Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

làmphuwowngluaatj nghĩa vụ quân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.25 KB, 15 trang )

Giỏo Viờn: Lu Vn Hon Giỏo n QP AN Khi 11
Ngày soạn:
5/9/2010.
Ngày dạy:
7/9 4/10/2010.
Tiết theo PPCT:
3 + 4 + 5 + 6.
Tuần:
3 + 4 + 5 + 6.
Bài 2: (4 Tiết)
LUậT NGHĩA Vụ QUÂN Sự
Và TRáCH NHIệM CủA HọC SINH
I- MụC TIÊU
1. Về kiến thức
Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rõ
trách nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chơng trình giáo dục quốc phòng với kết quả
tốt.
2. Về thực hành
Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng tham
gia vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trờng, ở địa phơng và xây dựng quân đội.
3. Về thái độ
Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân Việt Nam, sẵn
sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.
II- CấU TRúC NộI DUNG, THờI GIAN.
1- Cấu trúc nội dung
Bài học gồm 3 phần:
A - Sự cần thiết phi ban h nh Luật Nghĩa vụ quân sự.
B - Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
C - Trách nhiệm của học sinh.
2. Nội dung trọng tâm
B - Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.


C - Trách nhiệm của học sinh.
3. Phân bổ thời gian
- Tổng số: 4 tiết
- Phân bố:
Tiết 3: Sự cần thiết ban hành Luật Nghĩa vụ quân sự, gii thiệu khái quát về Luật.
Tiết 4: Những quy định chung, chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ.
Tiết 5: Phục vụ tại ngũ trong thời bình, xử lý các vi phm Luật Nghĩa vụ quân sự.
Tiết 6: Trách nhiệm của học sinh
III- CHUẩN Bị
1. Giáo viên
1
Giỏo Viờn: Lu Vn Hon Giỏo n QP AN Khi 11
a, Chuẩn bị nội dung
- Chuẩn bị chu đáo giáo án, Sách giáo khoa, luật nghĩa vụ quân sự, tài liệu có lên quan đến nội
dung bài giảng.
- Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phơng pháp dạy trong quá trình giảng; định hớng, hớng
dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học.
b, Chuẩn bị phơng tiện dạy học
2. Đối với học sinh
- Đọc trớc bài học
- Vở ghi, sách giáo khoa...
IV- những điểm mới
Luật nghĩa vụ quân sự năm 1981 đã đợc Quốc Hội khoá VII thông qua tại kỳ họp thứ 2
(30/12/1981) thay thế luật nghĩa vụ quân sự năm 1960.
Tuy nhiên, từ đó đến nay, trớc yêu cầu của từng giai đoạn của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc,
Luật này đã đợc Quốc Hội lần lợt sửa đổi bổ sung vào các năm 1990, 1994 và 2005.
Luật nghĩa vụ quân sự sửa đổi, bổ sung năm 2005 có 11 chơng, 71 điều.
Có 10 điều sửa đổi về nội dung (điều 12; 14; 16; 22; 24; 29; 37; 39; 52; 53)
Có 23 điều rhay đổi về từ ngữ : Bỏ từ trong cụm từ nam giới, bỏ từ giới trong cụm từ nữ
giới Thay cụm từ phụ nữ bằng cụm từ công dân nữ thay cụm từ ngời bằng cụm từ công

dân.... (điều 3, 6, 7, 13, 17, 20, 23, 26, 27, 28, 31, 32, 33, 36, 38, 54, 58, 59, 60, 61, 62, 64)
V- quá trình giảng dạy.
Tiết 3
1. ổn định tổ chức.
2. Giới thiệu bài mới
Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của HS là 1 trong những bài học nhằm giáo dục cho HS lòng
yêu nớc, niềm tự hào dân tộc. Đồng thời, chuẩn bị cho thế hệ trẻ cả về mặt tinh thần và kỹ năng quân sự
cơ bản, sẵn sàng tham gia BVTQ.
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
A- Sự cần thiết ban hành luật
Nghĩa vụ quân sự
GV hỏi: Hãy nêu ngắn gọn truyền
thống yêu nớc của dân tộc Việt
Nam?
Học sinh suy nghĩ trả lời.
GV bổ sung, kết luận: Dân tộc ta
A- Sự cần thiết ban hành luật Nghĩa vụ quân sự
1. Để kế thừa và phát huy truyền thống yêu nớc, chủ nghĩa
anh hùng cách mạng của nhân dân.
- Dân tộc ta là một dân tộc có truyền thống yêu nớc, kiên cờng,
bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- Lực lợng vũ trang nhân dân làm nòng cốt cho toàn dân đánh
giặc nên luôn đợc chăm lo xây dựng của toàn dân.
2
Giỏo Viờn: Lu Vn Hon Giỏo n QP AN Khi 11
là một dân tộc có truyền thống
yêu nớc, kiên cờng, bất khuất
chống giặc ngoại xâm.
GV hỏi tiếp: Tại sao xây dựng

luật nghĩa vụ quân sự là để kế
thừa truyền thống dân tộc?
Học sinh suy nghĩ trả lời
GV bổ sung, kết luận: Lực lợng
vũ trang nhân dân làm nòng cốt
cho toàn dân đánh giặc nên luôn
đợc sự chăm lo xây dựng của
toàn dân. Xây dng và thực hiện
nghĩa vụ quân sự đã, và sẽ phát
huy đợc sức mạnh tổng hợp của
toàn dân đối với nhiệm vụ xây
dựng quân đội, củng cố quốc
phòng giúp chúng ta đánh thắng
mọi kẻ thù xâm lợc.
B- Nội dung cơ bản của Luật
Nghĩa vụ quân sự
1. Giới thiệu khái quát về
Luật
GV gọi học sinh A đọc SGK:
Học sinh A đọc, cả lớp ngồi
nghe
GV hỏi: Qua nghe A đọc, em cho
biết luật nghĩa vụ quân sự gồm
mấy chơng, mấy điều, tóm tắt nội
dung cấu trúc của luật?
Học sinh suy nghĩ trả lời
GV bổ sung, kết luận.
- Xây dng và thực hiện nghĩa vụ quân sự đã, và sẽ phát huy đợc
sức mạnh tổng hợp của toàn dân đối với nhiệm vụ xây dựng quân
đội, củng cố quốc phòng.

2. Thực hiện quyền làm chủ của công dân và tạo điều kiện
cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
- Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công
dân.
- Luật Nghĩa vụ quân sự quy định trách nhiệm của các cơ quan nhà
nớc, tổ chức xã hội, nhà trờng và gia đình trong việc tổ chức thực
hiện tạo điều kiện cho công dân hoàn thành nghĩa vụ với Tổ quốc.
3. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc
- Nhiệm vụ hàng đầu của Quân đội nhân dân là sẵn sàng chiến
đấu và chiến đấu bảo vệ Tổ quốc XHCN, đồng thời có nhiệm vụ
tham gia xây dựng đất nớc.
- Luật Nghĩa vụ quân sự quy định việc tuyển chọn và gọi công dân
nhập ngũ trong thời bình để xây dựng lực lợng thờng trực, lực lợng
dự bị hùng hậu để sẵn sàng động viên trong mọi tình huống cần
thiết, đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong giai đoạn cách
mạng hiện nay.
B- Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự
1. Giới thiệu khái quát về Luật
Cấu trúc của luật gồm: lời nói đầu, 11 chơng, 71 điều. Nội dung
khái quát của các chơng, nh sau:.
- Chơng I: Những quy định chung.
- Chơng II: Việc phục vụ tại ngũ của HSQ & B S
- Chơng III: Việc c/b cho thanh niên phục vụ tại ngũ.
- Chơng IV: Việc nhập ngũ và xuất ngũ.
- Chơng V: Việc phục vụ của hạ sỹ quan và binh sỹ dự bị.
- Chơng VI: Việc phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp.
- Chơng VII: Nghĩa vụ, quyền lợi của quân nhân chuyên nghiệp,
hạ sỹ quan binh sỹ tại ngũ và dự bị.
- Chơng VIII: Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự.

- Chơng IX: Việc nhập ngũ theo lệnh tổng động viên hoặc lệnh
động viên cục bộ, việc xuất ngũ theo lệnh phục viên.
- Chơng X: Việc xử lý các vi phạm.
- Chơng XI: Điều khoản cuối cùng.
4. Củng cố:
3
Giỏo Viờn: Lu Vn Hon Giỏo n QP AN Khi 11
- GV hớng dẫn HS tự củng cố bài học.
5. Dặn dò:
- Học và làm các BT 1 SGK/25
- Đọc trớc phần 2a, 2b.
Tiết 4
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: BT 1 SGK/25
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
2. Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ
quân sự năm 2005
a) Những quy định chung:
GV hỏi: Công dân trong thời gian tại ngũ có
đợc phép xây dựng gia đình không?
Học sinh trả lời
GV hỏi tiếp: Công dân đang tại ngũ có
quyền bầu cử không?
Học sinh trả lời, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận: Quân nhân tại
ngũ và quân nhân dự bị trong thời gian
huấn luyện có quyền và nghĩa vụ của
công dân đợc Hiến pháp và pháp luật quy
định.

b) Chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ:
GV hỏi: Vũ Văn An sinh ngày 12/8/2002
tháng 4/2008 có phải đến cơ quan quân sự
đăng ký nghĩa vụ quân sự không ? Tại sao ?
Học sinh trả lời.
GV bổ sung, kết luận nội dung : Công dân
nam dủ 17 tuổi phải đên cơ quan quân sự
đăng ký nghĩa vụ quân sự và kiểm tra sức
khoẻ.
- Riêng đối với công dân nữ ở trong độ tuổi từ 18 đến 40
có chuyên môn kỹ thuật cần cho quân đội trong thời bình
có trách nhiệm đăng ký nghĩa vụ quân sự và đợc gọi huấn
luyện; nếu tự nguyện thì có thể đợc phục vụ tại ngũ.
b) Chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ:2. Nội dung cơ
bản của Luật NVQS năm 2005
a) Những quy định chung:
- Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân
phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Làm nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và
phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội.
- Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị có nghĩa vụ
trung thành tuyệt đối với tổ quốc, nhân dân, nhà nớc
XHCN.
- Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị trong thời gian huấn
luyện có quyền và nghĩa vụ của công dân đợc Hiến pháp và
pháp luật quy định.
- Công dân nam giới không phân biệt thành phần xã hội,
tín ngỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, nơi c
trú có nghiã vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân
Việt Nam.

- Ngời đang trong thời kỳ bị pháp luật hoặc toà án nhân dân t-
ớc quyền phục vụ trong các lực lợng vũ trang nhân dân hoặc ng-
ời đang bị giam giữ thì không đợc làm nghĩa vụ quân sự.
- Huấn luyện quân sự phổ thông.
- Đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho
quân đội.
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự và kiểm tra sức khoẻ đối với
công dân nam đủ 17 tuổi.
4. Củng cố:
4
Giỏo Viờn: Lu Vn Hon Giỏo n QP AN Khi 11
- GV hớng dẫn HS tự củng cố bài học.
5. Dặn dò:
- Học và làm các BT 2 SGK/25
- Đọc trớc phần 2c.
Tiết 5
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: BT 2 SGK/25
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
c) Phục vụ tại ngũ trong thời bình:
GV nêu câu hỏi vấn đáp:
1. Trong thời bình, anh Vũ Văn A sinh ngày
12/8/2001có giấy gọi nhập ngũ vào ngày
3/3/2008, giấy gọi nhập ngũ đó có đúng luật
không? t ại sao?
2. Trong thời bình, anh Vũ Văn B sinh ngày
12/7/1986 có giấy gọi nhập ngũ vào ngày
3/3/2009, anh ta không chấp hành, nh vậy
có vi phạm luật nghĩa vụ quân sự không? t ại

sao?
3. Trong thời bình, anh Vũ Văn C là sinh
viên năm thứ 2 trờng ại học TDTT nhận đ-
ợc giấy gọi nhập ngũ vào ngày 3/3/2009,
giấy gọi nhập ngũ đó có đúng luật không? tại
sao?.....
Học sinh suy nghĩ, trả lời.
GV bổ sung, kết luận nội dung : Độ tuổi gọi
nhập ngũ của công dân nam tronh thời bình là
từ đủ 18 tuổi đên hết 25 tuổi.
c) Phục vụ tại ngũ trong thời bình:
Hàng năm, việc gọi công dân nhập ngũ đợc tiến hành từ
một đến hai lần. Đối tợng và độ tuổi gọi nhập ngũ đợc
quy định nh sau:
- Độ tuổi gọi nhập ngũ đợc quy định đối với công dân
nam trong thời bình là từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.
- Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sỹ
quan và binh sỹ là mời tám tháng. Thời hạn phục vụ tại
ngũ trong thời bình của hạ sỹ quan chỉ huy, hạ sỹ quan
và binh sỹ chuyên môn kỹ thuật do quân đội đào tạo, hạ
sỹ quan và binh sĩ trên tàu hải quân là hai mơi bốn
tháng.
- Việc tính thời điểm bắt đầu và kết thúc thời hạn phục
vụ tại ngũ của hạ sỹ quan và binh sỹ do Bộ trởng Bộ
Quốc phòng quy định. Thời gian đào ngũ không đợc
tính vào thời hạn phục vụ tại ngũ.
- Những công dân sau đây đợc tạm hoãn gọi nhập ngũ
trong thời bình: HS, SV, ngời có anh chị em ruột đang
phục vụ tại ngũ.
- Những công dân sau đây đợc miễn gọi nhập ngũ

trong thời bình: Con liệt sĩ, con TBB hạng 1; một ngời
anh hoặc em trai của liệt sĩ, một con trai của TB hạng
hai
- Chế độ chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sỹ phục
vụ tại ngũ đợc quy định nh sau: đợc cung cấp đầy đủ
LTTP, thuốc men, quân trang, chỗ ở và phụ cấp hàng
tháng
- Quyền lợi của gia đình hạ sỹ quan, binh sỹ tại ngũ:
5
Giỏo Viờn: Lu Vn Hon Giỏo n QP AN Khi 11
d) Xử lý các vi phạm Luật Nghĩa vụ
quân sự:
GV lu ý với học sinh: việc xử lý công
dân vi phạm luật nghĩa vụ quân sự thể
hiện tính công bằng, dân chủ, công minh
của Đảng và Nhà nớc ta, đồng thời cũng
thể hiện tính nghiêm minh của pháp luật.
đợc hởng trợ cấp khó khăn đột xuất, đợc khám bệnh
theo chế độ BHYT
d) Xử lý các vi phạm Luật Nghĩa vụ quân sự:
- Xử lý vi phạm Luật Nghĩa vụ quân sự nhằm bảo đảm
tính nghiêm minh và triệt để của pháp luật.
- Bất kể ai vi phạm Luật Nghĩa vụ quân sự đều bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
4. Củng cố:
- GV hớng dẫn HS tự củng cố bài học.
5. Dặn dò:
- Học và làm các BT 3, 4 SGK/25
- Đọc trớc phần 3.
Tiết 6

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: BT 3, 4 SGK/25
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
3. Trách nhiệm của học sinh
GV hỏi: Tại sao học sinh trong các trờng
phải huấn luyện quân sự phổ thông ?
Học sinh trả lời
GV bổ sung, kết luận:
Trang bị cho học sinh kiến thức quân sự phổ
thông khi nhập ngũ có điều kiện thuận lợi học
tập rèn luyện thành chiến sĩ tốt.
GV hỏi tiếp: Trong quá trình học tập em xác
định tinh thần thái độ học tập nh thế nào?
Học sinh cá biệt trả lời
GV bổ sung (có thể uốn nắn thái độ học tập
của học sinh), kết luận:
Học tập đầy đủ và có kết quả cao nhất, giúp
đỡ bạn trong quá trình học tập.
GV hỏi tiếp: sau khi học tập quân sự phổ
thông em vận dụng kiến thức đã học vào thực
tế nh thế nào?
3. Trách nhiệm của học sinh
a) Học tập chính trị, quân sự, rèn luyện thể lực do
trờng lớp tổ chức:
- HS cần có thái độ nghiêm túc, trách nhiệm đầy đủ
trong học tập rèn luyện, phấn đấu đạt kết quả cao nhất.
- Học phải đi đôi với hành, vận dụng kết quả học tập
vào việc xd nề nếp SHTT có kỷ luật ...
b) Chấp hành quy định về đăng ký nghĩa vụ quân

sự:
- ĐK NVQS là việc kê khai lý lịch và những yếu tố
cần thiết khác theo quy định của PL đối với ngời trong
độ tuổi ĐK NVQS.
- HS đến độ tuổi ĐKNVQS (nam đủ 17T, nữ đủ 18T
có c/m) phải ĐK.
- ĐKNVQS đợc tiến hành tại nơi c trú của CD ...
c) Đi kiểm tra sức khỏe và khám sức khỏe:
- Việc kiểm tra SK cho những ngời ĐKNVQS lần đầu
(17T) do cơ quan quân sự cấp huyện phụ trách.
6

×