Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Luận văn thạc sỹ - Tăng cường công tác quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 107 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

ĐỖ THỊ THẢO

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHAN THỊ THU HÀ

HÀ NỘI – 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Tăng cường công tác quản lý rủi ro tác nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là kết quả của quá trình học
tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của tác giả luận văn.
Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và được xử lý
khách quan, trung thực.
Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá
trình nghiên cứu thực tiễn của tác giả luận văn.

Học viên

Đỗ Thị Thảo



LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình Cao học ngành Kinh tế Tài chính – Ngân hàng tại Đại học Kinh
tế quốc dân, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích làm cơ sở
để tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phan Thị Thu Hà đã tận tình hướng dẫn
tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Những hướng dẫn và góp ý của cô đã cho tôi
rất nhiều kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho
tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cũng như các cán bộ
nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Trụ sở chính- Ban
QLRRTT&TN đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và
thông tin cho luận văn này.
Rất mong nhận được ý kiến góp ý của quý Thầy/Cô để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Học viên

Đỗ Thị Thảo


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................i
Nhận thấy yêu cầu bức thiết phải thực hiện quản lý rủi ro tác nghiệp theo
thông lệ và chuẩn mực quốc tế nhằm bảo đảm an toàn hoạt động, Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã triển khai công tác quản lý rủi ro tác
nghiệp từ năm 2007 trên tất cả các khâu trong quy trình QLRRTN bao gồm
nhận diện, đo lường, giám sát& giảm thiểu RRTN, khắc phục hậu quả của
RRTN. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai áp dụng thông lệ quốc tế trong
hoạt động QLRRTN, tại BIDV vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập đối với
công tác nhận diện RRTN như quy trình nhận diện còn thiếu chi tiết; các công
cụ nhận diện chưa được triển khai đầy đủ và một số nội dung trong quy trình,
công cụ nhận diện chưa đáp ứng theo yêu cầu của Basel II..................................i
CHƯƠNG 1..............................................................................................................i
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ...........................................................i
RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NHTM.......................................................................i
1.1. Tổng quan về rủi ro tác nghiệp..........................................................................i
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của rủi ro tác nghiệp..................................................i
1.1.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tác nghiệp.....................................................ii
1.2. Quản lý RRTN- Nhận diện rủi ro tác nghiệp tại NHTM....................................ii
1.2.1. Khái niệm nhận diện rủi ro tác nghiệp...........................................................ii
1.2.2. Mục tiêu nhận diện rủi ro tác nghiệp............................................................iii


1.2.3. Quy trình nhận diện rủi ro tác nghiệp...........................................................iii
1.2.4. Các công cụ nhận diện rủi ro tác nghiệp.......................................................iv
CHƯƠNG 2.............................................................................................................. v
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO................................................v
TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ.....................................v
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2014..........................................v
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV)....................................................................................................................... v
2.2. Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam giai đoạn 2010-2014................................................................vi
2.2.1 Thực trạng RRTN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai

đoạn 2010-2014.......................................................................................................vi
2.2.2 Thực trạng tổn thất RRTN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam giai đoạn 2010-2014........................................................................................vi
2.3. Công tác nhận diện rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam giai đoạn 2010-2014.......................................................................vii
2.3.1. Quy trình nhận diện rủi ro tác nghiệp tại BIDV...........................................vii
2.3.2 Các công cụ nhận diện RRTN triển khai tại BIDV.......................................viii
2.4 Đánh giá kết quả công tác nhận diện RRTN tại BIDV....................................viii
CHƯƠNG 3..........................................................................................................viii
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM 2016-2020.........................................................................................viii
3.1. Định hướng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2016- 2020............................................................viii


3.2. Giải pháp tăng cường công tác nhận diện rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam......................................................................ix
3.3. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam....................................................................x
KẾT LUẬN.............................................................................................................xi
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 4
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ..........................................................4
RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NHTM......................................................................4
1.1. Tổng quan về rủi ro tác nghiệp..........................................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của rủi ro tác nghiệp.................................................4
1.1.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tác nghiệp.....................................................6
1.2. Quản lý RRTN- Nhận diện rủi ro tác nghiệp tại NHTM..................................11
1.2.1. Khái niệm nhận diện rủi ro tác nghiệp.........................................................12
1.2.2. Mục tiêu nhận diện rủi ro tác nghiệp............................................................13

1.2.3. Quy trình nhận diện rủi ro tác nghiệp:.........................................................14
1.2.4. Các công cụ nhận diện rủi ro tác nghiệp......................................................18
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 27
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO..............................................27
TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ....................................27
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2014.......................................27
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV).....................................................................................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................27
2.1.2. Mô hình tổ chức............................................................................................29


2.2. Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam giai đoạn 2010-2014...............................................................34
2.2.1 Thực trạng RRTN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai
đoạn 2010-2014......................................................................................................34
2.2.2 Thực trạng tổn thất RRTN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam giai đoạn 2010-2014.......................................................................................39
2.3. Công tác nhận diện rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam giai đoạn 2010-2014.......................................................................40
2.3.1. Quy trình nhận diện rủi ro tác nghiệp tại BIDV:..........................................40
2.3.2 Các công cụ nhận diện RRTN triển khai tại BIDV........................................45
2.4 Đánh giá kết quả công tác nhận diện RRTN tại BIDV.....................................51
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 59
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM 2016-2020...........................................................................................59
3.1. Định hướng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2016- 2020.............................................................59
3.2. Giải pháp tăng cường công tác nhận diện rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.....................................................................61
3.3. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam..................................................................78
KẾT LUẬN............................................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................81


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIDV:

Tên viết tắt của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam

TMCP ĐT&PT:

Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

QLRRTN:

Quản lý rủi ro tác nghiệp

RRTN:


Rủi ro tác nghiệp

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TA2:

Dự án hỗ trợ kỹ thuật do Ngân hàng thế giới tài trợ giai
đoạn 2

CNTT:

Công nghệ thông tin


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG:
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................i
Nhận thấy yêu cầu bức thiết phải thực hiện quản lý rủi ro tác nghiệp theo
thông lệ và chuẩn mực quốc tế nhằm bảo đảm an toàn hoạt động, Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã triển khai công tác quản lý rủi ro tác
nghiệp từ năm 2007 trên tất cả các khâu trong quy trình QLRRTN bao gồm
nhận diện, đo lường, giám sát& giảm thiểu RRTN, khắc phục hậu quả của
RRTN. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai áp dụng thông lệ quốc tế trong
hoạt động QLRRTN, tại BIDV vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập đối với

công tác nhận diện RRTN như quy trình nhận diện còn thiếu chi tiết; các công
cụ nhận diện chưa được triển khai đầy đủ và một số nội dung trong quy trình,
công cụ nhận diện chưa đáp ứng theo yêu cầu của Basel II..................................i
CHƯƠNG 1..............................................................................................................i
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ...........................................................i
RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NHTM.......................................................................i
1.1. Tổng quan về rủi ro tác nghiệp..........................................................................i
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của rủi ro tác nghiệp..................................................i
1.1.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tác nghiệp.....................................................ii
1.2. Quản lý RRTN- Nhận diện rủi ro tác nghiệp tại NHTM....................................ii
1.2.1. Khái niệm nhận diện rủi ro tác nghiệp...........................................................ii


1.2.2. Mục tiêu nhận diện rủi ro tác nghiệp............................................................iii
1.2.3. Quy trình nhận diện rủi ro tác nghiệp...........................................................iii
1.2.4. Các công cụ nhận diện rủi ro tác nghiệp.......................................................iv
CHƯƠNG 2.............................................................................................................. v
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO................................................v
TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ.....................................v
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2014..........................................v
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV)....................................................................................................................... v
2.2. Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam giai đoạn 2010-2014................................................................vi
2.2.1 Thực trạng RRTN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai
đoạn 2010-2014.......................................................................................................vi
2.2.2 Thực trạng tổn thất RRTN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam giai đoạn 2010-2014........................................................................................vi
2.3. Công tác nhận diện rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam giai đoạn 2010-2014.......................................................................vii

2.3.1. Quy trình nhận diện rủi ro tác nghiệp tại BIDV...........................................vii
2.3.2 Các công cụ nhận diện RRTN triển khai tại BIDV.......................................viii
2.4 Đánh giá kết quả công tác nhận diện RRTN tại BIDV....................................viii
CHƯƠNG 3..........................................................................................................viii
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM 2016-2020.........................................................................................viii
3.1. Định hướng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp Ngân hàng thương mại cổ phần


Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2016- 2020............................................................viii
3.2. Giải pháp tăng cường công tác nhận diện rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam......................................................................ix
3.3. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam....................................................................x
KẾT LUẬN.............................................................................................................xi
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 4
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ..........................................................4
RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NHTM......................................................................4
1.1. Tổng quan về rủi ro tác nghiệp..........................................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của rủi ro tác nghiệp.................................................4
1.1.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tác nghiệp.....................................................6
1.1.2.2. Nhóm nguyên nhân khách quan:..................................................................9
RRTN không chỉ gây thiệt hại cho ngân hàng về mặt tài chính như tổn thất bằng
tiền, bị phạt do không tuân thủ, trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý, tài sản bị mất
hoặc hủy hoại… và hệ quả phi tài chính (như ảnh hưởng đến uy tín, các vấn đề
truyền thông báo chí, gián đoạn hoạt động, mất khách hàng hoặc bị thanh tra kiểm
tra, giám sát đặc biệt…). Cụ thể hậu quả của RRTN trong các hoạt động của
NHTM như sau:........................................................................................................10


1.2. Quản lý RRTN- Nhận diện rủi ro tác nghiệp tại NHTM..................................11
1.2.1. Khái niệm nhận diện rủi ro tác nghiệp.........................................................12
1.2.2. Mục tiêu nhận diện rủi ro tác nghiệp............................................................13
1.2.3. Quy trình nhận diện rủi ro tác nghiệp:.........................................................14
1.2.4. Các công cụ nhận diện rủi ro tác nghiệp......................................................18
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 27
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO..............................................27
TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ....................................27


PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2014.......................................27
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV).....................................................................................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................27
2.1.2. Mô hình tổ chức............................................................................................29
2.2. Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam giai đoạn 2010-2014...............................................................34
2.2.1 Thực trạng RRTN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai
đoạn 2010-2014......................................................................................................34
2.2.2 Thực trạng tổn thất RRTN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam giai đoạn 2010-2014.......................................................................................39
2.3. Công tác nhận diện rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam giai đoạn 2010-2014.......................................................................40
2.3.1. Quy trình nhận diện rủi ro tác nghiệp tại BIDV:..........................................40
2.3.2 Các công cụ nhận diện RRTN triển khai tại BIDV........................................45
2.4 Đánh giá kết quả công tác nhận diện RRTN tại BIDV.....................................51
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 59
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM 2016-2020...........................................................................................59

3.1. Định hướng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2016- 2020.............................................................59
3.2. Giải pháp tăng cường công tác nhận diện rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.....................................................................61
3.3. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam..................................................................78


KẾT LUẬN............................................................................................................79


trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------------

đỗ thị thảo

tăng cờng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp
tại ngân hàng tmcp đầu t và phát triển việt
nam
Chuyên ngành: kinh tế tài chính - ngân hàng

Hà nội 2015


i

LỜI MỞ ĐẦU
Nhận thấy yêu cầu bức thiết phải thực hiện quản lý rủi ro tác nghiệp
theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế nhằm bảo đảm an toàn hoạt động, Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã triển khai công tác quản lý rủi
ro tác nghiệp từ năm 2007 trên tất cả các khâu trong quy trình QLRRTN bao

gồm nhận diện, đo lường, giám sát& giảm thiểu RRTN, khắc phục hậu quả
của RRTN. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai áp dụng thông lệ quốc tế trong
hoạt động QLRRTN, tại BIDV vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập đối với
công tác nhận diện RRTN như quy trình nhận diện còn thiếu chi tiết; các công cụ
nhận diện chưa được triển khai đầy đủ và một số nội dung trong quy trình, công
cụ nhận diện chưa đáp ứng theo yêu cầu của Basel II.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp tại BIDV, tôi
đã chọn đề tài nghiên cứu: “Tăng cường công tác quản lý rủi ro tác nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. Để nghiên cứu tập trung và
cụ thể, đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu về quy trình và công cụ nhận diện RRTN
tại BIDV.

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NHTM
1.1. Tổng quan về rủi ro tác nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của rủi ro tác nghiệp
Theo Basel II, RRTN được định nghĩa như sau: “ Rủi ro tác nghiệp là
rủi ro chịu tổn thất do sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt của quy
trình, con người và hệ thống hoặc do các sự kiện bên ngoài”. Khái niệm
RRTN bao gồm cả rủi ro pháp lý, nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và
rủi ro danh tiếng [3]


ii

Rủi ro tác nghiệp là một loại rủi ro đa dạng, phức tạp, có liên quan tới
nhiều yếu tố như: con người, quy trình, hệ thống và các sự kiện bên ngoài.
Đây là những yếu tố có tính đa dạng, thường xuyên biến đổi phức tạp. RRTN
có thể xuất phát từ tất cả các phòng ban, bộ phận nghiệp vụ của ngân hàng và

có mặt ở hầu hết quy trình nghiệp vụ. Thực tế nghiên cứu cho thấy mô hình
hóa RRTN là một công việc khó khăn vì vấn đề dữ liệu, khó có sự đồng nhất
giữa các lỗi phát sinh trong quá trình tác nghiệp. Trong các loại rủi ro ngân
hàng thì rủi ro tác nghiệp là rủi ro ảnh hưởng nhiều nhất và bao trùm lên tất cả
các loại rủi ro, nó gắn liền với từng phòng ban của ngân hàng.
1.1.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tác nghiệp
- Nhóm nguyên nhân do cán bộ ngân hàng
- Nhóm nguyên nhân do quy định, quy trình nghiệp vụ
- Nhóm nguyên nhân do hệ thống hỗ trợ
- Rủi ro do đối tượng bên ngoài ngân hàng, rủi ro do ngắt quãng, gián
đoạn hệ thống; rủi ro do thiên nhiên (động đất, bão lụt,...): gây gián đoạn ,
thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của NHTM; rủi ro các văn bản, quy định
của chính phủ và các ban ngành liên quan.
1.1.3. Tổn thất của rủi ro tác nghiệp
RRTN không chỉ gây thiệt hại cho ngân hàng về mặt tài chính như tổn
thất bằng tiền, bị phạt do không tuân thủ, trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý, tài
sản bị mất hoặc hủy hoại… và hệ quả phi tài chính (như ảnh hưởng đến uy
tín, các vấn đề truyền thông báo chí, gián đoạn hoạt động, mất khách hàng
hoặc bị thanh tra kiểm tra, giám sát đặc biệt…).
1.2. Quản lý RRTN- Nhận diện rủi ro tác nghiệp tại NHTM
1.2.1. Khái niệm nhận diện rủi ro tác nghiệp
Nhận diện rủi ro tác nghiệp là quá trình xác định liên tục và có hệ
thống các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bao gồm: việc theo dõi,


iii

xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ hoạt động của ngân
hàng nhằm thống kê được tất cả các loại rủi ro, kể cả dự báo những rủi ro
mới có thể xuất hiện trong tương lai để có biện pháp kiểm soát phù hợp cho

từng loại rủi ro.
1.2.2. Mục tiêu nhận diện rủi ro tác nghiệp
Phát hiện sớm các RRTN có thể xảy ra, từ đó xây dựng phương thức
quản lý, kiểm soát RRTN, hạn chế, giảm thiểu các chi phí, tổn thất có thể xảy
ra từ các hoạt động tác nghiệp.
1.2.3. Quy trình nhận diện rủi ro tác nghiệp
Trên cơ sở tổng hợp từ nguồn tài liệu Basel II và các thông lệ phổ biến,
quy trình nhận diện rủi ro tác nghiệp chuẩn bao gồm các bước như sau:
Bước 01: Thống kê danh mục rủi ro tác nghiệp đã, đang xảy ra tại
Ngân hàng.
Các ngân hàng thực hiện thống kê số liệu về RRTN bao gồm tần suất
xảy ra, mức độ tổn thất. Tất cả các bộ phận, phòng Ban trong ngân hàng
đều phải thực hiện các báo cáo định kỳ về RRTN.
Bước 02: Dự báo các RRTN có thể xảy ra
Ngân hàng thường xuyên đánh giá sự thay đổi của môi trường kinh tế, xã
hội bên ngoài ngân hàng, cũng như các thay đổi trong môi trường nội bộ ngân
hàng để từ đó phân tích các ảnh hưởng tới RRTN bao gồm các yếu tố con
người, văn bản quy định, hệ thống công nghệ thông tin, các sự kiện bên
ngoài…. Căn cứ trên nội dung đánh giá này, ngân hàng có thể dự báo các
RRTN có thể xảy ra.
Bước 03: Phân loại các dấu hiệu RRTN
Các ngân hàng thường phân loại theo bảy (07) nhóm dấu hiệu rủi ro
chính sau:
a. Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến mô hình tổ chức, cán bộ và an
toàn nơi làm việc.


iv

b. Nhóm dấu hiệu liên quan đến chính sách, quy định nội bộ

c. Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ
d. Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận bên ngoài:
e. Nhóm dấu hiệu rủi ro tác nghiệp liên quan đến quá trình xử lý
công việc
f. Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin
g. Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản
Bước 04: Xây dựng hồ sơ rủi ro toàn ngân hàng theo phân vùng các
mức độ rủi ro.
Trên cơ sở danh mục rủi ro tác nghiệp được xây dựng, Ngân hàng đánh
giá, phân loại các dấu hiệu rủi ro, các nghiệp vụ, các đơn vị có mức độ rủi ro
cao, trung bình, thấp.
1.2.4. Các công cụ nhận diện rủi ro tác nghiệp.
1.2.4.1. Thu thập và phân tích dữ liệu tổn thất RRTN (LDC)
Thu thập và phân tích dữ liệu tổn thất RRTN là một công cụ quan trọng
trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu RRTN, giúp ngân hàng xây dựng được
hồ sơ rủi ro lịch sử của Ngân hàng. Để từ đó đánh giá, phân loại các rủi ro
ngân hàng đã gặp phải và dự đoán các rủi ro có thể xảy ra trong tương lai.
1.2.4.2. Công cụ tự đánh giá rủi ro và kiểm soát (RCSA)
Tự đánh giá rủi ro và kiểm soát là quá trình xây dựng, kiểm tra và đánh
giá danh mục rủi ro tác nghiệp và các chốt kiểm soát để lập kế hoạch phòng
ngừa, giảm thiểu rủi ro.
1.2.4.3. Công cụ dấu hiệu rủi ro chính (KRIs)
Dấu hiệu rủi ro chính (KRIs): là các chỉ số nhằm cảnh báo nguy cơ xảy
ra rủi ro tác nghiệp khi được xem xét trên một khía cạnh cụ thể hoặc so sánh
với các hạn mức đã đặt ra.


v

1.2.4.4. Công cụ Phân tích kịch bản (Scenario analysis)

Phân tích kịch bản là một quy trình thu thập ý kiến của các chuyên gia về
dịch vụ/sản phẩm ngân hàng và của các giám đốc quản lý rủi ro để nhận dạng
các sự kiện rủi ro tác nghiệp tiềm tàng và đánh giá tác động tiềm tàng của
những sự kiện rủi ro đó.
1.2.4.5. Công cụ phê duyệt sản phẩm mới
Đối với quy trình và hệ thống mới, việc triển khai các quy trình và hệ
thống mới cần được giám sát để xác định bất cứ sự khác biệt trọng yếu nào so
với hồ sơ rủi ro tác nghiệp dự tính, và để quản lí các rủi ro ngoài dự kiến.

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2014
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV)
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV)
tiền thân là Ngân hàng kiến thiết Việt Nam được thành lập theo Quyết định số
177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ với chức năng ban đầu là
quản lý, cấp phát vốn xây dựng cơ bản của Nhà nước cho tất cả các lĩnh vực
kinh tế, xã hội.
Mô hình tổ chức của BIDV là mô hình thương mại cổ phần bao gồm: (i)
Đại hội đồng cổ đông; (ii) Ban Kiểm soát; (iii) Hội đồng Quản trị; (iv) Tổng
Giám đốc và (v) Bộ máy giúp việc của Tổng Giám đốc, gồm các Phó Tổng
Giám đốc (mỗi Phó Tổng Giám đốc sẽ được giao nhiệm vụ phụ trách một
Khối), Kế toán trưởng và các Ban/Trung tâm tại Trụ sở chính. Đứng đầu các
Ban/Trung tâm tại Trụ sở chính là chức danh Giám đốc.


vi


Trong suốt 05 năm từ 2010-2014, các chỉ tiêu cơ bản của BIDV về tổng
tài sản, tổng vốn huy động và dư nợ tín dụng đều đạt mức tăng trưởng bình
quân cao đi kèm với việc không ngừng nâng cao chất lượng.
2.2. Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2010-2014
2.2.1 Thực trạng RRTN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam giai đoạn 2010-2014
Thực tế từ năm 2010-2014, tại BIDV đã xảy ra 08 sự cố rủi ro tác nghiệp
liên quan đến vấn đề đạo đức của cán bộ; 46 hành vi gian lận liên quan đến tội
phạm bên ngoài nhằm lừa đảo, lấy cắp thông tin, tiền của ngân hàng. Nghiệp
vụ tín dụng là nghiệp vụ được đánh giá là có mức độ rủi ro cao nhất và số lỗi
nghiệp vụ tín dụng cũng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số lỗi các nghiệp
vụ của từng năm. Tiếp theo nghiệp vụ Tín dụng, các nghiệp vụ Chuyển tiền,
Kế toán hậu kiểm, Thẻ, Tiền gửi lần lượt có số lượng lỗi tác nghiệp chiếm tỷ
trọng lớn trong giai đoạn năm 2010 đến 2014.
Qua báo cáo rà soát quy trình nghiệp vụ các năm từ 2010 đến năm 2014,
trên cơ sở ý kiến tham gia của các bộ phận nghiệp vụ tại các Chi nhánh, Trụ
sở chính BIDV đã tổng hợp ý kiến tham gia với hệ thống văn bản quy định
của 17 nghiệp vụ, từ đó phát hiện và khắc phục những điểm chưa rõ ràng,
chưa hợp lý và không thống nhất giữa các quy định.
2.2.2 Thực trạng tổn thất RRTN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam giai đoạn 2010-2014
Theo thống kê của Trụ sở chính BIDV, trong giai đoạn từ năm 2010 đến
năm 2014 tại BIDV đã xảy ra hơn 100 sự cố liên quan đến hầu hết 07 nhóm
sự kiện rủi ro theo Basel II với tổn thất thực tế Ngân hàng phải gánh chịu
hàng chục tỷ đồng. Các sự cố chủ yếu tập trung vào nghiệp vụ Tín dụng, Thẻ,
Tiền gửi và Kho quỹ. Các sự cố không chỉ gây thiệt hại về tài sản, tiền mà còn


vii


gây ảnh hưởng tới uy tín của ngân hàng, mất niềm tin của khách hàng, đặc
biệt là các hành vi gian lận liên quan đến cán bộ trong ngân hàng.
2.3. Công tác nhận diện rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2010-2014
2.3.1. Quy trình nhận diện rủi ro tác nghiệp tại BIDV
Trách nhiệm nhận diện rủi ro tác nghiệp được BIDV quy định cụ thể cho
tất cả các Ban tại Trụ sở chính và các Chi nhánh trên toàn hệ thống, trong đó,
Ban QLRRTT&TN là đầu mối thực hiện xây dựng danh mục và hồ sơ rủi ro
tác nghiệp. Các bước thực hiện nhận diện RRTN tại BIDV bao gồm:
Bước 01: Xây dựng danh mục RRTN đối với từng nghiệp vụ
- Phân chia nghiệp vụ thành 02 nhóm: Nhóm nghiệp vụ phục vụ khách
hàng và nhóm nghiệp vụ hỗ trợ là các nghiệp vụ cung cấp cơ sở hạ tầng hoặc
hỗ trợ cho quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Khung danh mục rủi ro tác nghiệp tại BIDV được xây dựng đối với 17
nghiệp vụ sau: Thẻ, Tiền gửi, Chuyển tiền, Tín dụng- Bảo lãnh, Điện toán,
CIF, Kho quỹ, Tổ chức cán bộ, Tài trợ thương mại, Kinh doanh ngoại tệ,
Kiểm toán nội bộ, Kinh doanh vàng, Cho thuê két, Kế toán hậu kiểm, QLRR,
Tài chính và QLTS, IBMB, Nhóm dịch vụ Ngân hàng Điện tử ( không bao
gồm IBMB và Thẻ). Các dấu hiệu rủi ro được phân loại theo bảy nhóm dấu
hiệu chính.
Bước 2: Nhận diện các rủi ro có mức độ rủi ro cao
Căn cứ vào kết quả đánh giá RCSA của các đơn vị và báo cáo ma trận
RRTN, Ban QLRRTT&TN đưa ra danh sách các dấu hiệu rủi ro, các nghiệp
vụ, các đơn vị ở mức báo động đỏ tương ứng với mức độ rủi ro cao; mức báo
động vàng tương ứng mức độ rủi ro trung bình và mức báo động xanh tương
ứng mức độ rủi ro thấp.


viii


2.3.2 Các công cụ nhận diện RRTN triển khai tại BIDV
Hiện nay tại BIDV đã thực hiện triển khai 04/05 công cụ nhận diện
RRTN theo yêu cầu của Basel II bao gồm: Thu thập và phân tích dữ liệu rủi ro
tác nghiệp (LDC); Tự đánh giá rủi ro và kiểm soát (RCSA); Dấu hiệu rủi ro
chính (KRIs); Phê duyệt sản phẩm mới
Ngân hàng chưa áp dụng kỹ thuật phân tích kịch bản trong đo lường vốn
yêu cầu tối thiểu cho RRTN. Ngân hàng hiện tại đang nghiên cứu/lập kế
hoạch xây dựng các kịch bản liên quan gian lận trong tác nghiệp và vốn yêu
cầu tối thiểu cho RRTN.
2.4 Đánh giá kết quả công tác nhận diện RRTN tại BIDV
Với sự chuyển đổi mô hình tổ chức theo TA2, hoạt động QLRRTN của
BIDV đã có nhiều bước tiến quan trọng theo hướng tiếp cận dần theo thông lệ
quốc tế. Cơ chế chính sách, các công cụ quản lý được nghiên cứu, phát triển và
áp dụng, tạo cơ sở cho mọi hoạt động quản lý rủi ro và liên tục được cải tiến,
hoàn thiện. Sau 7 năm triển khai công tác QLRRTN tại BIDV, có thể khẳng định
cách thức tiếp cận cũng như phương pháp BIDV đang sử dụng để QLRRTN
đang hướng theo thông lệ quốc tế.

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 2016-2020
3.1. Định hướng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2016- 2020
Để đạt được tầm nhìn chiến lược đến năm 2020, quản lý rủi ro được xác
định là một trong mười mục tiêu ưu tiên hàng đầu tại BIDV. Cụ thể, BIDV


ix


xác định mục tiêu “ Nâng cao năng lực Quản lý rủi ro; chủ động áp dụng và
quản lý theo các thông lệ tốt nhất phù hợp với thực tiễn kinh doanh tại Việt
Nam”. Theo định hướng này, Ngân hàng chủ động xây dựng và áp dụng một
số thành tố quan trọng của khung quản lý rủi ro.
3.2. Giải pháp tăng cường công tác nhận diện rủi ro tác nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện các công cụ nhận diện RRTN

BIDV cần nghiên cứu và nhanh chóng triển khai các công cụ nhận diện
rủi ro tác nghiệp bao gồm: Thu thập và phân tích dữ liệu rủi ro tác nghiệp
(LDC); tự đánh giá rủi ro và kiểm soát RCSA; Dấu hiệu rủi ro chính (KRI);
Phân tích kịch bản; Phê duyệt sản phẩm mới theo chuẩn thông lệ quốc tế.
3.2.2 Hoàn thiện quy trình nhận diện RRTN và văn bản hóa nội dung
nhận diện RRTN trong quy trình QLRRTN
Các nội dung trong quy trình nhận diện RRTN cần phải được BIDV quy
định thành văn bản để các bộ phận, phòng, Ban trong Ngân hàng tuân thủ, thống
nhất cách thức thực hiện và nâng cao nhận thức của cán bộ về vai trò công tác
nhận diện RRTN trong ngân hang.

3.2.3 Các giải pháp hỗ trợ khác
3.2.3.1 Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác QLRRTN tại Ngân
hàng
Chương trình đào tạo rủi ro tác nghiệp cần được tổ chức thực hiện đào
tạo liên tục và thường xuyên, đặc biệt đối với các công cụ đo lường rủi ro tác
nghiệp mới được triển khai. Điều này nhằm nâng cao nhận thức của các nhân
sự trong Ngân hàng (tức là từ bộ phận kinh doanh, bộ phận hỗ trợ và bộ phận
nghiệp vụ) về công tác QLRR.
3.2.3.2 Thay đổi nhận thức về văn hóa rủi ro tác nghiệp
Một văn hóa quản lý rủi ro tốt là ở đó khuyến khích các nhân viên suy



x

nghĩ thấu đáo về công việc chuyên môn của mình, hỏi họ nếu họ phát hiện ra
được bất cứ rủi ro nào có khả năng xảy ra. Tất cả các nhân viên cần được
khích lệ phát hiện và tố giác bất cứ dấu hiệu của sự gian lận hoặc sai lầm
trong hoạt động ngân hàng. Ngoài ra, việc đưa ra các chuẩn mực về nghề
nghiệp, đồng thời đưa các chuẩn mực này đến từng nhân viên là một trong
những hình thức tạo lập văn hóa rủi ro.
3.2.3.3 Phát triển hệ thống CSDL rủi ro tác nghiệp
Để triển khai được các mô hình tiên tiến của Basel II, các ngân hàng phải
có dữ liệu 5 năm, hoặc tối thiểu là 3 năm cho giai đoạn đầu áp dụng, đồng
thời dữ liệu phải được mô tả đầy đủ chi tiết với rất nhiều trường nội dung.
CSDL là một yêu cầu không thể có ngay một sớm một chiều, do đó, các ngân
hàng muốn triển khai các phương pháp tiên tiến cần phải xây dựng, chuẩn hoá
CSDL ngay từ bây giờ. Đối với rủi ro tác nghiệp, CSDL cần được thu thập từ
dữ liệu nội bộ và cả dữ liệu từ bên ngoài.
3.2.3.4 Phát triển giải pháp công nghệ phục vụ QLRRTN
Ngân hàng cần phát triển các giải pháp công nghệ phục vụ công tác
QLRRTN. Hệ thống QLRRTN với đầy đủ các cấu phần LDC, RCSA, KRI sẽ
hỗ trợ nhận diện, quản lý, đo lường, giám sát RRTN hàng ngày của Ngân
hàng cũng như hỗ trợ hiệu quả công tác tính vốn cho RRTN theo Basel II. Hệ
thống QLRRTN bao gồm các cấu phần LDC, RCSA, KRI,
3.3. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam
Hiện nay, các văn bản pháp lý cho QLRRTN tại các ngân hàng Việt Nam
hiện nay hầu như chưa có. Trong Dự thảo thông tư về QLRR tại các NHTM
Việt Nam, nội dung QLRRTN đã được đưa vào thành một chương riêng biệt.
Đây là một cơ sở pháp lý quan trọng nhằm củng cố năng lực QLRRTN, một
loại rủi ro vốn có khả năng gây tổn thất rất lớn cho các NHTM Việt Nam

nhưng lại chưa được quản lý một cách chính thức trong các văn bản pháp luật.


xi

Bên cạnh đó, NHNN cần chỉ đạo các NHTM khẩn trương đánh giá khoảng
cách hiện tại của các ngân hàng Việt Nam so với chuẩn mực quốc tế, xây
dựng lộ trình, đồng thời NHNN cần hỗ trợ, giám sát chặt chẽ việc thực hiện
tại các ngân hàng. Từ việc đánh giá khoảng cách trên, NHNN cần ban hành hệ
thống văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện Basel II bao trùm các nội dung
03 Trụ cột chính của Basel II.

KẾT LUẬN
Nhận thấy QLRRTN là vấn đề quan trọng và cấp bách, đặc biệt là với xu
thế phát triển như hiện nay, trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt,
tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, học viên đã mạnh dạn đưa vấn đề QLRRTN vào
nghiên cứu, mục đích để xây dựng một cách có hệ thống, để nắm rõ cơ sở lý
luận cho công tác nhận diện RRTN, QLRRTN, từ lý luận đến thực tiễn hoạt
động tại BIDV đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường công tác nhận diện
RRTN tại BIDV- nơi học viên công tác, đồng thời đưa ra những đề xuất,
kiến nghị đối với BIDV, NHNN để góp phần nhỏ xây dựng BIDV nói riêng
và hệ thống Ngân hàng nói chung giảm thiểu rủi ro, phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế.


×