Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ a - pác- thai
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng
của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa SGK/54.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Ê-mi-li, con. . . "
- GV nhận xét, chấm điểm
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài: Chế độ a-pác-thai
là chế độ phân biệt chủng tộc, đối xử
bất công với người da đen và người da
màu.
- GV ghi bảng tựa bài.
a) Luyện đọc
- Ghi bảng : a-pác-thai, Nen-xơn Man-
đê-la, 1/5
- GV đọc mẫu.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ:(SGK/ 46)
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- GV tổ chức.
+ Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen
bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Theo em, vì sao cuộc đấu tranh
- 2- 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
+ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú
Mo-ri-xơn?
- HS quan sát tranh.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc chú thích
- Đọc theo cặp nối tiếp đoạn, thảo luận tìm ý
đoạn.
- HS đọc toàn bài.
-Thảo luận nhóm đôi.
- Cá nhân trả lời:
+ … làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả
lương thấp,…, không được tự do, dân chủ.
+ …họ đứng lên đòi bình đẳng.
+ Vì những người yêu chuộng hòa bình và
Ngô Vĩnh Tiến
1
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
chống chế độ a-pác-thai được đông đảo
mọi người trên thế giới ủng hộ?
+ Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu
tiên của nước Nam Phi mới?
-GV chốt ý đúng.
c) Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 3 để HS luyện đọc
diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc
tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập
đọc này.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.
công lí không thể chấp nhận một chính sách
phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo như chế
độ a- pác- thai.
+ HS dựa vào SGK.
- HS tiếp nối đọc toàn bài.
- Nêu giọng đọc của bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Toán
Tiết 26: Luyện tập
I Mục tiêu:
-Biết tên gọi, ký hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài
toán có liên quan.
- Bài tập cần làm: 1a (2 số đo đầu); 1b (2 số đo đầu); 2; 3 (cột 1); 4.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Mi-li-mét vuông. Bảng
đơn vị đo diện tích "
- GV nhận xét, chấm điểm.
2 Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* Bài tập 1
-Cá nhân:
+ Đọc bảng đơn vị đo diện tích.
+ Nêu mỗi quan hệ giũa hai đơn vị đo diện
tích liền nhau.
- 1HS đọcbài.
Ngô Vĩnh Tiến
2
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS làm một bài mẫu
6m
2
35dm
2
= m
2
+ m
2
= m
2
- GV nhận xét.
* Bài tập 2
- GV tổ chức.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3
- Để so sánh được các số đo diện tích,
trước hết chúng ta phải làm gì?
- GV chấm điểm.
* Bài tập 4
- Đề bài cho biết gì ? Đề bài yêu cầu
tìm gì?
- GV tóm ý.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS làm bài vào vở.
- Vài HS chữa bài.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- HS làm vào bảng con.
- Giải thích cách làm : 3m
2
5mm
2
= 300m
2
+
5mm
2
= 305mm
2
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Cá nhân trả lời.
- Nhắc lại
- Lớp làm bài vào vở . 2 HS lên bảng sửa bài
giải thích cách làm.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS đọc đề.
- HS tự giải và chữa bài.
- HS nhắc lại: Hai đơn vị đo diện tích
tiếp liền nhau thì gấp (kém) nhau bao nhiêu
lần?
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Đạo đức
Tiết 06: Có chí thì nên (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí sẽ vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
Ngô Vĩnh Tiến
3
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế
hoạch vượt khó khăn.
II. Chuẩn bị :
- Phiếu tự điều tra bản thân.
- Bảng phụ; Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Có chí thì nên "
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hướng dẫn thực hành:
* HĐ1: Gương sáng noi theo.
- GV gợi ý.
- GV kết luận. Chú ý những HS có khó
khăn trong lớp để có kế hoạch giúp đỡ.
* HĐ2: Bài tập 4/11
- GV yêu cầu.
- GV tổ chức.
- GV KL:. những khó khăn trong cuộc
sống, học tập và đề ra được cách vượt
qua khó khăn.
* HĐ3: Chơi " Đúng- Sai"
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- HS thảo luận nhóm: nêu các hoàn cảnh khó
khăn:
+Khó khăn của bản thân: sức khỏe yếu,
khuyết tật...
+Khó khăn về gia đình: nhà nghèo, thiếu sự
chăm sóc của cha mẹ
+Khó khăn khác: đường đi học xa, hiểm
trở, thiên tai, lũ lụt...
- Một số HS phát biểu.
- Cả lớp nhận xét.
- Cá nhân: Phân tích khó khăn của mình theo
mẫu:
STT Khó
khăn
Những biện pháp
khắc phục
1
2
3
4
- HS nào có nhiều khó khăn hơn thì trình
bày trước lớp.
- Cả lớp tìm cách giúp đỡ những bạn có
nhiều khó khăn.
Ngô Vĩnh Tiến
4
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
- GV đưa ra các câu tình huống.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện theo bài học.
- HS đánh giá đúng -sai bằng cách giơ thẻ
màu. (Đỏ: Sai; Xanh: Đúng).
- HS giải thích các trường hợp đó.
- HS đọc ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Mĩ thuật
Tiết 06
Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Tiết 11: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác
I Mục tiêu:
-Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo
yêu cầu của BT1, BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
-Đặt được câu với các từ ở BT3; đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ;
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Từ đồng âm "
- GV yêu cầu.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm bài:
* Bài tập 1
- GV tổ chức.
- HS nêu:
+ Thế nào là từ đồng âm?
+ Lấy ví dụ về từ đồng âm, đặt câu với từ
đồng âm đó.
- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Tìm hiểu nghĩa của tiếng "hữu" trong
các từ
+ Viết lại các từ theo nhóm.
Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến
Ngô Vĩnh Tiến
5
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
- GV nhận xét.
* Bài tập 2
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- GV tổ chức.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3
- Nhận xét, chấm điểm.
* Bài tập 4
- GV hướng dẫn.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học thuộc các thành ngữ,
tục ngữ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài :"Dùng từ đồng âm
để chơi chữ"
hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu
tình, hữu dụng.
- HS thi tiếp sức.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi: Ghi vào phiếu bài
tập:
+ Hợp có nghĩa là "gộp lại":hợp tác, hợp
lực, hợp nhất.
+ Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi
hỏi. . .nào đó: hợp tình, phù hợp, hợp thời,
hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp.
- Đại diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
- HS đọc đề.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
+ Đọc từng câu; Tìm hiểu nghĩa của từng
câu.
+ Đặt câu với thành ngữ đó.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng phụ.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Âm nhạc
Tiết 06
Ngô Vĩnh Tiến
6
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Toán
Tiết 27: Héc – ta
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta; quan hệ giữa héc-ta và
mét vuông...
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Bài tập cần làm: 1a (2 dòng đầu); 1b ( cột đầu); 2.
II. Chuẩnbị:
- Bảng phụ;
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Luyện tập "
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện
tích héc-ta:
- Để đo diện tích của một thửa
ruộng, một khu rừng, ao hồ người ta
dùng đơn vị đo là héc-ta.
-1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông.
Héc-ta viết tắt là ha.
- GV ghi bảng.
1 hm
2
= . . . . . .m
2
⇒ 1ha = . . . . ..m
2
* HĐ2: Luyện tập
Bài tập 1
- GV tổ chức.
- Chấm bài nhận xét.
Bài tập 2
- GV tổ chức.
- GV nhận xét.
-Cá nhân trả lời miệng: Hai đơn vị đo diện
tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau bao
nhiêu lần?
- Cá nhân:
+ Đọc đề nêu yêu cầu. Nhận xét các bài đổi
này.
a) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các
đơn vị bé hơn.
b) Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các
đơn vị lớn hơn.
- HS làm bài vào nháp, vài HS chữa bài.
- HS nêu cách làm.
- Cho 1 HS làm ở bảng phụ và nhận xét.
22200 ha =…. km
2
- Cá nhân: HS nhắc lại 22200 ha =…. km
2
Ngô Vĩnh Tiến
7
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bài tập 3 (Nếu còn thời gian)
- GV tổ chức.
- KL:Hai đơn vị đo diện tích đứng liền
nhau gấp (kém)nhau ? lần
Bài tập 4(Nếu còn thời gian)
+ Bài cho biết gì ?
+Bài yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tìm diện tích ta làm như
thế nào?
+Có nhận xét gì về đơn vị của yếu
tố dã cho và đơn vị của yếu tố cần tìm?
-GV chấm 1 số bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập 1 vào vở.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Đọc đề toán.Nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào phiếu bài tập và giải thích cách
làm.
-Cho nhóm HS làm ở bảng phụ để sửa bài.
-Cá nhân làm vào vở.
- Vài HS chữa bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Lịch sử
Tiết 06: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I Mục tiêu :
- Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP.HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu
sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
- Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước:
không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
II Chuẩn bị :
- Tranh bến cảng Nhà Rồng.
- Tranh tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Phan Bội Châu và phong
trào Đông du"
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
- Cá nhân:
+ Nêu những điều em biết về Phan Bội Châu?
+ Vì sao phong trào Đông du thất bại?
Ngô Vĩnh Tiến
8
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
* HĐ1:Quê hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành
- GV giao việc.
- GV tổ chức.
⇒ GV chốt một số nét chính về
Nguyễn Tất Thành.
* HĐ2: Mục đích đi ra nước
ngoài của Nguyễn Tất Thành.
- GV kết luận.
* HĐ3: HS nắm được ý chí
quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành.
- GV tổ chức.
- GV kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổ chức.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Thảo luận nhóm bàn:
+ Tiểu sử của Nguyễn Tất Thành.
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước?
- Đại diện nêu kết quả.
- Nhắc lại
- Dựa vào SGK, cá nhân trả lời:
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm
gì?
+ Vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối
yêu nước?
- Thảo luận nhóm đôi:
+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước được
những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
+ Người đã định hướng giải quyết các khó
khăn như thế nào?
+ Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra
đi tìm đường cứu nước của Người như thế
nào?Vì sao Người có quyết tâm đó?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? Trên con
tàu nào? Vào ngày nào?
- Cá nhân trình bày trước lớp.
- HS nhận xét bổ sung
- Đọc bài học.
- Dựa vào tranh tư liệu thi kể về sự kiện
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Kể chuyện
Ngô Vĩnh Tiến
9
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Tiết 06: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình
hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua
truyền hình, phim ảnh.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi vànhận xét lời kể của
bạn.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* HĐ1: Tìm hiểu đề bài
- GV giới thiệu ghi bảng.
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Theo em, thế nào là một việc làm
thể hiện tình hữu nghị?
+ Nhân vật chính trong câu chuyện
em kể là ai?
+ Nói về một nước em sẽ nói về vấn
đề gì?
* HĐ2: Kể chuyện trong nhóm.
- GV yêu cầu.
- GV gợi ý cho HS các câu hỏi trao
đổi.
* HĐ3: Thi kể chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Ghi lên bảng tên truyện, xuất xứ, ý
nghĩa ( tên nước, đặc điểm của đất nước)
- GV nhận xét.
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện em đã
được nghe, được đọc ca ngợi hòa bình
chống chiến tranh.
- 2 HS đọc to trước lớp:
+Đề bài1: Kể lại một câu chuyện em đã
chứng kiến hoặc một việc em đã làm thể
hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân
dân các nước.
+ Đề bài 2: Nói về một nước mà em
được biết qua truyền hình, phim ảnh...
- HS đọc 2 lời gợi ý (đề 1,2)
- 5-7 HS tiếp nối nhau giới thiệu: Câu
chuyện em sẽ kể là gì?
- HS làm việc theo cặp: từng HS kể cho bạn
nghe và trao đổi thảo luận về ý nghĩa hoặc
cảm nghĩ về đất nước mà em sẽ kể.
- 5-7 HS tham gia kể chuyện.
- HS đặt câu hỏi cho bạn
+ Việc làm của nhân vật trong chuyện bạn
kể là gì?
+ Bạn thấy đất nước đó có gì ấn tượng?
- Cả lớp nhận xét.
Ngô Vĩnh Tiến
10
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay, bạn
hiểu chuyện nhất.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Tiết 12: Tác phẩm của Si – le và tên phát xít
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học
sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Sự sụp đổ của chế độ a-
pác-thai "
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
a) Luyện đọc
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS ( nếu có).
- GV ghi bảng những từ luyện đọc:Si-le,
Pa-ri, Hít-le, Vin-hem Tem, Mét-xi-na,
Oóc-lê-ăng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ
SGK / 50.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
+ Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực
tức với ông cụ người Pháp?
+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người
Pháp đánh giá thế nào?
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với
- Cá nhân đọc bài và trả lời câu hỏi: Dưới
chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử
như thế nào?
- HS quan sát tranh minh họa.
- Lần 1: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài.
- Luyện đọc cá nhân.
- HS đọc đồng thanh. Cá nhân nối tiếp đọc.
- 3 HS( 2 lượt)
- Lần 2 : Nối tiếp nhau đọc toàn bài
- HS luyện đọc theo cặp.Tìm nội dung
chính của từng đoạn
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Cá nhân trả lời:
+ Vì ông cụ biết tiếng Đức mà không chào.
+ …là nhà văn quốc tế.
+ HS nêu.
Ngô Vĩnh Tiến
11