Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao an l2- tuan8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.29 KB, 37 trang )

Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1

Từ ngày:04->08/10/2010
Thứ ngày Tiết Môn dạy Tiết Tên bài dạy TBDH
HAI
04/10/10
1
2
3
4
5
6
Chào cờ
Anh văn
Tập đọc
Tập đọc
Toán
ATGT
8
22
23
36
6
Chào cờ đầu tuần
(Bộ môn)
36 + 15
Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy
BA
05/10/10
1
2


3
4
5
Toán
Thể dục
m nhạc
Chính tả
Mỹ thuật
37
15
8
15
8
Luyện tập
( Bộ môn)
( Bộ môn)
T/C: Người mẹ hiền
TTMT: Xem tranh “ Tiếng .. .bầu”
x
x
x
x

06/10/10
1
2
3
4
5
Tập đọc

Toán
TNXH
LTVC
Đạo đức
24
38
8
8
8
Bàn tay dòu dàng
Bảng cộng
Ăn uống sạch sẽ
Từ chỉ hoạt động, trạng thái- Dấu..
Chăm làm việc nhà (T2)
x
x
NĂM
07/10/10
1
2
3
4
5
Toán
Thể dục
Chính tả
Thủ công
Tập viết
39
16

16
8
8
Luyện tập
( Bộ môn)
NV: Bàn tay dòu dàng
Gấp thuyền phẳng đáy không..(T2)
Chữ hoa G
x
x
x
SÁU
08/10/10
1
2
3
4
5
Toán
Kể chuyện
Tập làm văn
Anh văn
HĐTT
40
8
8
8
Phép cộng có tổng bằng 100
Người mẹ hiền
Mời, nhờ, yêu cầu, đè nghò. Kể .. ..

( Bộ môn)
Sinh hoạt lớp cuối tuần
x

GV: Lê Thò Hồng 1  Năm học: 2010- 2011
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 8
Người mẹ hiền
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
Ngày soạn: 3 /10 /2010
Ngày dạy: 4 /10/2010 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tiết 36 : TOÁN
Bài: 36 + 15
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS biết
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15 .
-Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
2.Kỹ năng: Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, ham học tốn .
* Các BT cần làm: Bài 1 ( dòng 1), 2 ( a,b), 3.
II. CHUẨN BỊ:
-4 bó que tính + 11 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D ẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:(1’)
2.Bài cu õ : (4’) 1HS đọc bảng cộng 6
- GV gọi 2 HS lên bảng làm
- Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :(25’)
Giới thiệu ghi đề bài
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng

36 +15
-GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm
10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao
nhiêu que tính?
GV nêu: 6 que tính rời, cộng 5 que tính
bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính
rời.Vậy 36 que tính thêm 15 que tính
được 51 que tính.Vậy 36 + 15 = 51
Ta còn cách tính nào nữa:
GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện
-2 HS lên bảng
Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +6
36 + 8 66 + 5
-HS nhắc lại
-HS thao tác trên que tính và nêu kết
quả
-Có tất cả 51 que tính
-HS nhắc lại
-Đặt tính rồi tính
-HS lên đặt tính rồi tính:
+
36
15
51
-Đặt tính: Viết 36 trước rồi viết 15 sao
GV: Lê Thò Hồng 2  Năm học: 2010- 2011
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
Vậy 36 cộng 15 bằng bao nhiêu ?

 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
Gv quan sát giúp đỡ
-GV nhận xét tun dương
-Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết
các số hạng,
GV lưu ý cách đặt tính
Gv sửa chữa bổ sung
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm
tắt
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
- GV sửa chữa bổ sung
Bài 4:
-Hướng dẫn học sinh nhẩm kết quả của
từng phép tính rồi trả lời.
- GV nhận xét , Thống nhất kết quả
đúng.
cho hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn
vị thẳng hàng đơn vị .Viết dấu cộng giữa
2 số sau đó kẻ vạch ngang .
-Thực hiện: 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ
1. 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5 viết 5
-36 + 15 = 51
HS đọc u cầu bài.
-HS tự làm vào vở .5 em lên bảng .
+
16
29
+

26
38
+
36
47
+
46
36
+
56
25
45 64 83 82 81
+
44
37
+
38
56
+
39
16
+
36
24
+
17
16
81 94 55 60 33
-HS nhận xét
-HS đọc u cầu bài

a)36 và18 b)24 và19 c) 35 và 26
+
36
18
+
24
19
+
35
26
54 43 61
-HS nhận xét
-HS đặt đề tốn
-Bao Gạo nặng 46 kg. Bao Ngơ nặng 27
kg .Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg ?
-Bao Gạo nặng 46 kg. Bao Ngơ nặng 27
kg
-Cả 2 bao nặng bao nhiêu kg ? -1
HS lên bảng giải- Lớp làm vở
Bài giải:
Cả 2 bao có số kg là:
46 + 27 = 73 ( kg)
Đáp số: 73 kg
- HSnhận xét bài
- Các phép tính có kết quả bằng 45 là:
40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9
GV: Lê Thò Hồng 3  Năm học: 2010- 2011
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
4. Củng cố: (4’)
Giáo dục – Liên hệ thực tế

5. Dặn do ø :(1’)nhà làm bài 4. Chuẩn bò:
“Luyện tập”
Nhận xét tiết học
-HS nêu lại cách thực hiện 36 + 15
Tiết 22+23 Tập đọc
Bài:NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Kó năng: Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời các nhân vật.
- Thái độ: Hiểu nội dung của bài: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa
nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người( trả lời được các CH trong SGK)
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa. Bảng ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D ẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Ổn định lớp:(1’)
2. Bài cũ: (4’) lần lượt đọc bài: “Thời
khóa biểu” kết hợp TLCH
- GV nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới :(25’)
GV ghi bảng đề bài
 Hoạt động 1: Luyện đọc:
-GV đọc mẫu- Chú ý giọng đọc:
+ Lời Minh rủ Nam đọc thì thầm, có
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại
GV: Lê Thò Hồng 4  Năm học: 2010- 2011
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
vẻ tinh nghòch.
+ Lời bác bảo vệ thể hiện sư nghiêm

khắc.
+ Lời cô giáo khi ân cần trìu mến, khi
nghiêm khắc dạy bảo.
+ Lời hai bạn ở cuối bài tỏ vẻ hối
hận
* Luy ện đọc câu:
Nêu những từ khó phát âm ?
-GV chú ý các từ: gánh xiếc, nén nổi ,
lỗ tường thủng, cậy gạch, lỗ hổng , cố
lách, khóc toáng lên tò mò
* Luyện đọc đoạn
* Lần 1: GV treo bảng phụ hướng dẫn
ngắt câu dài :
* Lần 2:Gi ảng từ :
-Thập thò
-Giãy
* Đọc trong nhóm
-GV cho HS đọc từng đoạn trong
nhóm
-Thi đọc
GV nhận xét tun dương
Tiết 2
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài từng
đoạn TLCH
-Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS nêu
-HS luyện phát âm từ khó
- HS luyện đọc câu dài
- Giờ ra chơi // Minh thầm thì với Nam: /

“Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình / ra
xem đi”./ /
- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác
trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu /
“Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” /
- Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/
kẻo cháu đau.
- Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu //,
mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp.//
-HS đọc chú giải của bài
-Hiện ra rồi lại khuất đi, vẻ e sợ .
- Cựa quậy mạnh cố thoát
- HS đọc nối tiếp đoạn .Mỗi HS đọc 1
đoạn.
- HS theo dõi
-Vài HS luyện đọc
-HS đọc bài theo nhóm .
HS trao đổi về cách đọc cả bài
- Đại diện nhóm thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh tồn bài
-HS đọc thầm bài từng đoạn TLCH
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng.
GV: Lê Thò Hồng 5  Năm học: 2010- 2011
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
- Hai bạn đònh ra ngoài bằng cách
nào?
- Ai đã phát hiện Minh, Nam chui qua
chỗ tường thủng.
- Khi đó bác làm gì?

- Khi Nam bò bác bảo vệ giữ lại, cô
giáo đã làm gì?
- Những việc làm của cô giáo cho em
thấy cô giáo là người như thế nào?
- Cô giáo làm gi khi Nam khóc?
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?
- Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo
gọi vào, em đã làm gì?
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Theo em tại sao cô giáo lại được ví
với người mẹ hiền.
*. Luyện đọc lại :
- Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo
vai.
GV nhận xét và ghi điểm các nhóm
đọc tốt, động viên khuyến khích các
em đọc chưa tốt cố gắng hơn.
* N ội dung chính: Bài văn cho thấy cơ
giáo vừa u thương các em hết mực
,vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên
người. Cơ như người mẹ hiền của em.
4. Củng cố: (4’)Hãy hát hoặc đọc các
bài thơ về thầy cơ giáo ?
-Qua bài học này ,em thấy cơ giáo là
người như thế nào?
5. Dặn dò :(1’)nhà học bài. Chuẩn bò:
“Bàn tay dịu dàng” Nhận xét tiết học.
- Bác bảo vệ.
-Bác nắm chặt tay Nam và nói: “Cậu
nào đây? Trốn học hả?”

- Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi
bò đau. Sau đó cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi
lại, đỡ em ngồi dậy, phủi hết đất cát trên
người em và đưa em về lớp.
- Cô rất dòu dàng và yêu thương học trò.
- Cô xoa đầu và an ủi Nam.
- Lúc ấy Nam cảm thấy xấu hổ.
- Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô
giáo gọi vào, em cùng Nam xin lỗi cô.
- Là cô giáo.
- HS trả lời .
-HS đọc truyện theo lối phận vai
( Người dẫn chuyện, Dũng ,Nam,cơ giáo)
-Vài HS nhắc lại
-HS hát các bài hát, đọc các bài thơ em
biết về các thầy cô giáo
-HS nêu
******************
Ngày soạn: 4 /10 /2010
Ngày dạy: 5 /10/2010 Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
GV: Lê Thò Hồng 6  Năm học: 2010- 2011
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
Tiết 37 : TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Thuộc bảng 6,7,8,9, cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
2.Kỹ năng:

-Rèn kó năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
-Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, ham học.
* Các BT cần làm: Bài 1,2,4,5(a)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNGD ẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:(1’)
2.Bài cu õ :(4’)
-GV gọi 3 em lên bảng
-GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới :(25’)
Giới thiệu và ghi đề
 Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua
10 phạm vi 20
Bài 1: Tính nhẩm:
-GV cho HS tự nhẩm ghi kết quả vào
vở -4 em ghi bảng
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
-Muốn tìm tổng ta làm gì ?
-GV chữa bài
-3 HS làm bài sau:
34 + 35 45 + 14 76 + 23
-HS nhắc lại
-HS đọc u cầu bài
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14
5 + 6 = 11 6 + 10 = 16 7 + 6 = 13 6 + 9 = 15
8 + 6 = 14 9 + 6 = 15 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
-Vài em đọc lại tồn bài

-Ta lấy các số hạng cộng với nhau
- 4 HS lên bảng – Lớp làm vở
Số hạng
26 26 17 38
26 15
Số hạng
5 25 36 16
9 36
Tổng 31 51 53 54 35 51
-HS nhận xét
GV: Lê Thò Hồng 7  Năm học: 2010- 2011
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
Bài 3: Vẽ lên bảng bài tập 3
- Giáo viên vẽ
4 5 6 7 8
10 1
1
1
2
1
3
1
4
16 1
7
1
8
1
9
2

0
- Số 6 được nối với số nào đầu tiên ?
- Mũi tên của số 6 thứ nhất chỉ vào
đâu?
* Như vậy chúng ta lấy 6 cộng 4 bằng
10 ghi 10 vào dòng thứ 2 trong bảng
( 6 + 4 = 10) tương tự.
Bài 4:
Gv vẽ tóm tắt lên bảng
46 cây
Đội 1: 5 cây
Đội 2:

? cây
-Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
Bài 5: Trò chơi: “ Ai nhanh hơn”
Hình bên có
4. Củng c ố : (4’)
GV liên hệ thực tế .
5.Dặn do ø:(1’) làm bài 1 cột 4 ,bài
3 .Chuẩn bị tiết sau: “ Bảng cộng”
Nhận xét tiết học
- Số 4
- Số 10
- 2HS đọc u cầu bài
-Dạng tốn về nhiều hơn
1 HS lên bảng giải – Lớp làm vở
Bài gi ải :
Số cây đội 2 có là :
46 + 5 = 51 ( cây)

Đáp số: 51 cây
-HS nhận xét chữa bài
- 3 HS đại diện các nhóm chơi trò chơi
nêu nhanh số hình tam giác và chỉ rõ các
hình .Nhóm nào nhanh hơn thắng cuộc
Đáp án: -3 hình tam giác
-1 hình tứ giác
GV: Lê Thò Hồng 8  Năm học: 2010- 2011
+
6
+
6
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
Tiết 15: CHÍNH TẢ
Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài..
-Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày đẹp, sạch
- Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận khi viết bài .
II. CHUẨN BỊ
-GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D ẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:(1’)
2.Bài cu õ :(4’)Đọc cho HS viết
Nhận xét ghi điểm HS.
3. Bài mới: (25’) thiệu và ghi đề
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập
chép.

*Tìm hi ểu nội dung đoạn chép:
-GV đọc đoạn văn tập chép.
-Đoạn văn trích trong bài tập đọc
nào?
-Vì sao Nam khóc?
-Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế
nào?
-Hai bạn trả lời cô ra sao?
* H ư ớng dẫn trình bày:
-Trong bài có những dấu câu nào?
-Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
-Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
-GV đọc : xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp,
nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng,
giảng bài.
- HS viết: Vui vẻ, tàu thủy, đồi núi, lũy
tre, che chở, trăng sáng.
-HS nhắc lại
-HS theo dõi
- Bài “Người mẹ hiền”
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa
không?
- Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi
cô.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm,
dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm
hỏi.
- Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của
Nam và Minh.

- Đặt ở cuối câu hỏi của cô giáo.
- HS viết bảng con. 2 HS viết bảng lớp
GV: Lê Thò Hồng 9  Năm học: 2010- 2011
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
-Nhận xét sửa chữa
*Vi ết bài :
-GV nhắc nhở HS viết bài
* Sốt lỗi: GV đọc lại cho HS sốt
lỗi .
GV chấm một số bài nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập chính tả.
-GV nhận xét kết luận .
4. Củng cố :(4’)
-Trò chơi: “Đố em”.
Theo em câu đố này là gì?
5 . Dặn do ø: (1’)nhà học bài. Chuẩn bị
tiết sau: “Bàn tay dòu dàng”
Nhận xét tiết học.
- HS chép bài vào vở .
- HS đổi vở sửa lỗi ghi ra lề vở .
- HS đọc u cầu bài
1 HS lên bảng làm bài.Lớp làm vở.
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
- Trèo cao, ngã đau
- Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập
về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có
rặt một loại cá.
-HS giải câu đố ( Cây bút viết bằng mực
của ngày xưa

-Khơng phải bò,khơng phải trâu
- Uống nước ao sâu.
-Lên cày ruộng cạn.

Tiết 3: Mó thuật
Bài:THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH: “ TIẾNG ĐÀN BẦU”
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS làm quen , tiếp xúc tìm hiểu vẻ đẹp trong tranh của họa só. Mô tả
được các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh.
- Kó năng: Học tập cách sắp xếp hình vẽ và cách vẽ màu trong tranh.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến anh bộ đội.
* Ghi chú: HS khá, giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
II. CHUẨN BỊ:
. Giáo viên: Vài bức tranh của họa só : tranh phong cảnh, sinh hoạt, chân
dung bằng các chất liệu khác nhau ( khắc gỗ, lụa, sơn dầu, )
- Tranh của thiếu nhi vẽ.
GV: Lê Thò Hồng 10  Năm học: 2010- 2011
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D ẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Bài cũ : (4’)Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS
-Cho HS xem tranh vẽ đẹp về đề tài:
Em đi học của các bạn trong lớp.
- Khen các bạn vẽ đẹp.
3. Bài mới : (26’)
* Giới thiệu bài ghi đề
*. Hoạt động 1: Xem tranh

- GV giới thiệu một số tranh đã chuẩn
bò và tranh tiếng đàn bầu.
- Giới thiệu tranh trong đồ dùng dạy
học giúp HS nhận biết về các chất
liệu màu.

* Hoatï động 2. : Nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu HS xem tranh ở vở tập
vẽ, trả lời các câu hỏi :
- Tên bức tranh là gì ?
- Tranh vẽ mấy người ? là những ai?
- Anh bộ đội và hai em bé đang làm
gì ?
- Em có thích tranh tiếng đàn bầu của
họa sĩ Só Tốt không ? Vì sao ?
+ Trong tranh họa só đã sử dụng những
màu nào ?
- GV giảng thêm : Bức tranh: Tiếng
đàn bầu vẽ về đề tài bộ đội.
- Hình ảnh chính là anh bộ đội ngồi
- Xem tranh nhận xét.
-HS nhắc lại
- HS quan sát tranh
- HS trả lời
-Tranh “ Tiếng đàn bầu” của họa sĩ Sĩ
Tốt
-Tranh vẽ 3 người .Anh bộ đội và hai
em bé .
-Anh bộ đội đánh đàn cho 2 em bé nghe
- HS nêu

-Màu sắc trong sáng ,đậm ,nhạt, nổi rõ
làm cho hình ảnh chính của tranh thêm
sinh động .
GV: Lê Thò Hồng 11  Năm học: 2010- 2011
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
trên chiếc chõng tre đang say mê gảy
đàn. Có hai em bé quỳ bên chõng chăm
chú lắng nghe. Màu sắc bức tranh
trong sáng, đậm nhạt nổi rõ làm cho
hình ảnh chính của tranh rất động .
- Tiếng đàn bầu là một bức tranh đẹp,
nói lên tình cảm thắm thiết giữa bộ đội
và thiếu nhi.
4. C ủng cố : ( 3’)
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
- Khen những HS tích cực phát biểu,
đóng góp ý kiến xây dựng bài
5.Dặn dò : (1’) Dặn HS sưu tầm tranh in
trên sách báo.
- Tự tập nhận xét tranh
- Quan sát các loai nón, chuẩn bò cho
tiết sau.
******************
Ngày soạn: 5/10 /2010
Ngày dạy: 6 /10/2010 Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010

Tiết 24 TẬP ĐỌC
Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với

nội dung.
2.Kỹ năng: Biết đọc bài với giọng thích hợp
3.Thái độ: Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi
buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi
người, ( trả lời được CH trong SGK)
II. CHUẨN BỊ:
- GV:. Tranh. Bảng phụ ghi từ khó, câu, đoạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D ẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:(1’)
GV: Lê Thò Hồng 12  Năm học: 2010- 2011
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
2. Bài cu õ: (4’)
- -Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? -
-Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ?
- GV nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới :(25’)
Giới thiệu ghi đề bài
 Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc rõ
ràng ,truyền cảm sao cho phù hợp với
từng đoạn văn .
*Luy ện đọc câu:
- Nêu những từ khó cần luyện đọc?
-GV chú ý các từ: âu yếm, vuốt ve, dòu
dàng, trìu mến, lặng lẽ, nặng tróu, kể
chuyện.
* Luyện đọc đoạn :
* Lần 1: Luyện ngắt câu dài
* Lần 2:Giảng từ :

- Đám tang
- Chuyện cổ tích
* Đọc trong nhóm
-Thi đọc
-Nhận xét tun dương
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Tìm những từ ngữ cho thấy An rất
buồn khi bà mới mất ?
-Vì sao An buồn như vậy ?
-Khi biết An chưa làm bài tập thái độ
của thầy như thế nào ?
- 2HS đọc bài + TLCH
-HS nhắc lại
- HS đọc thầm
-HS đọc nối tiếp từng câu
-HS nêu:
- HS luyện đọc câu văn dài
Thế là / chẳng bao giờ / An còn được
nghe bà kể chuyện cổ tích / chẳng bao
giờ/ An còn được bà âu yếm / vuốt ve//
-1 HS đọc chú giải của bài
- Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên
nghỉ mãi mãi.
- Chuyện thời xa xưa
-3 HS trong nhóm đọc đoạn liên tiếp
đến hết bài
-Mỗi nhóm cử ra một bạn thi đọc
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc từng đoạn TLCH
- Lòng buồn nặng tróu

- An tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn
được nghe bà kể chuyện cổ tích , được
bà âu yếm, vuốt ve .
- Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu
An bằng bàn tay dòu dàng , đầy trìu
mến , thương yêu.
- Thầy cảm thông với nỗi buồn của An,
GV: Lê Thò Hồng 13  Năm học: 2010- 2011
Trường TH Lý Tự Trọng Thiết kế bài dạy Lớp 2A1
- Vì sao thầy có thái độ như vậy ?
-Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của
thầy đối với An ?
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cách đọc cho HS.
Nội dung chính: Bài văn cho thấy thái
độ ,tình thương u của thầy giáo đã
động viên bạn học sinh đang đau buồn vì
bà mới mất.
4. Củng cố :(4’)
-Qua bài học hôm nay, em thấy thầy
giáo là người như thế nào ?
-Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy
vui lòng ?
5. Dặn do ø : (1’)
Về nhà học bài. Chuẩn bò :“Ơn tập ”
.Nhận xét tiết học.
thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không
làm bài tập .
- nhẹ nhàng , xoa đầu , dòu dàng , trìu
mến , thương yêu, khẽ nói

-HS luyện đọc diễn cảm
-Vài HS nhắc lại
-Thầy giáo quan tâm đến HS, an ủi
động viên HS.
- HS nêu
Tiết 38 : TOÁN
Bài:BẢNG CỘNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp HS
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
2.Kỹ năng: Rèn tính đúng , chính xác.
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, ham học.
* Các BT cần làm: Bài 1,2( 3 phép tính đầu),3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D ẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp :(1’)
2.Bài cu õ :(4’)Gọi 1HS lên bảng làm bài
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :(25’)
-Số lớn nhất có 1 chữ số là:
-Số bé nhất có 2 chữ số là:
-Tổng của 2 số trên la:ø
- HS nhận xét.
GV: Lê Thò Hồng 14  Năm học: 2010- 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×