chúng tôi dự kiến nhưng không hạn chế các tài liệu pháp lý của Nhà
nước và quốc tế mà chúng tôi sẽ phải tuân thủ và tham khảo áp dụng trong
quá trình thực hiện gói thầu :
Điều kiện
TT

Tên văn bản pháp lý, cơ
quan ban hành, ngày
ban hành

1

Luật xây dựng
50/2014/QH13

2

Nghị
định
số
46/2015/NĐ-CP
của

Chính phủ ban hành ngày
12/5/2015

áp dụng

Nội dung

Bắt
buộc

số

x
Quản lý chất
lượng và bảo trì
công trình xây
dựng.

x

Tham
khảo


3

Nghị
định
số
59/2015/NĐ-CP

của
Chính phủ ban hành ngày
18/6/2015

x

4

Luật
đấu
thầu
43/2013/QH13

5

Thông tư số 06/2016/TTBXD ngày 10/03/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng.

6

Các tiêu chuẩn về đảm
bảo chất lượng ISO 9002

x

7

Tiêu chuẩn Anh


x

8

Tiêu chuẩn Mỹ

x

9

Tiêu chuẩn Pháp

x

10

Tiêu chuẩn Đức

x

11

Tiêu chuẩn Nhật

x

12

Tiêu chuẩn Australia


x

Quản lý dự án
đầu tư xây dựng.

số

x

Lập và quản lý
chi phí dự án đầu
tư xây dựng

x

Danh mục các tiêu chuẩn chủ yếu về công tác xây dựng của Việt Nam mà
chúng tôi dự kiến sẽ áp dụng:
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các tài liệu kỹ thuật được sử dụng để thực hiện
công tác TVGS thi công xây lắp và nghiệm thu gồm:
Ký hiệu
tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn
THI CÔNG & NGHIỆM THU

TCVN 4055:2012 Công trình xây dựng - Tổ chức thi công
TCVN 4056:2012 Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng.
Thuật ngữ - Định nghĩa
TCVN 4087:2012 Sử dụng máy xây dựng . Yêu cầu chung
TCVN 4091:1985 Nghiệm thu các công trình xây dựng

TCVN 4252:2012 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức
thi công
TCVN 4473:2012 Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa


TCVN 4517:1988 Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng.
Quy phạm nhận và giao máy xây dựng trong sữa chữa lớn.
Yêu cầu chung
TCVN 5593:2012 Công tác thi công tòa nhà - Sai số hình học cho phép
TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng. Nguyên
tắc cơ bản
TCVN 5638:1991 Đánh giá chất lượng xây lắp. Nguyên tắc cơ bản
TCVN 5640:1991 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
TCVN 9259Dung sai trong xây dựng công trình - Phần 1: Nguyên tắc
1:2012
cơ bản để đánh giá và yêu cầu kỹ thuật
(ISO 3443-1:1979)
TCVN 9259-8:2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Phần 8: Giám định về
(ISO 3443-8:1989) kích thước và kiểm tra công tác thi công
TCVN 9261:2012 Xây dựng công trình - Dung sai - Cách thể hiện độ chính
(ISO 1803:1997) xác kích thước – Nguyên tắc và thuật ngữ
TCVN 9262-1:2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Phương pháp đo kiểm
(ISO 7976-1:1989) công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình – Phần 1:
Phương pháp và dụng cụ đo
TCVN 9262-2:2012 Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp đo kiểm
(ISO 7976-2:1989) công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình - Phần 2: Vị
trí các điểm đo
TCXD 65:1989

Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng

Công tác trắc địa

TCVN 9360:2012 Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và
công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học
TCVN 9364:2012 Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công.
TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình . Yêu cầu
chung
TCVN 9399:2012 Nhà và công trình xây dựng - Xác định chuyển dịch ngang
bằng phương pháp trắc địa
TCVN 9401:2012 Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình
Công tác đất, nền, móng, móng cọc
TCVN 4447:2012 Công tác đất. Thi công và nghiệm thu
TCVN 9361:2012 Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu
TCVN 9394:2012 Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu
TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu


chung
TCXD 190:1996

Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
Bê tông cốt thép toàn khối

TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm
thi công và nghiệm thu.
TCVN 5718:1993 Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng. Yêu
cầu kỹ thuật chống thấm nước.
TCVN 5724:1993 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu để
thi công và nghiệm thu
TCVN 5641:2012 Bể chứa bằng bê tông cốt thép - Thi công và nghiệm thu

TCVN 8163:2009 Thép cốt bê tông – Mối nối bằng ống ren
TCVN 8828:2011 Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
TCVN 9334:2012 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng
súng bật nẩy
TCVN 9335:2012 Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy - Xác định
cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật
nẩy
TCVN 9338:2012 Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định thời gian
đông kết
TCVN 9340:2012 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất
lượng và nghiệm thu
TCVN 9341:2012 Bê tông khối lớn - Thi công và nghiệm thu
TCVN 9343:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác
bảo trì
TCVN 9344:2012 Kết cấu bê tông cốt thép - Đánh giá độ bền của các bộ phận
kết cấu chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí
nghiệm chất tải tĩnh
TCVN 9345:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật
phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm
TCVN 9348:2012 Bê tông cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả năng
cốt thép bị ăn mòn
TCVN 9384:2012 Băng chắn nước dùng trong mối nối công trình xây dựng Yêu cầu sử dụng.
TCVN 9390:2012 Thép cốt bê tông - Mối nối bằng dập ép ống - Yêu cầu thiết
kế thi công và nghiệm thu
TCVN 9391:2012 Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu


chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu
TCVN 9392:2012 Thép cốt bê tông - Hàn hồ quang
TCVN 9489: 2012 Bê tông – Xác định chiều dày của kết cấu dạng bản bằng

(ASTM C 1383-04) phương pháp phản xạ xung va đập
TCXD 199:1997

Nhà cao tầng. Kỹ thuật chế tạo bê tông mác 400 – 600.

TCXDVN
239:2006

Bê tông nặng – Chỉ dẫn đánh giá cường độ trên kết cấu
công trình
Kết cấu thép

TCVN 5017-1:2010 Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 1: Các quá
(ISO 857-1:1998) trình hàn kim loại
TCVN 5017-2:2010 Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 2: Các quá
trình hàn vẩy mềm, hàn vảy cứng và các thuật ngữ liên
(ISO 857-2:1998) quan
TCVN 8789:2011 Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử
TCVN 8790:2011 Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và nghiệm thu
TCVN 9276:2012 Sơn phủ bảo vệ kết cấu thép – Hướng dẫn kiểm tra, giám
sát chất lượng quá trình thi công
Kết cấu gạch đá, vữa xây dựng
TCVN 4085:1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4459:1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng
TCXDVN
336:2005

Vữa dán gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Công tác hoàn thiện


TCVN 4516:1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
TCVN 5674:1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm
thu.
TCVN 7505:2005 Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng – Lựa chọn và lắp
đặt
TCVN 7955:2008 Lắp đặt ván sàn. Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 8264:2009 Gạch ốp lát. Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 9377-1:2012Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm
thu. Phần 1 : Công tác lát và láng trong xây dựng
TCVN 9377-2:2012Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm


thu - Phần 2: Công tác trát trong xây dựng
TCVN 9377-3:2012Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm
thu - Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng
Hệ thống cấp thoát nước
TCVN 4519:1988 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 5576:1991 Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật
TCVN 6250:1997 Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước –
Hướng dẫn thực hành lắp đặt.
TCXD 76:1979

Quy trình quản lý kỹ thuật trong vận hành các hệ thống
cung cấp nước

Hệ thống cấp điện, chiếu sáng, chống sét, điều hòa không khí, cấp khí đốt
TCVN 3624:1981 Các mối nối tiếp xúc điện. Quy tắc nghiệm thu và phương

pháp thử
TCVN 7997:2009 Cáp điện lực đi ngầm trong đất. Phương pháp lắp đặt
TCVN 9385:2012 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống
TCXD 232:1999

Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và cấp lạnh.
Chế tạo lắp đặt và nghiệm thu.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy

TCVN 6305-1:2007 Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 1:
(ISO 06182-1:2004)Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler
TCVN 6305-2:2007 Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 2:
(ISO 06182-2:2005)Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt,
bình làm trễ và chuông nước
TCVN 6305-3:2007 Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 3:
(ISO 06182-3:2005)Yêu cầu và phương pháp thử đối với van ống khô
TCVN 6305-4:1997 Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Phần 4:
(ISO 6182-4:1993) Yêu cầu và phương pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh
TCVN 6305-5:2009 Phòng cháy và chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Phần
(ISO 6182-5:2006) 5: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van tràn.
TCVN 6305-6:2013Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 6:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với van một chiều
TCVN 6305-8:2013Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 8:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động khô tác
động trước


TCVN 6305-9:2013Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 9:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với đầu phun sương

TCVN 630510:2013

Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần
10: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler trong
nhà

TCVN 630512:2013

Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần
12: Yêu cầu và phương pháp thử đối với các chi tiết có rãnh
ở đầu mút dùng cho hệ thống đường ống thép

TCVN 9311-1:2012 Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng (ISO 834-1:1999) Phần 1 : Yêu cầu chung
TCVN 9311-3:2012 Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng (ISO/TR 834Phần 3: Chỉ dẫn về phương pháp thử và áp dụng số liệu thử
3:1994)
nghiệm
TCVN 9311-4:2012 Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng (ISO 834-4:2000) Phần 4: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng
chịu tải
TCVN 9311-5:2012 Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng (ISO 834-5:2000) Phần 5: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách nằm
ngang chịu tải
TCVN 9311-6:2012 Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng (ISO 834-6: 2000) Phần 6 : Các yêu cầu riêng đối với dầm
TCVN 9311-7:2012 Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng (ISO 834-7:2000) Phần 7 : Các yêu cầu riêng đối với cột
TCVN 9311-8 :
2012
(ISO 834-8:2000)

Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng Phần 8 : Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng
không chịu tải

TCVN 9383:2012 Thử nghiệm khả năng chịu lửa - Cửa đi và cửa chắn ngăn

cháy
Phòng chống mối & bảo trì công trình
TCVN 7958:2008 Bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống mối cho công
trình xây dựng mới.
TCVN 8268:2009 Bảo vệ công trình xây dựng. Diệt và phòng chống mối công
trình xây dựng đang sử dụng
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ SẢN XUẤT
TCVN 5639:1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản
TCXD 183:1996

Máy bơm. Sai số lắp đặt

TCXD 184:1996

Máy quạt. Sai số lắp đặt


AN TOÀN TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
Quy định chung
TCVN 2288:1978 Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất
TCVN 2292:1978 Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn.
TCVN 2293:1978 Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn.
TCVN 3146:1986 Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn.
TCVN 3147:1990 Quy phạm an toàn trong Công tác xếp dỡ- Yêu cầu chung
TCVN 3153:1979 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động- Các khái niệm cơ
bản- Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 3254:1989 An toàn cháy. Yêu cầu chung
TCVN 3255:1986 An toàn nổ. Yêu cầu chung.
TCVN 3288:1979 Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn
TCVN 4431:1987 Lan can an toàn. Điều kiện kỹ thuật

TCVN 4879:1989 Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn
TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
TCVN 5587:2008 Ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc dùng
để làm việc khi có điện
TCVN 8084:2009 Làm việc có điện. Găng tay bằng vật liệu cách điện
TCXD 66:1991

Vận hành khai thác hệ thống cấp thoát nước. Yêu cầu an
toàn.

TCXDVN
296.2004

Dàn giáo- Các yêu cầu về an toàn
Sử dụng thiết bị nâng chuyển

TCVN 4755:1989 Cần trục. Yêu cầu an toàn đối với thiết bị thủy lực.
TCVN 5179:1990 Máy nâng hạ. Yêu cầu thử nghiệm thiết bị thủy lực về an
toàn
TCVN 5180:1990 Palăng điện- Yêu cầu chung về an toàn
TCVN 5206:1990 Máy nâng hạ. Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ống
trọng.
TCVN 5207:1990 Máy nâng hạ. Cầu contenơ. Yêu cầu an toàn
TCVN 5209:1990 Máy nâng hạ. Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện
TCVN 7549Cần trục. Sử dụng an toàn. Phần 1: Yêu cầu chung.
1:2005 (ISO 124801:1997)


TCVN 7549Cần trục. Sử dụng an toàn. Phần 4: Cần trục kiểu cần
4:2007 (ISO 124804:2007)

Sử dụng dụng cụ điện cầm tay
TCVN 3152:1979 Dụng cụ mài. Yêu cầu an toàn
TCVN 7996-1:2009 Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn.
(IEC 60745-1:2006)Phần 1: Yêu cầu chung
TCVN 7996-2-1: Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn.
2009 (IEC 60745-2- Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và máy khoan
1:2008)
có cơ cấu đập
TCVN 7996-2-2: Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn.
2009 (IEC 60745-2- Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren và máy vặn
12:2008)
ren có cơ cấu đập
TCVN 7996-26:2011

Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với búa máy

TCVN 7996-27:2011

Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn
-Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với súng phun chất lỏng
không cháy

TCVN 7996-2-12: Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn.
2009 (IEC 60745-2- Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với máy đầm rung bê tông
2:2008)
3.Các công việc chi tiết của công tác Giám sát, quản lý chất lượng thi
công xây lắp của công trình “Tổ hợp nhà ở để bán kết hợp với văn
phòng và dịch vụ thương mại”.



Giúp Chủ đầu tư xem xét đánh giá sự phự hợp của các biện pháp thi công
xây lắp được nhà thầu đưa ra so với thiết kế kỹ thuật. Các biện pháp thi
công sẽ được các chuyên gia tư vấn của Nhà thầu tư vấn đánh giá dựa trên
các yếu tố chủ yếu về mặt công nghệ thiết bị, công nghệ xây dựng, chất
lượng, tiến độ an toàn, khả năng ảnh hưởng tới các hạng mục, phần công
tác khác, với mục tiêu đảm bảo chất lượng công việc theo yêu cầu, đồng
thời với công tác đảm bảo tiến độ và an toàn, vệ sinh môi trường trên
công trường.



Giám sát chất lượng công tác xây lắp công trình một cách nghiêm túc,
chặt chẽ dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng ghi trong hợp
đồng, đảm bảo công trình xây dựng được thi công với chất lượng tốt.
Ngoài ra, Nhà thầu tư vấn sẽ hỗ trợ Chủ đầu tư trong công tác xem xét,
đánh giá sự phự hợp và sự cần thiết của các tiêu chuẩn do nhà thầu đưa ra,
dựa vào tình hình thực tế trên công trường và giám sát việc tuân thủ chất
lượng theo các yêu cầu kỹ thuật này.




Cùng với Chủ đầu tư xét duyệt hệ thống tự kiểm tra chất lượng tại các
giai đoạn thi công do nhà thầu lập và trình lên Chủ đầu tư. Hệ thống này
sẽ là cơ sở để kiểm tra các phần công việc chi tiết mà các nhà thầu sẽ phải
thực hiện và các thử nghiệm, kiểm tra cần thiết theo qui định của tiêu
chuẩn áp dụng đối với phần công việc đó.




Giúp Chủ đầu tư tổ chức, tiến hành nghiệm thu từng phần công việc và
toàn bộ công trình xây dựng. Căn cứ trên bản hệ thống tự kiểm tra chất
lượng của nhà thầu, các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được ghi trong hợp đồng,
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công. Nhà thầu tư vấn sẽ đại diện cho
Chủ đầu tư kiểm tra và đánh giá các biên bản nghiệm thu do nhà thầu thi
công xây lắp lập. Biên bản nghiệm thu này sẽ được các chuyên gia của
Nhà thầu tư vấn kiểm tra đánh giá và xác nhận trong cả một quá trình từ
phần thi công đến khi kết thúc phần việc và đảm bảo rằng với quyền lợi
của Chủ đầu tư, phần công việc chỉ được nghiệm thu khi mọi bằng chứng
đã được chắc chắn rằng tất cả các hạng mục được thi công với chất lượng
theo yêu cầu được đặt ra trong các tiêu chuẩn kỹ thuật và phù hợp chính
xác trong cả hệ thống công nghệ.



Đại diện của Nhà thầu tư vấn có trách nhiệm làm việc với các nhà thầu
xây lắp xử lý các vấn đề kỹ thuật phát sinh trên công trường nhằm đảm
bảo tiến độ thi công. Các chuyên gia của Nhà thầu tư vấn sẽ hỗ trợ Chủ
đầu tư và thậm chí nếu được uỷ quyền sẽ kiểm tra, đánh giá các phát sinh
về kỹ thuật trên công trường, phân định trách nhiệm của từng bên liên
quan (CĐT, TVTHIẾT KẾ, TVGS, Nhà thầu thi công) có trách nhiệm giải
quyết các phát sinh này. Mỗi phát sinh khi xem xét đều được dựa trên
cách nhìn tổng thể về mặt công nghệ cho toàn bộ công trình.



Nhà thầu tư vấn sẽ có kế hoạch giám sát, kiểm tra việc kiểm định về chất
lượng các loại vật liệu xây dựng, các kết quả thí nghiệm vật liệu (sắt thép,
xi măng, bê tông, cát, sỏi,....), các qui trình nghiệm thu và chạy thử các hệ
thống thiết bị do nhà thầu thực hiện và đệ trình.




Đồng thời các chuyên gia của Nhà thầu tư vấn sẽ đánh giá năng lực, chất
lượng của các phòng thí nghiệm vật liệu và các đơn vị thí nghiệm hiện
trường về máy móc thiết bị, về con người,...căn cứ theo các tiêu chuẩn đã
được qui định, để đảm bảo cao nhất của các thí nghiệm, đảm bảo chất
lượng phù hợp của vật liệu sử dụng cho công trình đúng theo tiêu chuẩn
kỹ thuật, yêu cầu thiết kế.



Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, các chuyên gia của Nhà thầu
tư vấn sẽ thường xuyên có mặt tại hiện trường để giám sát, kiểm tra công
tác thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị của các nhà thầu. Khi phát hiện ra
các sai sót về chất lượng công tác thi công, chế tạo, lắp đặt thiết bị so với
thiết kế kỹ thuật và yêu cầu của hợp đồng đề ra, các chuyên gia của Nhà
thầu tư vấn với tư cách là người đại diện của Chủ đầu tư sẽ đưa ngay ra
các quyết định phù hợp, nếu cần sẽ cho dừng thi công cho tới khi nhà thầu
thi công đảm bảo chất lượng và lập báo cáo ngay gửi cho Chủ đầu tư.




Chúng tôi tin chắc rằng, bằng công tác này của các chuyên gia của Nhà
thầu tư vấn sẽ hỗ trợ tốt cho Chủ đầu tư ngăn chặn ngay những sai sót từ
thời điểm ban đầu, đảm bảo chất lượng của công trình.




Để Chủ đầu tư theo dõi nắm vững quá trình thi công, tổng quan chất
lượng tiến độ công việc xây dựng cũng như các vấn đề nảy sinh, hàng
tuần, hàng tháng Nhà thầu tư vấn có các báo cáo tuần, báo cáo tháng trình
Chủ đầu tư. Sau mỗi hạng mục công việc Nhà thầu tư vấn sẽ gửi Chủ đầu
tư một bản báo cáo về chất lượng của các công việc xây dựng. Trong từng
trường hợp cụ thể, nếu có những vấn đề nảy sinh, Nhà thầu tư vấn sẽ có
các báo cáo hiện trường gửi ngay Chủ đầu tư để xem xét quyết định.
4.Đối tượng của công tác giám sát chất lượng.
Theo yêu cầu mục đích của gói thầu, chúng tôi hiểu rằng đối tượng cần
được giám sát chất lượng là tất cả các hạng mục của dự án đúng theo thiết
kế được duyệt, cụ thể phải giám sát các hạng mục sau :

4.1 Giám sát thi công phần xây dựng.
4.1.1 Giám sát thi công phần thô.
a)

Đối tượng chính của công tác giám sát:

- Giám sát chất lượng vật tư.
- Giám sát công tác gia công và lắp đặt cốp pha và đà giáo.
- Giám sát công tác gia công và lắp đặt cốt thép.
-

Giám sát công tác thi công bê tông.

b) Giám sát thi công phần thân công trình.
- Giám sát công tác thi công cột, vách phần thân.
- Giám sát thi công dầm sàn.
- Giám sát công tác xây tường.
c) Giám sát thi công phần hoàn thiện.

- Kiểm tra và quản lý chất lượng vật tư hoàn thiện.
- Giám sát công tác thi công chống thấm.
- Giám sát công tác thi công trát tường, cột, dầm sàn.
- Giám sát công tác thi công láng, lát nền.
- Giám sát công tác thi công ốp tường.
- Giám sát thi công lắp dựng khuôn cửa và cửa.
- Giám sát thi công công tác lắp dựng cửa kính khung nhôm.
- Giám sát thi công công tác sơn, bả.
- Giám sát công tác vệ sinh công nghiệp.
4.2 Giám sát thi công lắp đặt hệ thống điện – nước.


4.2.1 Giám sát thi công lắp đặt hệ thống điện.
- Giám sát chất lượng vật tư, thiết bị điện.
- Giám sát thi công lắp đặt hệ thống điện trong nhà.
- Giám sát thi công hệ thống điện ngoài nhà.
4.2.2 Giám sát thi công hệ thống cấp nước.
- Giám sát chất lượng vật tư, thiết bị nước.
- Giám sát thi công hệ thống cấp nước trong nhà.
- Giám sát thi công hệ thống cấp nước ngoài nhà.
4.2.3 Giám sát thi công hệ thống thoát nước.
- Giám sát chất lượng vật tư, thiết bị nước.
- Giám sát thi công hệ thống cấp nước trong nhà.
- Giám sát thi công hệ thống cấp nước ngoài nhà.
4.3 Giám sát thi công hệ thống tiếp địa, chống sét.
4.4 Giám sát thi công lắp đặt hệ thống thiết bị.
5.Giải pháp thực hiện.
Về nhân sự : Để thực hiện tốt công tác Giám sát, quản lý chất lượng thi công
xây lắp, chúng tôi tổ chức theo nhóm tư vấn giám sát (mỗi nhóm là một tổ,
theo phạm vi tính chất công việc giám sát), tổ trưởng của mỗi nhóm là những

chuyên gia có kinh nghiệm thực tế về giám sát, quản lý chất lượng các công
trình tương tự.


Căn cứ vào đặc điểm của công trình, chúng tôi phân thành các tổ: Tổ
giám sát kết cấu xây dựng, tổ giám sát kiến trúc, tổ giám sát cấp thoát
nước, tổ giám sát lắp đặt thiết bị điện, và các tổ giám sát lắp đặt các hệ
thống thiết bị kỹ thuật của toà nhà.



Đối với dự án này chúng tôi hiểu rằng tiến độ thực hiện rất quan trọng,
nhà thầu thi công xây lắp có thể phải sử dụng phương án thi công 2 ca
hoặc 3 ca. Để đáp ứng yêu cầu giám sát 100% thời gian và công việc của
nhà thầu, chúng tôi có phương án sắp xếp nhân sự phù hợp với thời gian
thi công của nhà thầu.
6.Giám sát thi công phần xây dựng:

6.1Công tác kiểm tra, giám sát trắc đạc trong thi công:


Kiểm tra việc xác định vị trí các mốc chuẩn trên mặt bằng công trình và
hệ thống lưới khống chế mặt bằng thi công theo bản vẽ quy hoạch của
thiết kế đã quy định. Trước khi thi công nhà thầu phải đệ trình hệ trục toạ
độ lưới trắc đạc khống chế tổng mặt bằng thi công lên Chủ đầu tư, Tư vấn
giám sát và Tư vấn thiết kế.





Việc xác định vị trí, cao độ của công trình và các bộ phận của công trình
theo các mốc định vị được kiểm tra và giám sát thường xuyên trong suốt
thời gian thi công xây lắp.



Các sai số về toạ độ, hệ lưới trục, tim trục, cao độ của công trình và các
bộ phận của công trình được kiểm tra phù hợp với các quy định của tiêu
chuẩn kỹ thuật hiện hành.



Độ chính xác cần tuân thủ theo yêu cầu được quy định trong các tiêu
chuẩn hiện hành (TCVN 9398:2012, TCVN 5574:2012, TCVN 4453:1995
và các quy định về độ dung sai trong hồ sơ mời thầu ).

6.2Giám sát thi công phần thô:
a) Đối tượng chính của công tác giám sát phần thô:
b) Giám sát chất lượng vật tư:


Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu do nhà thầu thi công xây
dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm:
+ Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất.
+ Kiểm tra kết quả thí nghiệm các loại vật liệu của các phòng thí nghiệm
hợp chuẩn.
+




Kiểm tra kết quả kiểm định chất lượng của các vật liệu, cấu kiện được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối trước khi đưa vào xây
dựng công trình.

Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu do nhà thầu thi
công xây dựng cung cấp thì thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và
thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
c) Giám sát công tác gia công và lắp đặt cốp pha và đà giáo.

b.1)Kiểm tra khâu gia công chế tạo:


Công tác cốp pha, đà giáo phải được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN
4453 : 1995 , đảm bảo độ cứng, ổn định, kín khít, dễ tháo lắp, không gây
khó khăn khi đặt cốt thép và đổ bê tông.



Hệ thống cốp pha và dàn giáo phải được chế tạo trước trong phân xưởng
là chủ yếu, một phần được chế tạo tại hiện trường và phải phù hợp với các
chi tiết góc cạnh.



Gia công cốp pha phải đảm bảo đúng hình dáng và kích thước của kết cấu
theo quy định của thiết kế.

b.2) Kiểm tra lắp dựng cốp pha đà giáo:



Ván khuôn sau khi lắp dựng phải đảm bảo độ chính xác về kích thước của
các cấu kiện bê tông theo thiết kế.




Cốp pha được ghép kín, khít không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm
bê tông đồng thời bảo vệ bê tông mới đổ khi có tác động của thời tiết thay
đổi.



Đối với cốp pha là các tấm thép định hình thì trước khi ghép các tấm cốp
pha kim loại đó phải được quét lớp chống dính để đảm bảo thuận tiện khi
tháo dỡ và không làm sứt vỡ kết cấu bê tông.
* Khi lắp dựng cốp pha các kết cấu phải đặc biệt chú ý:



Lắp đặt cốp pha phải đảm bảo chính xác và ổn định trong suốt quá trình
thi công.



Bố trí các cửa đổ bê tông tại các vị trí thích hợp khi ghép cốp pha cột.



Tính toán và xác định chính xác độ vồng của các tấm đáy dầm.




Cao độ của các tấm cốp pha sàn phải đồng nhất, chính xác theo thiết kế.



Cốp pha mái hắt, mái vẩy ổn định, đủ chống lật.



Cốp pha bể ổn định cả 4 phía khi đổ bê tông.



Cốp pha cầu thang bộ đảm bảo chính xác về độ dốc.
* Tư vấn giám sát sẽ kiểm tra các thông số cơ bản sau:
+ Độ chính xác so với thiết kế.
+ Độ bền vững của bộ giằng chống.
+ Độ bền vững của ván khuôn.
+ Độ kín khít của cốp pha để tránh hiện tượng mất nước.
+ Bề mặt cốp pha nhẵn và sạch.
+ Đảm bảo thuận tiện cho công tác tháo dỡ.
* Kiểm tra đà giáo :



Đà giáo phải được lắp dựng đầy đủ các chi tiết liên kết hệ giằng và được
neo giữ vào kết cấu chịu lực của công trình.




Toàn bộ đà giáo trước khi lắp dựng phải lập biện pháp thi công cụ thể, chi
tiết: Vận chuyển ngang, vận chuyển lên cao, chuẩn bị nền hoặc mặt bằng
lắp dựng, trình tự lắp, cố định tạm, neo buộc,...



Kiểm tra, xác nhận độ ổn định vững chắc của đà giáo cốp pha bằng văn
bản mới cho phép đưa vào sử dụng.



Kiểm tra độ ổn định và an toàn của dàn giáo hàng ngày trước khi tiến
hành các công việc trên dàn giáo.

* Kiểm tra phương pháp tháo dỡ :


Trước khi tháo dỡ cốp pha đà giáo Nhà thầu phải lập biện pháp tháo dỡ
trình Chủ đầu tư và TVGS. Cốp pha đà giáo phải được tháo dỡ tuần tự,
không gây chấn động mạnh, không rung chuyển.




Thời gian tháo dỡ ván khuôn phải tuân thủ theo TCVN 4453 : 1995. Tháo
dỡ cốp pha đà giáo khi bê tông đạt cường độ cần thiết theo quy phạm
không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm hư hại đến kết cấu
của bê tông cốt thép.




Riêng cốp pha dầm công sôn, sê nô ô văng chỉ được phép tháo dỡ khi đủ
28 ngày kể từ ngày đổ bê tông, trường hợp tháo dỡ sớm, phải có những
giải pháp kỹ thuật từ lúc đổ bê tông và phải được sự đồng ý của thiết kế.



Cốp pha đà giáo sau khi tháo dỡ phải được vệ sinh sạch sẽ, xếp gọn gàng
để dùng cho tầng sau hoặc công việc kế tiếp. Khi vận chuyển từ trên cao
xuống phải dùng vận thăng, nghiêm cấm ném, quăng cốp pha, đà giáo từ
trên cao xuống.
d) Giám sát công tác gia công và lắp đặt cốt thép.

* Kiểm tra cốt thép trước khi đưa vào sử dụng:


Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông phải đảm bảo các yêu cầu của thiết
kế và chủng loại của hồ sơ mời thầu, đồng thời phù hợp với TCVN 1651 :
2008, TCVN 4453 : 1995. Thép được xuất xưởng phải có chứng chỉ, phải
được thử nghiệm xác định cường độ thực tế và các chỉ tiêu cơ lý theo tiêu
chuẩn.



Vật liệu thép cần được bảo quản cẩn thận trong kho kín, xếp theo lô, theo
đường kính hoặc bán thành phẩm sao cho dễ nhận biết khi giao nhận.




Trước khi gia công và trước khi đổ bê tông, cốt thép phải sạch, không
dính bùn, dầu mỡ, không có vảy hoặc lớp gỉ sắt, không bẹp và giảm tiết
diện quá giới hạn cho phép ( 2% ). Khi xếp tạm cốt thép ở ngoài thì phải
kê 1 đầu cao, 1 đầu thấp trên nền cứng không có cỏ mọc. Thép kê cao hơn
nền ít nhất 45 cm, không xếp cao quá 1,2 m và rộng quá 2 m.



Số lượng mẫu thí nghiệm lấy theo quy định hiện hành. Sau khi thí nghiệm
yêu cầu Nhà thầu phải xuất trình đầy đủ kết quả thí nghiệm và biên bản
xác nhận của TVGS.

* Kiểm tra gia công cắt và uốn cốt thép :


Cốt thép phải được cắt và uốn theo phương pháp cơ học, dùng máy cắt và
uốn nguội.



Các thanh thép uốn phải phù hợp với hình dáng và quy cách theo thiết kế.



Sản phẩm cốt thép đã cắt và uốn được kiểm tra theo từng lô với sai số cho
phép đối với thép đã gia công không vượt quá chỉ số quy định trong quy
phạm.

* Kiểm tra giám sát lắp dựng cốt thép.



Cốt thép phải được đặt trong ván khuôn đúng vị trí thiết kế, phải được nối
buộc hoặc nối hàn theo chỉ dẫn của thiết kế và phải tuân thủ theo TCVN
4453 : 1995.




Cốt thép phải được cố định chắc chắn, không xộc xệch.



Chiều dài nối chồng phải đảm bảo theo quy định của thiết kế.

* Nghiệm thu cốt thép :
TVGS kiểm tra:


Kết quả kiểm tra mẫu kéo nén thép, mối hàn và các chứng chỉ nguồn gốc
xuất sứ của vật liệu, chứng chỉ xuất xưởng.



Chất lượng gia công và lắp đặt cốt thép : Cốt thép có gia công và lắp đặt
đúng chủng loại, số lượng theo yêu cầu thiết kế.



Khoảng cách giữa các cốt thép phải đảm bảo đúng quy phạm và thiết kế.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ phải đạt theo yêu cầu thiết kế và bắt buộc

phải tuân thủ theo TCVN 4453:1995.



Mối nối phải tuân thủ theo sự chỉ định của thiết kế cho từng cấu kiện.



Lập biên bản nghiệm thu kỹ thuật theo quy định về quản lý chất lượng.
e) Giám sát công tác thi công bê tông.

* Kiểm tra khâu chế tạo bê tông :


Trước khi thi công bê tông phải được thiết kế và thí nghiệm cấp phối
thành phần bê tông. Công tác thiết kế thành phần bê tông phải do các đơn
vị thí nghiệm có đủ tư cách pháp nhân thực hiện. Khi thiết kế thành phần
bê tông phải đảm bảo: Sử dụng đúng vật liệu sẽ dùng để thi công.



Bê tông phải đảm bảo mác thiết kế



Độ sụt của bê tông phải phù hợp với phương pháp thi công và vận
chuyển.




Khi độ ẩm của các nguyên liệu thay đổi nhất thiết cần phải hiệu chỉnh
thành phần nước của bê tông tại hiện trường theo nguyên tắc không làm
thay đổi tỷ lệ N/X của hỗn hợp bê tông.



Các nguyên liệu: xi măng, cát, đá phải được cân đong theo khối lượng,
nước và các phụ gia đong theo thể tích. Sai số cho phép đối với xi măng,
đối với nước và phụ gia thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành.



Bê tông thương phẩm phải có giấy xuất xưởng của Nhà máy sản xuất.
Ghi rõ giờ xuất xưởng, chứng nhận về mác thiết kế bê tông và chứng nhận
chất lượng của bê tông.



Phải lẫy mẫu kiểm tra cường độ nén của bê tông của các cấu kiện tại thời
điểm 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày

* Các yêu cầu về công tác vận chuyển hỗn hợp bê tông.


Khi vận chuyển bê tông tuyệt đối không để bê tông bị phân tầng. Trường
hợp bê tông bị phân tầng hoặc đông cứng thì phải đưa ra khỏi công
trường.





Chỉ được phép dùng bê tông trong thòi gian ninh kết của xi măng, nếu
vượt qua thời gian cho phép phải dùng phụ gia thích hợp và phải được sự
chấp thuận của TVGS.

*Kiểm tra công tác đổ và đầm bê tông.


Công tác đổ bê tông chỉ được tiến hành khi TVGS đã kiểm tra nghiệm thu
cốp pha, cốt thép các cấu kiện, kết cấu và ký vào văn bản theo quy định.



Quá trình đổ phải đảm bảo không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốt pha
và chiều dầy lớp bảo vệ bê tông.



Để tránh phân tầng chiều cao rơi xuống tự do của hỗn hợp bê tông không
vượt quá 1,5m. Nếu >1,5m thì phải dùng máng nghiêng, nếu > 3m phải
dùng ống vòi voi có thiết bị chấn động.



Bê tông cột, dầm phải được đổ theo từng lớp, đầm kỹ mói được đổ lớp
tiếp theo.



Đầm bê tông phải được tiến hành bằng đầm dùi Φ 30 ÷ 50 đối với cột

dầm và bằng đầm bàn đối với sàn. Việc đầm bê tông phải đảm bảo cho bê
tông không có lỗ rỗng, không bị rỗ mặt. Thời gian đầm bê tông phải đảm
bảo sao cho bê tông được đầm kỹ, nổi nước xi măng trên bề mặt, đảm bảo
trong bê tông không còn bọt khí.



Phải bố trí thêm 30% máy dự phòng đặc biệt đối với số lượng bê tông lớn
như dầm, sàn.



Người sử dụng máy đầm phải được huấn luyện kỹ trước khi làm việc.



Bê tông sau khi đầm phải đảm bảo đặc chắc không rỗ.



Nghiêm cấm việc dùng đầm để san, chuyển bê tông hoặc đầm trực tiếp
vào cốt thép.

*Bảo dưỡng bê tông.


Phải tiến hành bảo dưỡng bê tông ngay sau khi ninh kết




Thời gian bảo dưỡng bằng cách phun, tưới nước phải được thực hiện theo
đúng quy định của tiêu chuẩn



Nếu thi công bê tông trong thời tiết khô hanh hoặc nắng nóng phải có
biện pháp che phủ bề mặt bê tông ngay sau khi đổ

6.4.2 Giám sát thi công phần thân công trình.



Kiểm tra, phê duyệt biện pháp thi công do nhà thầu lập trong đó lưu ý các
vấn đề chung sau:
+

Biện pháp thi công của các công tác.

+

Tiến độ thi công.

+

Biện pháp an toàn lao động.

+

Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường.





Kiểm tra số lượng, chất lượng thiết bị máy móc thi công của nhà thầu
phải phù hợp với biện pháp thi công đã đề ra.

6.4.3 Giám sát công tác thi công cột, vách phần thân.


Kiểm tra công tác định vị tim, cốt và kích thước của các cấu kiện trên mặt
bằng:
+
Trước khi thi công lắp dựng cốt thép của các cấu kiện phải định vị
tim cốt và kích thước của các cấu kiện trên mặt bằng dựa vào các mốc
chuẩn thi công.



Kiểm tra, nghiệm thu công tác gia công và lắp đặt cốt thép các cấu kiện
cột, vách theo hồ sơ thiết kế được duyệt. Trong đó kiểm tra các thông số
sau:
+
Kiểm tra chủng loại, đường kính, số lượng và khoảng cách cốt thép
chủ, cốt thép đai và cốt thép cấu tạo khác.



+

Kiểm tra chất lượng mối nối cốt thép ( nối buộc hoặc nối hàn).


+

Kiểm tra vị trí các thép chờ sẵn trong các cấu kiện ( nếu có).

Kiểm tra, nghiệm thu công tác gia công và lắp đặt cốp pha các cấu kiện
Cột, vách. Yêu cầu của công tác lắp dựng cốp pha của các cấu kiện như
sau:
+

Bề mặt cốp pha phải được chống dính.

+

Cốp pha phải thẳng đứng theo cả hai phương.

+
Hình dáng, kích thước và vị trí của cốp pha phải phù hợp với kích
thước, vị trí của cấu kiện và có sai số nằm trong giới hạn cho phép.
+


Cốp pha cột, vách, lõi phải đảm bảo độ chắc chắn, độ kín khít.

Kiểm tra công tác đổ bê tông cột, vách, lõi cứng theo trình tự như sau:
+

Kiểm tra công tác vệ sinh ván khuôn trước khi đổ bê tông.

+

Kiểm tra cấp phối bê tông, nguồn gốc xuất sứ bê tông, chất lượng
vữa bê tông.
+

Kiểm tra biện pháp đổ bê tông.

+
Kiểm tra lại hình dáng, kích thước và độ thẳng đứng của các cấu kiện
sau khi đổ bê tông.
+
Kiểm tra công tác bảo dưỡng bê tông các cấu kiện sau khi dỡ cốp
pha.


Lưu ý: Trong quá trình đổ bê tông nhà thầu phải bố trí công nhân trực cốp
pha, cốt thép để xử lý ngay những sự cố trong quá trình đổ bê tông và
ngay sau khi đổ bê tông nhà thầu thi công phải kiểm tra lại kích thước
hình học và độ thẳng đứng của các cấu kiện.


6.4.4 Giám sát công tác thi công dầm sàn.


Kiểm tra, phê duyệt biện pháp thi công các cấu kiện dầm, sàn của nhà
thầu đệ trình trước khi thi công.



Kiểm tra và nghiệm thu công tác gia công và lắp dựng ván khuôn dầm,
sàn.




Công tác lắp dựng cốp pha dầm sàn phải đạt được các yêu cầu sau:
+

Cốp pha dầm sàn phải đảm bảo chắc chắn trong quá trình thi công.

+

Cốp pha dầm sàn phải bằng phẳng, đúng cao độ, kín khít.

+
Sai số vị trí tim trục cốp pha dầm, kích thước cốp pha dầm so với
thiết kế phải nằm trong giới hạn cho phép.
+
Cốp pha dầm sàn phải được vệ sinh sạch sẽ gỗ vụn, mùn cưa và các
chất bẩn khác trước khi đổ bê tông


Kiểm tra công tác định vị các lỗ chờ kỹ thuật.



Kiểm tra, nghiệm thu công tác gia công và lắp dựng cốt thép dầm, sàn.



Trình tự thực hiện như sau:
+


Kiểm tra chứng chỉ, đường kính, chủng loại cốt thép so với thiết kế.

+
Kiểm tra hình dáng, kích thước các số hiệu thép theo thiết kế sau gia
công. Sai số của các thanh thép sau gia công phải nằm trong giới hạn cho
phép.
+

Kiểm tra công tác lắp dựng cốt thép dầm, sàn bao gồm:

*
Kiểm tra số lượng, đường kính, kích thước và khoảng cách cốt thép
chủ, cốt thép đai và cốt thép sàn.
*

Kiểm tra quy cách nối buộc, nối hàn cốt thép



Kiểm tra, nghiệm thu công tác đổ bê tông dầm, sàn.



Kiểm tra cấp phối bê tông, năng lực trạm trộn bê tông thương phẩm,
thường xuyên kiểm tra độ sụt và lấy mẫu thử của bê tông trong quá trình
đổ bê tông dầm sàn.




Kiểm tra chiều dày bê tông của sàn theo thiết kế.



Kiểm tra quá trình bảo dưỡng bê tông dầm sàn sau khi đổ.

6.4.4.1 Giám sát công tác thi công xây tường + lắp dựng khuôn cửa.
a. Giám sát công tác thi công xây tường.
*


Kiểm tra vật liệu :

Công tác thi công khối xây phải đảm bảo theo quy phạm thi công và
nghiệm thu TCVN 4085:2011 và TCVN 4055:2012




Gạch xây phải là gạch máy được sản xuất tại nhà máy có cường độ theo
thiết kế qui định và cần có R ≥ 75kg/cm2, không nứt, không cong vênh,
gạch phải được tưới nước trước khi xây 30 phút.



Vữa dùng trong khối xây phải đạt mác thiết kế yêu cầu.



Vữa sẽ được kiểm tra chất lượng theo từng mẻ trộn, từng đợt đảm bảo độ

dẻo đồng đều theo thành phần và mầu sắc, có khả năng giữ được nước
cao.
*

Kiểm tra giàn giáo, sàn công tác.



Giàn giáo phải đảm bảo đúng quy định hiện hành, giữ được ổn định, bền
vững, chịu được tác động do người, vật liệu di chuyển trên giàn giáo. Khe
hở giữa giàn giáo và tường xây > 5cm.



Chỉ được phép chất tải lên sàn công tác đúng vị trí quy định và tải trọng
cho phép ( dùng biển treo tại giàn giáo ghi rõ các yêu cầu trên ).



Các quy định về kỹ thuật lắp dựng, sử dụng, tháo dỡ giàn giáo tuân thủ
theo TCVN 5308 :1991.
*

Kiểm tra công tác xây:



Công tác xây phải tuân theo các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn kỹ
thuật.




Xây tường 22 trở lên phải căng dây 2 mặt cho phẳng để sau trát đảm bảo
đúng chiều dầy thiết kế.



Gạch xây phải tưới nước đủ độ ẩm, vữa phải dẻo để liên kết chắc chắn.
Gạch phải có kết quả thí nghiệm nén mẫu kiểm tra cường độ thiết kế.



Kết hợp lắp khung cửa và chừa rãnh đi đường nước trong khi xây để
tránh phải đục sau này.



Phần tường tiếp xúc với cột và sàn phải nhét đầy vữa và có các thép chờ
liên kết giữa các cột và tường.



Khi thi công gặp mưa bão cần phải có biện pháp che chắn, gia cố đảm
bảo an toàn, với các tường ngoài, các hàng gạch quay ngang phải dùng
gạch đặc.



Xây tường cần phải tuân thủ theo đúng quy định kỹ thuật. Cần đặc biệt
quan tâm đến hàng gạch mỏ đầu tiên phải đảm bảo vuông góc, mạch vữa

của hàng đầu tiên và hàng trên cùng đối với tường ngoài và tường khu
WC phải đặc chắc, no vữa.



Đối với các lỗ chờ qua khối xây sẽ phải được định dạng bằng các khuôn
gỗ theo đúng kích thước cần thiết và chiều dày khối xây.
* Nghiêm cấm :
+

Đứng trên bờ tường để xây.

+

Đi lại trên bờ tường.


×